Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

giáo án ngữ văn 8 tuần 30

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (98.03 KB, 7 trang )

TUẦN 31
Tiết 117
Văn bản
ÔNG GIUỐC - ĐANH MẶC LỄ PHỤC
( Trích hài kịch “ Trưởng giả học làm sang” - Mô li E)
A MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức: Giúp học sinh qua lớp hài kịch ngắn nhưng rất sinh động, Mô -li - e đã rất chế giễu tính
cách rởm đời, học làm sang của gã trưởng giả Giuốc - Đanh gây tiếng cười sảng khoái cho khán giả và
người đọc.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc kịch bản văn học theo kiểu phân vai, tìm hiểu tính cách nhân vật hài kịch
qua lời nói, hành động và mâu thuẫn kịch.
3. Thái độ:Giáo dục đức tính khiêm tốn, sống chân thật, phê phán thói học làm sang kệch cỡm, lố
bịch, trở thành trò cười cho mọi người.
B.CHUẨN BỊ:
-Thầy: - Giáo án
- Bảng phụ.
- H/S : Đọc , soạn bài và chuẩn bị bài trước ở nhà.
C: PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, thuyết trình, gợi mở, phân tích, tổng hợp…
D:TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC.
1.Tổ chức:
8A: …../…../…..: Sĩ số: 33 / Vắng:…..
8B: …../…../…..: Sĩ số:30 /Vắng:…..
2.Kiểm tra bài cũ :
1. Theo Ru - Xô, “ Đi bộ ngao du” giúp ta điều gì quan trọng nhất?
2. Mục đích của Ru - Xô qua văn bản?
3. Bài mới :
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
- Hs đọc thầm chú thích sgk. - Hs dựa vào chú thích trả lời.
I. Giới thiệu chung.


? Giới thiệu vài nét khái
1. Tác giả:
quát về tác giả Mô li e?
- Mô li e ( 1622-1673) nhà soạn
kịch lớn của Pháp, chuyên viết và
? Vài nét về hài kịch “
diễn hài kịch.
Trưởng giả học làm sang”?
2. Tác phẩm:
- Hài kịch kết thúc nhất thiết phải - “ Trưởng giả học làm sang” ? Nêu vị trí của đoạn trích
có hậu.
1760 có 5 hồi ( Gã tư sản học làm
sgk?
người quý tộc).
- Đoạn trích cảnh 5 - cảnh ccuối
- Hình thức: Phân vai
hồi 2.
+Giuốc đanh: Giọng ông
- Hài kịch ( kịch vui, kịch ccười).
chủ giàu có nhưng ngu ngơ,
háo danh, dễ lừa phỉnh.
+ Phó may và thợ phụ:
Giọng khéo léo chiều khách,
III. Đọc - hiểu văn bản.
nịnh hót nhưng thâm tâm lại
1. Đọc và chú thích.
biết rõ và coi thường vị
+ Trưởng giả: Nhà giàu, tư sản
2. Thể loại.
khách sộp nhưng ngu ngốc

giàu có nhờ buôn bán, làm ăn.
- Hài kịch (kịch vui, kịch ccười).
này.
Phân biệt với địa chủ và quý tộc:
- Giải thích một số từ khó.
Dòng họ quyền quý cao sang
? Văn bản thuộc thể loại?
(được vua chúa phong chức
Em hiểu hài kịch? Hài kịch
tước).
khác bi kịch?
GV: là một thể loại kịch
đối lập với bi kịch. Trong
Cuộc đối thoại xoay quanh những
tính cách, hành động nhân sự việc: Đôi bít tất chật, bộ tóc
vật thể hiện dưới dạng
giả, lông đính mũ, bộ lễ phục.
buồn cười ẩn chứa cái
3. Bố cục : 2 cảnh.
hài...Phê phán cái xấu, lố - Cảnh trước: có 2 người là ông
a. Ông Giuốc Đanh và phó may.
Giuốc-đanh

bác
phó
may
nói
b. Ông Giuốc Đanh và tay thợ phụ.
bịch... trong xã hội.



? Đoạn trích gồm mấy cảnh?
Đó là những cảnh nào?
Cảnh này phân tích theo
cách kẻ bảng.
Bảng phụ
? Ông Giuốc đanh và bác
phó may trò chuyện xoay
quanh những sự việc gì?Sự
việc nào là chủ yếu?
? Ông Giuốc Đanh phát hiện
ra diều gì trên bộ lễ phục
mới may? Sự phát hiện này
chứng tỏ điều gì trong nhận
thức của ông?
? Tại sao Giuốc Đanh lại dễ
dàng thay đổi ý kiến? Qua
đây chứng tỏ thêm điều gì
về tính cách cuả ông?
? Kịch tính mâu thuẫn gây
cười ở đoạn này thể hiện ở
chỗ nào?

với nhau ( chủ yếu đối thoại có
kèm theo cử chỉ động tác)
- Cảnh sau: có 2 người là ông
Giuốc-đanh và tay thợ phụ (4 tay
xúm xít xung quanh) → nhộn
nhịp hơn, có cả nhảy múa và âm
nhạc rộn ràng.

- Xoay quanh những sự việc: đôi
bít tất chật, bộ tóc giả, lông đính
mũ nhưng chủ yếu là bộ lễ phục.
- Phát hiện hoa may ngược
→ ông Giuốc-đanh kém hiểu
biết nhưng lại thích danh giá sang
trọng, học đòi nên d bị lừa, bị qua
mặt.
- Hs thảo luận phát biểu ý kiến.
Bác phó may đang ở thế bị động
(bị chê trách may áo ngược hoa)
nay chuyển sang thế chủ động tấn
công bằng 2 đề nghị liên tiếp.
Còn ông Giuốc-đanh từ chỗ khó
tính khe khắt chủ động tự nhiên
trở thành bị động trước sự ma
mãnh của tay phó may lọc lõi.

4. Phân tích:
a. Ông Giuốc - Đanh và phó
may.
*
Ông Giuốc đanh.
+ Phát hiện may hoa ngược.
+ Tin ngay, rút lui ý kiến.
Kém hiểu biết, thích danh giá,
sang trọng, học đòi.
* Phó May
+ May hoa ngược.
+Lí luận: Như cách mặc của các

nhà quý phái.

Lý luận không có cơ sở, không
đáng tin cậy.

4. Củng cố :
Cho học sinh đọc phân vai.
Nhận xét kết quả đọc.
5. Hướng dẫn :
- Học bài.
- Đọc và soạn tiếp phần 2.
************************************************
Tiết 118
Văn bản :
ÔNG GIUỐC - ĐANH MẶC LỄ PHỤC
( Trích hài kịch “Trưởng giả học làm sang” - Mô li E)
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC : Giúp H/S:
1. Kiến thức: Giúp học sinh qua lớp hài kịch ngắn nhưng rất sinh động, Mô li e đã chế giễu tính cách
rởm đời học làm sang của gã trưởng giả Giuốc đanh.
2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng đọc kịch bản, tìm tính cách nhân vật hài kịch qua lời nói, hành động...
3. Thái độ : Phê phán thói học đòi làm sang, kịch cỡm, lố bịch, trở thành trò cười...
B.CHUẨN BỊ:
-Thầy: - Giáo án
- Bảng phụ.
- H/S : Đọc , soạn bài và chuẩn bị bài trước ở nhà.
C: PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, thuyết trình, gợi mở, phân tích, tổng hợp…
D:TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC.
1.Tổ chức:
8A: …../…../…..: Sĩ số: 33 / Vắng:…..
8B: …../…../…..: Sĩ số:30 /Vắng:…..

2.Kiểm tra bài cũ :
: ở cảnh đầu, tính cách học đòi làm sang của Giuốc đanh thể hiện ntn?
Và bị lợi dụng ra sao?
3. Bài mới :
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
I. Tác giả - tác phẩm.
II. Đọc - hiểu văn bản.
1. Đọc và chú thích.
2. Thể loại.
3. Bố cục.


- HS đọc lại đoạn đầu
4. Phân tích.
đoạn trích sgk.
a. Ông Giuốc đanh và ông phó May.
GV khái quát lại nd
bài phần 1 và dẫn dắt
+ Phát hiện bị bớt vải.
vào nội dung tiết học.
+ Phó may nhanh chóng lảng sang chuyện
? Khi Giuốc đanh
- Hs phân tích , phát biểu.
thử áo.
phát hiện phó may ăn
bớt vải thì phó may
đối phó bằng cách
nào?

Nước cờ khá cao tay vì nó
Gây cười ( thêm một tình tiết gây cười).
Cách đối phó này có
đánh trúng vào tâm lí ông
b. Ông giuốc đanh và bốn tay thợ phụ.
t/d gì?
Giuốc-đanh đang muốn học
+ Bẩm ông lớn.
? Nhân xét về cách xd đòi làm sang.
+ cụ lớn.
tình tiết? Tác dụng
+ đức ông.
của nghệ thuật đó?
+ Tướng công.
- Hs đọc lại đoạn 2.
- Hs chú ý sgk tìm chi tiết.
- Phép tăng cấp
? Tay thợ phụ gọi ông
( Không phải là một tiếng tầm thường).
giuốc đanh là gì? Hắn
thay đổi cách gọi này Hs thảo luận phân tích, phát
mấy lần?Nghệ thuật
biểu.
 Sẵn sàng vung tiền không tiếc để mua sự
? Có phải hắn thật
tăng bóc hão.
lòng kính trọng ông
- Tâng bốc địa vị xã hội ông
 Ngu ngơ chỉ vì học đòi làm sang trở nên
chủ? Thực chất của

Giuốc-đanh.
kệch cỡm, lố bịch, lực cười.
cách xưng hô này?
- Phép tăng cấp: ông lớn →
? Việc thưởng tiền
cụ lớn → đức ông.
III. Tổng kết.
mấy lần của Giuốc
- Vì muốn moi tiền.
1 Nghệ thuật:Khắc hoạ tính cách nực cười.
→ nịnh hót moi tiền
đanh chứng tỏ lão
2 Nội dung:Chế giễu tính cách rởm đời học
đang khao khát cái gì?
làm sang của Giuốc đanh nhằm phê phán
Chứng tỏ lão là người Hs khái quát về tính cách nhân cái xấu, lỗi thời, lố bịch trong xã hội pháp
ntn?
vật
đương thời.
? Điều gì cuốn hút em Hs khái quát nội dung và nghệ IV. Luyện tập.
trong đoạn truyện vừa thuật
Hãy bày tỏ ý kiến về của mình về nhân vật
được phân tích?
Hsinh bày tỏ quan niệm của
Giuốc đanh.
? Mục đích của Mô li mình về nhân vật.
e khi viết nên hài kịch
này?
4. Củng cố
:? Tại sao nói Guốc đanh là nhân vật bật hủ?

- Học sinh thảo luận.
Là nhân vật gây cười.
Cười vì ông Giuốc-đanh ngu dốt không biết gì chỉ vì thói học đòi làm sang mà bị lợi dụng để kiếm
trác. Cười khi thấy ông ngớ ngẩn tưởng rằng mặc áo hoa ngược mới là sang, ông cứ moi tiền mãi để
mua lấy danh hão.
- Cười khi trên sân khấu ông Giuốc-đanh bị 4 tay thợ phụ lột quần áo để mặc bộ lễ phục lố lăng ... mà
vẫn vênh vang ra vẻ quý phái.
5. Hướng dẫn : - Học bài.
- Đọc tóm tắt.
- Soạn chương trình địa phương.
******************************************************
Tiết 119
Tiếng Việt
LỰA CHỌN TRẬT TỰ TỪ TRONG CÂU (TIẾP)
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC : Giúp H/S:
1. Kiến thức : Củng cố lại khái niệm về trật tự từ với tư cách là một phương thức ngữ pháp.
2. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng sắp xếp trật tự từ nhằm đạt hiệu quả cao trong giao tiếp.
3. Thái độ : Tích cực, tự giác trong học tập.


B.CHUẨN BỊ:

-Thầy: - Giáo án
- Bảng phụ.
- H/S : Đọc , soạn bài và chuẩn bị bài trước ở nhà.
C: PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, thuyết trình, gợi mở, phân tích, tổng hợp…
D:TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC.
1.Tổ chức:
8A: …../…../…..: Sĩ số: 33 / Vắng:…..
8B: …../…../…..: Sĩ số:30 /Vắng:…..

2. Kiểm tra bài cũ : H: Thế nào là lựa chọn trật tự từ trong câu?
H: Một số tác dụng của sự sắp xếp trật tự từ?
3. Bài mới :


4.

Hoạt động - của trò

Nội dung cần đạt

Bài tập 1:

Bài tập 1:

a Nghĩa là phải ra sức giải thích , tuyên
truyền, tổ chức, lãnh đạo, làm cho tinh
thần yêu nước của tất cả mọi người
đều được thực hành vào công việc yêu
nước , công việc kháng chiến.
b Trong đó nghe đâu mẹ tôi đi bán
bóng đèn và những phiên chợ chính
còn bán cả vàng hương nữa.
H: Trật tự các từ và cụm từ in đậm
trong BT a, b thể hiện mqh giữa
những hoạt động và trạng thái mà
chúng biểu thị ntn?

a.Trật tự từ, cụm từ thể hiện thứ tự của các
công việc cần phải làm để cổ vũ , động viên

và phát huy tinh thần yêu nước của nhân
dân.
b. Trật tự từ , cụm từ thể hiện thứ tự các việc
chính, việc phụ hoặc thường xuyên hàng
ngày và việc làm thêm trong những phiên
chợ chính.

Bài tập 2:
Hs thảo luận và làm bài

a. Lặp lại “ ở tù” để tạo liên kết câu.

Bài tập 2:
a, Cùng lắm , nó có giở quẻ, hắn cũng
chỉ đi ở tù. Ở tù thì hắn coi là thường.
b, Nguyễn Tuân có một kho từ vựng
hết sức phong phú mà ông đã cần cù
tích luỹ. Vốn từ vựng ấy, trước cách
mạng tháng tám, ông thường dùng để
chơi ngông với đời.
c, Chả mấy khi được lộc vua ban, cha
cứ thưa với làng giết thịt hai con trâu
và đồ hai thúng gạo nếp để mọi người
ăn một bữa cho sướng miệng. Còn
một trâu và một thúng gạo, ta sẽ xin
làng làm phí tổn cho cha con ta trẩy
kinh lo liệu việc đó.
d , Trong mười năm ấy, thơ mới đã
tranh đấu gắt gao với thơ cũ, một bên
giành quyền sống, một bên giữ quyền

sống. Cuộc tranh đấu kéo dài cho đến
ngày thơ mới toàn thắng. Trong sự
thắng lợi ấy, cũng có công những
người tả xung hữu đột nơi chiến
trường nhưng trước hết là công những
nhà thơ mới.

b. Lặp lại “ Vốn từ vựng” để tạo liên kết câu.
c. Lặp lại cụm từ “ Còn một trâu và một
thúng gạo” để tạo liên kết câu.
d. Lặp cụm từ “ Trong sự thắng lợi ấy” để
tạo liên kết câu.
Bài tập 3:
a Đảo trật tự thông thường để nhấn mạnh
tâm trạng man mác buồn.
b Đảo trật tự để nhấn mạnh hành ảnh đẹp.

Bài tập 4:
a, Tôi thấy một anh Bọ Ngựa trịnh trọng
tiến vào. mtả bình thường.
b,Tôi thấy trịnh trọng tiến vào một anh Bọ
Ngựa  Đảo trật tự ở cụm C- V làm bổ ngữ
để nhấn mạnh sự ngạo nghễ vô lối của nhân
vật.
- Căn cứ vào văn cảnh chọn câu b là phù
hợp.
Bài tập 5:
Cách sắp xếp của tác giả là hợp lí vì:
+ Xanh; màu sắc, đặc điểm về hình thức dễ
H: Vì sao các cụm từ in đậm được đặt nhìn thấy.

ở đầu câu?
+ Nhũn nhặn: Tính khiêm tốn, phải có thời
gian tìm hiểu mới biết được.
Hs thảo luận và lí giải
+ Ngay thẳng : Phẩm chất tốt đẹp,cũng phải
Hs trình bày
có thời gian tìm hiểu .
+Thuỷ chung: Phẩm chất tốt đẹp, phải qua
thử thách mới biết được
H: Các câu a, b ở đây có gì khác nhau? + Can đảm : Phẩm chất tốt đẹp, phải qua thử
Cách sắp xếp của tác giả hợp lý chưa? thách mới biết được.
Hs thực hiện yêu cầu của đề.


Củng cố : Nhận xét về ý nghĩa của các câu văn khi có sự thay đổi trật tự từ ngữ?
1a, Hôm nay tôi đọc báo
( Hôm nay: trạng ngữ chỉ thời gian).
b, Tôi đọc báo hôm nay
( Hôm nay : định ngữ của báo).
2 a, Bao giờ anh về?
( Bao giờ : thời “ tương lai”, sự việc chưa xảy ra).
b , Anh về bao giờ?
( Bao giờ : thời “ quá khứ” , sự việc đã xảy ra.
3a, Thầy giáo giảng hai giờ?
( Hai giờ : Bổ ngữ cho “ giảng”.
b , Hai giờ thầy giáo giảng
( Hai giờ : trạng ngữ của câu).
5. Hướng dẫn :
- Học lại lí thuyết.
- Làm bài tập còn lại.

- Đọc bài mới.
.............................................................................
Tiết 120
Tập làm văn
LUYỆN TẬP ĐƯA CÁC YẾU TỐ TỰ SỰ, MIÊU TẢ
VÀO BÀI VĂN NGHỊ LUẬN
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC : Giúp H/S:
1. Kiến thức: Giúp hs củng cố những hiểu biết về các yếu tố tự sự và miêu tả trong văn nghị luận và
luyện tập cách đưa những yếu tố tự sự và miêu tả vào đoạn văn, bài văn nghị luận một cách có hiệu
quả.
2. Kĩ năng:Rèn kĩ năng xác định và hệ thống hoá luận điểm, tìm và chọn các yếu tố tự sự, miêu tả,
tìm cách đưa các yếu tố đó vào đoạn văn, bài văn nghị luận cho phù hợp và hiệu quả.
3. Thái độ : Tích cực học tập.
B. CHUẨN BỊ:
- H/S : Đọc , soạn bài và chuẩn bị bài trước ở nhà.
GV và HS cùng chuẩn bị đề bài.
Chạy đua theo trang phục mốt có phải là việc làm đúng đắn của người hs có văn hoá?
Yêu cầu chuẩn bị: - Xác định kiểu bài nghị luận.
- Xác định hệ thống luận điểm.
- Hệ thống hoá luận điểm thành dàn ý.
- Xác định các yếu tố tự , miêu tả.
- Chọn cách đưa vào luận điểm.
Viết thành một đoạn hoàn chỉnh
-Thầy: - Giáo án
- Bảng phụ
C: PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, thuyết trình, gợi mở, phân tích, tổng hợp…
D:TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC.
1.Tổ chức:
8A: …../…../…..: Sĩ số: 33 / Vắng:…..
8B: …../…../…..: Sĩ số:30 /Vắng:…..

2. Kiểm tra bài cũ : GV ktra sác xuất tình hình chuẩn bị luận điểm, dàn ý và đoạn văn hoàn
chỉnh của một số học sinh trong lớp, nêu nhận xét sơ bộ.
3. Bài mới :
Hoạt động của thày - trò
Nội dung cần đạt
GV kt sự chuẩn bị bài của HS.
I. Chuẩn bị ở nhà.
Hs trình bày sự chuẩn bị
II. Luyện tập trên lớp.
Gv chép đề bài lên bảng.
Đề : “ Trang phục và văn hoá”.
H: Xác định kiểu lập luận và yêu cầu nội
- Kiểu bài : Nghị luận giải thích.
dung?
- Nd : Vấn đề trang phục hs và văn hoá, chạy đua theo
- HS thảo luận .
mốt không phải là người hs có văn hoá.
Nhóm trưởng trình bày.
1. Xác lập luận điểm và xây dựng dàn ý:
- Sắp xếp các luận điểm thành dàn ý.
A. Mở bài ( Nêu vấn đề).
B. Thân bài ( Hệ thống các luận điểm).
a. Trang phục là một trong những yếu tố quan trọng thể
hiện văn hoá của con người nói chung và học sinh trong
nhà trường nói riêng.
Gv tổ chức hs thảo luận nhóm sắp xếp và
b. Mốt trang phục là những trang phục theo kiểu cách,
hoàn chỉnh hệ thống luận điểm.
hình thức mới nhất. Mốt t/h trình độ phát triển và đổi



- HS phát biểu

mới của trang phục. Trang phục chứng tỏ một phần của
con người hiểu biết, lịch sự, có văn hoá.
c. Nhưng chạy đua theo mốt trang phục trong nhà
trường lại là vấn đề cần xem xét lại.
d. Vì có người cho rằng chạy theo mốt mới là con người
văn minh sành điệu, có văn hoá.
e. Chạy theo mốt tai hại, tốn kém tiền bạc, lơ là học tập
dễ coi thường bạn bè, người khác...
g. Người hs có văn hoá không chỉ là học giỏi, chăm
ngoan... mà trong cách trang phục cần giản dị , phù hợp.
h. Bởi vậy lựa chọn trang phục không nên đua đòi, chạy
theo mốt.
C. Kết luận:
- Tự nhận xét về trang phục bản thân.
- Lời khuyên các bạn đang chạy theo mốt.
2. Vận dụng yếu tố tự sự và miêu tả.
- Luận chứng trở lên sinh động.

HS chú ý đv a
H: Tìm yếu tố tự sự và mtả trong đv?
H: Các yếu tố đó đã được đưa vào đoạn
- Thể hiện qua từ ngữ, câu văn, giọng văn cũng góp
văn ntn?để phục vụ cho luận điểm nào?
phần làm cho luận điểm càng chặt chẽ, thuyết phục.
H: Nếu bỏ các yếu tố đó thì kq nghị luận sẽ - Dẫn chứng đv b tập trung kể, tả.
ra sao?
đv a là nhiều sự việc, hình ảnh rút ra từ thực tế.

- HS đọc đv sgk.
* Luyện tập.
H: So sánh các yếu tố tự sự và mtả của
Viết đoạn văn nghị luận có yếu tố tự sự, miêu tả sau đó
đoạn văn này có gì khác đoạn văn trên?
trình bày trước lớp.
- HS viết bài và trình bày trước lớp.
GV cùng học hs nhận xét.
Chú ý đv phải có ít nhất từ 3 -5 câu có yếu
tố tự sự miêu tả.
4. Củng cố :
H: Qua làm bài tập em khẳng định một lần nữa vai trò của tự sự- miêu tả?
Yếu tố miêu tả và tự sự giúp bài văn nghị luận trở nên sinh động, hấp dẫn và giàu sức thuyêt phục.
5. Hướng dẫn :
- Học bài.
- Làm bài tập.
- Đọc “Chương trình địa phương phần văn”.
Ngày 28 tháng 3 năm 2011
Kí duyệt



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×