Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

giáo án ngữ văn 8 tuần 13

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (190.42 KB, 13 trang )

Tuần 13
Tiết 49

Ngày soạn: 09/11/2014
Tập làm văn

TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1
TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC : Giúp H/S:
1. Chuẩn kiến thức – kĩ năng – thái độ
a. Kiến thức:
- Học sinh được ôn lại kiến thức văn học Việt Nam, văn học nước ngoài; kiểu
văn tự sự kết hợp yếu tố miêu tả và biểu cảm; việc tóm tắt tác phẩm tự sự, tích hợp với
các văn bản tự sự đã học.
b. Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng về ngôn ngữ và kỹ năng xây dựng văn bản; kĩ
năng tóm tắt, cảm nhận tác phẩm văn học.
c. Thái độ: - Có ý thức sửa lỗi và tự hoàn chỉnh cách viết văn của mình.
2. Năng lực:
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực tạo lập văn bản.
B. CHUẨN BỊ.
- Giáo viên: chấm bài, đánh giá ưu, khuyết điểm bài viết của học sinh.
- Học sinh : xem lại cách làm bài văn tự sự.
C:TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC.
1.Tổ chức:
- Ngày....tháng ....... năm 2014/ lớp 8A/sĩ số 36/ vắng:
- Ngày....tháng ........ năm 2014/ lớp 8C/sĩ số 35/ vắng:
2. Kiểm tra bài cũ: không.
3. Bài mới.
3.1. Trả bài tập làm văn:


A Đề bài: Hãy đóng vai Binh Tư kể lại cái chết của lão Hạc trong truyện ngắn “Lão
Hạc” của nhà văn Nam Cao.
B. Yêu cầu:
1.Về phương diện nội dung
- Đảm bảo hệ thống ý kể sự việc Binh Tư kể lại cái chết của lão Hạc
- Lời kể làm nổi bật sự việc
- Dàn ý:
a. Mở bài : Có thể kể theo thứ tự kể ngược- kết quả trước, diễn biến sau.
- Lời giới thiệu của nhân vật tôi.
- Tình huống xảy ra sự việc.
b. Thân bài: kể lại nội dung chuyện đảm bảo các ý cơ bản sau:
- Hồi đó đói kém mất mùa, đời sống mọi người rất khó khăn. Một hôm, ông giáo
sang chơi,kể với tôi chuyện lão Hạc gửi tiền, mảnh vườn và cuộc sống khó khăn của
lão. Tôi vốn không ưa lão vì lão lương thiện quá. Tôi kể cho ông giáo nghe chuyện lão
Hạc vừa sang tôi xin ít bả chó. Tôi bảo ông giáo rằng lão Hạc không như ông giáo
nghĩ đâu. Trông thế mà “tâm ngẩm” ra phết.
- Tôi kể xong chuyện, ông giáo mặt trầm tư, rồi chào tôi về nhà. Ôn giáo về được
một lúc thì tôi thấy phía nhà lão Hạc rất ồn ào. Tôi chạy sang thì đã thấy ông giáo và
mọi người hàng xóm ở đấy rồi. Nhìn vào trong nhà thấy lão Hạc đang vật vã ở trên


giường, đầu tóc rũ rượi, quần áo xộc xệch, hai mắt long sòng sọc, lão tru tréo, bọt mép
sùi ra, khắp người chốc chốc lại giật lên. Có hai thanh niên đang đè giữ người lão.
- Lão Hạc vật vã như thế khoảng hai giờ đồng hồ thì chết. Cái chết của lão thật dữ
dội và thê thảm. Chỉ có tôi với ông giáo mới hiểu rõ cái chết của lão, cả làng không ai
biết vì sao lão Hạc lại chết đột ngột và đau đớn như vậy
c. Kết bài : Suy nghĩ của tôi về cái chết của lão Hạc.
b. Về phương diện hình thức:
- Bài viết đảm bảo bố cục 3 phần : mở bài, thân bài, kết bài với những nhiệm vụ cụ thể
của từng phần 1 cách rõ ràng, cân đối. Trình bày sạch sẽ, chữ viết ít mắc lỗi.

- Bài viết không mắc lỗi chính tả, lỗi diễn đạt, lỗi dùng từ, đặt câu...
- Lời văn mạch lạc trong sáng, từ ngữ giàu hình ảnh. Kết hợp các yếu tố miêu tả và
biểu cảm xen lẫn tự sự một cách hợp lý.
- Kể theo ngôi thứ nhất.
4. Nhận xét
a. Ưu điểm :
- Biết viết bài văn tự sự xen yếu tố miêu tả và biểu cảm một cách hợp lý. Qua
câu chuyện, các em đã hầu hết đã tái hiện cơ bản cuộc sống, sự khốn khổ và tâm hồn
trong sáng của lão Hạc. Nhiều em đã biết đưa ra những phát biểu mang tính suy ngẫm.
Nhiều em đã lựa chọn một con đường sống khác cho Binh Tư
- Đa số học sinh đã viết đúng chủ đề của bài
- Bố cục của bài có đủ 3 phần: MB, TB, KB. Trong kết cấu 3 phần đã thể hiện rõ
tính thống nhất về chủ đề của văn bản, các phần có mối quan hệ chặt chẽ làm rõ chủ đề
sự việc chính và nhân vật chính. Các sự việc, chi tiết hướng vào chủ đề.
- Cách xây dựng đoạn văn khá tốt: mỗi đoạn trình bày 1 ý hoàn chỉnh
- Cách diễn đạt mạch lạc
- Các bài làm tốt: Lan, Thủy (8A); Quỳnhb (8C)...
b. Nhược điểm :
* Chủ đề: có bài lạc sang kể về sự việc lão Hạc bán chó: Tuấn, Tùng (8C)
* Bố cục: có bài bố cục chưa hợp lý, gắn 1 phần của TB sang phần MB: Yếu tố
biểu cảm chưa rõ, kể lan man không rõ chủ đề, không nêu được chủ đề ở mở bài:
* Xây dựng đoạn văn : Phần TB tách đoạn chưa hợp lý, thường gộp cả vào thành
một đoạn, có thể phân ra: Tùng; Hiền; Kiên…
* Tính liên kết : Các phần các đoạn đã liên kết chưa chặt chẽ, phần KB chưa có
từ ngữ mang tính khái quát.
* Hành văn: Có bài chưa xác định dùng từ chưa tốt, vốn từ còn nghèo , lủng
củng, sơ sài, sai lỗi chấm câu, chính tả:viết tắt bừa bãi: Tuấn, Quý, Tùng (8B)….
5. Chữa lỗi trong bài: ví dụ:
Lỗi sai
Sửa lại

GV cho học sinh sửa lại .
-Sai chính tả: lão hạc, binh tư, ông Giáo, Lão Hạc; Binh Tư, ông giáo, rút kinh
giúp kinh nghiệm, no lê, xang nhà …
nghiệm, no nê, sang nhà….
-Dùng từ sai: không làm tính sấu,
Không làm việc xấu…
-Lỗi diễn đạt: Tôi đã thấy lão vật vã, đầu GV cho học sinh thảo luận cách sửa .
tóc rũ rượi, bọt miếp miệng trùi ra. Cái
chết của lão Hạc thật đau đớn, thảm Gọi đại diện lên viết lại các câu đã sửa.
thương.
6. Đọc một số bài văn hay
- Đọc bài của: Lan (8A), Quỳnh (8B)…


3.2 Trả bài kiểm tra văn:
A. Đề bài: (Bài kiểm tra)
B. Đáp án - biểu điểm
Phần I: Trắc nghiệm :
Câu
1
Mức độ tối đa
C

2
3
4
5
Tập
C
A

1- b; 2- a; 3- c; 4- d
hồi kí
Chọn phương án khác hoặc không chọn phương án nào

Mức độ không đạt
Phần II: Tự luận.
Câu 1:
a. Về phương diện nội dung:
- Đảm bảo đủ nội dung sự việc chính
- Kể ngắn gọn, chắt lọc tình tiết chính.
* Đoạn văn tóm tắt: LH có 1 người con trai, một mảnh vườn và một con chó. Con trai
lão đi phu đồn điền cao su lão chỉ còn lại cậu vàng. Vì muốn giữ lại mảnh vườn cho con,
lão đã phải bán con chó, mặc dù hết sức buồn bã và đau xót.Lão mang tất cả tiền dành
dụm được gửi cho ông giáo và nhờ ông coi hộ mảnh vườn. Cuộc sống mỗi ngày một
khó khăn, lão kiếm được gì ăn nấy và từ chối cả những gì ông giáo giúp. Một hôm lão
xin Binh Tư một ít bả chó, nói là để giết con chó hay đến vườn, làm thịt và rủ Binh Tư
uống rượu. Ông giáo rất buồn khi nghe Binh Tư kể chuyện ấy. Nhưng rồi lão bỗng nhiên
chết- cái chết thật dữ dội. Cả làng không hiểu vì sao lão chết, trừ Binh Tư và ông giáo.
b. Về phương diện hình thức:
- Lời kể rõ ràng,mạch lạc.
- Không mắc lỗi về dùng từ, diễn đạt, đặt câu.
Câu 2:
a. Về phương diện nội dung
- Hs cảm nhận được vẻ đẹp tâm hồn của nhân vật chị Dậu: tình yêu thương chồng; sức
sống mạnh mẽ và tinh thần phản kháng tiềm tàng.
- Bài làm đảm bảo các yêu cầu sau:
+ GT t/g Ngô Tất Tố và tác phẩm “ Tắt đèn”.
+Vị trí đoạn trích “ Tức nước vỡ bờ”- NTT.
+. Hoàn cảnh của chị Dậu: nghèo nhất nhì thuộc hạng cùng đinh trong làng, chồng chị
bị trói ở đình vì còn thiếu một suất sưu của người em chồng chết từ năm ngoái.

+. Chị Dậu là một người vợ giàu tình yêu thương chồng: chăm sóc chu đáo, ân cần khi
chồng trong cơn nguy kịch. Hành động của chị “ròn rén bưng một bát cháo lớn đến
chỗ chồng nằm” rồi “đón lấy cái Tửu và ngồi xuống đó như có ý chờ xem chồng chị
ăn có ngon miệng hay không” đã biểu lộ sự săn sóc và yêu thương của người vợ đối
với nguời chồng đang đau ốm, tính mạng đang bị bọn cường hào đe doạ.
- Hành động đứng ra đối phó với bọn tay sai để bảo vệ người chồng ốm yếu là biểu
hiện đẹp đẽ nhất của tình yêu chồng trong chị. Từ nhẫn nhịn van xin để bọn chúng
không hành hạ người chồng ốm yếu đến đấu lí cứng cỏi rồi đấu lực kiên quyết, hành
động đó của chị đều nhất quán ở một mục đích, không để cho bọn chúng hành hạ thêm
nữa người chồng yêu quí của chị.
→ Chi Dậu là người phụ nữ nông dân có sức sống tiềm tàng mạnh mẽ, tinh thần phản
kháng mãnh liệt:
+ Khái quát lại đoạn trích: vẻ đẹp tâm hồn chị Dậu tiêu biểu cho vẻ đẹp tâm hồn của
người nông dân VN trước CMT8.
+ Liên hệ.


b. Về phương diện hình thức
+ Viết thành đoạn văn ngắn hoàn chỉnh.
+ Bố cục đảm bảo rõ ràng mạch lạc, lập luận chặt chẽ.
+ Trình bày sạch sẽ, chữ viết rõ ràng, đúng chính tả, ngữ pháp.
4. Nhận xét
a. Ưu điểm :
- Đa số nhớ và hiểu về những tác giả, tác phẩm văn học Việt Nam và văn học
nước ngoài đã học.
- Đa số học sinh đã đáp ứng được yêu cầu của đề bài.
- Cách xây dựng đoạn văn khá tốt: mỗi đoạn trình bày 1 ý hoàn chỉnh
- Cách diễn đạt mạch lạc.
- Tóm tắt tốt văn bản.
- Các bài làm tốt: Lan, Thủy (8A); Quỳnhb (8C)...

b. Nhược điểm :
* Nhiều em còn không nhớ thông tin tác giả, tác phẩm, không nắm được những
biện pháp nghệ thuật và nội dung tiêu biểu. Không tóm tắt được cốt truyện và cảm
nghĩ về nhân vật còn chưa sâu sắc. Kiên, Ân, Tài.
* Tính liên kết : Các phần các đoạn đã liên kết chưa chặt chẽ, phần KB chưa có
từ ngữ mang tính khái quát.
* Hành văn: Có bài chưa xác định dùng từ chưa tốt, vốn từ còn nghèo , lủng
củng, sơ sài, sai lỗi chấm câu, chính tả:viết tắt bừa bãi: Tuấn, Quý, Tùng (8C)….
5. Chữa lỗi trong bài: ví dụ:
Lỗi sai
Sửa lại
GV cho học sinh sửa lại .
-Sai chính tả: chị dậu, lão hạc, binh tư… Chị Dậu, lão Hạc, Binh Tư,
-Dùng từ sai: uất quá…
- cảnh quan.
-Lỗi diễn đạt: Lão có một người con trai, GV cho học sinh thảo luận cách sửa .
một con chó vàng. Vợ chết, con trai bỏ đi
nên lão rất cô đơn.
Gọi đại diện lên viết lại các câu đã sửa.
6. Đọc một số bài văn hay - Đọc bài của: Lan (8A), Thương (8C)…
7. Kết quả kiểm tra.
Lớp Sĩ số Giỏi
Khá
Trung bình
Yếu
Đạt
Tập làm 8A 36
văn
8C 35
Văn

8A 36
8C 35
4. Củng cố:
Nhắc nhở HS làm bài tốt hơn
Gọi điểm
5. Hướng dẫn học ở nhà:
- Xem lại cách viết văn bản tự sự, tóm tắt văn bản tự sự, học tập cách viết văn
bản tự sự qua các văn bản tự sự đã học.
- Ôn tập lại kĩ năng viết bài văn bộc lộ cảm xúc và nghị luận về về tác phẩm và
nhân vật văn học.
*********************************************************************
*********
Ngày soạn: 09/11/2014


Tiết : 50

Văn bản:
BÀI TOÁN DÂN SỐ

(Thái An)
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC : Giúp H/S:
1. Chuẩn kiến thức – kĩ năng – thái độ:
a. Kiến thức:
- Biết đọc hiểu một văn bản nhật dụng.
- HS nắm được mục đích và nội dung chính mà tác giả đặt ra qua văn bản là cần
phải hạn chế sự gia tăng dân số, đó là con đường “Tồn tại hay không tồn tại” của chính
loài người.
- Kết hợp những kiến thức thực tế, giúp học sinh thấy được thực trạng gia tăng
dân số Việt Nam, những mặt mạnh và mặt yếu.

b. Kĩ năng: - Thấy được cách viết nhẹ nhàng, kết hợp phương thức tự sự với
lập luận trong việc thể hiện nội dung, tạo nên sức thuyết phục trong bài viết bài viết;
vận dụng vào việc viết bài văn TM.
Thấy được cách trình bày một vấn đề đời sống có tính chất toàn cầu được thể
hiện rõ ràng, xúc tích trong văn bản.
c. Thái độ: - Giáo dục hs tuyên truyền về dân số và kế hoạch hóa gia đình để
hạn chế sự bùng nổ và tốc độ gia tăng dân số.
2. Năng lực:
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Năng lực giao tiếp.
- Năng lực tổ chức hoạt động nhóm.
B.CHUẨN BỊ:
- H/S : Đọc , soạn bài và chuẩn bị bài trước ở nhà.
-Thầy: - Giáo án
- Bảng phụ
C:TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC.
1.Tổ chức:
- Ngày....tháng ....... năm 2014/ lớp 8A/sĩ số 36/ vắng:
- Ngày....tháng ........ năm 2014/ lớp 8C/sĩ số 35/ vắng:
2.Kiểm tra bài cũ :
Nêu tác hại cơ bản của thuốc lá? trong gia đình em nếu có người hút thuốc là thì
em sẽ làm gì?
3. Bài mới : Thuộc một câu thành ngữ, ca dao…về quan điểm của cha ông ta
về vấn đề con cái
“Trọng nam khinh nữ”
“Trời sinh voi trời sinh cỏ”
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
GV giới thiệu - dựa chú thích sgk.

I. Giới thiệu
Gv giới thiệu hướng dân giọng đọc
chung:
phù hợp
Gv đọc mẫu - hs đọc tiếp.
? Em hiểu thông thái? cấp số nhân?
Hai em đọc
Hs dựa chú thích sgk.
? Văn bản thuộc kiểu vb nào?
II. Đọc - hiểu văn
? VB được chia mấy phần? Nội dung Văn bản nhật dụng.
bản:
mỗi phần
1. Đọc, chú thích.
? HS chú ý phần ĐVĐ (MB). Phần - Cổ đại: thời xa xưa.


mở bài tg mở ra vấn đề gì?
? Em hiểu thế nào là cổ đại? dân số?
KHHGĐ?
? Khi nói về 3 vấn đề trên thái độ tg?
Sáng mắt ra là như thế nào?
? Nhận xét cách nêu vấn đề của tg?
Y/c hs chú ý phần TB
? Trong TB tg làm sáng tỏ vấn đề
bằng mấy luận điểm?
? Mở đầu tg đưa ra bài toán, giữa
những hình ảnh có gì tương đồng để so
sánh?
? Tốc độ gia tăng dân số như thế nào?

cấp số nào?
? Luận điểm 2? Con số đó nói lên
điều gì? Nừu cứ tăng theo sự gia tăng
đó thì dân số như thế nào?
? Việc đưa ra số liệu phụ nữ sinh con
trên thế giới nhằm mục đích gì?
? Luận điểm 3? Châu lục nào có tỷ lệ
gia tăng? bằng biểu thức địa lý cho
biết kinh tế…?
? Cách hạn chế?
? Nhận xét mqh về sự gia tăng dân số
và sự phát triển kinh tế - xã hội?
Số liệu:
2000
2003
Chí Linh 145.487 148.125
Hải Dương 1,6 tr
1,67 tr
Việt Nam
79 tr
81 tr
?Em có cảm nghĩ gì về con số này?
cảnh báo điều gì?
? Qua cả 3 luận điểm trên em có nhận
xét gì cách lập luận của tác giả?
HS chú ý đoạn cuối VB.
? Kết bài nói cho ta điều gì?
? Biện pháp tốt nhất?
? Chính phủ Việt Nam có biện pháp
gì?

? Em nhìn thấy những áp phíc, khẩu
hiệu nào?
? Tại sao phần kết tg trích dẫn câu nói
“Tồn tại hay không tồn tại”?
? Lời giải của bài toán này là gì?
? VB được viết theo phương thức
biểu đạt? sử dụng phương pháp nào?
? Điều tg muốn gửi đến người đọc?
? 1. Sự gia tăng dân số TG có ảnh
hưởng gì đến nhân loại?

- Dân số: con người
sống trên lánh thổ.
- KHHGĐ: sinh sản,
nuôi dưỡng và phát
triển có kế hoạch.

2. Thể loại (kiểu
bài).
3. Bố cục: (3
phần)
4. Phân tích:
a. Nêu vấn đề:
- Vấn đề dân số và
KHHGĐ được đặt
ra từ thời cổ đại.

3 luận điểm
- Tăng theo cấp số
nhân. Mỗi con người

tượng trưng 1 hạt thóc.

-> Nhẹ nhàng, hấp
dẫn, gợi trí tò mò.
b. Chứng minh,
giải thích vấn đề
xung quanh bài
toán cổ.
- Nêu bài toán cổ.
- Từ bài toán cổ
liên tưởng đến bài
toán dân số.

- Chứng minh bằng
Tuyên truyền giáo dục. luận điểm
- Dân số tăng tỷ lệ
thuận đói nghèo.
c. Con đường tồn
tại và phát triển
tb: 2.821 trẻ em/ 1 ngày.
của nhân loại:
117 trẻ em/1 giờ
- Đẩy mạnh truyền
thông, giáo dục
nhận thức.
5. Tổng kết:
(tường minh bằng con
số -> thuyết minh)
- Hạn chế mức
thấp nhất tỷ lệ gia

(giáo dục vị thành
tăng dân số.
niên, đặc biệt là phụ
* Ghi nhớ (sgk)
nữ)
III. Luyện tập:
- Từ sự kết hợp lập
luận.
- pp thuyết minh.
Học sinh ghi nhớ


? 2. Quan niệm “Trời sinh voi trời…”
nay có phù hợp?
4. Củng cố:
1. Vì sao nói phát triển giáo dục, nâng cao dân trí thì người mẹ đóng vai trò
quan trọng để giải quyết bài toán dân số?
2. Trong hiện tại và tương lai, em tự thấy cần phải làm gì để góp phần thực hiện
tốt chính sách dân số của nhà nước ở địa phương mình?
5. Hướng dẫn: - Học bài.
- Soạn “Vào nhà ngục…”
***************************************************************
Tiết : 51

Tiếng việt
Ngày soạn: 09/11/2014
DẤU NGOẶC ĐƠN VÀ DẤU HAI CHẤM
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC : Giúp H/S:
1. Chuẩn kiến thức – kĩ năng – thái độ:
a. Kiến thức: - Nắm được chức năng của dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm.

b. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng sử dụng dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm trong khi
viết văn; sửa những lỗi học sinh hay mắc phải khi sử dụng dấu ngoặc đơn và dấu hai
chấm trong giao tiếp.
- Tích hợp với những văn bản tự sự đã học.
c. Thái độ: - Giáo dục tình yêu đối với sự phong phú của Tiếng Việt
2. Năng lực:
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Năng lực giao tiếp.
- Năng lực tổ chức hoạt động nhóm.
B.CHUẨN BỊ:
- H/S : Đọc , soạn bài và chuẩn bị bài trước ở nhà.
-Thầy: - Giáo án
- Bảng phụ
C:TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC.
1.Tổ chức:
- Ngày....tháng ....... năm 2014/ lớp 8A/sĩ số 36/ vắng:
- Ngày....tháng ........ năm 2014/ lớp 8C/sĩ số 35/ vắng:
2.Kiểm tra bài cũ : Vẽ mô hình câu ghép và mqh câu ghép. Phân biệt câu ghép
với câu mở rộng. Đặt 2 câu ghép với 2 mqh nguyên nhân, tăng tiến.
? Viết câu ghép sử dụng dấu hai chấm. Phân tích mối quan hệ giữa các vế.
3. Bài mới :
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
? Trong các đoạn trích, dấu ngoặc Học sinh tìm hiểu VD I. Dấu ngoặc đơn:
đơn có tác dụng gì? Nếu bỏ phần sgk.
1. VD: sgk
trong ngoặc đơn thì ý nghĩa cơ - Không thay đổi vì phần 2. Nhận xét:
bản của các đoạn trích có bị thay trong dấu ngoặc đơn chỉ
đổi không? tại sao?

là thông tin phụ.
?Dấu ngoặc đơn dùng với chức
năng gì?
* Ghi nhớ: sgk/134


Bài tập nhanh: Phần nào trong các câu sau có thể cho vào
trong dấu ngoặc đơn? tại sao?
a. Nam, lớp trưởng lớp 8B, có một giọng hát thật tuyệt vời.
b. Mùa xuân, mùa đầu tiên trong một năm, cây cối xanh tươi
mát mặt.
HS tìm hiểu VD sgk
II. Dấu hai chấm:
? Tác dụng của dấu 2 chấm ở VD a, - Báo trước một lời -> Viết hoa
b, c?
thoại.
Các trường hợp phải viết hoa sau - Báo trước lời dẫn.
-> Viết hoa
dấu hai chấm?
- Giải thích một nội -> Không viết hoa
dung.
? Em hiểu gì chức năng của dấu hai - HS đọc ghi nhớ.
* Ghi nhớ sgk
chấm?
Bài tập nhanh: thêm dấu hai chấm vào các câu sau cho đúng với ý định của người viết:
- Người Việt Nam nói: “Học thày không tày học bạn” nhưng cũng nói: “Không thày đố mày
làm nên”.
- Nam khoe với tôi rằng: “Hôm qua nó được điểm 10”.
Y/ cầu học sinh thảo a. Đánh dấu phần giải thích.
III. Luyện

luận
b. Đánh dấu phần thuyết minh.
tập:
c. Đánh dấu phần bổ sung.
Bài tập 1:
a. Báo trước phần giải thích.
b. Báo trước lời thoại.
Bài tập 2:
GV HD
c. Báo trước phần thuyết minh.
Có thể bỏ được dấu hai chấm vì ý nghĩa cơ
bản của câu, đv không thay đổi.
a. Cách viết thứ nhất không bỏ được vì phần Bài tập 3:
sau dấu hai chấm là thông tin cơ bản.
b. Cách viết thứ hai có thể bỏ được vì phần Bài tập 4:
Cho học sinh thảo luận trong ngoặc đơn trả lời cho câu hỏi: hai bộ
về các cách viết.
phận nào?
a. Sai, vì phần nằm trong dấu ngoặc đơn chỉ
có chức năng giải thích cho 1 ý nào đó thôi,
nó không thể bình đẳng với 1 câu có ý nghĩa
khác nhau.
Bài tập 5:
b. Phần nằm trong dấu ngoặc đơn được coi
là một bộ phận của câu, gọi là phần phụ giải
thích hoặc phần phụ chú.
4. Củng cố: 1. Dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm dùng chức năng gì?
2. Dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm có thể bỏ không dùng được không? vì sao?
5. Hướng dẫn:
- Học bài.

- Về nhà làm bài tập.
- Đọc trước “Dấu ngoặc kép”.
***********************************************************
Tiết : 52
Tập làm văn
ĐỀ VĂN THUYẾT MINH


VÀ CÁCH LÀM BÀI VĂN THUYẾT MINH
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC : Giúp H/S:
1. Chuẩn kiến thức – kĩ năng – thái độ:
a. Kiến thức: - Giúp hs hiểu đề văn và cách làm bài văn thuyết minh. Đặc biệt
ở đây phải làm cho hs thấy làm bài văn thuyết minh không khó, chỉ cần hs biết quan
sát, tích lũy tri thức và trình bày có phương pháp là được.
b. Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng tìm hiểu đề; kĩ năng quan sát để nắm được
những đặc điểm, cấu tạo, nguyên lý, công dụng của đối tượng và kỹ năng kết hợp các
phương pháp làm bài văn thuyết minh có hiệu quả.
- Kĩ năng tìm ý, lập dàn ý, tạo lập văn bản thuyết minh.
c. Thái độ: - Giáo dục tinh thần tìm hiểu đề và định hướng trước khi làm bài
văn thuyết minh.
2. Năng lực:
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Năng lực giao tiếp.
- Năng lực tổ chức hoạt động nhóm.
- Năng lực tạo lập văn bản.
B.CHUẨN BỊ:
- H/S : Đọc , soạn bài và chuẩn bị bài trước ở nhà.
-Thầy: - Giáo án
- Bảng phụ
C:TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC.

1.Tổ chức:
- Ngày....tháng ....... năm 2014/ lớp 8A/sĩ số 36/ vắng:
- Ngày....tháng ........ năm 2014/ lớp 8C/sĩ số 35/ vắng:
2.Kiểm tra:? Kể tên các phương pháp thuyết minh? Thế nào là phương pháp
định nghĩa?
3. Bài mới :


Hoạt động của thày
Đọc và nêu nhận xét
? Đối tượng thuyết minh
có thể gồm những loại
nào?
?Tại sao em biết đó là văn
thuyết minh?

Hoạt động của trò

Nội dung cần đạt
I. Đề văn thuyết
Hs đọc VD sgk
minh và cách làm
- Đối tượng thuyết minh.
bài văn thuyết
- Con người, đồ vât, con vật,…
minh:
- Dựa yêu cầu đề: giải thích, 1. Đề văn thuyết
minh:
giời thiệu, thuyết minh…
* Xác định đề

- Có 2 dạng
? Có mấy dạng đề thường
thuyết minh:
gặp, xác định dạng đề sau:
- Thuyết minh về 1 lọ hoa -> Cấu trúc đầy đủ.
Có 2 loại:
em cắm tặng mẹ nhân
+ Dạng đề có cấu
ngày 8/3.
trúc đầy đủ: yêu cầu
- BT nhanh: cho đối tượng - Thuyết minh về 1 chiếc cặp cả thể loại và đối
“chiếc cặp” hãy tự ra đề sách của em do được tặng nhân tượng. (VD bảng
theo 2 dạng trên.
phụ).
kỳ thi hs giỏi.
HS trao đổi thảo luận trả (HS trao đổi thảo luận và trả lời) + Dạng đề có cấu
lời:
- Chọn đối tượng mình hiểu biết trúc không đầy đủ:
1. Xác định đối tượng hơn.
chỉ đề cập đối tượng
thuyết minh ở mỗi đề.
(HS làm tương tự các đề còn lại) chung.
2. Phạm vi nội dung.
Thuyết minh (12 đề
3. Yêu cầu của mỗi đề bài
sgk).
GV: Đối tượng ở dạng - Trao đổi nhóm đại diện trình * Hướng dẫn tìm
chung người viết phải biết bày.
hiểu đề:
xác định, lựa chọn đối a. Đối tượng: chiếc xe đạp.

Đ1: đối tượng:
tượng cụ thể, phù hợp yêu b. 3 phần: MB: đ1: giới thiệu gương mặt thể thao
cầu đề, vừa vốn tri thức chiếc xe đạp.
trẻ của Việt Nam.
của mình.
TB: -> tay cầm: chi tiết về chiếc - Họ tên, môi trường
HS đọc VB sgk/138 và trả xe.
sống…
lời câu hỏi sgk theo nhóm KB: còn lại: vai trò của chiết xe. - Quá trình học tập,
Phân tích toàn bài: gồm 2 bộ rèn luyện.
phận.
- Thành tích nổi bật.
?Nếu miêu tả xe đạp ta - Bộ phận chính: hệ thống 2. Cách làm bài văn
phải chú ý những gì?
chuyển động, điều khiển, thuyết minh:
?VB sgk có các yếu tố chuyên chở.
Văn bản “Xe đạp”
miêu tả không? vì sao?
- Bộ phận phụ: chắn bùn, chắn (GV ghi bảng phụ)
? Xác định phương pháp xích, đèn.
a. Xác định đối
thuyết minh trong VB?
tượng.
(kiểu dáng, màu sắc, vẻ đẹp…)
?Cách làm BV thuyết Thích hay không thích.
b. Xác định cấu trúc:
minh gồm mấy bước? Hs - Không. Vì mục đích cho người 3 phần
đọc rõ ghi nhớ sgk.
đọc hiểu cấu tạo, nguyên lý vận + MB:
+ TB:

hành của chiếc xe.
- Phương pháp giải thích và liệt + KB:
c. Xác định phương
kê.
pháp thuyết minh.
3 bước:
* Ghi nhớ sgk
III. Luyện tập:
- Phát phiếu học tập cho 4 nhóm. Để 4
1. Lập ý
nhóm tìm
2. Dàn ý:
- Giáo viên thu về nhận xét và tổng kết
- Nón là vật che nắng, che mưa.
trên bảng phụ.
Bài tập 1/140:: chọn chiếc nón cụ thể: Nón - Hình chóp.
Huế.
- Tre, lá cọ, dây cước, mo tre.
A. Mở bài:
- Dựng vành, ép lá, khâu, tết.
Nêu định nghĩa về chiếc nón lá Việt Nam. - Huế, ph Vĩnh Phước, Xuân Phú…


4. Củng cố: - Ghi nhớ cách làm bài văn thuyết minh.


a)Phương pháp nêu đinh nghĩa giải thích.
b) Phương pháp liệt kê
c) Phương pháp nêu ví dụ
d) Phương pháp dùng số liệu (con số)

e) Phương pháp so sánh
g) Phương pháp phân loại, phân tích.
5. Hướng dẫn:
- Hoàn thiện các BT, BT 3 chú ý kiến thức cụ thể, phương pháp dùngn số liệu
sự kiện cụ thể
- Xem trước ''Đề văn thuyết minh và cách làm bài văn thuyết minh''
-Làm dàn bài cho đề văn (Bài viết số 2).
**************************************************
Tiết : 52
Văn học:
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (phần Văn)
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC : Giúp H/S:
1. Chuẩn kiến thức – kĩ năng – thái độ:
a. Kiến thức: Bước đầu có ý thức quan tâm đến truyền thống văn học của địa phương.
b. Kĩ năng: 2. Rèn luyện kỹ năng hệ thống hóa và tuyển chọn văn thơ theo những tiêu
chuẩn nhất định.
c. Thái độ: 3. Củng cố tình cảm quê hương qua một só bài thơ, văn viết về địa
phương.
2. Năng lực:
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Năng lực giao tiếp.
- Năng lực tổ chức hoạt động nhóm.
- Năng lực tạo lập văn bản.
B.CHUẨN BỊ:
- H/S : Đọc , soạn bài và chuẩn bị bài trước ở nhà.
-Thầy: - Giáo án
- Bảng phụ
C.TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC.
1.Tổ chức:
- Ngày....tháng ....... năm 2014/ lớp 8A/sĩ số 36/ vắng:

- Ngày....tháng ........ năm 2014/ lớp 8C/sĩ số 35/ vắng:
2.Kiểm tra bài cũ : KT sự chuẩn bị của hs.
3. Bài mới :
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
? Yêu cầu học sinh trình bày HS thảo luận và trình 1. Tác giả: Gồm những nhà
về những tác giả sinh ra ở địa bày.
văn, thơ có tiếng sinh ở địa
phương?
phương (Hải Dương) nhưng
? Yêu cầu học sinh trình bày
có thể đã mât hoặc sống và
về những tác phẩm của những HS thảo luận và trình làm việc ở nơi khác.
tác giả đó.
bày.
2. Tác phẩm văn học địa
Sử dụng bảng phụ để cho học
phương:
sinh điền vào đó
Học sinh thảo - Tác giả sinh ở địa phương
- Tổ chức hs bổ sung, góp ý
luận và điền vào
viết về địa phương.
cho bảng danh sách của mỗi
bảng thống kê.
- Tác giả sinh ở nơi khác viết
người cho chính xác và phong
về địa phương.
phú, trong khả năng cao nhất



của các em
Lập bảng danh sách các tác giả văn học địa phương
STT
1
2
3
4
5
6

Họ và tên

Bút danh


Hữu Hải thượng
Trác
lãn ông
Ng
Công
Hoan
Nguyễn Dữ
Nguyễn
Hiệu Ức Trai
Trãi
Thạch Lam
Trần Đăng
Khoa


N Tường Lân

Nơi sinh

NS - NM

17231791
1903Châu Giang - HH
1977
Ninh Giang - HD
(? - ?)
Chi Ngại - Lạng
1380Giang - HH
1442
1910Cẩm Giàng - HH
1942
Quốc Tuấn - Nam Sinh
Sách - HD
26/4/1958
Mỹ Văn - HH

Tác phẩm chính
“Thượng kinh ký sự”
“Bước đường cùng”
“Truyền kỳ mạn lục”
“Bình ngô đại cáo”
“Côn Sơn ca”
“Gió lạnh đầu mùa”
“Hạt gạo làng ta”

“Mưa”; “Mẹ ốm”

Chọn chép một bài (đoạn) văn, - Học sinh khác có thể tham gia Ví dụ: Côn Sơn suối
bài thơ mà em cho là hay viết thảo luận trao đổi cùng giáo viên.
chảy rì rầm
về phong cảnh thiên nhiên, con
Ta nghe như tiếng đàn
người, sinh hoạt văn hóa,
cầm bên tai…
truyền thống lịch sử của quê Học sinh thảo luận – chuẩn bị và
-> vẻ đẹp nên thơ, bình
hương.
thi theo nhóm tổ
yên, hoang sơ của
- Tổ chức 5 đến 7 em đọc bài Đại diện trả lời và các thành viên
vùng núi Côn Sơn.
thơ, đoạn văn mà mình đã lựa khác theo dõi.
chọn, sau đó phát biểu và giải Tổ khác nhận xét.
thích cảm nhận của bản thân
về tác phẩm ấy.(Hình thức thi
theo nhóm tổ)
4. Củng cố: - Nhận xét ưu, nhược điểm của các nhóm trình bày trong giờ học.
- Biểu dương bảng danh sách tương đối chính xác và nhiều tác giả nhất.
5. Hướng dẫn: - Tiếp tục hoàn thiện cả 2 bài tập trên ở nhà.
- Đọc, soạn “Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác”.
Văn Đức, ngày 17 tháng 11 năm 2014.




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×