Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

giáo án tổng hợp ngữ văn 8 16

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (236.78 KB, 37 trang )

Trường THPT U Minh Thượng
Tuần: 24
Tiết : 89

Giáo án văn 8
Ngày soạn:
Ngày dạy:
CÂU TRẦN THUẬT

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Đặc điểm hình thức của câu trần thuật.
- Chức năng của câu trần thuật.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết câu trần thuật trong các văn bản.
- Sử dụng câu trần thuật phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
3.Thái độ:
Biết sử dụng câu cảm thán phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
II.CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án, bảng phụ.
2. Học sinh: Đọc trước bài, soạn bài theo hướng dẫn của GV.
3.Về phương pháp và hình thức tổ chức dạy học: Giảng giải, phân tích ngôn ngữ, nghiên
cứu, thảo luận, vấn đáp, gợi mở, đặt vấn đề, kích thích tư duy…
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
* Vào bài:
Có loại câu không có đặc điểm hình thức của các kiểu câu nghi vấn, cầu khiến,
cảm thán thì nó thuộc kiểu câu gì?
HOẠT ĐỘNG


NỘI DUNG
THẦY
TRO
I. Đặc điểm hình thức, chức
HĐ 1 : Đặc điểm hình thức, chức năng của câu trần thuật. năng .
Mục tiêu: Nắm vững đặc điểm hình thức và chức năng 1. Ví dụ: Các câu trần thuật.
của câu trần thuật.
- Cho HS đọc ngữ liệu - HS đọc ngữ liệu.
và trả lời câu hỏi SGK tr a. + Câu 1,2: trình bày suy
45,46?
nghĩ về truyền thống dân tộc
ta;
+ câu 3: yêu cầu.
b. + Câu 1 : kể;
+ câu 2 : thông báo.
c. Miêu tả hình thức một * Hình thức:
người đàn ông: Cai Tứ.
+ Không có hình thức của câu
d. + Câu 1: câu cảm thán;
nghi vấn, cầu khiến, cảm
+ câu 2: nêu nhận định;
thán.
+ câu 3: bộc lộ tình cảm.
GV: Nguyễn Thị Kim Hoàng

1


Trường THPT U Minh Thượng
+ Nêu đặc điểm hình * Hình thức:

thức?
+ Không có hình thức của
câu nghi vấn, cầu khiến, cảm
thán.
+ Kết thúc câu chủ yếu là
dấu chấm, có khi bằng dấu
chấm than hoặc dấu chấm
+ Nêu đặc điểm chức lửng.
năng?
* Chức năng:
+ Kể, thông báo, nhận định,
miêu tả.
+ Yêu cầu, đề nghị, bộc lộ
- Cho HS đọc ghi nhớ cảm xúc.
SGK tr 44.
- HS đọc ghi nhớ SGK tr 44.
HĐ2: Luyện tập
Mục tiêu: Hs biết vận dụng lý thuyết vào luyện tập
thực hành bài tập.
Cho HS nêu yêu cầu và 1. Bài tập1:
làm bài tập:
a. Câu 1: kể; câu 2,3 bộc lộ
- Xác định kiểu câu?
tình cảm - đều là câu trần
thuật.
b. Câu 1: kể sự việc - là câu
trần thuật ,
Câu 2: câu cảm thán “Cây bút đẹp quá” – từ “quá”
là từ cảm thán,
Câu 3,4: là câu trần thuật:

bày tỏ lòng cảm ơn.
2. Bài tập2:
- Phân biệt chức năng - Hai kiểu câu khác nhau
của câu?
+ Nguyên tác: câu nghi vấn “Đối thử lương tiêu nại
nhược hà?”
+ Dịch thơ: câu trần thuât “Cảnh đẹp đêm nay khod
hững hờ”.
- Cùng diễn đạt: đêm trăng
đẹp, gây xúc động mãnh liệt,
khiến nhà thơ muốn làm gì
đó.
- Tìm mục đích sử dụng 3. Bài tập3:
của các câu?
a. Câu cầu khiến.
GV: Nguyễn Thị Kim Hoàng

Giáo án văn 8
+ Kết thúc câu chủ yếu là
dấu chấm, có khi bằng dấu
chấm than hoặc dấu chấm
lửng.
* Chức năng:
+ Kể, thông báo, nhận định,
miêu tả.
+ Yêu cầu, đề nghị, bộc lộ
cảm xúc.
2. Ghi nhớ: SGK tr 46.
II. Luyện tập.
1. Bài tập1:

a. Câu 1: kể; câu 2,3 bộc lộ
tình cảm - đều là câu trần
thuật.
b. Câu 1: kể sự việc - là câu
trần thuật ,
Câu 2: câu cảm thán “- Cây
bút đẹp quá” – từ “quá” là từ
cảm thán,
Câu 3,4: là câu trần thuật:
bày tỏ lòng cảm ơn.
2. Bài tập2:
- Hai kiểu câu khác nhau
+ Nguyên tác: câu nghi vấn “Đối thử lương tiêu nại nhược
hà?”
+ Dịch thơ: câu trần thuât “Cảnh đẹp đêm nay khod
hững hờ”.
- Cùng diễn đạt: đêm trăng
đẹp, gây xúc động mãnh liệt,
khiến nhà thơ muốn làm gì
đó.
3. Bài tập3:
a. Câu cầu khiến.
b. Câu nghi vấn – yêu cầu
2


Trường THPT U Minh Thượng
b. Câu nghi vấn – yêu cầu
c. Câu trần thuật – yêu cầu.
(b) và (c) là lời yêu cầu nhã

nhặn, lịch sự.
4. Bài tập 4: đều là câu trần
- Tìm hiểu kiểu câu và thuật.
chức năng của câu.
(a) và (b2) là có chức năng
cầu khiến.
5. Bài tập 5: Đặt câu trần
thuật.
- Hứa hẹn: (tôi) xin hứa với
- Cho HS đặt câu phù anh là ngày mai tôi đến sớm.
hợp với yêu cầu SGK?
- Xin lỗi: (tôi) xin lỗi anh vì
các chuyện đã qua.
- Cảm ơn: (em) xin cảm ơn
cô.
- Chức mừng: (anh ) xin
chúc mừng em …
- Cam đoan: (tôi) xin cam
đoan đây là hàng thật.
6. Bài tập 6.
Viết đoạn văn đối thoại:
- Cho học sinh thực hiện Bà chủ sạp rau chào mời.
theo yêu cầu của SGK?
- Này chú ơi, mua rau đi!
- Bắp cải, bán bao nhiêu
tiền một ki-lô-gam? - Khách
hàng hỏi giá.
- Có 20 000 đồng. Rẻ mà,
mua giúp chị nhé! - Bà chủ
khuyến khích.

- Trời ơi! Sao “rẻ” dữ vậy?
Khách hàng bỏ đi.

Giáo án văn 8
c. Câu trần thuật – yêu cầu.
(b) và (c) là lời yêu cầu nhã
nhặn, lịch sự.
4. Bài tập 4: đều là câu trần
thuật.
(a) và (b2) là có chức năng
cầu khiến.
5. Bài tập 5: Đặt câu trần
thuật.
- Hứa hẹn: (tôi) xin hứa với
anh là ngày mai tôi đến sớm.
- Xin lỗi: (tôi) xin lỗi anh vì
các chuyện đã qua.
- Cảm ơn: (em) xin cảm ơn
cô.
- Chức mừng: (anh ) xin chúc
mừng em …
- Cam đoan: (tôi) xin cam
đoan đây là hàng thật.
6. Bài tập 6.
Viết đoạn văn đối thoại:
Bà chủ sạp rau chào mời.
- Này chú ơi, mua rau đi!
- Bắp cải, bán bao nhiêu
tiền một ki-lô-gam? - Khách
hàng hỏi giá.

- Có 20 000 đồng. Rẻ mà,
mua giúp chị nhé! - Bà chủ
khuyến khích.
- Trời ơi! Sao “rẻ” dữ vậy?
Khách hàng bỏ đi.

4 Củng cố - Dặn dò
- Nêu nội dung bài học?
- Học bài; làm bài tập sgk, sbt.
- Chuẩn bị bài Chiếu dời đô.
- Chuẩn bị bài “Câu Phủ định”.
5. Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

GV: Nguyễn Thị Kim Hoàng

3


Trường THPT U Minh Thượng
Tuần: 24
Tiết : 90

Giáo án văn 8
Ngày soạn:
Ngày dạy:
CHIẾU DỜI ĐÔ
Lý Công Uẩn


I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Chiếu: thể văn chính luận trung đại, có chức năng ban bố mệnh lệnh của nhà vua.
- Sự phát triển của Quốc gia Đại Việt đang trên đà lớn mạnh.
- Ý nghĩa trọng đại của sự kiện dời đô từ Hoa Lư ra thành Thăng Long và sức thuyết
phục mạnh mẽ của lời tuyên bố quyết định dời đô.
2. Kĩ năng:
- Đọc – Hiểu văn bản theo thể chiếu.
- Nhận ra, thấy được đặc điểm của kiểu nghị luận trung đại ở một văn bản cụ thể .
3.Thái độ:
Thấy được khát vọng xây dựng quốc gia cường thịnh, phát triển của Lí Công Uẩn
cũng như dân tộc ta ở một thời kỳ lịch sử.
II.CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án, bảng phụ.
2. Học sinh: Đọc trước bài, soạn bài theo hướng dẫn của GV.
3.Về phương pháp và hình thức tổ chức dạy học: Giảng giải, phân tích ngôn ngữ, nghiên
cứu, thảo luận, vấn đáp, gợi mở, đặt vấn đề, kích thích tư duy…
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Đọc bài “Đi đường” và cho biết nội dung của bài thơ?
3. Bài mới:
* Vào bài:
Trải qua hơn một ngàn năm Bắc thuộc, nay vừa giành được độc , vậy khát vọng
của nhân dân ta lúc này là gì? Tại sao Lí Công Uẩn phải dời đô? Chúng ta cùng tìm hiểu
bài học hôm nay!
HOẠT ĐỘNG

NỘI DUNG
THẦY

TRO
I. Đọc và tìm hiểu chú
HĐ1: Đọc và tìm hiểu chú thích
thích
Mục tiêu: Yêu cầu HS tóm tắt những ý chính về tác giả và thể 1.Đọc.
loại của văn bản. Biết được cách đọc và chia bố cục của văn
bản.
- Hướng dẫn đọc và đọc
mẫu: giọng đọc khoáng
GV: Nguyễn Thị Kim Hoàng

4


Trường THPT U Minh Thượng
đạt, dõng dạc, trang trọng,
tha thiết: “Trẫm rất đau
xót… dời đổi”, “Trẫm
muốn … thế nào?”
- Cho HS đọc tiếp.
- Nêu vài nét sơ lược về Lí
Công Uẩn?
- HS đọc tiếp.
+ Tác giả: Lí Công Uẩn (974 –
1028)
- Quê: Bắc Ninh.
- Giới thiệu thể loại chiếu? - Sự nghiệp: làm vua, mở đầu
triều Lí.
+ Thể loại: Chiếu


Là thể văn do vua dùng để ban
bố mệnh lệnh; có thể viết bằng
văn vần, văn biề ngẫu hoặc văn
xuôi, được công bố và đón nhận
một cách trang trọng. Một só bài
- Giới thiệu hoàn cảnh ra chiếu thể hiện tư tưởng chính trị
lớn lao, có sự ảnh hưởng đến cả
đời văn bản?
triều đại , đất nước.
- Hoàn cảnh:
Năm Canh Tuất niên hiệu Thuận
Thiên thứ nhất 1010, Lí Công
Uẩn viết bài chiếu bày tỏ ý định
- PTBĐ của văn bản?
dời đô từ Hoa Lư ra thành Đại
- Cho HS tìm hiểu một số La.
- PTBĐ: nghị luận
từ khó.
- Tìm bố cục của bài
c.Các từ kho: SGK
chiếu?
+ Bố cục:
+ P1?
- P1: Từ đầu: “… cho nên vận
nước lâu dài, phong tục phồn
+ P2?
thịnh.” – Việc dời đô là phù hợp
với quy luật phát triển.
+ P3?
- P2: Tiếp: “… không thể không

dời đổi.” – Nhận xét về sự phát
triển của kinh đô Hoa Lư.
- P3: Phần còn lại: “…” – Đại La
là kinh đô bậc nhất của đế vương
muôn đời.
HĐ 2 : Tìm hiểu văn bản
GV: Nguyễn Thị Kim Hoàng

Giáo án văn 8
2.Tìm hiểu chú thích.
a. Tác giả:
Lí Công Uẩn (974 –
1028)
- Quê: Bắc Ninh.
- Sự nghiệp: làm vua,
mở đầu triều Lí.
b. Tác phẩm:
- Thể loại: Chiếu là thể
văn chính luận trung
đại, có chức năng ban
bố mệnh lệnh của nhà
vua.
- Hoàn cảnh:
Năm 1010, Lí Công
Uẩn viết bài chiếu bày
tỏ ý định dời đô từ Hoa
Lư ra thành Đại La.

- PTBĐ: nghị luận
c.Các từ kho: SGK

1. Bố cục:
- P1: – Việc dời đô là
phù hợp với quy luật
phát triển.
- P2: – Nhận xét về kinh
đô Hoa Lư.
- P3: – Đại La là kinh
đô bậc nhất.
II. Tìm hiểu văn bản.
1. Việc dời đô:
5


Trường THPT U Minh Thượng
Mục tiêu: Ý nghĩa trọng đại của sự kiện dời đô từ Hoa Lư ra
thành Thăng Long và sức thuyết phục mạnh mẽ của lời tuyên
bố quyết định dời đô.
- Nhà Thương, Chu có bao - Nhìn vào lịch sử phát triển:
nhiêu lần dời đô?
+ Nhà Thương 5 lần dời đô
+ Nhà Chu 3 lần dời đô.
- Dời đô vào những địa - > phù hợp mệnh trời
điểm như thế nào?
- Nơi định đô: “nơi trung tâm”
- Nêu mục đích của việc - Mục đích: “mưu toan nghiệp
dời đô của nhà Thương lớn, tính kế muôn đời cho con
Chu?
cháu.”
- Kết quả của việc dời đô? - Kết quả: “Vận nước lâu dài,
- Nhìn vào lịch sử phát phong tục phồn thịnh.”

triển của các triều đại xưa
ở Trung Quốc, tác giả => Dời đô là việc tất yếu để phát
muốn đề cập đến điều gì?
triển đất nước.
- Tác giả nhận xét về hai
nhà Đinh, Lê như thế nào
trong việc định đô ở Hoa - Hai nhà Đinh, Lê.
Lư?
+ “Không theo mệnh trời”.
+ “Triều đại không lâu bền”
+ “Trăm họ phải hao tốn”.
- Thái độ của nhà vua như - Thái độ nhà vua: “rất đau xót”
thế nào với sự việc trên?
=> Việc không dời đô là sai lầm.
- Tác giả chọn nơi định đô
ở đâu?
- Tác giả chỉ ra ưu điểm
của thành Đại La như thế
nào?

GV: Nguyễn Thị Kim Hoàng

* Chọn nơi định đô: thành Đại
La:
*Về vị trí địa lý:
- Vị trí: Nơi trung tâm trời đất.
- Thế: Rồng cuộn hổ ngồi.
- Ngôi: nam bắc đông tây.
- Hướng: nhìn sông dựa núi.
- Địa thế: rộng mà bằng; cao mà

thoáng.
* Về chính trị – văn hóa:
- Chốn tụ hội bốn phương.
- Dân cư sung túc, muôn vật tốt
tươi.
=> Đây là mảnh đất tốt nhất cho
việc định đô.

Giáo án văn 8
- Nhìn vào lịch sử phát
triển:
+ Nhà Thương 5 lần dời
đô
+Nhà Chu 3 lần dời đô.
- > phù hợp mệnh trời
- Nơi định đô: “nơi
trung tâm”
- Mục đích: “mưu toan
nghiệp lớn, tính kế
muôn đời cho con
cháu.”
- Kết quả: “Vận nước
lâu dài, phong tục phồn
thịnh.”
=> Dời đô là việc tất
yếu để phát triển đất
nước.
2. Nhìn lại thực tế:
- Hai nhà Đinh, Lê.
- Thái độ nhà vua: “rất

đau xót”
=> Việc không dời đô là
sai lầm.
3. Chọn nơi định đô:
thành Đại La:
*Về vị trí địa lý:
- Vị trí: Nơi trung tâm
trời đất.
- Thế: Rồng cuộn hổ
ngồi.
- Ngôi: nam bắc đông
tây.
- Hướng: nhìn sông dựa
núi.
- Địa thế: rộng mà
bằng; cao mà thoáng.
* Về chính trị – văn
hóa:
6


Trường THPT U Minh Thượng
* Nghệ thuật lập luận:
- Tác giả dùng nghệ thuật - Trình tự lập luận:
gì để làm nội bật ưu thế + Nêu sử sách làm tiến đề, chỗ
của thành Đại La?
dựa cho lí lẽ: dời đô là phù hợp
quy luật.
+ Chỉ rõ thực tế kinh đô ở Hoa
Lư là không còn phù hợp với sự

phát triển.
+ Kết luận: Đại La là nơi tốt nhất
để định đô.
- Thái độ của tác giả ntn - Thái độ:
với triều đại Đinh, Lê?
+ Đau xót trước sự tồn tại ngắn
ngủi của triều đại Đinh, Lê, cuộc
sống của muôn dân và sự hạn
chế phát triển của đất nước.
? Tại sao kết thúc bài + Câu hỏi tu từ: “ Trẫm muốn …
chiếu, nhà vua không ra nghĩ thế nào?” – mục đích cầu
lệnh mà lại hỏi ý kiến của khiến nhưng dưới hình thức câu
quần thần? Cách kết thúc hỏi mang tính chất trao đổi, tạo
ấy có tác dụng gì?
sự đồng cảm giữa mệnh lệnh của
vua với thần dân.
-> LCU là nhà vua khởi nghiệp,
thân dân, dân chủ và khôn khéo
nên qua sự phan tích ở trên, đã
thấy rõ việc dời đô, việc chọn
thành Đại La là theo mệnh trời,
hợp lòng người, thiên thời, đại
lợi, nhân hoà gồm đủ, là lẽ phải
hỉên nhiên, là yêu cầu của lịch
sử. Muốn ý nguyện riêng của
nhà vua trở thành ý nguyện
chung của thần dân trăm họ.
=> Cách kết thúc mang tính chất
mệnh lệnh nghiêm khắc, độc thoại trở
thành đối thoại, có phần dân chủ, cởi

mở, tạo ra sự đồng cảm ở mức độ nhất
định giữa vua và dân và bầy tôi.

HĐ3: tổng kết:
Mục tiêu: Giúp HS nắm được nghệ thuật và ý nghĩa của văn
bản.
- Nêu nội dung bài chiếu? -Nội dung:
+ Phản ánh ý chí tự cường.
GV: Nguyễn Thị Kim Hoàng

Giáo án văn 8
- Chốn tụ hội bốn
phương.
- Dân cư sung túc,
muôn vật tốt tươi.
=> Đây là mảnh đất tốt
nhất cho việc định đô.
* Nghệ thuật lập luận:
Trình tự lập luận chặt
chẽ:
+ Nêu sử sách làm tiến
đề, chỗ dựa cho lí lẽ:
dời đô là phù hợp quy
luật.
+ Chỉ rõ thực tế kinh đô
ở Hoa Lư là không còn
phù hợp với sự phát
triển.
+ Kết luận: Đại La là
nơi tốt nhất để định đô.

4. Lời kết luận:
- Câu 1: nêu rõ khat
vọng, mục đích của nhà
vua.
- Câu 2: hỏi ý kiến của
quần thần.
-> LCU là nhà vua khởi
nghiệp, thân dân, dân
chủ và khôn khéo nên
qua sự phan tích ở trên,
đã thấy rõ việc dời đô,
việc chọn thành Đại La
là theo mệnh trời, hợp
lòng người, thiên thời,
đại lợi, nhân hoà gồm
đủ, là lẽ phải hỉên
nhiên, là yêu cầu của
lịch sử. Muốn ý nguyện
riêng của nhà vua trở
thành ý nguyện chung
của thần dân trăm họ.
=> Cách kết thúc mang
tính chất mệnh lệnh
7


Trường THPT U Minh Thượng

Giáo án văn 8


+ Khát vọng độc lập, cường
thịnh.
- Nghệ thuật:
+ Thuyết phục người nghe bằng
lập luận chặt chẽ (nêu sử sách
làm tiền đề – soi sáng tiền đề
vào thực tế nhà Đinh, Lê – đưa
- Nêu các biện pháp nghệ ra kết luận, Đại La là nơi tốt
thuật mà tác giả sử dụng?
nhất để định đô.)
+ Đan xen giữa Nghị luận và
- Cho biết ý nghĩa của bài biểu cảm.
chiếu?
- Ý nghĩa lịch sử của sự kiện dời
đô từ Hao Lư ra Thăng Long và
nhận thức về vị thế, sự phát triển
đất nước của Lí Công Uẩn.

nghiêm khắc, độc thoại
trở thành đối thoại, có
phần dân chủ, cởi mở,
tạo ra sự đồng cảm ở
mức độ nhất định giữa
vua và dân và bầy tôi.
III. Tổng kết:
1. Nội dung:
+ Phản ánh ý chí tự
cường.
+ Khát vọng độc lập,
cường thịnh.


4 Củng cố - Dặn dò
- Nhắc lại thể loại chiếu?
- Nêu trình tự lập luận của bài chiếu?
+ P1, Tại sao TG lại nêu việc nhà Thương, Chu dời đô?
+ P2, Phê phán hai nhà Đinh , Lê nhằm mục đích gì?
+ P3, chỉ ra ưu điểm của mảnh đất Đại La nhằm vào việc gì?
- Học nội dung bài.
- Chuẩn bị bài “Hịch tướng sĩ”.
5. Rút kinh nghiệm:

.......................................................................................................................................................
............................................................................................................................

Tuần: 24
Tiết : 91
GV: Nguyễn Thị Kim Hoàng

Ngày soạn:
Ngày dạy:
8


Trường THPT U Minh Thượng

Giáo án văn 8
CÂU PHỦ ĐỊNH

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:

- Đặc điểm hình thức của câu phủ định
- Chức năng của câu phủ định.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết câu phủ định trong các văn bản.
- Sử dụng câu phủ định trong nói và viết.
3.Thái độ:
Biết sử dụng câu phủ định phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
II.CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án, bảng phụ.
2. Học sinh: Đọc trước bài, soạn bài theo hướng dẫn của GV.
3.Về phương pháp và hình thức tổ chức dạy học: Giảng giải, phân tích ngôn ngữ, nghiên
cứu, thảo luận, vấn đáp, gợi mở, đặt vấn đề, kích thích tư duy…
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Nêu hình thức và chức năng câu trần thuật? Cho ví dụ minh họa?
3. Bài mới:
* Vào bài:
Các câu có chứa các từ ngữ như: không, chưa, chẳng … là kiểu câu gì?
HOẠT ĐỘNG
GV
HS
HĐ : Đặc điểm hình thức, chức năng
Mục tiêu: Nắm vững đặc điểm hình thức và chức năng
của câu phủ định.
- Cho HS đọc ngữ liệu và * Ví dụ 1:
trả lời câu hỏi SGK tr 52?
Đối chiếu hình thức và chức
năng của câu:
- Đối chiếu hình thức và a. Nam đi Huế.

chức năng của câu a,b,c,d? b. Nam không đi Huế.
c. Nam chưa đi Huế.
d. Nam chẳng đi Huế.
* Về hình thức:
Câu b có từ không.
Câu c có từ chưa.
Câu d có từ chẳng
Câu a không có các từ ngữ
phủ định đó.
GV: Nguyễn Thị Kim Hoàng

NỘI DUNG
I. Đặc điểm hình thức,
chức năng .
1. xét các Ví dụ - SGK:
- Câu phủ định:
+ Nam không đi Huế.
+ Nam chưa đi Huế.
+ Nam chẳng đi Huế
+ Không phải, nó chần
chẫn như cái đòn càn.
+ Đâu co! Nó bè bè như
cái quạt thóc.

9


Trường THPT U Minh Thượng
* Về chức năng
+ Câu a: Sự việc có diễn ra

+ Câu b,c,d: Thông báo sự
- Câu b,c,d là câu phủ định. việc không diễn ra (phủ
định miêu).
* Ví dụ 2:
- Cho HS xác định câu có từ - Câu phủ định:
ngữ phủ định?
+ Không phải, nó chần
chẫn như cái đòn càn.
+ Đâu co! Nó bè bè như cái
quạt thóc.
+ Nêu đặc điểm hình thức? - Hình thức: các từ phủ
định: không phải, đâu có.
+ Nêu đặc điểm chức năng? - Chức năng: phản bác một
ý kiến, một nhận định của
người nào đó.
- Cho HS đọc ghi nhớ SGK
tr 53.
* Ghi nhớ: SGK tr 53
HĐ2: Luyện tập
Mục tiêu: Hs biết vận dụng lý thuyết vào luyện tập thực
hành bài tập.
Gv chia nhóm yêu cầu Hs
thảo luận:
+ Hs thảo luận nhóm.
N1: BT1
+ Cử đại diện nhóm trình
N2: BT2
bày trước lớp.
N3: BT3
+ Các nhóm khác bổ sung

N4: BT4
góp ý, nhận xét.
N5: BT5
N6: BT6

GV: Nguyễn Thị Kim Hoàng

Giáo án văn 8

- Hình thức: chứa từ phủ
định.
- Chức năng: phản bác
một ý kiến, một nhận
định.
2. Ghi nhớ: SGK tr 53
II. Luyện tập.
1. Bài tập1:
a. Phủ định miêu tả.
b.
- “Cụ cứ tưởng … chả
hiểu gì đâu!” - Phủ định
bác bỏ.
- “Vả lại … hay giết thịt”
- Phủ định miêu tả.
c. “ Không, chúng con
không đói nữa đâu” - Phủ
định bác bỏ.
2. Bài tập2:
- Các đoạn văn a,b,c đều
có câu phủ định.

- Phủ định đi kèm với phủ
định, nghi vấn thì có ý
nghĩa khẳng định.
- Đặt câu không có từ phủ
định nhưng có ý nghĩa
tương đương:
a. Câu chuyện có lẽ … có
ý nghĩa (nhất định).
b. Tháng Tám … ai cũng
10


Trường THPT U Minh Thượng

Giáo án văn 8
(mọi người đều) từng ăn
trong … vào dạ.
c. Từng qua thời … ai
cũng … cổng trường.
=> Dùng câu phủ định
của phủ định để khẳng
định mạnh mẽ hơn.
3. Bài tập3:
- Choắt chưa dậy được. –
bỏ từ “nữa”.
- Thay “không” bằng
“chưa” – ý nghĩa thay đổi.
4. Bài tập 4: các câu này
không phải câu phủ định
vì không có từ phủ định,

nhưng lại có ý nghĩa phủ
định:
a. Phản bác ý kiến.
b. Phản bác tính chân thực
của một thông báo/nhận
định.
c. Là câu nghi vấn để
phản bác ý kiến.
d. Là câu nghi vấn để
phản bác lại ý kiến.
5. Bài tập 5:
Không thể thay thế bằng
từ gần nghĩa/ cùng nghĩa.
- “Quên”: tạm thời không
nghĩ tới.
- “Chưa”: hành động bị
gián đoạn, đợi ở thời điểm
sau lại tiếp tục.
- Trong đoạn hịch, từ
“quên” là động từ - ở
đây có nghĩa là không
nghĩ đến, không để tâm.
6. Bài tập 6.
Viết đoạn văn sử dụng câu
phủ định miêu tả và bác
bỏ.

GV: Nguyễn Thị Kim Hoàng

11



Trường THPT U Minh Thượng

Giáo án văn 8
Sau tiết trả bài văn số 5,
An nói với Ân:
- Từ đầu năm đến giờ
mình chưa bao giờ thấy
bạn Tý được 8 điểm bài
tập làm văn. Hay là đợt
này cậu ta chép bài văn
mẫu rồi đưa cho thầy
chấm?
- Không phải đâu - Ân
phân bua, tớ thấy dạo này
cậu ấy chăm chỉ làm bài
tập thầy cho về nhà và
siêng năng đọc sách lắm.
Cậu ấy có cố gắng nên
được điểm cao là phải.
Mình phải chăm chú học
tập, nếu không thì thua
cậu ấy mất.
- Phủ định bác bỏ: Không
phải đâu
- Phủ định miêu tả: Từ
đầu năm đến giờ mình
chưa bao giờ thấy bạn Tý
được 8 điểm, bài tập làm

văn.

4 Củng cố - Dặn dò
- Nêu nội dung bài học?
- Câu phủ định là gì ?
- Học bài, làm bài tập 4, 5, 6 sgk/54 & sbt.
- Chuẩn bị bài Chương trình địa phương.
- Chuẩn bị bài “Hành động nói”.
5. Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................................................
.................................................................................................................

GV: Nguyễn Thị Kim Hoàng

12


Trường THPT U Minh Thượng
Tuần:
Tiết :

24
92

Giáo án văn 8
Ngày soạn:
Ngày dạy:

CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG – Phần TLV
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức:
- Những hiểu biết về danh lam thắng cảnh của quê hương.
- Các bước chuẩn bị và trình bày văn bản thuyết minh về di tích lịch sử (danh lam
thắng cảnh) ở địa phương.
2. Kĩ năng:
- Quan sát, tìm hiểu, nghiên cứu … về đối tượng thuyết minh cụ thể là danh lam
thắng cảnh quê hương.
- Kết hợp các phương pháp, yếu tố miêu tả, biểu cảm, tự sự, nghị luận để tạo lập
một văn bản thuyết minh có độ dài 300 chữ.
3.Thái độ:
Lòng tự hào về quê hương đất nước.
II.CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:- Tìm hiểu các di tich lịch sử, danh lam thắng cảnh cũng như các bài viết
giới thiệu về chúng.
- Soạn giáo án.
2. Học sinh:- Tìm hiểu các di tich lịch sử, danh lam thắng cảnh cũng như các bài viết
giới thiệu về chúng.
- Tập viết bài giới thiệu về các di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh.
3.Về phương pháp và hình thức tổ chức dạy học: Giảng giải, phân tích ngôn ngữ,
nghiên cứu, thảo luận, vấn đáp, gợi mở, đặt vấn đề, kích thích tư duy…
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh
3. Bài mới:
* Vào bài:
Lòng tự hào về quê hương là một biểu hiện về tình yêu đất nước. Em hãy giới thiệu
một danh lam thắng cảnh quê mình cho bạn bè bốn phương được biết.
HOẠT ĐỘNG

NỘI DUNG

GV
HS
I. Tìm hiểu di tích lịch sử,
HĐ : Tìm hiểu di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh danh lam thắng cảnh quê
hương:
quê hương:
Mục tiêu: Bước đầu vận dụng kiến thức về làm văn 1. Di sản thế giới của đất
thuyết minh để giới thiệu một di tích (thắng cảnh) của nước VN:
- Có 6 di sản thế giới:
quê hương.
GV: Nguyễn Thị Kim Hoàng

13


Trường THPT U Minh Thượng

Giáo án văn 8
- 4 di sản văn hoá:
+ Cố đô Huế.
+ Nhã nhạc cung đình
- Đất nước ta có bao *Di sản thế giới của đất nước
Huế.
nhiêu di sản thế giới? VN:
+ Phố cổ Hội An.
- Có 6 di sản thế giới:
+ Thánh địa Mỹ Sơn.
- 4 di sản văn hoá:
- 2 di sản thiên nhiên:
+ Cố đô Huế.

+ Vịnh Hạ Long.
+ Nhã nhạc cung đình
+ Phong Nha - Kẻ
Huế.
Bàng.
+ Phố cổ Hội An.
+ Thánh địa Mỹ Sơn.
- 2 di sản thiên nhiên:
+ Vịnh Hạ Long.
+ Phong Nha - Kẻ Bàng.
* Các di tích lịch sử - văn 2. Các di tích lịch sử - văn
hóa của tỉnh Kiên Giang.
hóa của tỉnh Kiên Giang.
- Di tích Lịch Sử Đình Ông - Di tích Lịch Sử Đình Ông
Nguyễn Trung Trực.
Nguyễn Trung Trực.
- Hãy kể tên các di
tích lịch sử, danh lam - Di tích lịch sử nhà tù Phú
thắng cảnh của Kiên Quốc.
Giang?
- Di tích thắng cảnh Thạch
Động.

- Di tích lịch sử nhà tù Phú
Quốc.
- Di tích thắng cảnh Thạch
Động- Hà Tiên.

- Di tích thắng cảnh Mũi Nai.


- Di tích thắng cảnh Mũi Nai.

- Di tích lịch sử văn hóa Bình
San .

- Di tích lịch sử văn hóa
Bình San .

- Di tích danh thắng Đá Dựng.

- Di tích danh thắng Đá
Dựng.

- Di tích chứng tích chiến tranh
chùa Xà Xía .
- Di tích lịch sử văn hóa chùa
Phù Dung.
- Di tích lịch sử văn hóa chùa
Tam Bảo .
- Di tích lịch sử văn hóa Đình
GV: Nguyễn Thị Kim Hoàng

- Di tích chứng tích chiến
tranh chùa Xà Xía .
- Di tích lịch sử văn hóa
chùa Phù Dung.
- Di tích lịch sử văn hóa chùa
Tam Bảo .
14



Trường THPT U Minh Thượng
thần Thành Hoàng .
- Vườn quốc gia U minh Thượng.

HĐ : Luyện tập viết bài thuyết minh về 1 DLTC.
Mục tiêu: Các bước chuẩn bị và trình bày văn bản
thuyết minh về di tích lịch sử (danh lam thắng cảnh) ở
địa phương.
Hãy làm dàn bài đại * Dàn bài:
cương thuyết minh về a. Mở bài: Giới thiệu chung
danh lam thắng cảnh? b. Thân bài:
- Vị trí địa lý, diện tích, …
- Lịch sử hình thành và phát
triển.
- Cảnh quan thiên nhiên và
nhân tạo.
- Ý nghĩa lịch sử và văn hóa.
- Giá trị du lịch và kinh tế
c. Kết bài: cảm nhận chung của
bản thân.
- GV Hướng dẫn mỗi
nhóm chọn một di
tích lịch sử, danh lam
thắng cảnh, thảo luận
nhóm để viết bài giới
thiệu.
- Hướng dẫn các
nhóm trình bày bài
giới thiệu của nhóm

mình.
- Nhận xét, đánh giá.

Giáo án văn 8
- Di tích lịch sử văn hóa Đình
thần Thành Hoàng .
- Vườn quốc gia U minh
Thượng.

II. Luyện tập viết bài
thuyết minh:
1. Dàn bài:
a. Mở bài: Giới thiệu chung
b. Thân bài:
- Vị trí địa lý, diện tích, …
- Lịch sử hình thành và phát
triển.
- Cảnh quan thiên nhiên và
nhân tạo.
- Ý nghĩa lịch sử và văn hóa.
- Giá trị du lịch và kinh tế
- HS Thảo luận nhóm: Chọn c. Kết bài: cảm nhận chung
di tích lịch sử, danh lam thắng của bản thân.
cảnh và cùng viết bài giới 2. Nói trước lớp:
thiệu.
a. Yêu cầu:
- Giới thiệu tên và nội dung
- Trình bày.
bài nói.
- Sử dụng chi tiết có tính

- Theo dõi và góp ý nhận xét.
khách quan khoa học, chính
xác.
b. Thực hành.

4. Củng cố - Dặn dò
* Đọc cho HS nghe một bài thuyết minh hay mà GV đã chuẩn bị trích từ Chương
trình địa phương: Di tích Lịch Sử Đình Ông Nguyễn Trung Trực.
Khu di tích mộ và đền thờ Nguyễn Trung Trực toạ lạc tại số 14 đường Nguyễn
Công Trứ Phường Vĩnh Thanh Vân Thị xã rạch Giá . Là di tích lịch sử được nhân dân
Kiên Giang gìn giữ hơn một thế kỷ nay để tưởng nhớ người anh hùng Nguyễn Trung
Trực đã lãnh đạo nghĩa quân kháng chiến chống thực dân Pháp vào cuối thế kỷ 19.
Nguyễn Trung Trực là vị anh hùng của dân tộc là tấm gương của nhiều thế hệ yêu
nước về lòng quả cảm liều mình vì lẽ phải . Hiểu rõ được cuộc đời của vị anh hùng này ta
càng thêm kính trọng và nể phục ông hơn :
15
GV: Nguyễn Thị Kim Hoàng


Trường THPT U Minh Thượng
Giáo án văn 8
Nguyễn Trung Trực còn có tên là Chơn còn gọi là Năm Lịch, sinh năm 1839
trong một gia đình làm nghề đánh cá phủ Tân An tỉnh Gia Định nay thuộc ấp 1 xã Bình
Đức huyện Bến Lức Tỉnh Long An . Cùng với Trương Công Định, Nguyễn Trung trực
tham gia trận đánh bảo vệ đồn Chí Hoà .Ông được phân công chỉ huy một nhóm nghĩa
quân hoạt động ở Tây An. Ngày 10/12/1861 nghĩa quân dưới quyền chỉ huy của Nguyễn
Trung Trực đã đốt cháy chiến hạm Esperance của thực dân Pháp trên sông Vàm Cỏ
Đông . Sau đó ông kéo quân về hoạt động ở vùng Rạch Gía–Phú Quốc .Tại đây ông lãnh
đạo nghĩa quân tấn công Rạch Giá . Giặc Pháp truy kích ,ông rút quân về Phú Quốc. Ông
bị giặc bắt tại đây đưa về giam ở Sài Gòn rồi bị xử tử tại Rạch Giá. Dân chúng thờ ông ở

nhiều nơi. Đình làng Vĩnh Thanh Vân ở thị xã Rạch Giá là một trong những di tích tiêu
biểu .
Đình thờ Nguyễn Trung Trực vốn là Đình Thờ Cá Ong Voi . Ngày 27/9/1868 khi
Nguyễn Trung Trực bị giặc xử chém, dân làng Vĩnh Thanh Vân thờ Nguyễn Trung Trực
Trong đình và để che mắt địch, biển đình vẫn ghi là “Đình Nam Hải Đại Tướng Quân“.
Tục truyền, năm 1909,trong dịp lễ Kỳ Yên, Quan chức Tây ta đến dự.Tên tham biện
người Pháp vốn biết chữ Hán đã phát hiện ra câu đối trích từ thơ của Huỳnh Mẫn Đạt :
“Hoả hồng nhựt tảo oanh thiên địa
Kiến bạt kiên Giang khấp quỷ thần .”
Liền đùng đùng nổi giận, cho rằng hương chức vẫn còn nuôi ý chống Pháp. Hương chức
làng Vĩnh Thanh Vân viện lẽ : Ông Nguyễn trung với vua với nước, dân thờ ông là thờ
chữ Trung. Sau đó hương chức nhờ Đốc Phủ Tươi và phủ quân tâu bày với Tham Biện để
bỏ qua chuyện này .
Ngoài địa điểm trên Nguyễn Trung Trực được thờ ở nhiều nơi khác : Tân Điền ,
Vĩnh Hoà Hiệp ,Vĩnh Hoà ,Phú Quốc …….Việc tổ chức lễ hội Nguyễn Trung Trực đến
cách mạng Tháng Tám mới công khai và duy trì mãi đến nay. Mặt khác Nguyễn Trung
Trực từ lâu là đối tượng thờ tự quan trọng của các tín đồ Bửu sơ Kỳ Hương.
Ở Phú Quốc có nhiều địa điểm liên quan đến Nguyễn Trung Trực vẫn còn bảo lưu
trong ký ức dân chúng: Hàm Ninh địa điểm đổ bộ, Cửa Cạn, Ba Trại, Bãi Ong Lang nơi
cụ Nguyễn đánh trận cuối cùng, đặc biệt tại Rạch Tràm là nghĩa trang các nghĩa quân của
Nguyễn Trung Trực và ngôi mộ của bà Quan Lớn Tướng đuợc coi là vợ của Nguyễn
Trung Trưc. Nói chung các nơi thờ tự Nguyễn Trung Trực –vùng căn cứ, chiến trường
xưa của cụ ở Phú Quốc là một vùng đất thiêng, một địa danh một ngôi mộ và một loạt
những tên người đều gắn bó hữu cơ với cuộc đời và sự nghiệp của người anh hùng dân
chài …
Hàng năm dân chúng tổ chức lễ cúng trọng thể vào ngày 27, 28, 29 tháng 8 âm lịch,
tại đền thờ có tổ chức lễ hội trọng thể kỷ niệm ngày hy sinh của ông. Mọi người tấp nập
quây quần về đền để làm những món chay như tàu hủ, tương, chao… để đón tiếp khách
thập phương. Trong những ngày diễn ra lễ giỗ, thành phố Rạch Giá còn tổ chức nhiều
hoạt động phong phú như hội chợ thương mại, giao lưu văn nghệ quần chúng của ba dân

tộc Kinh - Hoa – Khơme, các trò chơi dân gian, biểu diễn võ thuật, thi nấu ăn, thi múa
lân, cộ hoa, thả hoa đăng trên dòng sông Kiên. Vào ngày hội đền, người ta tổ chức nghi lễ
cúng tế và diễn lại trận đánh chìm tàu Hy Vọng của Pháp trên sông Nhật Tảo. Ngoài ra,
GV: Nguyễn Thị Kim Hoàng

16


Trường THPT U Minh Thượng
Giáo án văn 8
còn tổ chức các sinh hoạt văn hoá truyền thống như đua thuyền, đánh cờ....
Đền thờ Nguyễn trung Trực ở Rạch Giá có thể coi là ngôi đền lớn nhất trong các
ngôi đền thờ Nguyễn Trung Trực. Trong đền được bày trí tôn nghiêm và đây là điểm hành
hương của rất đông người họ cho rằng ông Nguyễn rất linh thiêng.Trước đền thờ ông có
một tượng đài được coi là một trong những tượng đẹp nhất Việt Nam có dáng vẻ oai
phong và dũng mãnh.
Đến thăm ngôi đền này, bạn cũng sẽ được nghe thuyết minh về lịch sử ngôi đền, về
cuộc đời anh hùng Nguyễn Trung Trực một cách tỉ mỉ, sinh động và hấp dẫn. Đến thăm
đền Ông ở Rạch Giá, cảm nhận đầu tiên của bạn là sự thanh bình đến lạ kỳ.
Ngoài địa điểm để khách thập phương đến viếng, tưởng niệm, đền còn là nơi để người
dân làm công đức. Ở đây nơi có phòng mạch thuốc nam miễn phí cho mọi người. Hàng
ngày đền nhộn nhịp người ra vào để chữa bệnh, bốc thuốc, làm công đức....
* Xem lại kiến thức về văn thuyết minh.
* Chuẩn bị bài Hịch tướng sĩ
5. Rút kinh nghiệm:
.......................................................................................................................................................
............................................................................................................................

GV: Nguyễn Thị Kim Hoàng


17


Trường THPT U Minh Thượng

Giáo án văn 8

Tuần: 25
Tiết : 93 + 94

Ngày soạn:
Ngày dạy:
HỊCH TƯỚNG SI
Trần Q́c T́n

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Sơ giản về thể hịch.
- Hồn cảnh lịch sử lien quan đến sự ra đời của bài Hịch tướng sĩ.
- Tinh thần u nước, ý chí quyết thắng kẻ thù xâm lược của qn dân thời Trần.
- Đặc điểm văn chính ḷn ở Hịch tướng sĩ.
2. Kĩ năng:
- Đọc hiểu văn bản theo thể hịch.
- Nhận biết được khơng khí thời đại sục sơi thời Trần ở thời điểm dân tợc ta chuẩn
bị kháng chiến chớng qn giặc Mơng- Ngun lần thứ hai.
- Phân tích được nghệ tḥt lập ḷn, cách dùng các điển tích, điển cớ trong văn
bản nghị ḷn trung đại.
3.Thái độ:
Cảm nhận được lòng yêu nước bất khuất của Trần
Quốc Tuấn và của nhân dân ta trong cuộc chiến đấu chống

ngoại xâm qua bài Hòch tướng só.
II.CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án, bảng phụ.
2. Học sinh: Đọc trước bài, soạn bài theo hướng dẫn của GV.
3.Về phương pháp và hình thức tổ chức dạy học: Giảng giải, phân tích ngơn ngữ, nghiên
cứu, thảo ḷn, vấn đáp, gợi mở, đặt vấn đề, kích thích tư duy…
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Nêu nợi dung và nghệ tḥt của văn bản “Chiếu dời đơ”?
3. Bài mới:
* Vào bài:
Với người dân Việt Nam có ai khơng biết Đức Thánh Trần. Vậy ơng là con người
như thế nào? Tại sao Bài Hịch tướng sĩ được mênh danh là áng thiên cở hùng văn?
Chúng ta đi tìm hiểu bài học hơm nay!
HOẠT ĐỢNG
GV

HS

NỢI DUNG
I. Đọc và tìm hiểu chú thích
1. Đọc.

HĐ1: Đọc và tìm hiểu chú thích.
GV: Nguyễn Thị Kim Hồng

18



Trường THPT U Minh Thượng
Mục tiêu: Yêu cầu HS tóm tắt những ý chính về tác
giả và thể loại của văn bản. Biết được cách đọc và chia
bố cục của văn bản.
- Hướng dẫn đọc và
đọc mẫu: giọng đọc
hào sảng, biểu lộ
cảm xúc theo tình
tiết.
- HS đọc tiếp
- Cho HS đọc tiếp.
+Tác giả:
- Nêu vài nét sơ lược - Tên: Trần Quốc Tuấn (1231về tác giả?
1300).
- Quê: Thiên Trường – Nam
Định
- Sự nghiệp: được cử làm Tiết
chế thống lĩnh các đạo quân;
hai lần chiến thắng quân Mông
– Nguyên; viết cuốn Binh thư
yếu lược. Được nhân suy tôn là
Đức Thánh Trần và lập đền thờ
ở khắp nơi trong cả nước.
- Giới thiệu tác phẩm + Hoàn cảnh ra đời: Trước
và vị trí của đoạn cuộc kháng chiến chống quân
trích?
Mông – Nguyên lần thứ hai
(1285), nhằm khích lệ tướng sĩ.
- Đoạn trích “ Hịch tướng sĩ”
trích từ tác phẩm “Binh thư yếu

lược”, đoạn trích nằm phần
đầu của tác phẩm.
- Nêu hiểu biết của - Thể loại: Thể hịch:
em về thể hịch?
+ Là thể văn nghị luận trung
+ Khái niệm?
đại do vua , chúa, tướng lĩnh
+ Thể văn?
dùng.
+ Kết cấu chặt chẽ, sắc bén,
khích lệ tình cảm người nghe.
+ Kết cấu?
+ Viết theo thể văn Biền ngẫu.
+ Bố cục:
+ Bố cục?
* P1: Nêu vấn đề.
* P2: Nêu truyền thống vẻ
vang trong lịch sử, gây lòng
tin.
* P3: Nhận định, gây lòng căm
GV: Nguyễn Thị Kim Hoàng

Giáo án văn 8
2. Tìm hiểu chú thích.
a. Tác giả:
- Tên: Trần Quốc Tuấn
(1231- 1300).
- Quê: Thiên Trường – Nam
Định, về chí sĩ ở Hải Dương.
- Sự nghiệp: làm Tiết chế

thống lĩnh các đạo quân.

b. Tác phẩm:
- Hoàn cảnh ra đời: Trước
cuộc kháng chiến chống quân
Mông – Nguyên lần thứ hai
(1285), nhằm khích lệ tướng
sĩ.

3. Thể loại: Thể hịch
+ Là văn nghị luận.
+ Kết cấu chặt chẽ.
+ Theo thể Biền ngẫu.
+ Bố cục: 4 phần

4. Các từ kho:
1…. 27 (SGK)
19


Trường THPT U Minh Thượng
thù giặc.
* P4: Nêu chủ trương cụ thể và
kêu gọi đấu tranh.
- Cho HS tìm hiểu
một số từ khó.
*.Các từ khó:
1…. 27 (SGK)
- Bố cục văn bản gồm * Bố cục: 4 phần
mấy phần? Nêu nội - P1: Từ đầu: “… còn lưu tiếng

dung từng phần?
tốt” – Nêu gương trung thần
- P1: ?
nghĩa sĩ.
- P2: ?
- P2: Từ “Huống chi … vui
- P3: ?
lòng” – lột tả tội ác của giặc và
- P4: ?
lòng căm thù giặc của tác giả.
- P3: Từ “ Các ngươi … không
muốn vui vẻ phỏng có được
không?” – Nêu mối ân tình;
phê phán những biểu hiện sai
trái, chỉ ra các việc đúng.

Giáo án văn 8
1. Bố cục của văn bản:
4 phần
- P1: – Nêu gương trung thần
nghĩa sĩ.
- P2: – lột tả tội ác của giặc
và lòng căm thù giặc của tác
giả.
- P3: – Nêu mối ân tình; phê
phán những biểu hiện sai trái,
chỉ ra các việc đúng.
- P4: – Nêu nhiệm vụ và
khích lệ tinh thần chiến đấu
của tướng sĩ.


- P4: Còn lại “…” – Nêu nhiệm vụ II. Tìm hiểu văn bản.
và khích lệ tinh thần chiến đấu của 1. Tội ác của giặc và ân tình
tướng sĩ.
giữa chủ và tướng sĩ.

HĐ : Tìm hiểu văn bản.
Mục tiêu: Cảm nhận được lòng yêu nước tha thiết, tầm
nhìn chiến lược của vị chỉ huy quân sự đại tài Trần
Quốc Tuấn.
- Tội ác của giặc và
ân tình giữa chủ và - Nêu gương tốt: các gương tốt
tướng sĩ được thể trong sử sách để khích lệ ý chí
hiện như thế nào?
lập công danh.
+ Nêu gương tốt:
- Kể tội ác của giặc:
+ Lòng tham: bạc, vàng, ngọc,
lụa … khôn cùng.
+Kể tội ác của giặc:
+ Thái độ: nghênh ngang, bắt
nạt, sỉ mắng triều đình.....
- Thái độ của tác giả: “Ta
thường … vui lòng” – mỗi chữ
như máu chảy từ tim lên trang
+ Thái độ của tác giả: giấy, nêu cao ý chí bất khuất.
- Mối ân tình giữa chủ – tướng
+ Mối ân tình giữa sĩ.
chủ – tướng sĩ.
+ Cùng cảnh ngộ: “ta và người

cùng sinh ra …”
+ Cùng chia xẻ: “không có …
GV: Nguyễn Thị Kim Hoàng

- Nêu gương tốt: các gương
tốt trong sử sách để khích lệ
ý chí lập công danh.
- Kể tội ác của giặc:
+ Lòng tham: bạc, vàng,
ngọc, lụa … khôn cùng.
+ Thái độ: nghênh ngang, bắt
nạt, sỉ mắng triều đình
- Thái độ của tác giả: “Ta
thường … vui lòng” – mỗi
chữ như máu chảy từ tim lên
trang giấy, nêu cao ý chí bất
khuất.
- Mối ân tình giữa chủ –
tướng sĩ.
+ Cùng cảnh ngộ: “ta và
người cùng sinh ra …”
+ Cùng chia xẻ: “không có
… ta cho …”.
+ Cùng nhiệm vụ: cùng xông
20


Trường THPT U Minh Thượng
ta cho …”.
+ Cùng nhiệm vụ: cùng xông

pha trận mạc …
+ Cùng hưởng thụ: cùng vui
cười …
=> Bằng lời văn biền => Bằng lời văn biền ngẫu, với
ngẫu, với cách so cách so sánh linh hoạt, tác giả
sánh linh hoạt, tác đã phân tích rõ bản chất của
giả chỉ ra điều gì?
kẻ thù và thái độ đối với chúng,
đồng thời chỉ ra mối ân tình
- Phê phán thái độ, sâu đậm giữa chủ và tướng sĩ.
hành động sai trái Tình cảm như cốt nhục.
và chỉ ra thái độ và
hành động đúng
như thế nào?
+ Phê phán:
- Phê phán:
+ Thú vui chơi vô bổ: chọi gà,
săn bắn, rượu ngon, tiếng hát
hay …
+ Hậu quả: việc trên không thể
khiến quân giặc khiếp sợ. Mà
dẫn đến tan nhà nát cửa, mất cả
công danh.
+ Chỉ ra việc làm - Chỉ ra việc làm đúng:
đúng:
+ Huấn luyện quân sĩ, tập dượt
võ nghệ …
+ Không khinh địch …
+ Kết quả: có thể giết được Hốt
Tất Liệt, Vân Nam Vương …;

giữ được tiếng thơm, của cải,
=> Với nghệ thuật so dòng tộc, đất nước vững bền.
sánh tương phản, liệt => Với nghệ thuật so sánh
kê, điệp ngữ và cặp tương phản, liệt kê, điệp ngữ
quan hệ từ tăng tiến và cặp quan hệ từ tăng tiến … ,
… , tác giả làm rõ tác giả phân tích rõ cái sai chỉ
cái gì?
ra cái đúng cho mọi người;
đồng thời khích lệ tinh thần
- Nhiệm vụ của quyết chiến quyết thắng kẻ thù
tướng sĩ là gì?
của tướng sĩ.
+ Thái độ của chủ - Thái độ của chủ tướng:
tướng:
+ Cái sống và cái chết
+ Địch và ta
GV: Nguyễn Thị Kim Hoàng

Giáo án văn 8
pha trận mạc …
+ Cùng hưởng thụ: cùng vui
cười …
=> Bằng lời văn biền ngẫu,
với cách so sánh linh hoạt,
tác giả đã phân tích rõ bản
chất của kẻ thù, đồng thời
chỉ ra mối ân tình sâu đậm
giữa chủ và tướng sĩ.
2. Phê phán thái độ, hành
động sai trái và chỉ ra thái

độ và hành động đúng.
+ Thú vui chơi vô bổ: chọi
gà, săn bắn, rượu ngon, tiếng
hát hay …
+ Hậu quả: việc trên không
thể khiến quân giặc khiếp sợ.
Mà dẫn đến tan nhà nát cửa,
mất cả công danh.
- Chỉ ra việc làm đúng:
+ Huấn luyện quân sĩ, tập
dượt võ nghệ …
+ Không khinh địch …
+ Kết quả: có thể giết được
Hốt Tất Liệt, Vân Nam
Vương …; giữ được tiếng
thơm, của cải, dòng tộc, đất
nước vững bền.
=> Với nghệ thuật so sánh
tương phản, liệt kê, điệp ngữ
và cặp quan hệ từ tăng tiến
… , tác giả phân tích rõ cái
sai chỉ ra cái đúng cho mọi
người; đồng thời khích lệ
tinh thần quyết chiến quyết
thắng kẻ thù của tướng sĩ.
3. Nhiệm vụ của tướng sĩ.
- Thái độ của chủ tướng:
+ Cái sống và cái chết
+ Địch và ta
+ Không tồn tại cho những

21


Trường THPT U Minh Thượng
+ Không tồn tại cho những kẻ
bàng quan trong cuộc chiến.
+ Nhiệm vụ các - Nhiệm vụ các tướng sĩ: học
tướng sĩ:
Binh thư yếu lược, chuẩn bị
=> Bằng lời lẽ khẳng kháng chiến.
khái, lập luận sắc => Bằng lời lẽ khẳng khái, lập
bén, tác giả chỉ ra luận sắc bén, tác giả chỉ ra
điều gì?
nhiệm vụ của các tướng sĩ phải
hy sinh để bảo vệ đất nước và
danh dự.
HĐ3: tổng kết:
Mục tiêu: Giúp HS nắm được nghệ thuật và ý nghĩa
của văn bản.
- Nêu nội dung chính + Nội dung: Bài hịch là lời kêu
của văn bản:
gọi, khích lệ tinh thần yêu
nước, chống giặc ngoại xâm,
từng bước tác động đến tướng
sĩ về: Tinh thần trung quân ái
- Nêu nghệ thuật:
quốc; Tình thế đất nước; Hành
+ Điển tích, điển cố
động mà các tướng sĩ phải làm.
+ Lập luận

+ Nghệ thuật:
- Điển tích, điển cố.
+ Các biện pháp tu từ - Lập luận chặt chẽ:
+ Khích lệ ý chí lập công danh.
+ Nêu cao tinh thần trung quân
ái quốc, nghĩa tình thủy chung.
- Nêu tác dụng của + Khích lệ lòng căm thù giặc,
các biện pháp nghệ nỗi nhục mất nước.
thuật đó trong bài + Khích lệ lòng tự trọng, liêm
hịch?
sỉ ; chỉ ra cái sai, vạch ra cái
đúng.
=> Khích lệ lòng yêu nước, bất
khuất, quyết chiến quyết thắng
kẻ thù xâm lược.
- Các biện pháp tu từ:
+ Câu hỏi tu từ.
+ Điệp từ, điệp ngữ.
+ So sánh, đối lập.
+ Tăng tiến, liệt kê.
+ Ẩn dụ.
* Ghi nhớ: SGK tr 61
GV: Nguyễn Thị Kim Hoàng

Giáo án văn 8
kẻ bàng quan trong cuộc
chiến.
- Nhiệm vụ các tướng sĩ: học
Binh thư yếu lược, chuẩn bị
kháng chiến.

=> Bằng lời lẽ khẳng khái,
lập luận sắc bén, tác giả chỉ
ra nhiệm vụ của các tướng sĩ
phải hy sinh để bảo vệ đất
nước và danh dự.
III. Tổng kết.
1. Nội dung:
Bài hịch là lời kêu gọi, khích
lệ tinh thần yêu nước, chống
giặc ngoại xâm, từng bước
tác động đến tướng sĩ về:
Tinh thần trung quân ái quốc;
Tình thế đất nước; Hành
động mà các tướng sĩ phải
làm.
2. Nghệ thuật:
+ Nghệ thuật:
- Điển tích, điển cố.
- Lập luận chặt chẽ:
+ Khích lệ ý chí lập công
danh.
+ Nêu cao tinh thần trung
quân ái quốc, nghĩa tình thủy
chung.
+ Khích lệ lòng căm thù giặc,
nỗi nhục mất nước.
+ Khích lệ lòng tự trọng,
liêm sỉ ; chỉ ra cái sai, vạch ra
cái đúng.
=> Khích lệ lòng yêu nước,

bất khuất, quyết chiến quyết
thắng kẻ thù xâm lược.
- Các biện pháp tu từ:
+ Câu hỏi tu từ.
+ Điệp từ, điệp ngữ.
+ So sánh, đối lập.
22


Trường THPT U Minh Thượng

Giáo án văn 8

- “Hịch tướng sĩ” đã cho em cảm nhận gì?
- Học nội dung bài.
- Chuẩn bị bài “Nước Đại Việt ta”.
5. Rút kinh nghiệm:

+ Tăng tiến, liệt kê.
+ Ẩn dụ.
3. Ý nghĩa văn bản:
Bài hịch nêu lên vấn đề
.......................................................................................................................................................
nhận thức và hành động
............................................................................................................................
trước nguy cơ đất nước bị
xâm lăng.
4. Củng cố - Dặn dò

Tuần: 26

Tiết : 97

Ngày soạn:
Ngày dạy:
NƯỚC ĐẠI VIỆT TA
Nguyễn Trãi

I.

MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
GV: Nguyễn Thị Kim Hoàng

23


Trường THPT U Minh Thượng
Giáo án văn 8
- Sơ giản về thể cáo.
- Hoàn cảnh lịch sử liên quan đến sự ra đời của bài Bình Ngô đại cáo.
- Nội dung tư tưởng tiến bộ của của Nguyễn Trãi về đất nước dân tộc.
- Đặc điểm văn chính luận của Bình Ngô đại cáo ở một đoạn trích.
2. Kĩ năng:
- Đọc - hiểu một văn bản viết theo thể cáo.
- Nhận ra, thấy được đặc điểm của kiểu văn nghị luận trung đại ở thể loại cáo.
3. Thái độ:
Niềm tự hào về văn hóa, lịch sử về lòng yêu nước của dân tộc ta .
II.CHUẨN BỊ:
1. GV: Sách GK, giáo án.
2. HS: Đọc trước bài, soạn bài

3.Về phương pháp và hình thức tổ chức dạy học: Giảng giải, phân tích ngôn
ngữ, nghiên cứu, thảo luận, vấn đáp, gợi mở, đặt vấn đề, kích thích tư duy…
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
Nêu nội dung và nghệ thuật của bài Hịch tướng sĩ?
3.Bài mới:
Bằng thể văn biền ngẫu đanh thép, hào hùng đã nêu cao ý thức độc lập dân tộc,
niềm tự hào về văn hóa, lịch sử và biểu dương sức mạnh của lòng yêu nước dân tộc ta
tuyên bố trước thiên hạ! Bình Ngô đại cáo xứng đáng là áng thiên cổ hùng văn!
Hoạt động
THẦY
TRO
HOẠT ĐỘNG I: Đọc và tìm hiểu chú thích
Mục tiêu: Giúp Hs nắm vài nét về tg, thể loại hoàn
cảnh ra đời và bố cục của VB.
- Hướng dẫn đọc và
- Hs Đọc.
đọc mẫu: đanh thép
hào hùng, thuyết
phục.

NỘI DUNG
I. Đọc và tìm hiểu chú thích
1.Đọc.
2.Tìm hiểu chú thích.
a. Tác giả:

b. Tác phẩm:
- Hoàn cảnh ra đời:

- Cho HS đọc tiếp.
- Nguyễn Trãi (1380 - 1442).
Nguyễn Trãi viết bài cáo
- Nêu vài nét sơ lược - Danh nhân văn hóa.
công bố vào ngày 17 tháng
về tác giả?
- Hoàn cảnh ra đời:
+ 1428 nước ta sạch bóng quân Chạp năm Đinh Mùi 1428.
- Giới thiệu hoàn thù, bước vào kỷ nguyên độc
cảnh ra đời tác lập.
phẩm?
+ Thừa lệnh Lê Lợi, Nguyễn
Trãi viết bài cáo công bố trước
thiên hạ vào ngày 17 tháng - Thể loại: Cáo
GV: Nguyễn Thị Kim Hoàng

24


Trường THPT U Minh Thượng
Chạp năm Đinh Mùi 1428.
- Giới thiểu thể loại - Thể loại: Cáo
cáo?
+ Văn chính luận do thủ lĩnh,
vua chúa dùng.
+ Viết theo thể văn biền ngẫu.
+ Bố cục: 4 phần.
- Nêu bố cục của * P1: Nêu luận đề chính nghĩa.
đoạn trích?.
*P2: Lập bảng cáo trạng, tó

cáo tội ác của giặc Minh.
*P3: Nêu quá trình chiến đấu (
lúc còn gian khổ – thắng lợi)
*P4: Tuyên bố kết thúc, khẳng
định nền độc lập.
- Nêu vị trí của đoạn - Vị trí của đoạn trích:
trích?
“ Nước Đại Việt ta” trích phần
đầu của bài cáo.
HOẠT ĐỘNG II: Tìm hiểu văn bản.
Mục tiêu: Nội dung tư tưởng tiến bộ của của Nguyễn
Trãi về đất nước dân tộc.
- Từ hai câu đầu ta
thấy tác giả lấy tư
tưởng nào làm nền
tảng ?
- Em hiểu như thế
nào là “yên dân”,
“trừ bạo”?
(Ta thấy tư tưởng
này khác với tư
tưởng của Nho giáo
là mối quan hệ giữa
người với người còn
đối với Nguyễn Trãi
là giữa dân tộc –
dân tộc. )
- Quan điểm của tác
giả xác định chủ
quyền của một quốc

gia một dân tộc như
thế nào?

Giáo án văn 8

3. Bố cục và vị trí của đoạn
trích
Bố cục: 4 phần.
* P1: Nêu luận đề chính
nghĩa.
*P2: Lập bảng cáo trạng, tó
cáo tội ác của giặc Minh.
*P3: Nêu quá trình chiến
đấu ( lúc còn gian khổ –
thắng lợi)
*P4: Tuyên bố kết thúc,
khẳng định nền độc lập
- Vị trí của đoạn trích:
II. Tìm hiểu văn bản.
1. Nguyên lý nhân nghĩa (2
câu đầu)
Lấy nhân dân, dân tộc làm
gốc:

- Lấy nhân dân, dân tộc làm
gốc:
+ “yên dân” – dân hưởng thái
bình
=> Nhân nghĩa là chống xâm
+ “trừ bạo”- diệt trừ bạo tàn: lược, quan hệ giữa các dân

giặc Minh.
tộc trên thế giới.
=> Nhân nghĩa là chống xâm
lược, quan hệ giữa các dân tộc
trên thế giới; nhân nghĩa của
Nho giáo chỉ là mối quan hệ
giữa người với người.
- Xác định độc lập, chủ quyền:
+ Văn hiến: lâu dài
+ Cương vực lãnh thổ: Núi
sông, bờ cõi ..
+ Phong tục tập quán: Phong
tục
Bắc - Nam …

GV: Nguyễn Thị Kim Hoàng

2. Chân lý về sự tồn tại độc
lập có chủ quyền (8 câu
tiếp).
- Xác định độc lập, chủ
quyền:
25


×