Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

giáo án ngữ văn 8 tuần 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (181.91 KB, 13 trang )

Tuần 3
Tiết 9

N
Văn bản :
tức nớc vỡ bờ
(Trích tiểu thuyết Tắt đèn)

- Ngô Tất

TốA. Mục tiêu bài học : Giúp H/S:
1. Kiến thức: - Qua đoạn trích giúp học sinh thấy đợc bộ mặt tàn ác
bất nhân của chế độ xã hội đơng thời và tình cảnh đau thơng của ngời
nông dân cùng khổ trong xã hội ấy; thấy đợc vẻ đẹp tâm hồn và sức sống
tiềm tàng của ngời nông dân thấy đợc quy luật: Có áp bức có đấu tranh.
- Thấy đợc bút pháp nghệ thuật trong nghệ thuật viết truyện của nhà
văn Ngô Tất Tố.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc hiểu một tác phẩm truyện hiện đại.
- Vận dụng kiến thức về sự kết hợp giữa các yếu tố TS MT BC để
phân tích tác phẩm theo khuynh hớng hiện thực.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh có tấm lòng thơng cảm, quý trọng ngời
phụ nữ, căm ghét chế độ ngời bóc lột ngời.
2. Nng lc:
- Nng lc cm th giỏ tr thm m trong vn hc.
- Nng lc gii mó cỏc tớn hiu vn hc.
- Nng lc giao tip bng Ting Vit.
- Nng lc bc l cm xỳc, quan im, ý kin cỏ nhõn.
B. Chuẩn bị:
- Thày: Soạn giáo án, ảnh chân dung Ngô Tất Tố, tác phẩm Tắt đèn
- Trò: Soạn bài ở nhà.
C: Phơnh pháp: Vấn đáp, thuyết trình, gợi mở, phân tích, tổng hợp


D:Tiến trình dạy - học.
1.Tổ chức:
8A: ../../..: Sĩ số: . / Vắng:..
8B: ../../..: Sĩ số: /Vắng:..
2. Kiểm tra bài cũ: ? Phân tích tâm trạng của bé Hồng khi gặp lại mẹ và
khi ở trong lòng mẹ.
G/v nhận xét, cho điểm
3. Bài mới.
Hoạt động 1:Giới thiệu bài
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 2: Giới
HS đọc chú thích.
I. Tìm hiểu chung :
thiệu chung
1. Tác giả:
- Gọi học sinh đọc chú Tóm tắt ý chính về tg. -Ông là một học giả ,
thích *sgk.
Tắt đèn; Việc làng;
một nhà báo nổi tiếng,
?Tóm tắt ý chính về
một nhà văn hiện thực
tác giả
xuất sắc chuyên viết
?Cho biết tác phẩm Tắt đèn là câu
về nông thôn trớc cách
chính của tác giả.
chuyện về ngời phụ nữ mạng, tuyên truyền văn
?Em hiểu gì về tác nông dân trớc cách

nghệ phục vụ kháng
phẩm ''Tắt đèn'' và mạng tháng Tám cơ
chiến.
đoạn trích
cực, nghèo khổ, bần
2. Tác phẩm:
hàn
Hoạt động 3: Đọc
Học sinh tìm hiều cách II. Đọc -hiểu văn bản :


hiểu văn bản
?Em hiểu gì về tác
phẩm ''Tắt đèn'' và
đoạn trích
?Cách đọc văn bản này
nh thế nào
- Giáo viên hớng dẫn
cách đọc .Phân vai học
sinh đoc.
-Kiểm tra việc đọc chú
thích
?Phân biệt su và thuế
?Văn bản có thể chia
làm mấy phần.Nội dung
từng phần.
?kK buổi sáng ở làng
Đông Xá?
? Thể hiện không khí
ntn?

?Chị Dậu đang ở trong
tình trạng gì??
?Nh vậy gia đình chị
đang ở vào tình thế
nh thế nào
?Chị chăm sóc chồng
nh thế nào
?Em có nhận xét gì về
chị qua việc làm đó ?
Trong hoàn cảnh đáng
thơng đó, bà lão hàng
xóm đã có những hành
động gì?
? Em nhận ra đợc điều
gì qua những hành
động đó?
?Tg đã sử dụng nghệ
thuật gì giữa không
khí xã hội trong làng và
không khí ở gia đình
chị
? Tên cai lệ có vai trò
gì ở làng Đông Xá lúc
này.
* Cai lệ là tên tay sai
chuyên nghiệp của xã
hội bạo tàn.
- Tổ chức học sinh thảo
luận nhóm, giáo viên


đọc. +Khi đọc cần 1. Đọc - tóm tắt
làm rõ không khí hồi 2 Chú thích.
hộp căng thẳng và bi
hài, ngôn ngữ đối thoại 3. Bố cục :
4. Phân tích:
Học sinh đọc theo vai.
a.
Tình
huống
+thuế su : thứ thuế dã truyện.
man của xã hội cũ .
-Không khí làng quê:
-Phần 1: Từ đầu + Tiếng trống mõ,
ngon miệng hay không. tiếng tù và inh ỏi, tiếng
Chị Dậu đối với chồng.
chó sủa, tiếng thét lác,
-Phần 2: còn lại . Chị đánh đập, kêu khóc.
Dậu đối với cai lệ và ng- -> âm thanh hỗn loạn
ời nhà lí trởng.
=> không khí căng
HS tìm chi tiết
thẳng, ngột ngạt của
-Học sinh phát biểu.
làng quê trong những
- Gia đình chị thiếu s- ngày su thuế trớc cách
u của ngời em đã mạng tháng tám.
chết(rất vô lý). Anh Dậu - Hoàn cảnh của chị
tởng chết đêm qua vừa Dậu:
mới tỉnh lại. Quan sắp + nhất nhì trong loại
về làng đốc thuế.

cùng đinh
- phơng thức tự sự
+ Bán cả con mới đủ
- Tình cảnh nguy ngập tiền nộp su cho chồng.
của chị Dậu
+ thiếu su của ngời em
HS tìm chi tiết
đã chết.
Chị đảm đang dịu + Anh Dậu bị đánh trói
dàng, hết lòng yêu th- tởng chết mới tỉnh lại.
ơng chồng con.
-> nổi bật tình cảnh
*Gia đình chị đang đáng thơng của ngời
trong tình thế nguy nông dân
ngập. Vấn đề đặt ra b. Nhân vật cai lệ
là làm sao chị phải bảo + Tên tay sai chuyên
vệ đợc chồng.
nghiệp .
- Hành động của bà lão + Hành đông: sầm sập
-> chị Dậu: tình làng, tiến vào, trợn ngợc 2
nghĩa xóm, với ngời mắt, giật phắt cái
thân .
thừng, bịch mấy bịch,
Nghệ thuật tơng phản. tát đánh bốp, nhảy vào,
- Tình cảm gia đình , sấn đến...
làng xóm ân cần ấm + ngôn ngữ: quát, thét,
áp > < Không khí căng chửi, mắng, hầm hè.
thẳng, đầy đe doạ ở + Đánh trói anh Dậu
đầu làng.
đang ốm nặng.

- Hắn là tên tay sai + Bỏ ngoài tai những
chuyên nghiệp . Đánh lời van xin, đáp lại bằng
trói ngời là nghề của những lời đểu cáng
hắn, đợc hắn làm với - Miêu tả + các chi tiết


phát phiếu học tập, y/c
trả lời những câu hỏi
sau:
N I: cai lệ đợc miêu tả
bằng
những
hành
động?
N II: cai lệ bộc lộ qua lời
nói nh thái độ nh thế
nào ?
NIII: Tính cách nhân
vật cai lệ đợc bộc lộ nh
thế nào?
- Hắn là công cụ bằng
sắt vô tri vô giác.
- Hắn đại diện cho
''nhà nớc bất nhân'
'không có trật tự lúc
bấy giờ lên sẵn sàng
gây tội ác không chùn
tay.
Ngôn ngữ của hắn
không phải ngôn ngữ

của con ngời, dờng nh
hắn không biết nói
tiếng của con ngời và
cũng không có khả năng
nghe tiếng nói của
đồng loại.
?Nhận xét về nghệ
thuật xây dựng nhân
vật.
? Bản chất hắn nh thế
nào?
? Hắn đại diện tầng lớp
nào
? Tìm chi tiết về quá
trình chị Dậu đối phó
với chúng ?
? Lý giải vì sao chị lại
đối phó nh vậy?
? ban đầu? Khi chúng
sấn tới? chị nói thế
nào?
?Khi chúng tát chị và cứ
nhảy vào chỗ anh Dậu?
? Trớc hành động đó
của chúng chị đã đối
phó nh thế nào. Cách x-

kỹ thuật thành thạo say
mê. Hắn đến giúp bọn
lí dịch tróc nã ngời

nghèo tiền su.
- Học sinh thảo luận và
bào cáo kết quả:
+ Hành đông: sầm sập
tiến vào, trợn ngợc 2
mắt, giật phắt cái
thừng, bịch mấy bịch,
tát đánh bốp, nhảy vào,
sấn đến...
+ ngôn ngữ: quát, thét,
chửi, mắng, hầm hè.
+ Đánh trói anh Dậu
đang ốm nặng.
+ Bỏ ngoài tai những lời
van xin, đáp lại bằng
những lời đểu cáng.
*(van xin tha thiết, bày
tỏ hoàn cảnh.)Vì chúng
là ngời nhà nớc,còn
chồng chị là kẻ cùng
đinh có tội. Ngời nông
dân thấp cổ bé họng
nh chị đã lễ phép nhẫn
nhục van xin. Nhng
chúng cứ sấn vào trói
anh Dậu. Sử dụng cái lý
đơng nhiên. Chị đã
đứng thẳng lên cảnh
cáo chúng.
chị nghiến răng... chị

đứng dậy với niềm căm
giận ngùn ngụt, t thế
đứng trên đầu kẻ thù đè
bẹp đối phơng, đấu
lực với chúng.
- Với cai lệ chị chỉ cần
một động tác túm lấy
cổ hắn ấn dúi ra cửa.
- Với tên ngời nhà lý trởng : cuộc đấu có giằng
co hơn: du dẩy, buông
gậy ra áp vào vật nhau,
chị túm tóc hắn lẳng
một cái ngã nhào ra
thềm.

điển hình nhằm khắc
hoạ nhân vật. Hung
bạo, không chút tính
ngời.
c. Chị Dởu
* với chồng:
+ Múc cháo, quạt cháo,
bng mời chồng, .
xem chồng ăn.
- Nghệ thuật tơng
phản.
-> và phẩm chất thơng
chồng của chị Dậu.
*. Chị Dậu đơng
đầu với cai lệ và ngời

nhà lý trởng
+ Ban đầu: run run
- Xng hô: ông cháu
+ Khi chúng sấn trói
anh Dậu, đánh chị:
chồng tôi đau ốm, các
ông
không
đợc
phép,
- xng hô ngang hàng
+ khi cai lệ tát chị và
nhảy vào trói anh Dậu:
chị xng hô mày bà.
- sự thay đổi trong xng
hô thể hiện sự thay
đổi thái độ. Từ nhẫn
nhịn sang phản kháng.
+ Túm, ấn dúi ra cửa
+ nắm gậy, túm tóc
lẳng.
- Giọng hài hớc, không
khí hào hứng -> ngời
đọc hả hê.
- Tác giả sử dụng phép
tơng phản, miêu tả
diễn biến tâm lí, lựa
chọn chi tiết điển
hình.
-> sức sống mạnh mẽ và

tinh thần phản kháng
tiềm tàng
4. Tổng kết


ng hô của chị đã thay
a. Nghệ thuật
đổi ra sao.
Giọng hài hớc, không - Khắc hoạ nhân vật rõ
* Chị nhẫn nhục van khí hào hứng làm ngời nét.
xin rồi cự lại bằng lý đọc hả hê.
- Ngòi bút miêu tả linh
cảnh cáo cai lệ sau đó - lòng yêu thơng đã tạo hoạt sống động: Nhiều
cự lại bằng lực đè bẹp lên sức mạnh.
hành động dồn dập
đối phơng.
- Tác giả sử dụng phép những vẫn rõ nét, các
? Chị đã chiến đấu với tơng phản, miêu tả chi tiết đều ''đắt''
2 tên tay sai nh thế nào diễn biến tâm lí, lựa - Ngôn ngữ kể chuyện,
.
chọn chi tiết điển miêu tả, đối thoại đặc
? Em hãy nhận xét về hình.
sắc: Bình dị nhng lại
giọng văn ở đoạn này.
- Do lòng căm hờn nhng có nét rất riêng.
? Do đâu mà chị Dậu cái gốc vẫn là lòng yêu b. Nội dung
có sức mạnh lạ lùng nh thơng đã tạo lên sức - Học sinh phát biểu
vậy.
mạnh.
theo ghi nhớ.

? Nhận xét về các biện - Học sinh nghe và cảm * Ghi nhớ: SGK - Tr 33
pháp nghệ thuật, tác nhận
dụng của các biện pháp HS trả lời kháI quát
ấy.
HS làm bài tập
* Gv: (từ nhũn nhặn
đến quyết liệt) -> chị
Dậu hiền dịu những có
tinh thần phản kháng
mãnh liệt.
?Khái quát giá trị nghệ
thuật của truyện.
? Giá trị nôị dung của
văn bản
- Gọi học sinh đọc ghi
nhớ.
Hoạt động 4: Luyện tập
- Tức nớc vỡ bờ phản ánh quy luật xã
III. Luyện tập
hội có áp bức có đấu tranh, con giun
? Em hiểu thế nào về nhan đề của xéo lắm cũng quằn, con đờng sống
đoạn trích và nhận xét của Nguyễn của quần chúng bị áp bức chỉ có
Tuân: Với tác phẩm ''Tắt đền'' , Ngô thể là con đờng đấu tranh. Nhận
tất Tố đã xui ngời nông dân nổi xét của Nguyễn Tuân rất xác đáng.
loạn.
- Lên án xã hội cũ, cảm thông với
? Thái độ của Ngô Tất Tố.
ngời nông dân, cổ vũ tinh thần
phản kháng của họ, tin vào phẩm
chất tốt đẹp của họ.

4. Củng cố:
- Nhắc lại giá trị nội dung và nghệ thuật của đoạn trích?
- Phát biểu cảm nghĩ về nhân vật chị Dậu qua đoạn trích?
- Em học tập đợc gì qua nghệ thuật kể chuyện của tác giả ?
5. Hớng dẫn học ở nhà:
- Tóm tắt đoạn trích, nắm đợc giá trị nội dung nghệ thuật
- Em có đồng tình với cách can ngăn của anh Dậu không ? vì sao .
-Soạn bài :Xây dựng đoạn trong văn bản.


+Thế nào là đoạn văn
+Từ ngữ và câu trong đoạn văn.
+Làm phần bài tập .
Tiết 9
Văn bản :
tức nớc vỡ bờ
(Trích tiểu thuyết Tắt đèn) - Ngô Tất
TốA. Mục tiêu bài học : Giúp H/S:
1. Kiến thức: - Qua đoạn trích giúp học sinh thấy đợc bộ mặt tàn ác
bất nhân của chế độ xã hội đơng thời và tình cảnh đau thơng của ngời
nông dân cùng khổ trong xã hội ấy; thấy đợc vẻ đẹp tâm hồn và sức sống
tiềm tàng của ngời nông dân thấy đợc quy luật: Có áp bức có đấu tranh.
- Thấy đợc bút pháp nghệ thuật trong nghệ thuật viết truyện của nhà
văn Ngô Tất Tố.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc hiểu một tác phẩm truyện hiện đại.
- Vận dụng kiến thức về sự kết hợp giữa các yếu tố TS MT BC để
phân tích tác phẩm theo khuynh hớng hiện thực.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh có tấm lòng thơng cảm, quý trọng ngời
phụ nữ, căm ghét chế độ ngời bóc lột ngời.
2. Nng lc:

- Nng lc cm th giỏ tr thm m trong vn hc.
- Nng lc gii mó cỏc tớn hiu vn hc.
- Nng lc giao tip bng Ting Vit.
- Nng lc bc l cm xỳc, quan im, ý kin cỏ nhõn.
B. Chuẩn bị:
- Thày: Soạn giáo án, ảnh chân dung Ngô Tất Tố, tác phẩm Tắt đèn
- Trò: Soạn bài ở nhà.
C: Phơnh pháp: Vấn đáp, thuyết trình, gợi mở, phân tích, tổng hợp
D:Tiến trình dạy - học.
1.Tổ chức:
8A: ../../..: Sĩ số: . / Vắng:..
8B: ../../..: Sĩ số: /Vắng:..
2. Kiểm tra bài cũ: ? Phân tích tâm trạng của bé Hồng khi gặp lại mẹ và
khi ở trong lòng mẹ.
G/v nhận xét, cho điểm
3. Bài mới.
Hoạt động 1:Giới thiệu bài
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 2: Giới
HS đọc chú thích.
I. Tìm hiểu chung :
thiệu chung
1. Tác giả:
- Gọi học sinh đọc chú Tóm tắt ý chính về tg. -Ông là một học giả ,
thích *sgk.
Tắt đèn; Việc làng;
một nhà báo nổi tiếng,
?Tóm tắt ý chính về

một nhà văn hiện thực
tác giả
xuất sắc chuyên viết
?Cho biết tác phẩm Tắt đèn là câu
về nông thôn trớc cách
chính của tác giả.
chuyện về ngời phụ nữ mạng, tuyên truyền văn
?Em hiểu gì về tác nông dân trớc cách
nghệ phục vụ kháng
phẩm ''Tắt đèn'' và mạng tháng Tám cơ
chiến.
đoạn trích
cực, nghèo khổ, bần
2. Tác phẩm:


hàn
Hoạt động 3: Đọc
Học sinh tìm hiều cách
hiểu văn bản
đọc. +Khi đọc cần
?Em hiểu gì về tác làm rõ không khí hồi
phẩm ''Tắt đèn'' và hộp căng thẳng và bi
đoạn trích
hài, ngôn ngữ đối thoại
?Cách đọc văn bản này
nh thế nào
Học sinh đọc theo vai.
- Giáo viên hớng dẫn +thuế su : thứ thuế dã
cách đọc .Phân vai học man của xã hội cũ .

sinh đoc.
-Phần 1: Từ đầu
-Kiểm tra việc đọc chú ngon miệng hay không.
thích
Chị Dậu đối với chồng.
?Phân biệt su và thuế -Phần 2: còn lại . Chị
?Văn bản có thể chia Dậu đối với cai lệ và nglàm mấy phần.Nội dung ời nhà lí trởng.
từng phần.
HS tìm chi tiết
?kK buổi sáng ở làng -Học sinh phát biểu.
Đông Xá?
- Gia đình chị thiếu s? Thể hiện không khí u của ngời em đã
ntn?
chết(rất vô lý). Anh Dậu
?Chị Dậu đang ở trong tởng chết đêm qua vừa
tình trạng gì??
mới tỉnh lại. Quan sắp
?Nh vậy gia đình chị về làng đốc thuế.
đang ở vào tình thế - phơng thức tự sự
nh thế nào
- Tình cảnh nguy ngập
?Chị chăm sóc chồng của chị Dậu
nh thế nào
HS tìm chi tiết
?Em có nhận xét gì về Chị đảm đang dịu
chị qua việc làm đó ?
dàng, hết lòng yêu thTrong hoàn cảnh đáng ơng chồng con.
thơng đó, bà lão hàng *Gia đình chị đang
xóm đã có những hành trong tình thế nguy
động gì?

ngập. Vấn đề đặt ra
? Em nhận ra đợc điều là làm sao chị phải bảo
gì qua những hành vệ đợc chồng.
động đó?
- Hành động của bà lão
?Tg đã sử dụng nghệ -> chị Dậu: tình làng,
thuật gì giữa không nghĩa xóm, với ngời
khí xã hội trong làng và thân .
không khí ở gia đình Nghệ thuật tơng phản.
chị
- Tình cảm gia đình ,
? Tên cai lệ có vai trò làng xóm ân cần ấm
gì ở làng Đông Xá lúc áp > < Không khí căng
này.
thẳng, đầy đe doạ ở
* Cai lệ là tên tay sai đầu làng.
chuyên nghiệp của xã - Hắn là tên tay sai
hội bạo tàn.
chuyên nghiệp . Đánh

II. Đọc -hiểu văn bản :
1. Đọc - tóm tắt
2 Chú thích.
3. Bố cục :
4. Phân tích:
a.
Tình
huống
truyện.
-Không khí làng quê:

+ Tiếng trống mõ,
tiếng tù và inh ỏi, tiếng
chó sủa, tiếng thét lác,
đánh đập, kêu khóc.
-> âm thanh hỗn loạn
=> không khí căng
thẳng, ngột ngạt của
làng quê trong những
ngày su thuế trớc cách
mạng tháng tám.
- Hoàn cảnh của chị
Dậu:
+ nhất nhì trong loại
cùng đinh
+ Bán cả con mới đủ
tiền nộp su cho chồng.
+ thiếu su của ngời em
đã chết.
+ Anh Dậu bị đánh trói
tởng chết mới tỉnh lại.
-> nổi bật tình cảnh
đáng thơng của ngời
nông dân
b. Nhân vật cai lệ
+ Tên tay sai chuyên
nghiệp .
+ Hành đông: sầm sập
tiến vào, trợn ngợc 2
mắt, giật phắt cái
thừng, bịch mấy bịch,

tát đánh bốp, nhảy vào,
sấn đến...
+ ngôn ngữ: quát, thét,
chửi, mắng, hầm hè.
+ Đánh trói anh Dậu
đang ốm nặng.
+ Bỏ ngoài tai những
lời van xin, đáp lại bằng


- Tổ chức học sinh thảo
luận nhóm, giáo viên
phát phiếu học tập, y/c
trả lời những câu hỏi
sau:
N I: cai lệ đợc miêu tả
bằng
những
hành
động?
N II: cai lệ bộc lộ qua lời
nói nh thái độ nh thế
nào ?
NIII: Tính cách nhân
vật cai lệ đợc bộc lộ nh
thế nào?
- Hắn là công cụ bằng
sắt vô tri vô giác.
- Hắn đại diện cho
''nhà nớc bất nhân'

'không có trật tự lúc
bấy giờ lên sẵn sàng
gây tội ác không chùn
tay.
Ngôn ngữ của hắn
không phải ngôn ngữ
của con ngời, dờng nh
hắn không biết nói
tiếng của con ngời và
cũng không có khả năng
nghe tiếng nói của
đồng loại.
?Nhận xét về nghệ
thuật xây dựng nhân
vật.
? Bản chất hắn nh thế
nào?
? Hắn đại diện tầng lớp
nào
? Tìm chi tiết về quá
trình chị Dậu đối phó
với chúng ?
? Lý giải vì sao chị lại
đối phó nh vậy?
? ban đầu? Khi chúng
sấn tới? chị nói thế
nào?
?Khi chúng tát chị và cứ
nhảy vào chỗ anh Dậu?
? Trớc hành động đó


trói ngời là nghề của
hắn, đợc hắn làm với
kỹ thuật thành thạo say
mê. Hắn đến giúp bọn
lí dịch tróc nã ngời
nghèo tiền su.
- Học sinh thảo luận và
bào cáo kết quả:
+ Hành đông: sầm sập
tiến vào, trợn ngợc 2
mắt, giật phắt cái
thừng, bịch mấy bịch,
tát đánh bốp, nhảy vào,
sấn đến...
+ ngôn ngữ: quát, thét,
chửi, mắng, hầm hè.
+ Đánh trói anh Dậu
đang ốm nặng.
+ Bỏ ngoài tai những lời
van xin, đáp lại bằng
những lời đểu cáng.
*(van xin tha thiết, bày
tỏ hoàn cảnh.)Vì chúng
là ngời nhà nớc,còn
chồng chị là kẻ cùng
đinh có tội. Ngời nông
dân thấp cổ bé họng
nh chị đã lễ phép nhẫn
nhục van xin. Nhng

chúng cứ sấn vào trói
anh Dậu. Sử dụng cái lý
đơng nhiên. Chị đã
đứng thẳng lên cảnh
cáo chúng.
chị nghiến răng... chị
đứng dậy với niềm căm
giận ngùn ngụt, t thế
đứng trên đầu kẻ thù đè
bẹp đối phơng, đấu
lực với chúng.
- Với cai lệ chị chỉ cần
một động tác túm lấy
cổ hắn ấn dúi ra cửa.
- Với tên ngời nhà lý trởng : cuộc đấu có giằng
co hơn: du dẩy, buông
gậy ra áp vào vật nhau,
chị túm tóc hắn lẳng

những lời đểu cáng
- Miêu tả + các chi tiết
điển hình nhằm khắc
hoạ nhân vật. Hung
bạo, không chút tính
ngời.
c. Chị Dởu
* với chồng:
+ Múc cháo, quạt cháo,
bng mời chồng, .
xem chồng ăn.

- Nghệ thuật tơng
phản.
-> và phẩm chất thơng
chồng của chị Dậu.
*. Chị Dậu đơng
đầu với cai lệ và ngời
nhà lý trởng
+ Ban đầu: run run
- Xng hô: ông cháu
+ Khi chúng sấn trói
anh Dậu, đánh chị:
chồng tôi đau ốm, các
ông
không
đợc
phép,
- xng hô ngang hàng
+ khi cai lệ tát chị và
nhảy vào trói anh Dậu:
chị xng hô mày bà.
- sự thay đổi trong xng
hô thể hiện sự thay
đổi thái độ. Từ nhẫn
nhịn sang phản kháng.
+ Túm, ấn dúi ra cửa
+ nắm gậy, túm tóc
lẳng.
- Giọng hài hớc, không
khí hào hứng -> ngời
đọc hả hê.

- Tác giả sử dụng phép
tơng phản, miêu tả
diễn biến tâm lí, lựa
chọn chi tiết điển
hình.
-> sức sống mạnh mẽ và
tinh thần phản kháng


của chúng chị đã đối một cái ngã nhào ra tiềm tàng
phó nh thế nào. Cách x- thềm.
4. Tổng kết
ng hô của chị đã thay
a. Nghệ thuật
đổi ra sao.
Giọng hài hớc, không - Khắc hoạ nhân vật rõ
* Chị nhẫn nhục van khí hào hứng làm ngời nét.
xin rồi cự lại bằng lý đọc hả hê.
- Ngòi bút miêu tả linh
cảnh cáo cai lệ sau đó - lòng yêu thơng đã tạo hoạt sống động: Nhiều
cự lại bằng lực đè bẹp lên sức mạnh.
hành động dồn dập
đối phơng.
- Tác giả sử dụng phép những vẫn rõ nét, các
? Chị đã chiến đấu với tơng phản, miêu tả chi tiết đều ''đắt''
2 tên tay sai nh thế nào diễn biến tâm lí, lựa - Ngôn ngữ kể chuyện,
.
chọn chi tiết điển miêu tả, đối thoại đặc
? Em hãy nhận xét về hình.
sắc: Bình dị nhng lại

giọng văn ở đoạn này.
- Do lòng căm hờn nhng có nét rất riêng.
? Do đâu mà chị Dậu cái gốc vẫn là lòng yêu b. Nội dung
có sức mạnh lạ lùng nh thơng đã tạo lên sức - Học sinh phát biểu
vậy.
mạnh.
theo ghi nhớ.
? Nhận xét về các biện - Học sinh nghe và cảm * Ghi nhớ: SGK - Tr 33
pháp nghệ thuật, tác nhận
dụng của các biện pháp HS trả lời kháI quát
ấy.
HS làm bài tập
* Gv: (từ nhũn nhặn
đến quyết liệt) -> chị
Dậu hiền dịu những có
tinh thần phản kháng
mãnh liệt.
?Khái quát giá trị nghệ
thuật của truyện.
? Giá trị nôị dung của
văn bản
- Gọi học sinh đọc ghi
nhớ.
Hoạt động 4: Luyện tập
- Tức nớc vỡ bờ phản ánh quy luật xã
III. Luyện tập
hội có áp bức có đấu tranh, con giun
? Em hiểu thế nào về nhan đề của xéo lắm cũng quằn, con đờng sống
đoạn trích và nhận xét của Nguyễn của quần chúng bị áp bức chỉ có
Tuân: Với tác phẩm ''Tắt đền'' , Ngô thể là con đờng đấu tranh. Nhận

tất Tố đã xui ngời nông dân nổi xét của Nguyễn Tuân rất xác đáng.
loạn.
- Lên án xã hội cũ, cảm thông với
? Thái độ của Ngô Tất Tố.
ngời nông dân, cổ vũ tinh thần
phản kháng của họ, tin vào phẩm
chất tốt đẹp của họ.
4. Củng cố:
- Nhắc lại giá trị nội dung và nghệ thuật của đoạn trích?
- Phát biểu cảm nghĩ về nhân vật chị Dậu qua đoạn trích?
- Em học tập đợc gì qua nghệ thuật kể chuyện của tác giả ?
5. Hớng dẫn học ở nhà:
- Tóm tắt đoạn trích, nắm đợc giá trị nội dung nghệ thuật


- Em có đồng tình với cách can ngăn của anh Dậu không ? vì sao .
-Soạn bài :Xây dựng đoạn trong văn bản.
+Thế nào là đoạn văn
+Từ ngữ và câu trong đoạn văn.
+Làm phần bài tập .
Tiết 10:

Ngày dạy:

Tập làm văn:
Xây dựng đoạn trong văn bản
A. Mục tiêu bài học : Giúp H/S:
1. Kiến thức: - Học sinh nắm đợc khái niệm đoạn văn, từ ngữ chủ đề,
câu chủ đề, quan hệ giữa các câu trong đoạn văn và cách trình bày nội
dung trong đoạn văn.

2. Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năngviết đoạn văn hoàn chỉnh theo các yêu
cầu về cấu trúc và ngữ nghĩa.
3. Thái độ: - Giúp học sinh có ý thức xây dựng đoạn khi triển khai các
vấn đề trong bài văn.
B.Chuẩn bị:
- H/S : Đọc , soạn bài và chuẩn bị bài trớc ở nhà.
-Thầy: - Giáo án
- Bảng phụ
C: Phơnh pháp: Vấn đáp, thuyết trình, gợi mở, phân tích, tổng hợp
D:Tiến trình dạy - học.
1.Tổ chức:
8A: ../../..: Sĩ số: . / Vắng:..
8B: ../../..: Sĩ số: /Vắng:..
2. Kiểm tra bài cũ: 5 ?Thế nào là bố cục văn bản
?Nhiệm vụ từng phần
?Cách sắp xếp, bố trí nội dung phần thân bài của văn bản
- Giải bài tập 3sgk trang 27
G/v nhận xét, cho điểm
3. Bài mới.
Hoạt động 1:Giới thiệu bài
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 2: Thế nào -Học sinh đọc văn bản: I. Thế nào là đoạn
là đoạn văn:
''Ngô Tất Tố
và tác văn:
- Gọi học sinh đọc văn phẩm Tắt đèn''.
1. Ví dụ:
bản

- Gồm 2 ý
2.Nhận xét:
? Văn bản trên gồm mấy - Mỗi ý đợc viết thành Đoạn văn là đơn vị
ý.
một đoạn văn
trực tiếp tạo nên văn
?Mỗi ý đợc viết thành -Viết hoa lùi đầu dòng bản.
mấy đoạn văn
và chấm xuống dòng.
+Về hình thức:viết
?Dấu hiệuhình thức nào HS trả lời
hoa lùi đầu dòng và có
giúp em nhận biết đoạn
dấu chấm xuống dòng.
văn.
+Về nội dung: thờng
?Vậy theo em đoạn văn học sinh đọc ghi nhớ .
biểu đạt một ý tơng
là gì.
đối hoàn chỉnh.
- GV:đoạn văn là đơn vị
3. Kết luận :
trên câu, có vai trò quan
*Ghi nhớ( ý1sgk-


trọng trong việc tạo lập
văn bản
Y/c HS đọc ghi nhớ - SGK
Hoạt động 3: Đọc hiểu

văn bản
-Yêu cầu học sinh đọc
thầm đoạn văn 1
?Tìm từ ngữ có tác dụng
duy trì đối tợng trong
văn bản
?Từ ngữ chủ đề là gì.
- Gọi học sinh đọc đoạn
văn hai.
?Tìm câu then chốt của
đoạn văn
?Tại sao em biết đó là
câu then chốt của đoạn
văn .
?Xác định thành phần
chủ ngữ vị ngữ của
câu.
? Từ tìm hiểu trên em
thấy câu chủ đề là
gì.
? Chúng đóng vai trò gì
trong văn bản
? Các câu khác trong
đoạn văn có nhiệm vụ
gì.
*Gv: Câu chủ đề định
hớng nội dung cho cả
đoạn văn ...
- các câu khác trong
đoạn văn có mối quan hệ

chặt chẽ về ý nghĩa với
câu chủ đề (quan hệ
chính phụ)
- Cho học sinh đọc ghi
nhớ
- Cho học sinh xem lại các
đoạn văn mục I,II SGK
? Cho biết đoạn văn nào
có câu chủ đề và đoạn
văn nào không có câu
chủ đề
?Từ 3 đoạn văn trên em
có nhận xét gì.

tr36)

-H/s đọc đoạn văn
-Từ ngữ có tác dụng duy
trì đối tợng của đoạn
văn là Ngô Tất Tố,
Tắt đèn
HS trả lời-H/s đọc đoạn
văn.
- Câu: ''Tắt đèn'' là tác
phẩm tiêu biểu nhất
của Ngô Tất Tố.
+ Vì nó mang ý khái
quát của cả đoạn. (về
nội dung)
+ Lời lẽ ngắn gọn, thờng có đủ 2 thành

phần chính(về hình
thức)
HS suy ra từ các câu
trả lời trên
Các câu trong đoạn
văn: có nhiệm vụ triển
khai và làm sáng tỏ chủ
đề của đoạn
- Học sinh đọc ghi nhớ

Học sinh tìm hiểu các
đoạn văn (mục I, II SGK )
- Đoạn văn 1 (mụcI)
không có câu chủ đề
- Đọan văn 2 (mụcI) có
câu chủ đề
- Đoạn văn 3 (mụcII) có
câu chủ đề
HS nhận xét
- Đoạn 2 câu chủ đề
nằm ở đầu đoạn
- Đoạn 3 câu chủ đề
nằm ở cuối đoạn.
- Đoạn 1: Các ý đợc lần l-

II. Từ ngữ và câu
trong đoạn văn .
1. Từ ngữ chủ đề và
câu chủ đề
của

đoạn văn .
a. Ví dụ
b. Nhận xét :
*Từ ngữ chủ đề: các
từ đợc dùng làm đề
mục hoặc lặp lại
nhiều lần nhằm duy
trì đối tợng đợc nói
đến.
*Câu chủ đề: khái
quát, ngắn gọn, thờng
đủ hai thành phần
chính ...
*Các câu trong đoạn
văn: triển khai và làm
sáng tỏ chủ đề của
đoạn
c. Kết luận
*Ghi nhớ: (ý 2 - Tr 36)
2. Cách trình bày
nội dung đoạn văn
a. ví dụ:
b. Nhận xét:
*Đoạn văn có thể có
câu chủ đề
hoặc
không có câu chủ đề.
*Câu chủ đề có thể
nằm ở đầu hoặc cuối
đoạn văn.

- Đoạn 3: ý chính nằm
trong câu chủ đề ở
cuối đoạn văn, cac
câu trớc nó nêu ý cụ
thể. câu chủ đề chốt
lại (phụ - chính).
*Các câu trong đoạn
văn triển khai và làm
sáng tỏ chủ đề bằng
cách song hành, diễn
dịch, quy nạp.


? Vị trí của câu chủ đề ợt trình bày trong các c. Kết luận
trong mối đoạn.
câu bình đẳng với * Ghi nhớ: ý 3 - SGK
?Nhận xét về vị trí của nhau.
câu chủ đề
- Đoạn 2: ý chính nằm
? Cho biết cách trình trong câu chủ đề ở
bày ý ở mỗi đoạn văn.
đầu đoạn, các câu
Vậy có mấy cách trình tiếp theo cụ thể hoá ý
bày ý trong đoạn văn
chính (chính - phụ)
- Giáo viên chốt lại:
HS kháI quát lại
+ Đoạn 1:song hành
- Học sinh đọc ghi nhớ.
+ Đoạn 2: diễn dịch

- Học sinh đọc cả ghi
+ Đoạn 3: quy nạp.
nhớ
? Vậy em hãy nêu cách
trình bày nội dung đoạn
văn .
? Nội dung bài học cần
ghi nhớ mấy ý.
- Cho học sinh đọc ghi
nhớ
- Nhấn mạnh ghi nhớ
Hoạt động 4: Luyện tập
III. Luyện tập
? Văn bản sau đây có thể chia 1. Bài tập 1
thành mấy ý? Mỗi ý đợc diễn đạt - văn bản gồm 2 ý, mỗi ý đợc diễn đạt
băng mấy đoạn văn .
bằng một đoạn văn
? Hãy phân tích cách trình bày mối đoạn văn trình bày 1 ý, những
nội dung trong 3 đoạn văn.
đoạn văn tạo thành 1 văn bản
2. Bài tập 2
- Cho câu chủ đề :'' Lịch sử ta + Đoạn a:diễn dịch
đã có nhiều cuộc kháng chiến vĩ + Đoạn b: song hành
đại chứng tỏ tinh thần yêu nớc của + Đoạn c: song hành
dân ta''. Hãy viết 1 đoạn văn theo 3. Bài tập 3
cách diễn dịch, sau đó biến đổi - Câu chủ đề
đoạn văn đó thành đoạn văn quy - Các câu khai triển:
nạp.
Câu 1: Khởi nghĩa Hai Bà Trng
- Giáo viên hớng dẫn học sinh

Câu 2: Chiến thắng của Ngô Quyền
Câu 3: Chiến thắng của nhà Trần
- Học sinh đọc bài tập 1 và làm
Câu 4: Chiến thắng của Lê Lợi
bài tập
Câu 5: Kháng chiến chống Pháp thành
HS làm bài theo nhóm học tập
công.
- Học sinh đọc bài tập 3 và làm
Câu 6: Kháng chiến chống Pháp cứu nớc
bài tập
toàn thắng
đổi sang quy nạp: trớc câu chủ
đề thờng có các từ: vì vậy, cho lên, do
đó, tóm lại...
4. Củng cố:
- Nhắc lại các nội dung cần nắm trong bài:
? Khái niệm đoạn văn.
? Từ ngữ chủ đề và câu chủ đề.


? Cách trình bày nội dung đoạn văn .
5. Hớng dẫn học ở nhà: (1')
- Học thuộc ghi nhớ.
- Làm bài tập 4 SGK - Tr 37 ; bài tập 5 SBT - Tr 18
- Ôn lại kiểu bài tự sự ,biểu cảm. Chuẩn bị viết bài Tập làm văn số 1
(Văn tự sự)
****************************************
Tiết11, 12.
Tập làm văn:

viết bài tập làm văn số 1- văn tự s
A. Mục tiêu bài học : Giúp H/S:
1. Kiến thức: - Học sinh ôn lại kiểu bài tự sự đã học ở lớp 6, có kết hợp với
kiểu bài biểu cảm đã học ở lớp 7: chú ý tả ngời, kể việc, kể những cảm xúc
của tâm hồn mình .
2. Kĩ năng: - Học sinh luyện tập viết bài văn và đoạn văn. Kết hợp các
phơng thức biểu đạt.
3. Thái độ: - Giáo dục ý thức làm bài nghiêm túc, ý thức xây dựng đoạn
văn.
B.Chuẩn bị:
- H/S : Đọc , soạn bài và chuẩn bị bài trớc ở nhà.
-Thầy: - Giáo án.
C: Phơnh pháp: Vấn đáp, thuyết trình, gợi mở, phân tích, tổng hợp
D:Tiến trình dạy - học.
1.Tổ chức:
8A: ../../..: Sĩ số: . / Vắng:..
8B: ../../..: Sĩ số: /Vắng:..
2. Kiểm tra bài cũ: không.
3. Bài mới.
I. Đề bài :
Em hãy kể lại những kỉ niệm ngày đầu tiên đi học..
II. Yêu cầu cần đạt :
1. Hình thức:
- Thể loại: Văn tự sự
- Nội dung: những kỉ niệm buổi tựu trờng đầu tiên.
- Ngôi kể: Ngôi I.
2. Dàn bài
a. Mở bài :
- Nêu lí do nhớ lại ngày tựu trờng đầu tiên.
- ấn tợng sâu đậm về buổi tựu trờng.

b. Thân bài :
- Những kỉ niệm có thể kể lại( Những cảm xúc của bản thân khi chuẩn
bị đi; Khi đi trên đờng đến trờng; Khi đứng trên sân trờng; Khi xếp hàng
cùng các bạn; Khi nhận thày giáo chủ nhiệm; Khi vào lớp; Khi ngồi vào ghế
trong lớp học bài đầu tiên.)
- Những kỉ niệm có thể đợc kể theo trình tự:
+ Thời gian, không gian.
+ Diễn biến tâm trạng.
+ Mỗi kỉ niệm để lại ấn tợng cảm xúc sâu đậm đợc trình bày thành
một đoạn.
c. Kết bài :


- Kết thúc những kỉ niệm bằng
đầu đi học.
Mức Nhận
Thông
Vận
độ
biết
hiểu
dụng
2,5
2
2

dòng cảm xúc của bản thân về ngày
Phân
tích
1.5


Đánh
giá
1

Sáng
tạo
1

Tổng
điểm
10

III. Biểu điểm.
-Bài đạt điểm 8-9: Đảm bảo yêu cầu trên,bài viết đúng thể loại tự sự
kết hợp yếu tố miêu tả,biểu cảm nhuần nhuyễn,giàu cảm xúc,văn viết mạch
lạc ,có sự liên kết các phần các đoạn, không sai chính tả.
- Bài đạt 6-7: Đảm bảo yêu cầu trên ,còn sai vài lỗi chính tả ,có sự kết
hợp giữa miêu tả và biểu cảm,đã bộc lộ cảm xúc.
- Bài đạt 5: Đúng thể loại ,ít yếu tố cảm xúc,sai nhiều lỗi diễn đạt.
-Bài làm vụng về, diễn đạt yếu , sai quá nhiều lỗi chính tả(điểm
yếu).
4. .Thu bài :
-Rút kinh nghiệm ý thức làm bài
-Củng cố về kiểu bài tự sự có vận dụng yếu tố biểu cảm.
5.Hớng dẫn về nhà:
-Ôn lại kiểu bài tự sự , xem lại các bài ''Tôi đi học'', ''Trong lòng
mẹ'' ,''Tức nớc vỡ bờ'' để học tập cách kể , tả.
-Xem trớc bài''Liên kết đoạn văn trong văn bản'' .




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×