Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

giáo án ngữ văn 8 tuần 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (124.61 KB, 9 trang )

Tuần 12 :
Tiết 45 : Văn bản
ÔN DỊCH, THUỐC LÁ
A.Mức độ cần đạt :
1.Kiến thức :
- Mối nguy hại ghê gớm toàn diện của tệ nghiện thuốc lá đối với sức
khỏe con người và đạo đức xã hội.
- Tác dụng của việc kết hợp các phương thức biểu đạt lập luận và thuyết
minh trong văn bản.
2.Kỹ năng :
- Đọc – hiểu một văn bản nhật dụng đề cập đến một vấn đề xã hội
bức thiết.
- Tích hợp với phần Tập làm văn để tập viết bài văn thuyết minh một
vấn đề của đời sống xã hội.
3.Thái độ : Có thái độ quyết tâm phòng chống thuốc lá.
B.Chuẩn bò :
1. Thầy : SGK – SGV – TKBG – TLTK - Bảng phụ .
2.Trò : Học bài và chuẩn bò bài trước ở nhà .
C.Phương pháp : đàm thoại, diễn giảng, bình giảng, thảo luận nhóm, nêu
vấn đề.
D.Tiến trình lên lớp :
1.Tỉ chøc:
8A: …../…../…..: SÜ sè: 33 / V¾ng:…..
8B: …../…../…..: SÜ sè:30 /V¾ng:….
2.Kiểm tra : Hãy nêu tác hại của việc sử dụng bao bì ni lông ? Cách
khắc phục những tác hại trên ?
3.Bài mới :
* Giới thiệu bài : Giáo viên có lời vào bài.
* Tiến trình hoạt động :
?Em hiểu như thế nào về nhan I.Giới thiệu chung : Nhan đề văn bản
đề văn bản


tại sao giữa thể hiện quan điểm, thái độ đánh giá
chúng lại có dấu phẩy ?
đối với tệ nạn thuốc lá.
-Gọi 2 học sinh đọc văn bản .
?Văn bản thuộc thể loại nào ? II.Đọc – hiểu văn bản :
?Hãy chia bố cục văn bản và 1.Đọc – tìm hiểu chú thích : 1, 2, 5, 6, 8 .
nêu ý chính của mỗi phần ?
2.Tìm hiểu văn bản :
a.Từ đầu … “nặng hơn cả AIDS” - Thể loại : Nhật dụng thuyết minh về
=> Thuốc lá nặng hơn cả một vấn đề khoa học xã hội .
AIDS .
- Bố cục : 3 phần .
b.Tiếp … “con đường phạm
pháp” => tác hại nhiều mặt
của thuốc lá .
a.Tác hại nhiều mặt của thuốc lá:
c. Còn lại => chiến dòch chống -Đe doạ sức khoẻ và tính mạng loài người
thuốc lá ở Châu Âu và lời còn nặng hơn của AIDS.
kêu gọi chống lại ôn dòch.
-Nguy hiểm hơn cả giặc ngoại xâm : Tấn
?Hãy cho biết bệnh nghiện công ngấm ngầm, công phá mạnh gây
thuốc lá được đánh giá như nhiều bệnh nguy hiểm  Vạch rõ được sự
thế nào trong giai đoạn hiện nguy hại vô cùng của thuốc lá.
nay .
* Hại bản thân người hút :
?Vì sao tác giả dẫn lời Trần -Ngăn cản phổi thực hiện chức năng
Hưng Đạo bàn về việc đánh của nó  viêm phế quản, sức khoẻ suy
giặc trước khi phân tích tác hại yếu .



của thuốc lá ? Điều đó có -Tế bào bò công kích … cuối cùng gây ung
tác dụng gì trong lập luận ?
thư .
?Vì sao tác giả đặt giả đònh -Bệnh hiểm nghèo, huyết áp cao, tắt
“có người bảo : Tôi hút, tôi động mạnh, nhồi máu cơ tim .
bò bệnh mặc tôi” trước khi -Mất ngày công lao động, tổn hao sức
nêu lên những tác hại về khoẻ cộng đồng .
phương diện xã hội của thuốc
lá?
?Hút thuốc lá gây ra những
tác hại nghiêm trọng nào đối
với bản thân người hút ?
* Tác hại của thuốc lá đối với những
?Vì sao tác giả lấy bệnh viêm người xung quanh :
phế quản, bệnh nhẹ nhất do -Ngoài tác hại như người hút còn có các
thuốc lá gây ra làm dẫn tác hại sau.
chứng ? (chỉ bệnh nhẹ như thế -Thuốc lá gây nhiễm độc cho những
cũng đã có tác hại đến kinh người xung quanh : người thân, đồng
tế chưa kể đến những bệnh nghiệp, làm cùng phòng .
nặng) .
-Hút thuốc lá gây nhiễm độc cho thai nhi
?Khói thuốc lá gây tác hại -> đẻ non, con sinh ra đã suy yếu => một
như thế nào đối vơí những tội ác .
người xung quanh ?
 Hút thuốc lá là tự làm hại sức khoẻ
?Tác giả so sánh tình hình hút của mình, đồng thời cũng làm hại sức
thuốc lá ở nước ta với các khẻo của người khác và nêu gương xấu
nước Âu – Mó là ngang nhau để về mặt đạo đức .
làm gì ?
b.Những kiến nghò :

Giảng : So sánh tình hình hút -Phải đứng lên chống lại, ngăn ngừa nạn
thuốc lá ở nước ta với các ôn dòch thuốc lá một cách kiên quyết
nước Âu – Mó là ngang nhau : triệt để và có hiệu quả hơn .
một thanh niên Mỹ mua một -Mỗi người phải thấy được tác hại của
bao thuốc là một khoản tiền thuốc lá từ đó có quyết tâm bỏ.
nhỏ, còn một thiếu niên Việt -Cần tuyên truyền rộng rãi để mọi người
Nam muốn có một bao thuốc xung quanh thấy tác hại của thuốc lá để
thì là một khoản tiền lớn (so chống lại ôn dòch này .
với tổng thu nhập ở nước ta) -Thấy được tác hại nhiều mặt của thuốc
=> trộm cắp (quen tay) => cốc lá đối với sức khoẻ, sự sống con người
bia => ma tuý  phạm pháp .
và cộng đồng, từ đó cùng mọi người
?Ngoài việc huỷ hoại sức không hút thuốc lá .
khoẻ, hút thuốc lá còn có c.Ý nghóa văn bản : Với những phân
nguy cơ gì ?
tích khoa học, tác giả đã chỉ ra tác hại
?Tác giả đưa ra kiến nghò gì ? của việc hút thuốc lá đối với đời sống
thực hiện bằng cách nào ?
con người, từ đó phê phán và kêu gọi
?Để thực hiện được kiến nghò mọi người ngăn ngừa tệ nạn hút thuốc
đó theo em phải làm gì ?
lá.
Tích hợp môi trường :
3.Tổng kết : Ghi nhớ : (SGK/122) .
-Gọi HS đọc ghi nhớ SGK/122 .
-GV treo sơ đồ tác hại nhiều
mặt của thuốc lá để củng
cố lại toàn bài .
4. Củng cố:
? Học song bài này em hãy rút ý nghóa của văn bản ?

Học sinh tự bộc lộ.
5.Hướng dẫn tự học :


Sưu tầm tranh ảnh, tài liệu về tác hại của tệ nghiện thuốc lá và
khói thuốc lá đối với sức khỏe con người và cộng đồng.
- Soạn bài “Câu ghép” .
- ***************************************************
Tiết 46
Tiếng Việt
CÂU GHÉP
(tiếp theo)
A.Mức độ cần đạt :
1.Kiến thức :
- Mối quan hệ về ý nghóa giữa các vế của câu ghép.
- Cách thể hiện quan hệ ý nghóa giữa các vế câu ghép.
2.Kỹ năng :
- Xác đònh quan hệ ý nghóa giữa các vế của câu ghép dựa vào văn
cảnh hoặc hoàn cảnh giao tiếp.
- Tạo lập tương đối thành thạo câu ghép phù hợp với yêu cầu giao
tiếp.
3.Thái độ : Phân biệt được quan hệ giữa các vế câu ghép.
B.Chuẩn bò :
1. Thầy : SGK – SGV – TKBG – TLTK - Bảng phụ .
2.Trò : Học bài và chuẩn bò bài trước ở nhà .
C.Phương pháp : Thuyết trình, đàm thoại, diễn giảng, thảo luận nhóm,
nêu vấn đề, thực hành …
D.Tiến trình lên lớp :
1.Tỉ chøc:
8A: …../…../…..: SÜ sè: 33 / V¾ng:…..

8B: …../…../…..: SÜ sè:30 /V¾ng:….
2.Kiểm tra : Thế nào là câu ghép ? có mấy cách nối các vế trong một
câu ghép ?
3.Bài mới :
Hoạt động 1 : Yêu I.Tìm hiểu chung :
cầu đọc sinh đọc ví 1.Quan hệ ý nghóa giữa các vế câu :
dụ SGK và cho biết * Phân tích ví dụ : (SGK/123) .
quan hệ ý nghóa -Có lẽ tiếng Việt //đẹp, bởi vì tâm hồn của người
giữa các vế trong Việt Nam ta//rất ..
câu ghép sau đây  Quan hệ nguyên nhân – kết quả .
là quan hệ gì ? Trong 2.Một số quan hệ ý nghóa khác :
mối quan hệ đó, a.Nếu anh // đi thì tôi // cũng đi .  quan hệ điều
mỗi vế biểu thò ý kiện - giả thiết .
nghóa gì ?
CN
VN CN
VN
Hoạt động 2 :
Vế 1
Vế 2
-GV lấy sẵn ví dụ ghi b.Nhà // thì nghèo mà họ // vẫn thường giúp đỡ mọi
trong bảng phụ cho người .
học sinh phân tích .
CN
VN
CN
VN
-Yêu cầu đọc sinh
Vế 1
Vế 2  quan hệ tương

đọc ví dụ và cho phản .
biết quan hệ ý c.Mẹ nó // càng đánh, nó // càng lì ra .
nghóa giữa các vế
CN1
VN1 CN2
VN2
trong các câu ghép
Vế 1
Vế 2  quan hệ tăng
sau đây là quan hệ tiến .
gì ? ?Trong mối quan d.Anh // đi hay tôi // đi .
hệ đó, mỗi vế
CN1 VN1
CN2 VN2
biểu thò ý nghóa gì ?
Vế 1
Vế 2  quan hệ lựa chọn .
-HS
thảo
luận e.Gió // cứ thổi và mây // cứ bay .
-


nhóm,
đại
diện
CN1 VN1
CN2 VN2
nhóm tình bày, lớp
Vế 1

Vế 2  quan hệ bổ sung .
nhận xét, bổ sung . g.Hai người // giằng co nhau ... rồi ai nấy // đều
buông gậy ra ....
CN1
VN1
CN2
VN2
Vế 1
Vế 2  quan
hệ nối tiếp.
h.Chồng // cày,
vợ // cấy, con trâu // đi cày .
CN1
VN1 CN2 VN2
CN3
VN3
Vế 1
Vế 2
vế 3  quan hệ
đồng thời.
i.Tôi // bật khóc : chỉ còn mình tôi // ở lại .
CN1 VN1
CN2
VN2
Vế 1
Vế 2  quan hệ giải thích .
-Gọi HS đọc ghi nhớ * Ghi nhớ : (SGK/123) .
SGK/123 .
II.Luyện tập :
Hoạt động 3 : Yêu Bài 1 :

cầu học sinh làm a.-Nguyên nhân – kết quả .
bài tập theo yêu
-Quan hệ giải thích .
cầu .
b.Điều kiện – kết quả .
c.Quan hệ tăng tiến .
d.Quan hệ tương phản .
e. -Quan hệ nối tiếp .
-Quan hệ nhân quả .
Bài 2 :
a.Có 4 câu ghép => Quan hệ ĐK – KQ .
-Yêu cầu học sinh b.Có 2 câu ghép => Quan hệ NN – KQ .
làm vào thảo luận  Không thể tách những vế câu trên thành câu
nhóm
đơn được vì các vế có quan hệ chặt chẽ với nhau .
Bài 3 :
-Mỗi câu ghép : Trình bày một sự việc mà Lão Hạc
nhờ ông giáo . -Nếu tách vế câu ghép => Một
-Tổ chức thảo luận câu đơn thì không đảm bảo tính mạch lạc của lập
nhóm .
luận  giá trò biểu hiện : cố ý viết câu dài để
tái hiện cách kể lể dài dòng của Lão Hạc .
Bài 4 :
-Câu ghép : 2 quan hệ điều kiện – kết quả  giữa
các vế có sự ràng buộc lẫn nhau nên không tách
thành câu đơn .
-Tách : Cách nói nhát gừng, nghẹn ngào không phù
hợp với cách nói kể lể, van xin thiết tha của chò
Dậu .
4. Củng cố:

- Thế nào là câu ghép, các kiểu câu ghép đã được học tập.
5. Hướng dẫn tự học :
- Tìm câu ghép và phân tích quan hệ ý nghóa giữa các vế câu của
những câu ghép trong một đoạn văn cụ thể.
- Soạn : “Phương pháp thuyết minh” : Nắm vững các phương pháp .
*********************************************************************************
Tiết 47 : Tập làm văn
PHƯƠNG PHÁP THUYẾT MINH


A.Mức độ cần đạt :
1.Kiến thức :
- Kiến thức về văn thuyết minh (trong cụm các bài học về văn bản
thuyết minh đã học và sẽ học).
- Đặc điểm, tác dụng của các phương pháp thuyết minh.
2.Kỹ năng :
- Nhận biết và vận dụng các phương pháp thuyết minh thông dụng.
- Rèn luyện khả năng quan sát để nắm bắt được bản chất của sự
việc.
- Tích lũy và nâng cao tri thức đời sống.
- Phối hợp sử dụng các phương pháp thuyết minh để tạo lập văn bản
thuyết minh theo yêu cầu.phù hợp như đònh nghóa, so sánh, phân tích, liệt

- Phối hợp sử dụng các phương pháp phù hợp như đònh nghóa, so sánh,
phân tích, liệt kê để thuyết minh về nguồn gốc, đặc điểm, công dụng
của đối tượng.
3.Thái độ : Sử dụng phương pháp thuyết minh phù hợp.
B.Chuẩn bò :
1. Thầy : SGK – SGV – TKBG – TLTK - Bảng phụ .
2.Trò : Học bài và chuẩn bò bài trước ở nhà .

C.Phương pháp : Thuyết trình, đàm thoại, diễn giảng, thảo luận nhóm,
nêu vấn đề, thực hành …
D.Tiến trình lên lớp :
1.Tỉ chøc:
8A: …../…../…..: SÜ sè: 33 / V¾ng:…..
8B: …../…../…..: SÜ sè:30 /V¾ng:….
2.Kiểm tra : Thế nào là thuyết minh ? Hãy nêu các cách thức và yêu
cầu của bài thuyết minh ?
3.Bài mới :
* Giới thiệu bài : Giáo viên có lời vào bài.
* Tiến trình hoạt động :
Hoạt động 1 :
I.Tìm hiểu các phương pháp thuyết minh :
?Muốn có tri thức tốt để 1.Quan sát, học tập, tích luỹ tri thức để
làm bài văn thuyết minh làm bài văn thuyết minh :
ta phải làm gì ?
Ví dụ :
?Tri thức thuyết minh cần -Tri thức xã hội, tự nhiên, lòch sử, sinh học ...
phải đáp ứng yêu cầu gì ? -Quan sát, học tập, tích luỹ tri thức …
-Tưởng tượng, suy luận có thể có tri thức
làm bài văn thuyết minh .
-Hình dung tính chất, đặc điểm, ngôn ngữ của
sự việc, sự vật hiện tượng .
2.Thuyết minh : Để nêu bật đặc điểm biểu
Hoạt động 2 :
cảm tiêu biểu của sự vật, hiện tượng người
?Để làm cho bài văn ta dùng các phương pháp thuyết minh sau :
thuyết minh có sức thuyết a.Phương pháp nêu đònh nghóa, giải thích : CN +
phục , dễ hiểu, sáng rõ ta là + VN  biểu thò sự phán đoán .
phải sử dụng phối hợp -Câu : Làm đầu bài, đầu đoạn giữ vai trò

các phương pháp thuyết giới thiệu
minh nào ?
-Phương pháp đònh nghóa, giải thích . Quy sự
?Các câu này có vò trí như vật được đònh nghóa vào loại chung của nó
thế nào trong bài thuyết và chỉ ra đặc điểm, công dụng riêng .
minh ?
b.Phương pháp liệt kê : Kể ra lần lượt các tính
?Phương pháp đònh nghóa, chất, đặc điểm, ...của sự vật theo một trình


giải thích có yêu cầu gì
và diễn đạt như thế nào ?
?Phương pháp thuyết minh
thứ hai ? ?Phương pháp này
có tác dụng gì đối với
việc trình bày
tính chất
của sự việc ?
?Hãy nêu ví dụ thuyết minh
bằng
phương
pháp
so
sánh ?
?Tri thức trong bài thuyết
minh phải như thế nào ?
?Cho học sinh phát hiện
các phương pháp thuyết
minh được sử dụng trong
bài và đánh giá.

-GV cho HS đứng tại chỗ
lần lượt trả lời các câu
hỏi .

-GV gọi HS đọc ghi nhớ
SGK/128 .
Hoạt động 3 : Luyện tập :
-GV hướng dẫn HS làm các
bài tập .

tự nào đó
=> giúp ngườiđọc hiểu sâu sắc và toàn
diện và có ấn tượng về nội dung được
thuyết minh .
c.Phương pháp so sánh : So sánh hai đối tượng
cùng loại hay khác loại nhằm làm nổi bật
các đặc điểm, tính chất của đối tượng cần
thuyết minh => Tăng sức thuyết phục và độ
tin cậy cho đối tượng được thuyết minh .
Ví dụ : So sánh ôn dòch, thuốc lá với AIDS =>
so sánh ôn dòch, thuốc lá với giặc ngoại
xâm . Nêu tính chất của vấn đề .
d.Phương pháp nêu ví dụ :
Người đọc dễ liên hệ thực tế nên chấp
nhận vấn đề sâu sắc .
e.Phương pháp dùng số liệu :
-Có cơ sở thực tế  sự vật có giá trò .
-Làm sự vật trừu tượng => cụ thể, dễ nắm
bắt và có sức thuyết phục  số liệu có cơ
sở thực tế, tin cậy .

g.Phương pháp phân loại , phân tích :
Chia từng mặt, từng bộ phận ,từng khía cạnh,
từng vấn đề để lần lượt thuyết minh =>
giúp người đọc hiểu dần từng mặt, khía
cạnh, mợt cách hệ thống từ đó có cơ sở
để hiểu đối tượng một cách đầy đủ và
toàn diện .
3.Ghi nhớ : (SGK/128) .
II.Luyện tập :
Bài 1 :
Phạm vi tìm hiểu vấn đề : Tri thức về y học, tri
thức về đời sống xã hội  Tri thức đúng
đắn, đáng tin cậy : huy động tối đa vốn hiểu
biết về vấn đề.
Bài 2 : Ôn dòch, thuốc lá.
Dùng các phương pháp thuyết minh : So sánh
đối chiếu, phân tích từng tác hại , nêu số
liệu
Bài 3 :
Giải thích .
Dùng số liệu , sự kiện cụ thể .
Bài 4 :
Phân loại như thế nào là hợp lí với 3 loại học
sinh yếu .

4. Củng cố:
- Trình bày các phương pháp thuyết minh đã được học.
5.Hướng dẫn tự học :
- Sưu tầm, đọc thêm các văn bản thuyết minh sử dụng phong phú các
phương pháp để học tập.

- Đọc kó một số đoạn văn thuyết minh hay.
- Soạn : “Bài toán dân số” Đọc kó, phân tích kó theo câu hỏi hướng
dẫn .


**************************************
Tiết 48 :
TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN,
BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2
A.Mục tiêu yêu cầu : Giúp HS .
1. Kiến thức : - Nắm vững hơn cách làm bài văn tự sự kết hợp miêu tả
và biểu cảm . Nhận ra được ưu khuyết của bài làm và hướng sửa chữa
khắc phục những lỗi trong bài viết của mình .
- Đánh giá khả năng nắm bắt, tổng hợp và vận dụng kiến thức của học
sinh trong bài kiểm tra viết.
2.Kó năng : Nhận xét ưu – nhược điểm của bài viết cần khắc phục triệt
để .
3.Thái độ : Thái độ nghiêm túc trong khi chữa bài .
B.Chuẩn bò :
1. Thầy : SGK – SGV – TKBG – TLTK - Bảng phụ .
2.Trò : Học bài và chuẩn bò bài trước ở nhà .
C.Phương pháp : Thự hành, diễn giảng…
D.Các bước lên lớp :
1.Ổn đònh : GV ổn đònh nền nếp bình thường .
2.Kiểm tra : Trả bài :
3.Nhân xét và sửa bài :
TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN
I.Đề bài : - Tuần 11 - tiết 41. Bài làm dưới hình thức tự luận : 70% ; trắc
nghiệm :30% ;
- Đề kiểm tra chung toàn khối.

II. Đáp án và thang điểm :
A.Trắc nghiệm : (3 đ).
- Giáo viên nêu đáp án phần trắc nghiệm, học sinh đối chiếu với bài
làm.
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Trả lời

A

B

D

A

C

C


B

C

A

D

B

D

B.Tự luận : (7đ).
- Giáo viên nêu đáp án, hướng dẫn hs cách làm, học sinh so sánh với bài
làm, rút kinh nghiệm.
Câu 1 : (1,5 điểm). Kỉ niệm trong sáng về buổi tựu trường đầu tiên của
nhân vật “tôi” .
Câu 2 : (5,5 điểm). Qua đoạn trích “Tức nước vỡ bờ”, chúng ta đã thấy
sáng ngời những phẩm chất cao quý của người mẹ, người vợ, người phụ
nữ Việt Nam; Đó là tình cảm thắm thiết, sâu nặng đối với chồng con
trong hoàn cảnh đau đớn, tủi cực, gay cấn nhất, họ không chỉ bộc lộ bản
chất dòu hiền, đảm đang mà còn thể hiện sức mạnh tiềm tàng, đức hi
sinh quên mình chống lại bọn tàn bạo để bảo vệ chồng con.
III.Nhận xét chung :
1.Ưu điểm :
- Đa số HS có học bài; bước đầu biết làm bài theo kiểu trắc nghiệm.
- Chữ viết tương đối rõ ràng, trình bày sạch sẽ ở những bài đạt điểm khá
tốt :
- Nắm được tương đối đầy đủ nội dung, kiến thức cơ bản của văn học.

2.Khuyết điểm :
- Một số ít học sinh chưa học bài, kết quả yếu dưới trung bình :


- Một số chữ viết xấu, viết hoa tuỳ tiện, sai nhiều lỗi chính tả :
- Một số em còn lúng túng khi trình bày phần trắc nghiệm, trả lời sai,
không hiểu bài :
-Phần tự luận còn nhiều hạn chế: Một số em thiếu điểm do học bài sơ
sài, không nắm vững kiến thức. Lười học, không chòu nghe khi ôn tập,
nhiều em bỏ trống, không ôn tập nên làm sai :
IV.Phát bài và sữa bài : Theo đáp án.
- Giáo viên nêu lại từng câu hỏi (Trong đề bài) lần lượt gọi h/s dưới lớp
trình bày (Chú ý h/s yếu).
- Nhấn mạnh vào các câu h/s làm sai, làm còn nhiều hạn chế.
- Yêu cầu h/s làm lại những câu làm sai vào vở sau khi kiểm tra lại kết
quả bài làm của mình.
V.Lấy điểm vào sổ :
TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2
Hoạt động 1 :
Tổ chức hướng dẫn HS phân tích đề bài.
Bước 1 :
I.Tìm hiểu bài :
* Kiểu bài : tự sự + miêu tả + biểu cảm
* Nội dung : Kể lại cánh rừng quê hương em cách đây 5 năm.
* Đáp án :
a.Mở bài : ( 1,5 điểm) .
Giới thiệu khái quát về cánh rừng quê hương em cách đây năm
năm.
b.Thân bài : ( 7 điểm) .
- Cánh rừng cách đây năm năm như thế nào ? (cây cối, muông thú, chim

chóc, …).
- Cánh rừng ngày nay như thế nào ? (cây cối, muông thú, chim chóc, …).
- Lời khuyên của em đối với mọi người về rừng.
c.Kết bài : ( 1,5 điểm) .
Cảm nghó của em về cánh rừng trước đây và ngày nay như thế
nào? .
Bước 2 :
II.Nhận xét :
a. Ưu điểm :
Đa số học sinh nắm được yêu cầu đề và cách làm bài văn tự sự + miêu
tả + biểu cảm
Một số bài kể chuyện hay, hấp dẫn, kể tự nhiên linh hoạt .
b.Nhược điểm :
* Hình thức :
- Chữ xấu , sai lỗi chính tả nhiều, viết hoa tùy tiện, viết tắt trong bài,
trình bày cẩu thả ….
* Nội dung :
- Đa số chọn sự việc tiêu biểu, lời văn lủng củng, đựng đoạn chưa chặt
chẽ, chưa mạch lạc, bài viết sơ sài, lặp ý :
- Dùng từ ngữ diễn đạt không chính xác :
- Nhiều bài thiên về tự sự chưa có sự kết hợp với miêu tả + biểu cảm .
Bước 3 : Lỗi dấu câu : Đây là lỗi phổ biến nhất, có nhiều bài viết
không hề dùng một dấu câu: bài viết của … hoặc có dùng thì lại dùng
sai công dụng của dấu câu.
GV chọn một số đoạn bài viết để minh họa cho HS thấy và điều chỉnh lại.


Bước 4 : HS tự sửa lỗi theo hướng dẫn của GV đã chỉ trong bài viết.
Bước 5 : Đọc một số bài viết khá tốt và một số bài yếu :
* Đọc bài khá tốt :

Lớp 8A : Nguyễn Thò Thu Hà.
Lớp 8B :
Lớp 8C : Anh, Lam, Ngọc.
* Đọc bài yếu :
Lớp 8A : Cản, Hào, Duy,
Lớp 8B : K’ Nhi, Thúy, Trin, Viền.
Lớp 8C : Hển, Kim, Lọc, K’ Phước,
II. Đọc và sửa bài :
V. Thống kê điểm.
Lớp
Giỏi
Khá
TB
Yếu
Kém
Sĩ số
TS
%
TS
%
TS
%
TS
%
TS
%
8A văn
8B văn
8A TLV
8B TLV

4. Củng cố:
_ Rút kinh nghiệm khi làm bài trắc nghiệm, hướng dẫn cách trình bày tự luận.
5.Hướng dẫn chuẩn bò :
- Học ôn văn học đã học.
- Soạn bài : “Bài toán dân số”.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×