Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

giáo án ngữ văn 8 tuần 31

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (118.64 KB, 8 trang )

Tuần 32
Tiết 125.

Tổng kết phần văn

A. Mục tiêu :
1. Kiến thức:
-Một số khái niệm liên quan đến đọc- hiểu văn bản nh chủ đề, đề
tài, nội dung yêu nớc, cảm hứng nhân văn.
-Hệ thống văn bản đã học, nội dung cơ bản và đặc trng thể loại thơ
ở từng văn bản.
-Sự đổi mới thơ Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến 1945 trên các phơng diện thể loại, đề tài, chủ đề, ngôn ngữ.
-Sơ giản về thể loại thơ Đờng luật, thơ mới.
2. Kĩ năng :
-Một số khái niệm liên quan đến đọc- hiểu văn bản nh chủ đề, đề
tài, nội dung yêu nớc, cảm hứng nhân văn.
-Hệ thống văn bản đã học, nội dung cơ bản và đặc trng thể loại thơ
ở từng văn bản.
-Sự đổi mới thơ Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến 1945 trên các phơng diện thể loại, đề tài, chủ đề, ngôn ngữ.
-Sơ giản về thể loại thơ Đờng luật, thơ mới.
3. Thái độ:
Tự giác, tích cực, yêu thích văn học, thích tìm hiểu cảm thụ thơ.
B.Chuẩn bị:
-Thầy: - Giáo án
- Bảng phụ.
- H/S : Đọc , soạn bài và chuẩn bị bài trớc ở nhà.
C: Phơng pháp: Vấn đáp, thuyết trình, gợi mở, phân tích, tổng hợp
D:Tiến trình dạy - học.
1.Tổ chức:
8A: ../../..: Sĩ số: 33 / Vắng:
..


8B: ../../..: Sĩ số:30 /Vắng:..
2.Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra phần ôn tập của học sinh.
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1.
I.Lập bảng thông kê các
Phần này giáo viên đã hớng dẫn học văn bản văn
học
sinh chuẩn bị theo gợi ý sách giáo Việt Nam đã học từ bài
khoa, lập bảng thống kê theo mẩu.
15 lớp 8
GV yêu cầu 1 học sinh trình bày
bảng thống kê đã chuẩn bị của mình
học sinh khác nhận xét. Giáo viên sửa
chữa và ghi đầy đủ lên bảng.
Học sinh đối chiếu sữa những sai
sót, chép lại bảng chính xác.
Dựa vào cột thể loại, em có nhận xét
gì về cách sắp xếp ( phân phối) các
văn bản ?
?Nêu lên sự khác biệt nổi bật về
hình thức nghệ thuật giữa các văn
bản thơ trong các bài 15, 18, 2a trong
các bài 18, 19 ?
?Học sinh đã chuẩn bị sau đó thảo


luận nhóm, chọn lọc điểm khác cơ
bản, sau đó đại diện trình bày


? Vì sao thơ trong các bài 18, 19 đợc
gọi là thơ mới ? chúng mới ở chổ
nào ? học sinh so sánh với thơ cũ để
nhận ra dễ dàng.
? Hãy chép lại những câu thơ em
thích nhất cho là hay nhất trong bốn
bài kể trên ? giải thích sự chọn lựa
của em bằng khả năng cảm thụ
những câu thơ đó ?
HS tự do chọn tuỳ theo thị hiếu nhng
giáo viên cần định hớng để học sinh
có sự lựa chọn và cảm thụ đúng.

II/ - Nhận xét sự khác
biệt về hình thức nghệ
thuật giữa các văn bản
Ba văn bản thơ bài 15, 16 :
đều thuộc thể thơ thất
ngôn bát cú đờng luật,
điển hình về tính quy
phạm của thơ cổ, số câu,
chữ hạn định, luật bằng
trắc, niêm đối, gieo vần
chặt chẽ.
Ba văn bản thơ bài 18, 19 :
hình thức thơ linh hoạt,
phóng khoáng, tự do hơn,
tuy vẫn tuân thủ 1 số quy
tắc, số chữ trong câu bằng

nhau, đều có vần, có nhịp
điệu nhng những quy tắc
đó không quá chặt chẽ tới
mức gò bó-> số câu không
hạn định, lời thơ tự nhiên,
không có tính ớc lệ, cảm
xúc thể hiện chân thật.

3. Củng cố
Giáo viên nhận xét giờ học
4.Hớng dẫn học bài:
Bài cũ:
Tiếp tục ôn tập những văn bản đã học.
Bài mới:
Xem trớc bài: ôn tập phần tiếng việt từ bài 18.

Tiết 126.
Ôn tập phần tiếng việt
A. Mục tiêu:
1/. Kiến thức:
-Các kiểu câu nghi vấn, câu cầu khiến, cảm thán, trần thuật, phủ
định.
-Các hành động nói.
-Cách thực hiện hành động động nói bằng các kiểu câu khác nhau.
2. Kĩ năng :
- Sử dụng các kiểu câu phù hợp với hành động nói để thực hiện
những mục đích giao tiếp khác nhau.
- Lựa chọn trật tự từ phù hợp để tạo câu có sắc thái khác nhau trong
giao tiếp và làm văn.
3/. Thái độ:



- Giáo dục ý thức học sinh tự giác học tập.
B.Chuẩn bị:
-Thầy: - Giáo án
- Bảng phụ.
- H/S : Đọc , soạn bài và chuẩn bị bài trớc ở nhà.
C: Phơng pháp: Vấn đáp, thuyết trình, gợi mở, phân tích, tổng hợp
D:Tiến trình dạy - học.
1.Tổ chức:
8A: ../../..: Sĩ số: 33 / Vắng:
..
8B: ../../..: Sĩ số:30 /Vắng:..
2.Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra phần ôn tập của học sinh.
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
I/ - Kiểu câu :Ôn tập kiểu câu
Hot ng 1
Em hãy nhắc lại những kiểu câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán,
chúng ta đã học ở học kì II ?
tờng thuật, phủ định
Em hãy nhắc lại đặc điểm về
hính thức và mục đích của các
kiểu câu đó ?
Học sinh đọc kĩ những câu ở mục
I1 và cho biết mỗi câu thuộc kiểu 1/ Xác định kiểu câu :
câu nào trong số những kiểu câu Câu 1 : Câu trần thuật ghép có
đã học ?
vế sau là dạng câu phủ định.

Câu 2 : Câu trần thuật đơn.
Câu 3 : câu trần thuật ghép, vế
sau có một vị ngữ dạng phủ định.
2/ Tạo câu nghi vấn :
Dựa vào nội dung câu 2 trong bài
tập 1, hãy đặt 1 câu nghi vấn ?
( Gợi ý học sinh thêm từ để hỏi
hoặc đặt điểm hỏi vào những từ
ngữ khác nhau nhng phù hợp để hỏi
của câu trần thuật.
? Hãy đặt câu cảm thán chứa một
trong những từ nh vui buồn, hay
đẹp ? GV cho học sinh đặt những
câu cảm thán khác nhau.
HS đọc đoạn trích mục II4 và trả lời
những câu hỏi ở SGK ?
Giáo viên giải thích thêm : câu 7 là
câu hỏi thực sự vì nội dung của nó
là một vấn đề nghiêm túc, 1 băn
khoăn : ăn hết tiền, lúc chết lấy gì
mà ma chay ?
? Hành động nói là gì ?
em hãy nhắc lại những kiểu hành
động nói đã học ? Hãy xác định
hành động nói của câu đã cho theo
gợi bảng ở sách giáo khoa ?
( Gợi ý học sinh căn cứ vào kiểu câu

3/ Tạo câu cảm thán :
Chao ôi buồn !

Vui ơi là vui !
4:
a). Câu trần thuật : 1, 3.
Câu cầu khiến 4.
Câu nghi vấn : 2, 5, 7.
Câu phủ định bác bỏ : 6.
b). Câu nghi vấn dùng để hỏi :
câu 7.
c). Câu nghi vấn 2, 5 : Bộc lộ cảm
xúc.

II/ - Hành động nói
Bài tập 1 :


đã xác định và mục đích của
những câu ấy để xác định hành
động nói).
Bài tập 2 :
? có mấy cách thực hiện hành động
nói ? 2 cách, trực tiếp và gián tiếp.
? Thế nào là cách trực tiếp và gián Bài tập 3 : Hành động hứa hẹn,
tiếp ? sau đó giáo viên cho học sinh cam kết.
tổng kết theo bảng ở sách giáo III/ - Lựa chọn trật tự từ trong
khoa>
câu
Học sinh đọc nội dung bài tập 3 1/. Trật tự từ biểu thị thứ tự trớc
(SGK).
sau của hoạt động, trạng thái.
GV gọi HS đặt những câu theo nội 2/.

dung.
a). Nối kết câu.
Em hãy nhắc lại những tác dụng của b). Nhấn đề tài của câu nói.
trật tự từ ?
3/.
Trong những câu ở bài tập 2, việc
sắp xếp các từ ngữ in đậm ở đầu
câu có tác dụng gì ?
Học sinh đọc 2 câu văn ở bài tập 3,
cho biết câu nào mang tính nhạc rõ
ràng hơn ?
3. Củng cố
Nhắc lại các kiểu câu, các hành động nói đã học ? lựa chọn trật tự từ có
những tác dụng nào ?
4.Hớng dẫn học bài:
Bài cũ:
- Nắm kĩ những nội dung về phần tiếng việt đã học.
- Viết đoạn văn có sử dụng những kiểu câu đã học.
Bài mới:
Xem trớc bài: Văn bản tờng trình.
**********************************
Tiết 127.
Văn bản tờng trình
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hệ thống hóa kiến thức về văn bản hành chính.
- Nắm đợc mục đích, yêu cầu, quy cách tiến hành thực hiện một văn
bản tờng trình.
2/. Kĩ năng :
- Nhận diện và phân biệt văn bản tờng trình với các văn bản hành

chính khác.
- Có kĩ năng hình thành và tờng trình những sự việc
đơn giản trong cuộc sống qua văn bản tờng trình.
3/. Thái độ:
Giáo dục HS vận dụng bài học vào thực tế cuộc sống khi cần thiết
B.Chuẩn bị:
-Thầy: - Giáo án
- Bảng phụ.
- H/S : Đọc , soạn bài và chuẩn bị bài trớc ở nhà.
C: Phơng pháp: Vấn đáp, thuyết trình, gợi mở, phân tích, tổng hợp
D:Tiến trình dạy - học.


1.Tổ chức:
..

8A: ../../..: Sĩ số: 33 / Vắng:
8B: ../../..: Sĩ số:30 /Vắng:..

2.Kiểm tra 15 phút
Đề bài:
A. Phần trắc nghiệm: 0,5đ/1đáp án.
Câu 1: Câu trả lời nào đúng cho câu hỏi: Luận điểm là gì?
A. Là những ý kiến, quan điểm, t tởng, chủ trơng mà ngời viết (nói) nêu
ra trong bài văn.
B. Là vấn đề đợc đặt ra trong bài văn.
C. Là hệ thống dẫn chứng và lý lẽ trong bài văn.
D. Là một phơng diện của vấn đề đợc trình bày trong bài văn.
Câu 2: Khi trình bày luận điểm, câu chủ đề thờng đợc đặt ở vị trí
nào?

.....................................................................................................................
Câu 3: Vai trò của các yếu tố biểu cảm giúp cho đoạn văn có hiệu quả
thuyết phục lớn hơn đối với ngời đọc và ngời nghe. Điều đó đúng hay sai?
A. Đúng.
B. Sai.
Giải thích vì sao?
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
II. Phần tự luận:
Câu 1(3đ): Khi sử dụng yếu tố biểu cảm, yếu tố tự sự và miêu tả, ta cần
chú ý điều gì?
Câu 2(5đ) : Viết đoạn văn nghị luận cho luận điểm sau: Tác hại của trò
chơi điện tử đối với mỗi học sinh là vô cùng to lớn..
Đáp án biểu điểm:
A. Trắc nghiệm:
1.A
2. Đầu hoặc cuối đoạn văn.
3. Đúng. Vì yếu tố biểu cảm tác
động trực tiếp tới tình cảm, cảm xúc của ngời đọc, ngời nghe.
B. Tự luận:
Câu 1: Khi sử dụng yếu tố biểu cảm: Sự diễn tả cảm xúc cần phải chân
thực không đợc phá vỡ mạch lạc của bài văn nghị luận.
Khi sử dụng yếu tố tự sự và miêu tả: Các yếu tố đó phải phục vụ cho việc
làm rõ luận điểm và không phá vỡ mạch lạc nghị luận của bài văn.
Câu 2:
Hình thức đoạn văn nghị luận theo cách diễn dịch hoặc quy nạp.
Tác hại cụ thể cần nêu đợc nh sau:
- ảnh hởng tới thời gian học tập dẫn tới sa sút trong học tập.
- Suy giảm sức khỏe, bị ảnh hởng bởi những thói xấu trong các trò
chơi.

- Khiến mọi ngời lo lắng.
- Không tự chủ đợc hành vi dẫn tới dối trá, trộm cắp, vi phạm pháp luật.
Biểu điểm: 4- 5: Đoạn văn mạch lạc, diễn đạt tốt, giàu tính thuyết phục.
Kết hợp tốt các yếu tố đã học.
2 3,5: Đoạn văn thể hiện đợc rõ tác hại của trò chơi điện tử, có tính
thuyết phục. Kết hợp yếu tố đã học. Còn mắc một số lỗi diễn đạt, chính
tả.
0 1,5: Văn lạc đề, diễn đạt lủng củng, tính thuyết phục cha cao.
3. Bài mới :


Hoạt động của thầy và trò
HS đọc kĩ hai văn bn tờng trình ở
SGK .
? trong văn bản trên, ai là ngời viết tờng trình và viết cho ai ?
HS dễ dàng trả lời.
? Bản tờng trình viết ra nhằm mục
đích gì ?

Nội dung kiến thức
I/ - Khái niệm

Văn bản 1 : Mục đích - trình
bày mức độ trách nhiệm của
ngời tờng trình về việc nộp bài
chậm.
? Nội dung và thể thức bản tờng trình Văn bản 2 : trình bày thiệt hại
của ngời tờng trình.
có gì đáng chú ý ? ( gợi ý)
? Trong phần nội dung, ngời viết phải

trình bày những gì ? thời gian, địa
điểm, diễn biến sự việc, nguyên
nhân, hậu quả..)
? về thể thức, mở đầu và kết thúc
của văn bản có những mục đích
nào ?
? Ngời viết văn tờng trình cần phải có
thái độ nh thế nào ? khách quan, Ghi nhớ : Sách giáo khoa
trung thực.
GV cho học sinh đọc ghi nhớ điểm 1,
2
Dựa vào hai bản trên, em hãy chỉ ra II/ - Những tình huống cần
những tình huống phải viết văn bản viết bản tờng trình
tờng trình thể hiện ở trên ?
- Tình huống a, b phải làm
? HS đọc tiếp các tình huống ở mục
tuờng trình.
II1 và cho biết tình huống nào có thể - Tình huống c không cần,
và cần phải viết văn bản tờng trình
giáo viên nhắc nhở.
vì sao ? ai phải viết và viết cho ai ? - Tình huống d tuỳ tài sản bị
GV cho học sinh thảo luận sau đó đại
mất lớn hay nhỏ.
diện trình bày.
? Em hãy phân biệt tờng trình với III/ - Cách làm văn bản tờng
đơn từ, đề nghị học sinh đọc lại 2 trình
văn bản tờng trình ở sách giáo khoa
và rút ra những phần chủ yếu của một
văn bản tờng trình ? về nội dung,
cách viết các phần thể thức mở đầu,

thể thức kết thúc.
? Chú ý vào 2 văn bản và cho biết khi
viết văn bản tờng trình cần lu ý điều
gì ?
GV cho 1 học sinh đọc to rõ ràng phần
cách làm văn tờng trình ở sách giáo
khoa.
3. Củng cố
Giáo viên gọi 2 học sinh đọc to rõ ghi nhớ sách giáo khoa ?
4.Hớng dẫn học bài:
Bài cũ:
- Nắm kĩ ghi nhớ.


Học tập cách làm văn bản tờng trình để có thể vận dụng
Bài mới:
Xem trớc bài: Luyện tập văn bản tờng trình.
-

Tiết 128.
Luyện tập làm văn bản tờng trình
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh hệ thống hóa kiến thức về văn bản hành chính công
vụ.
- Củng cố mục đính, yêu cầu và hình thức của một văn bản tờng
trình.
2/. Kĩ năng :
- Nhận biết rõ hơn về những tình huống cần viết văn bản tờng
trình.

- Quan sát và nắm vững hơn cách thức viết văn bản tờng trình.
- Nâng cao một bớc kĩ năng tạo lập văn bản tờng trình và viết một
văn bản tờng trình đúng quy cách.
3/. Thái độ:
Giỏo dc HS ý thc ỳng khi lm mt vn bn tng trỡnh.
B.Chuẩn bị:
-Thầy: - Giáo án
- Bảng phụ.
- H/S : Đọc , soạn bài và chuẩn bị bài trớc ở nhà.
C: Phơng pháp: Vấn đáp, thuyết trình, gợi mở, phân tích, tổng hợp
D:Tiến trình dạy - học.
1.Tổ chức:
8A: ../../..: Sĩ số: 33 / Vắng:
..
8B: ../../..: Sĩ số:30 /Vắng:..
2.Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra phần ôn tập của học sinh.
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
I/ - Ôn tập lý thuyết.
Hot ng I
Mục đích viết tờng trình là gì ?
Mục đích viết tờng trình.
Văn bản tờng trình và văn bản báo Phân biệt văn bản tờng trình với
cáo có gì giống nhau và có gì khác văn bản báo cáo.
nhau ?
GV cho học sinh thảo luận nhóm 5
phút.
Sau đó gọi đại diện trình bày. Giáo Bố cục của văn bản tờng trình.
viên điều chỉnh.

? Nêu bố cục phổ biến của văn bản
tờng trình. Những mục đích nào
không thể thiếu trong văn bản này ?
phần nội dung của văn bản cần nh
thế nào ?


II/ - Luyện tập
Hot ng II
Chỉ ra những chổ sai trong việc sử Bài tập 1 :
dụng văn bản ở các tình huống a). Viết bản tự kiểm điểm.
( BT1-SGK)
b). Viết báo cáo.
- HS đọc kĩ ba tình huống, sau c). Viết báo cáo.
đó thảo luận theo cặp. Giáo viên
chỉ định trình bày.
Bài tập 2 :
? Hãy nêu hai tình huống thờng gặp VD : chứng kiến một vụ va quệt xe
trong cuộc sống mà em cho là phải may, tờng trình cho ccác chú công
làm văn bản tờng trình ? lu ý không an nắm đợc sự việc để giải
lặp lại tình huống đã có trong sách quyết.
giáo khoa ?
Bài tập 3 :
qua việc học sinh tìm các tình
huống, giáo viên cho học sinh tự
chọn tình huống rồi viết văn bản tờng trình.
Gọi hai học sinh trình bày, giáo viên
gọi 2 học sinh khác nhận xét, giáo
viên điều chỉnh nếu sai.
3. Củng cố

Mục đích viết văn bản tờng trình ? ngời viết tờng trình phải có thái
độ nh thế nào ?
4.Hớng dẫn học bài:
Bài cũ:
- Nắm kĩ đặc điểm của văn bản tờng trình .
- Tập viết văn bản tờng trình với những tình huống phù hợp.
Bài mới:
Xem trớc bài: ôn tập phần văn bản- chuẩn bị tiết trả bài.
Ngày 11 tháng 04 năm 2011



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×