Tuần 15
Bài 15
Tiết 57
Văn bản:
Vào nhà ngục quảng đông cảm tác
A. Mục tiêu bài học : Giúp H/S:
1. Kiến thức:
+ Qua tìm hiểu bài thơ, thấy đợc cấu trúc phổ biến cùng với những nét mới mẻ
về nội dung và và t tởng của bài thơ nôm luật Đờng.
+ Cảm nhận đợc t thế ung dung, đàng hoàng, hiên ngang, tinh thần tràn đầy
niềm lạc quan tin tởng của một nhà cách mạng trong hoàn cảnh tù đày.
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng nhận biết cấu trúc thơ thất ngôn bát cú đờng luật. Kỹ
năng phân tích thơ luật Đờng.
3. Thái độ: Giáo dục tinh thần yêu mến kính trọng những ngời yêu nớc nh PBC,
niềm tự hào về truyền thống bất khuất hiên ngang của nhà cách mạng.
C: Phơng pháp: Vấn đáp, thuyết trình, gợi mở, phân tích, tổng hợp
D:Tiến trình dạy - học.
1.Tổ chức:
8A: ../../..: Sĩ số: 33 / Vắng:..
8B: ../../..: Sĩ số:30 /Vắng:..
2.Kiểm tra bài cũ : Em hiểu gì về cấu trúc của thơ thất ngôn bát cú luật Đờng?
Kể tên bài thơ thuộc thể thơ đó mà em đợc học ở Ngữ văn 7.
3. Bài mới :
Hoạt động của thày
- Yêu cầu hs chú ý chú
thích sgk.
H: Nêu lên vài nét chính
về tg Phan Bội Châu?
H: Nêu hoàn cảnh ra đời
của bài thơ?
GV: hớng dẫn đọc:
2 câu đầu: giọng khảng
định tài trí hơn ngời.
4 câu tiếp: giọng hào
hùng
2 câu cuối: thể hiện sự tin
tởng.
GV đọc 1 lợt làm mẫu giải
thích từ khó sgk.
H: thơ Đờng có nhiều cách
phân tích nhng cách thông
thờng nhất là gì?
Hs đọc lại 2 câu thơ đầu
bài thơ.
H: Em hiểu hào kiệt, phong
lu?
H: TS đã bị kẻ thù bắt, nhốt
trong nhà ngục mà tg vẫn
xem mình là hào kiệt
vẫn phong lu?
H: Quan niệm chạy mỏi
chân thì hãy ở tù thể hiện
ý chí nh thế nào của PBC?
H: Hai từ vẫn đợc điệp lại
nhằm mục đích gì?
H: Hai câu thơ có giọng
điệu nh thế nào?
Học sinh đọc 4 câu thơ
tiếp.
H: Nghệ thuật nào đợc sử
dụng đặc sắc ở câu 3, 4?
H: Nhớ lại bài qua đèo
ngang đã học, phân tích
nghệ thuật đối trong 2 câu
thơ này?
H: Cặp quan hệ đã lại
chỉ mqh nào giữa 2 câu
thơ? Giọng điệu?
H: Em hiểu khách không
nhà và ngời có tôi ở
đây nghĩa nh thế nào?
H: Đây có phải là lời than
của 1 ngời bất đắc chí hay
không? vì sao?
Khách không nhà nhng
không nhà trong 4 bể.
Ngời có tội nhng có tội giữa
5 châu
H: Em hiểu ý 2 câu thờ
trên nh thế nào?
Hoạt động của trò
- Khái quát chú thích sgk.
- Chú thích sgk
Nội dung cần đạt
I. Tác giả - tác phẩm:
1. Tác giả: (sgk)
2. Tác phẩm: bài thơ viết
năm 1914 trong những
ngày tù QĐ - TQ.
II. Đọc hiểu văn bản:
1. Đọc và chú thích.
- 2 hs đọc
- Phân tích: Đề, thực,
2. Phân tích
luận, kết.
a. Hai câu thơ đầu
- Phân tích theo bố cục 2
-42
Vẫn là hào kiệt,
(theo chú thích 2, 3 sgk)
vẫn phong lu
chạy mỏi chân thì hãy ở tù
- Phân tích suy luận
- Điệp từ vẫn
- Giọng điệu đùa cợt, hài hớc.
- Liên hệ và phát biểu
-> Phong thái ung dung đờng
hoàng.
- Khẳng định không có gì
đặc biệt so với khi cha bị tù.
- Giọng đùa cợt, hài hớc -> biến
sự tù đầy thành chuyện vặt
của mình.
Nghệ thuật đối
b. Bốn câu tiếp theo.
Đã - lại; khách - ngời
Không nhà - có tôi
Đã khách không nhà trong bốn
bể
-> mqp tơng phản
Lại ngời có tôi giữa năm châu.
-> Tăng cấp ??
- Nghệ thuật đối
- Quan hệ đã lại
-> phân tích, diễn giải
- Giọng điệu trần tình, thống
thiết.
Khách không nhà: Bôn ba
khắp 4 phơng trời: TQ,
Nhật, Thái Lan (1905 1914).
Ngời có tội: Bị thực dân
Tổng hợp lại
Pháp kết án tử hình
vắng mặt 1912 bị coi là
tội nhân.
- Chú thích sgk
Cảnh ngộ thật của nhà tù:
TL: T tởng kinh tế (trị nớc cứu Là ngời khách không có
đời, trị đời cứu dân) vẫn giữ nhà cửa vì yêu nớc hoạt
mãi (ôm chặt). Niềm lạc quan, động cách mạng cứu nớc,
nụ cời làm tan mọi thù oán.
cứu đời lại bị kết tội.
-> Lỗi đau của ngời anh
hùng: khổ nhục nhng vĩ
đại.
-> Tầm vóc lớn lao.
Bủa tay ôm chặt bồ kinh
4. Củng cố: Đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ.
Phân tích phép đối ở 4 câu thực, luận.
5. Hớng dẫn: - Học bài.
- Soạn Đập đá ở Côn Lôn
**********************************************************************
Tiết 58
Văn bản:
Đập đá ở côn lôn
(Phân Châu Trinh)
A. Mục tiêu bài học : Giúp H/S:
1. Kiến thức: - Thấy đợc đóng góp của Phan Chu Trinh trong nền văn học VN.
Vẻ đẹp của một nhân cách lớn thể hiện ở t thế hiên ngang, lẫm liệt, khí phách hào
hùng và ý chí kiên định của nhà chí sỹ cách mạng lu đầy khổ ải.
- Nghệ thuật: Giọng điệu cứng cỏi, khấu khí ngang tàng của ngời anh hùng và
những hình ảnh biểu tợng trong cách nói khoa trơng tạo nên vẻ đẹp cao cả của bài
thơ.
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng tìm hiểu, phân tích 1 bài thơ thuộc thể TNBCĐL.
3. Thái độ: Giáo dục lòng kính yêu, khâm phục và biết ơn đối với các bậc tiền
bối cách mạng.
B.Chuẩn bị:
- H/S : Đọc , soạn bài và chuẩn bị bài trớc ở nhà.
-Thầy: - Giáo án
- Bảng phụ
C: Phơng pháp: Vấn đáp, thuyết trình, gợi mở, phân tích, tổng hợp
D:Tiến trình dạy - học.
1.Tổ chức:
8A: ../../..: Sĩ số: 33 / Vắng:..
8B: ../../..: Sĩ số:30 /Vắng:..
2.Kiểm tra : 1. Phân tích phần đề và phần thực bài thơ Cảm tác làm nổi
bật t thế, tầm vóc ngời tù.
2. Phân tích phần thực và phần luận làm nổi bật khí phách và niềm tincủa ngời
tù - chiến sĩ cách mạng?
3. Bài mới :
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
? Dựa vào chú thích sgk - Chú thích sgk
nêu vài nét chính về tác
giả PCT?
- Chú thích sgk
? Nêu hoàn cảnh sáng tác
bài thơ?
GV: Đầu năm 1908 nổ ra
phong trào chống thuế ở
Trung Kỳ. PCT bị bắt và
bị kết án chém nhng lại bị
giam lại và đày ra Côn
Đảo.
- GV đọc
GV hớng dẫn đọc
- 2 hs đọc
4 câu đầu: giọng điệu
thể hiện sự hào hùng.
4 câu cuối: giọng chậm,
rõ ràng.
TNBCĐL
Nhấn mạnh: sành sỏi, sắt - 4 câu đầu: suy nghĩ
son, con con.
của ngời tù trớc công việc
? Bài thơ viết theo thể thơ đập đá.
nào?
- 4 câu sau: suy nghĩ
? Xét về nội dung, ý
của ngời anh hùng từ công
nghĩa ta có thể chia làm việc đập đá.
2 ý? đó là ý nào trong
- Thế đứng của kẻ làm
câu thơ?
trai làm anh hùng.
? Mở đầu bài thơ PCT đã - Vị trí giữa biển rộng,
mô tả t thế của ngời con non cao.
trai đứng giữa đất Côn
- T thế ngời tù (khổ sai)
Lôn? (vị trí đứng, t thế?). - Thế chủ động của ngời
? Từ t thế của ngời tù
con trai thực hiện ý chí.
chuyển sang t thế 1 con
ngời khác?
? Em hiểu làm trai có - Công việc nặng nhọc
nghĩa?
nhng cũng nhẹ nhàng
? Câu 2 tác giả sử dụng -> con ngời tự ý thức.
nghệ thuật gì?
- Công việc khổ sai -> thành
? ý nghĩa của 2 câu
một chiến công chinh phục.
đề?
Đối tợng chinh phục đá
? Mô tả công việc đập
Trơ nh đá, rắn nh đá
đá ở câu 3, 4 ntn? Hình -> Thắng lợi
ảnh ấy gây cho em cảm - T thế chủ động.
giác nặng nhọc không? vì - Sức mạnh tiến công.
sao?
? Có gì đặc sắc trong - Đối lập: Tg và công việc.
cách miêu tả ấy?
- Giữa vật chất và tinh thần.
? Thủ pháp nghệ thuật nào - Sẵn sàng tiếp nhận và vợt
đặc sắc?
qua.
? 4 câu thơ đầu miêu tả Lắng sâu, suy t, trầm tĩnh.
công việc đập đá ở Côn
Lôn ntn?
- Sự nghiệp chung.
? Phép đối tiếp tục sử
- Sự nghiệp cách mạng.
dụng ntn trong 2 câu thơ - Cảnh ngộ bản thân.
này? Tg muốn nói gì qua - Coi thờng tội ác thực dân
việc đối lập ấy?
Pháp.
GV gọi hs đọc 2 câu kết
? Hai câu kết thể hiện ý HS suy nghĩ trình bày.
thức sâu sắc của PCT về Suy nghĩ và khái quát lại
những vấn đề gì?
? Em hiểu ntn khi tg dùng - Tổng hợp kiến thức toàn bài
từ vá trời con con
Nội dung cần đạt
I. Tác giả, tác phẩm:
1. Tác giả: (sgk)
2. Tác phẩm: Bài thơ viết
năm 1908 khi PCT bị bắt
và tù đày ra Côn Đảo.
II. Đọc hiểu văn bản:
1. Đọc - chú thích:
2. Bố cục:
3. Phân tích:
a. 4 câu thơ đầu:
Làm trai đứng giữa đất
Côn Lôn.
Lừng lẫy làm cho nở núi
non.
-> Từ láy, động từ lở
-> T thế hiên ngang,
đàng hoàng, kiêu hãnh.
Xách búa đập tan dăm
bảy đống.
Ra tay đập bể mấy trăm
hòn.
-> Nghệ thuật đối, bút
pháp khoa trơng.
-> Sức mạnh quật khởi,
bản lĩnh kiên cờng.
b. Bốn câu thơ sau:
Tháng ngày bao quản
Ma nắng chi sờn
Thân sành sỏi
Dạ sắt son
-> nghệ thuật đối, giọng
điệu tự bộc bạch.
- Bút pháp khoa trơng
ý chí kiên cờng, bất khuất
những kẻ vá trời
gian nanviệc con con
-> Tấm lòng sắt son.
4. Tổng kết:
1. NT: thể TNBCĐL
- Giọng điệu cứng cỏi, khẩu
khí ngang tàng
2. Nội dung: T thế hiên
ngang, sức mạnh quật khởi,
bản lĩnh, ý chí kiên cờng,
niềm tin chiến thắng.
4. Củng cố: Rút ra và nhận xét riêng của từng bài: Cảm tác nhà ngục Quảng
Đông; Đập đá ở Côn Lôn?So sánh những điểm giống và khác nhau.
Giống: Thể thơ.
Tinh thần vì dân vì nớc
Giọng điệu hào sảng
Tinh thần lạc quan tin tởng.
Khác: Cảm tác nhà ngục Quảng Đông
vẻ ung dung đờng hoàng của bậc chí sĩ với hoài bão cứu nớc, cứu đời.
Đập đá ở Côn Lôn?
Sức mạnh quật khởi của ngời chiến sĩ yêu nớc.
5. Hớng dẫn:
- Học bài
- Ôn tập về dấu câu.
- Đọc trớc văn bản: Muốn làm thằng cuội.
************************************************
Bài 15
Tiết 59
Tiếng việt:
ôn lyện về dấu câu
A. Mục tiêu bài học : Giúp H/S:
1. Kiến thức: Hệ thống hóa các kiến thức về dấu câu đã học từ lớp 6 đến
lớp 8.
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng sử dụng và kỹ năng sửa các lỗi sử dụng phối hợp dấu
câu.
3. Thái độ: Có ý thức sử dụng dấu câu phù hợp trong việc làm bài.
C: Phơng pháp: Vấn đáp, thuyết trình, gợi mở, phân tích, tổng hợp
D:Tiến trình dạy - học.
1.Tổ chức:
8A: ../../..: Sĩ số: 33 / Vắng:..
8B: ../../..: Sĩ số:30 /Vắng:..
2.Kiểm tra bài cũ : xen trong phần ôn tập.
3. Bài mới :
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
ND cần đạt
* Hoạt động 1:
HS trả lời đúng gv
I. Tổng kết
1. GV kẻ bảng thống kê các loại câu đã
điền cột kẻ trên bảng
về dấu
học.
câu:
? ở lớp 6, lớp 7 đã đợc học dấu câu
nào? Nêu tác dụng của loại dấu câu
đó:
2. GV tổ chức nhóm theo câu hỏi trên Đại diện nhóm trình
cho hs thảo luận nhóm:
bày bảng
GV đa bảng chuẩn cho hs đối chiếu
Bảng phụ:
Cách
STT
Tên dấu
Công dụng
viết
1
Dấu chấm
.
- Dùng để kết thúc câu trần thuật.
2
Dấu chẩm hỏi
?
- Kết thúc câu nghi vấn.
3
Dấu chấm than
!
- Kết thúc câu cầu khiến hoặc câu cảm thán.
4
Dấu phảy
,
- Phân cách các thành phần và các bộ phận của câu.
5
Dấu chấm lửng
- Biểu thị bộ phận cha liệt kê,lời nói ngập ngừng ngắt
;
6
Dấu chấm phảy
quãng.
7
Dấu ngang cách
- Nối vế câu ghép, nối các bộ phận trong phép liệt kê phức
()
8
Dấu
ngoặc
tạp.
:
9
đơn
- Đánh dấu bộ phận giải thích, chú thích, lời nói trực
Dấu hai chấm
tiếp.
- Đánh dấu phần có chức năng chú thích.
10
Dấu ngoặc kép
- Báo trớc phần bổ sung, giải thích, thuyết minh cho trớc
đó.
- Báo trớc lời dẫn trực tiếp hoặc lời thoại.
- Đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn, dẫn trực tiếp.
- Đánh dấu từ ngữ hiểu theo nghĩa đặc biệt, hàm ý
mỉa mai.
- Tên tác phẩm, tờ báo, tạp chí
GV chốt: Đây là những dấu câu vừa
có tác dụng phân biệt phần khác nhau
trong câu văn vừa là những dấu hiệu
về chính tả tiếng việt.
II. Các loại lỗi
Đôi khi còn có giá trị tu từ.
thờng
gặp
Tác phẩm Lão Hạc làm em vô cùng xúc HS làm việc theo
về dấu câu:
động. Trong xã hội cũ biết bao nhiêu nhóm và trình bày
Bài 1:
ngời nông dân đã sống nghèo khổ, cơ
Bài 2:
cực nh Lão Hạc.
HS nhận xét
Bài 3:
Bài 2: Thời còn trẻ, học ở trờng này, ông
Bài 4:
là hd xuất sắc nhất.
Bài 3: Dùng dấu phẩy để tách các bộ
phận trong câu:
HS thảo luận và trả
Cam, quýt, bởi, xoài là đặc sản của lời
vùng này.
HS nhận xét
Bài 4: Sửa lại dấu câu nh sau:
Quả thật, tôi không biết nên giải quyết
III.
Luyện
vấn đề này nh thế nào và bắt đầu từ
tập:
đâu. Anh có thể cho tôi một lời HS thảo luận và sửa
Bài
tập1
khuyên không? Đừng bỏ mặc tôi lúc lại
(152):
Điền
này!
HS nhận xét
dấu
câu
GV chỉ định 1 hs đọc ghi nhớ (sgk)
thích hợp.
a. Sao mãi tới giờ anh mới về, mẹ ở nhà
(điền
chờ anh mãi. Mẹ dặn là anh phải làm Học sinh đọc - ghi
sgk/152)
xong bài tập trong chiều nay.
nhớ
Bài
tập
2
b. Từ xa, trong cuộc sống lao động sản
(152):
xuất, nhân dân ta có truyền thống th- HS thảo luận và trả
ơng yêu, giúp đỡ nhau trong lúc khó lời theo nhóm
khăn gian khổ. Vì vậy, có câu tục HS nhận xét
4. Củng cố:
? Nêu tên các loại dấu câu.
? Dùng dấu câu đúng chỗ nhằm mục đích gì?
- Giá trị ngữ pháp
- Giá trị tu từ -> tăng cờng sức biểu cảm.
5. Hớng dẫn:
- Học bài. Ôn kỹ từ đầu năm.
- Giờ sau kiểm tra 1 tiết.
**********************************
Tiết 60
Tiếng Việt
Ôn Tập tiếng việt
A. Mục tiêu bài học : Giúp H/S:
1. Kiến thức: Củng cố và khắc sâu kiến thức về từ vựng và chức năng ngữ
pháp của từ
2. Kĩ năng: Rèn luyện khả năng lựa chọn và sử dụng từ, câu, dấu câu... để
tìm hiểu và tạo lập văn bản.
3. Thái độ: Thêm yêu sự phong phú, vẻ đẹp của Tiếng Việt
B.Chuẩn bị:
- H/S : Đọc , soạn bài và chuẩn bị bài trớc ở nhà.
-Thầy: - Giáo án, Bảng phụ
C: Phơng pháp: Vấn đáp, thuyết trình, gợi mở, phân tích, tổng hợp
D:Tiến trình dạy - học.
1.Tổ chức:
8A: ../../..: Sĩ số: 33 / Vắng:..
8B: ../../..: Sĩ số:30 /Vắng:..
2.Kiểm tra bài cũ : Kim tra trong gi
3. Bài mới :
Hoạt động của
thày
? Thế nào là1 từ
ngữ có nghĩa rộng
và 1 từ ngữ có
nghĩa hẹp? Cho ví
dụ.
- Chú ý: tính chất
rộng hẹp của nghĩa
từ ngữ chỉ là tơng
đối vì nó phụ thuộc
vào phạm vi nghĩa
của từ.
VD: Cây cỏ hoa ứng
với loài thực vật do
đó nghĩa của từ
thực vật rộng hơn
cây, cỏ, hoa và
nghĩa của 3 từ cây,
cỏ, hoa rộng hơn
nghĩa của các từ:
cây dừa, cỏ gà, hoa
cúc.
? Thế nào là trờng
từ vựng? Cho ví dụ.
? Phân biệt cấp độ
khái quát của nghĩa
từ ngữ với trờng từ
vựng.
Hoạt động của trò
- 1 từ ngữ có nghĩa rộng khi phạm vi
nghĩa của từ ngữ đó bao hàm nghĩa của
một số từ ngữ khác.+ VD: Cây rộng hơn
cây cam, cây chuối
- 1 từ có nghĩa hẹp khi phạm vi nghĩa của
từ đó đợc bào hàm trong phạm vi nghĩa
của từ ngữ khác.
Vd: cá thu hẹp hơn cá.
- trờng từ vựng là tập hợp các từ có ít nhất
một nét chung về nghĩa
VD: Phơng tiện giao thông: tàu, xe,
thuyền, máy bay
- Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ nói
về mối quan hệ bao hàm nhau trong các
từ ngữ có cùng từ loại
VD: Thực vật (DT): cây, cỏ, hoa (DT)
Trờng từ vựng tập hợp các từ có ít nhất 1
nét chung về nghĩa nhng có thể khác
nhau về từ loại
VD: trờng từ vựng ngời
Chức vụ: Bộ trởng, giám đốc. DT
- Từ tợng hình: từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ,
hoạt động trạng thái của sự vật
VD: lom khom, ngất ngởng
- Từ tợng thanh là từ mô phỏng âm thanh.
- Tác dụng: có giá trị gợi tả và biểu cảm
cao thờng đợc dùng trong văn miêu tả và tự
sự
- Từ ngữ địa phơng là từ ngữ chỉ sử
? Từ tợng hình, từ tdụng ở một hoặc một số địa phơng nhất
ợng thanh là gì? Cho định
VD.
VD: Bắc bộ: ngô, quả dứa, vào ...
Nam bộ: bắp, trái thơm, vô ...
- Biệt ngữ xã hội là những từ ngữ chỉ đợc
? Tác dụng của từ tdùng trong một tầng lớp xã hội nhất định.
ợng hình, tợng
VD: tầng lớp học sinh, sinh viên: ngỗng (2),
thanh.
gậy (1) - tầng lớp vua chúa ngày xa: trẫm,
khanh...
? Thế nào là từ ngữ - Nói quá là biện pháp tu từ phóng đại mức
địa phơng? Cho
độ, qui mô, tính chất của sự vật hiện tợng
VD.
đợc miêu tả để nhấn mạnh gây ấn tợng
tăng sức biểu cảm
VD: Tiếng đồn cha mẹ anh hiền
? Thế nào là biệt
Cắn cơm không vỡ, cắn tiền vỡ tan
ngữ xã hội ? Cho ví
- Nói giảm, nói tránh là một biện pháp tu từ
dụ
dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển
tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ,
? Nói quá là gì ?
nặng nề, tránh thô tục, thiếu lịch sự.
Cho ví dụ.
VD: Chị ấy không còn tr ẻ lắm
* Trợ từ: là những từ chuyên đi kèm 1 từ
? Nói giảm, nói tránh ngữ khác trong câu dùng để nhấn mạnh
là gì? Cho ví dụ.
hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự
việc đợc nói đến trong câu
? Trợ từ là gì? Cho
VD: ngay, chính, có, những, đích, mỗi,
ví dụ.
đích thị ...
VD: đừng nói ngời
* Thán từ: là những từ dùng làm dấu hiệu
khác, chính anh
bộc lộ cảm xúc, tình cảm, thái độ của ngcũng lời làm bài tập
ời nói hoặc dùng để hỏi gọi đáp. VD: ôi,
Nội dung
cần đạt
I. Lí thuyết
A. Từ vựng
1. Cấp độ
khái quát của
nghĩa từ
ngữ
KN:
VD:
2. Trờng từ
vựng
KN:
VD:
3. Từ tợng
hình, từ tợng
thanh.
KN:
VD:
4. Từ ngữ
địa phơng
và biệt ngữ
xã hội.
KN:
VD:
5. Một số
biện pháp tu
từ từ vựng
- Nói quá
- Nói giảm,
4. Củng cố: -Kiến thức bài ôn tập
- từ vựng: Nghĩa của tự: Cấp độ khái quát từ vựng
Trờng từ vựng..- Ngữ pháp: Trợ từ, thán từ, tình thái từ.
- Câu: Câu ghép và các mối quan hệ của câu ghép.
5. Hớng dẫn: - Hoàn thiện các bài tập
- Tiếp tục ôn tập để giờ sau kiểm tra 1 tiết.
Ngy 29 thỏng 11 nm 2010