Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Bài tập cá nhân môn kế toán quản trị (7)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (607.18 KB, 7 trang )

Ngô Văn Thăng – GaMBA01.X0110

BÀI KIỂM TRA HẾT MÔN KẾ TOÁN QUẢN TRỊ
Ngô Văn Thăng – GaMBA01.X0110

1. Lập ngân quỹ bán hàng, ngân quỹ cung ứng hàng hoá và kế hoạch chi tiền của
công ty cho từng tháng trong quý 4.

1.1. Ngân quỹ bán hàng:

TT
1
2
3
4

Tên chỉ tiêu
Số lượng hàng bán
Giá bán 1 đơn vị hàng
Doanh thu bán hàng
Dự kiến thu tiền
Tr.đó: - Thu tiền bán hàng T8
- Thu tiền bán hàng T9
- Thu tiền bán hàng T0
- Thu tiền bán hàng T11
- Thu tiền bán hàng T12

Đơn vị

Tháng


Tháng

Tháng

tính
Hàng
1.000đ
1.000đ
1.000đ
1.000đ
1.000đ
1.000đ
1.000đ
1.000đ

10
60.000
11
660.000
555.500
38.500
154.000
363.000

11
80.000
11
880.000
737.000


12
50.000
11
550.000
643.500

22.000
231.000
484.000

33.000
308.000
302.500

1.2. Ngân quỹ cung ứng hàng hoá:

1/ 7


Ngô Văn Thăng – GaMBA01.X0110

TT
1
2
3
4
5
6
7


Tên chỉ tiêu
Số lượng hàng dự kiến sẽ bán
Số lượng hàng dự trữ đầu tháng
Số lượng hàng dự trữ cuối tháng
Số lượng hàng cần mua trong tháng
Chi phí mua TB cho 1 đơn vị hàng hoá
Tổng chi phí mua hàng trong tháng
Dự toán thanh toán mua hàng hoá

Đơn vị

Tháng

Tháng

Tháng

tính
Hàng
Hàng
Hàng
Hàng
1.000đ
1.000đ
1.000đ

10
60.000
8.000
10.000

62.000
7
434.000
364.000

11
80.000
10.000
7.000
77.000
7
539.000
486.500

12
50.000
7.000
8.000
51.000
7
357.000
448.000

1.3. Kế hoạch chi tiền:

TT

Tên chỉ tiêu

Đơn vị


Tháng

Tháng

Tháng

tính

10

11

12

Thanh toán tiền mua hàng của tháng
1

trước

1.000đ

147.000

217.000

269.500

2


Thanh toán tiền mua hàng trong tháng

1.000đ

217.000

269.500

178.500

3

Chi phí quản lý trong tháng

1.000đ

92.400

123.200

77.000

4

Trả nợ vay

1.000đ

Tổng cộng tiền chi trong tháng:


92.700
456.400

702.400

525.000

2. Giả thiết tiền bán hàng sẽ thu được 80% trong tháng bán hàng và 20% thu được
sau khi bán một tháng, tiền mua hàng được công ty thanh toán trong tháng tiếp theo
tháng mua hàng.

2/ 7


Ngô Văn Thăng – GaMBA01.X0110
2.1. Ngân quỹ bán hàng:

TT

Tên chỉ tiêu

Đơn vị

Tháng

Tháng

Tháng

tính


10

11

12

1

Số lượng hàng bán

Hàng

60.000

80.000

50.000

2

Giá bán 1 đơn vị hàng

1.000đ

11

11

11


3

Doanh thu bán hàng

1.000đ

660.000

880.000

550.000

4

Dự kiến thu tiền

1.000đ

616.000

836.000

616.000

Tr.đó: - Thu tiền bán hàng T9

1.000đ

88.000


- Thu tiền bán hàng T10

1.000đ

528.000

- Thu tiền bán hàng T11

1.000đ

- Thu tiền bán hàng T12

1.000đ

132.000
704.000

176.000
440.000

2.2. Ngân quỹ cung ứng hàng hoá:

TT

Tên chỉ tiêu

Đơn vị

Tháng


Tháng

Tháng

tính

10

11

12

1

Số lượng hàng dự kiến sẽ bán

Hàng

60.000

80.000

50.000

2

Số lượng hàng dự trữ đầu tháng

Hàng


8.000

10.000

7.000

3

Số lượng hàng dự trữ cuối tháng

Hàng

10.000

7.000

8.000

4

Số lượng hàng cần mua trong tháng

Hàng

62.000

77.000

51.000

3/ 7


Ngô Văn Thăng – GaMBA01.X0110
5

Chi phí mua TB cho 1 đơn vị hàng hoá

1.000đ

7

7

7

6

Tổng chi phí mua hàng trong tháng

1.000đ

434.000

539.000

357.000

7


Dự toán thanh toán mua hàng hoá

1.000đ

294.000

434.000

539.000

2.3. Kế hoạch chi tiền:
Đơn
TT

Tên chỉ tiêu

vị
tính

1

Thanh toán tiền mua hàng của tháng trước 1.000đ

2

Chi phí quản lý trong tháng

1.000đ

3


Trả nợ vay

1.000đ

Tổng cộng tiền chi trong tháng:

Tháng

Tháng

Tháng

10

11

12

294.000

434.000

539.000

92.400

123.200

77.000


92.700
386.400

649.900

616.000

3. Phân tích các yếu tố có thể ảnh hưởng đến việc thực hiện ngân quỹ bán hàng,
ngân quỹ cung ứng hàng hoá và kế hoạch chi tiền của công ty:
Các yếu tố sau có thể ảnh hưởng đến việc thực hiện ngân quỹ bán hàng, ngân quỹ
cung ứng hàng hóa và kế hoạch chi tiền của công ty:
3.1. Nhu cầu của thị trường
Khi nhu cầu của thị trường đối với các loại hàng hóa do Công ty cung ứng có sự
thay đổi, thì số lượng hàng bán, doanh số bán hàng, lượng hàng hóa nhập vào, lượng
hàng hóa tồn kho cũng sẽ thay đổi theo và kéo theo đó là sự thay đổi của lượng tiền phải
thanh toán cho nhà cung ứng, từ đó ảnh hưởng đến ngân quỹ bán hàng, ngân quỹ cung
ứng hàng hoá và kế hoạch chi tiền của công ty.
3.2. Kế hoạch thu tiền bán hang

4/ 7


Ngô Văn Thăng – GaMBA01.X0110
Có rất nhiều các hoạt động đầu vào cần tiền để chi trả và tiến độ chi trả đã được
Công ty xây dựng dựa trên kế hoạch thu tiền bán hàng. Trong điều kiện lý tưởng, Công ty
bán hàng mà thu được ngay 100% doanh thu bán hàng, không có hàng bán bị trả lại,
không có khàng hàng mua chịu hoặc không có khách hàng có nợ khó đòi thì tình hình tài
chính của công ty sẽ khả quan hơn, công ty không phải lo bù đắp thêm tiền để thanh toán
tiền mua hàng cho nhà cung ứng và thanh toán các chi phí khác có liên quan đến hoạt

động của công ty. Vì thế, để đảm bảo cho công ty hoạt động ổn định, lành mạnh hoá tình
hình tài chính, việc thực hiện tốt kế hoạch thu tiền đóng một vai trò rất quan trọng trong
việc thực hiện ngân quỹ bán hàng, ngân quỹ cung ứng hàng hóa và kế hoạch chi tiền của
công ty
-

Điều kiện thanh toán đối với các nhà cung ứng : Yếu tố này có ảnh hưởng không

nhỏ trong việc thực hiện các kế hoạch ngân quỹ. Nếu người bán ép tiến độ thanh toán
trong kỳ nhanh hơn kế hoạch Công ty đã lập sẽ khiến cho Công ty phải có sự điều chỉnh
ngân quỹ cung ứng hàng hoá trong kỳ và từ đó sẽ phải điều chỉnh hàng loạt các ngân quỹ
khác có liên quan.
-

Giá đầu vào của hàng hoá : Yếu tố này có hưởng lớn đến việc thực hiện kế hoạch

ngân quỹ cung ứng, nếu giá bán của nhà cung ứng quá cao so với dự kiến khi lập kế
hoạch cung ứng có thể sẽ làm giảm số lượng hàng mua và như vậy sẽ có áp lực là hàng
không đủ bán theo kế hoạch, đặc biệt là đối với trường hợp hợp đồng bán đã được ký,
đồng thời cũng ảnh hưởng đến việc thực hiện ngân quỹ bán hàng, nếu Công ty muốn đạt
số lượng mua như dự kiến thì buộc phải tăng ngân quỹ cung ứng hàng hoá, từ đó sẽ dẫn
đến sự thay đổi một số ngân quỹ khác.
-

Nguồn cung hàng hóa : Yếu tố này cũng có ảnh hưởng đến các kế hoạch ngân quỹ

của công ty, nếu nguồn cung hàng hóa trở nên khan hiếm thì chi phí mua hàng sẽ bị đẩy
tăng lên, dẫn tới kế hoạch ngân quỹ, kế hoạch cung ứng hàng hoá và kế hoạch chi tiền
của công ty cũng chịu ảnh hưởng.
-


Yếu tố chi phí ( trực tiếp, gián tiếp ) : Đây là yếu tố không thể thiếu đối với Công

ty và với mỗi doanh nghiệp, các chi phí này phát sinh thường xuyên, cần được thanh toán
ngay hay có thể trả chậm, yếu tố này ảnh hưởng trực tiếp đến thực hiện ngân quỹ chi phí

5/ 7


Ngô Văn Thăng – GaMBA01.X0110
quản lý và kế hoạch chi tiền của Công ty, nếu các chi phí này thực tế tăng (hoặc giảm) so
với kế hoạch cũng sẽ làm tăng ( hoặc giảm ) dòng tiền chi thực tế.
3.3. Kế hoạch chi trả tiền vay
Phần lớn các doanh nghiệp đều cần vốn vay để bổ sung vốn hoạt động, và đến hạn
thì phải trả nợ vay, khoản trả nợ tiền vay thường dự kiến được khá chính xác về số tiền và
thời gian phải trả, trong kế hoạch chi tiền Công ty cần phải tính đến các khoản tiền vay
này, đưa vào kế hoạch chi theo thời gian biểu thanh toán đã cam kết với chủ nợ, nếu
không đưa tiền trả nợ vay vào kế hoạch chi thì khi khoản vay đến hạn phải thanh toán,
công ty thực hiện thanh toán sẽ khiến ngân quỹ thực tế bị hụt một khoản lớn so với kế
hoạch và sẽ ảnh hưởng đến việc thực hiện nhiều kế hoạch khác.
Ngoài ra sự phát triển của nền kinh tế cũng có ảnh hưởng trực tiếp tới nhu cầu
mua và khả năng bán hàng của công ty, từ đó ảnh hưởng đến việc thực hiện các kế hoạch
ngân quỹ, khi nền kinh tế suy thoái, mặt bằng thu nhập giảm thì sức mua thị trường sẽ
giảm thì khả năng tiêu thụ sản phẩm của Công ty bị giảm theo và ngược lại.

Kết luận
Như vậy, có rất nhiều yếu tố có thể ảnh hưởng đến việc thực hiện ngân quỹ bán
hàng, ngân quỹ cung ứng hàng hoá và kế hoạch chi tiền của công ty. Đòi hỏi công ty phải
làm tốt công tác dự báo nhu cầu thị trường, đảm bảo nguồn hàng cung cấp ổn định, kiểm
soát chặt chẽ chi phí, làm tốt công tác thu tiền bán hàng, làm cơ sở để Công ty lập kế

hoạch cân đối các ngân quỹ, để từ đó đảm bảo thực hiện tốt các kế hoạch ngân quỹ đã lập
ra và duy trì sự phát triển ổn định của công ty.

Tài liệu tham khảo
1. Giáo trình Kế toán Quản trị - Chương trình đào tạo Thạc sỹ Quản trị kinh doanh
quốc tế

6/ 7


Ngô Văn Thăng – GaMBA01.X0110
2.
3. />
7/ 7



×