Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

giáo án ngữ văn 8 tuần 17

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (85.2 KB, 5 trang )

Tuần :
Tiết :

17
65, 66

Kiểm tra học kì I
(Theo lịch và đề kiểm tra của phòng giáo dục thị xã Chí Linh)
*********************************************
Tiết :67
Văn Bản :
Hai chữ nớc nhà
Trần Tuấn khải
A. Mục tiêu bài học : Giúp H/S:
1. Kiến thức: Củng cố và bổ sung thêm những kiến thức văn học giai đoạn
đầu thế kỉ 20 (1900 1930). Thấy đợc sức truyền cảm nghệ thuật qua ngòi
bút yêu nớc Trần Tuấn Khải.
- Qua bài thơ, học sinh cảm nhận đợc nỗi đau mất nớc của nhân vật
lịch sử đợc thể hiện rõ nét bằng cách khai thác đề tài lịch sử, lựa
chọn trể thơ dân tộc, giọng điệu thống thiết.
2. Kĩ năng: Đọc hiểu một đoạn thơ khai thác đề tài lịch sử; và tìm hiểu
về thể thơ song thất lục bát.
3. Thái độ: Giáo dục tình yêu quê hơng, đất nớc.
B.Chuẩn bị:
-Thầy: - Giáo án, t liệu về Trần Qung Khải và những nhà thơ
cùng thời.
- Bảng phụ.
- H/S : Đọc , soạn bài và ôn bài trớc khi đến lớp.
C: Phơng pháp: Vấn đáp, thuyết trình, gợi mở, phân tích, tổng hợp
D:Tiến trình dạy - học.
1.Tổ chức:


8A: ../../..: Sĩ số: . / Vắng:..
8B: ../../..: Sĩ số: /Vắng:..
2. Kiểm tra bài cũ: 5
G/v nhận xét, cho điểm
3. Bài mới.
Hoạt động 1:Giới thiệu bài
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
I Giới thiệu tác giả - tác
H: Giới thiệu vài nét về
phẩm.
TG?
1 Tác giả( SGK).
H: Nêu vị trí của đoan
2 Tác phẩm( SGK).
thơ trích?
II Đọc- hiểu văn bản.
1 Hớng dẫn đọc.
GV hớng dẫn đọc:
-8 câu đầu đọc nhịp
3/4 của câu 7 tiếng và
nhịp 2/2 của câu lục
bát: Giọng lắng xuống.
- 20 câu tiếp:
Nhịp 2/2/2ở câu 6
Nhịp 4/4 ở câu 8
Giọng sôi nổi khi nói về
truyền thống DT.Giọng
2 Tìm hiểu bố cục: 3

oán hận, căm hờn khi nói
phần.
về thảm hoạ xâm lăng.
-8 câu cuối : Giọng thể
hiện sự tha thiết tin tởng.
HS đọc 8 câu đầu.
3 Gợi ý phân tích.
Đ1: 8 câu đầu: Tâm
a, Tâm trạng ngời cha


trạng ngòi cha từ biệt
con nơi ải bắc.
Đ2: 20 câu tiếp: Hiện
tình hình đất nớc trong
cảnh đau thơng.
Đ3 : Lời trao gửi sự
nghiệp cho con.
H: Cảnh vật TN trong 4
câu thơ đầu đợc miêu
tả qua từ ngữ nào?
H: Không gian và cảnh
vật ấy diễn tả nỗi lòng
tâm trạng của con ngời
ntn?
H: Hai tiếng đìu hiu
diễn tả nỗi lòng gì?của
ai?
(Nỗi lòng cô đơn , vắng
lặng. Nỗi cô đơn buồn

vắng lặng lòng ngời mà
nhuốm vào cảnh vật )
H: Em có nhận xét gì
về nỗi buồn đau ấy?
H: Hình ảnh nào trong
bài thơ thể hiện tình
cảm sâu nặng với đất
nớc?
H: Những cụm từ này là
cách nói gì?nó có t/d phù
hợp với văn cảnh này
không?
H: Tâm trạng của ngời
cha lúc chia tay trên bắc
ải đó là tâm trạng gì?
H: Hiện tình hình đất
nớc đợc ngời cha thể
hiện qua chi tiết nào?
H: Em hiểu giống lạc
Hồng? Mấy ngàn năm?
Riêng một cõi?
H: Ba chi tiết ấy nói lên
điều gì?
H: Em có suy nghĩ gì
về niềm tự hào ấy?
H: Hiện tình hình đất
nớc còn đợc thể hiện
qua thảm hoạ nào? Chi
tiết nào nói lên thảm hoạ
ấy?

H: Cách nói này có t/d
gì?
H: Em hiểu tâm trạng

- Nhân vật trữ tình bộc
lộ tâm trạng với đất nớc.
- Xuất phát từ T/C sâu
nặng với đất nớc.

lúc chia tay con trên ải
bắc.
- Bối cảnh không gian: ải
bắc
+Mây sầu.
+ Gió thảm.
+ Hổ thét .
+ Chim kêu.
Không gian, cảnh vật ấy
thấm nỗi buồn đau của
ngời dân mất nớc.

-buồn đau.

Giải thích.

- Phải có T/ C sâu nặng
mới có đợc niềm tự hào
ấy.
-Liên tởng đất nớc hiện
thời.

- Ngời dân VN.
-HS đọc 8 câu cuối.

- Lời khuyên nhủ kết hợp
giữa bày cốt để con
thấy đợc tình hình đất
nớc, trọng trách của con
với vận mệnh của đất nớc.
+ Khi đất nớc cần đặt
quyền lợi chung trớc.
+ Tình yêu nớc lớn.

+ Hạt máu nóng...
+ Tầm tã châu rơi...
Cách nói ớc lệ.
Sức truyền cảm mạnh
mẽ.
Tâm trạng đau đớn,
xót xa, nớc mất nhà tan,
cha con li biệt.

b, Hiện tình hình
đất nớc trong cảnh
đau thơng.
+ Giống lạc Hồng( Con
cháu lạc Hồng).
+ Mấy ngàn năm( Bề
dày lịch sử).
+Riêng một cõi( Lãnh
thổ riêng).

Tự hào truyền thống DT.
+ Xơng rừng máu sông!
+ Thành tung, quách vỡ.
+ Bỏ vợ lìa con.
Cách nói ớc lệ.
Đau thơng trớc thảm hoạ
xâm lăng. Tâm trạng
ngời dân VN đầu thế
kỉ XX.
c,Lời trao gửi cuối
cùng.
+ Xót phận tuổi già, sức
yếu đành chịu bó tay.
+Tổ tông: Vì nớc gian


ngời cha trớc cửa ải biên
giới là tâm trạng ntn? Đó
còn là tâm trạng của ai?
Trong hoàn cảnh nào?
H: Để khuyên nhủ con ,
ngời cha đã nói những
gì?
H: Ngời cha nói về sự
bất lực của mình và sự
nghiệp của tổ tông
nhằm mục đích gì?
H: Em có suy nghĩ gì
về lời khuyên nhủ này?
H: Học xong bài này em

nhận thức đợc những gì
sâu sắc nhất?

lao.
+ Biết bao gơng hy
sinh.
Trao tất cả niềm tin
vào ngời con.

4 Tổng kết
* Ghi nhớ ( SGK)

H: Tai sao TG đặt nhan
đề bài thơ Hai chữ nớc nhà.
IV. Củng cố:
-Đọc diễn cảm lại hai bài thơ.
- Làm bài tập 2 ( SGK T 157) và bài tập phần luyện tập ( SGK T 163).
V.Hớng dẫn.
- Học thuộc lòng bài thơ : Muốn làm thằng cuội và đoạn trích Hai
chữ nớc nhà.
- Đọc thêmcác bài: Chiêu hồn nớc và Gánh nớc đêm/
- Ôn tập phần kiến thức đã học để kiểm tra học kì I.
*********************************************
Tiết : 68
Tiếng Việt
Trả bài kiểm tra tiếng việt
A. Mục tiêu bài học : Giúp H/S:
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về từ ngữ, câu trong hoạt động giao
tiếp và viết văn.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng từ ngữ có sự lựa chọn cho đúng cú

pháp và hoàn cảnh, nội dung giao tiếp.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập cho học sinh
B.Chuẩn bị:
-Thầy: - Giáo án, bài kiểm tra
- Bảng phụ.
- H/S : Đọc , soạn bài và ôn bài trớc khi đến lớp.
C: Phơng pháp: Vấn đáp, thuyết trình, gợi mở, phân tích, tổng hợp
D:Tiến trình dạy - học.
1.Tổ chức:
8A: ../../..: Sĩ số: . / Vắng:..
8B: ../../..: Sĩ số: /Vắng:..
2. Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới.
Hoạt động 1:Giới thiệu bài
Hoạt động của thày - của trò
Nội dung cần đạt
Yêu cầu học sinh đọc đề bài và nhắc lại từng câu
I. Đề bài.
hỏi, đáp án cho phần trắc nghiệm.
II. Đáp án.
Học sinh đọc đề bài
Học sinh trả lời


Học sinh nhận xét
Giáo viên thống nhất câu trả lời đúng.
Yêu cầu học sinh nhắc lại đề bài tự luận.
Yêu cầu học sinh lên làm câu 1.
Học sinh khác nhận xét
Giáo viên thống nhất.

Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại đề và đa ra
những nội dung chính cần trả lời với câu 2 tự luận.
I. Phần trắc nghiệm
Câu hỏi
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Đáp án
Trờng từ
D
A
a B; b - B
vựng
II. Phần tự luận:
Câu 1:
ạ! -> Bày tỏ sắc thái tôn trọng.
à? -> tạo lập câu nghi vấn. Bày tỏ sự nghi ngờ của lão Hạc về thái
chó trách móc lão.
Câu 2:

Câu 5
1.c; 2 b;
3-c

độ của con

Về hình thức: Trình bày bài viết bằng một đoạn văn dài hoặc một bài văn
ngắn. Diễn đạt theo cách đánh giá, nhận xét, trình bày cảm nhận, suy
nghĩ .

- Có sử dụng biện pháp tu từ nói giảm nói tránh và có tác dụng đối với việc
trình bày cảm nhận.
Về nội dung: Phân tích làm nổi bật đợc cái chết đáng thơng nhng cô bé tội
nghiệp và niềm hạnh phúc khi đợc đón giao thừa, đợc ở cùng bà.... thoát khỏi
cuộc sống khốn khổ, bất hạnh
- Điểm 5, 6: bảo đảm yêu cầu trên.
- Điểm 3, 4: phần lớn đảm bảo yêu cầu trên còn mắc 1 số lỗi diễn đạt.
- Điểm 1, 2: không đảm bảo yêu cầu trên, viết sơ sài, mắc nhiều lỗi
diễn đạt, chính tả.
III. Ưu điểm nhợc điểm.
1. Ưu điểm.
- Nắm vững kiến thức về từ vựng và ngữ pháp sử dụng từ, câu trong
chơng trình ngữ văn 8 tập 1.
- Nhiều bài có sử dụng phép nói giảm nói tránh hiệu quả trong việc
kể, miêu tả, bày tỏ cảm nghĩ trớc cái chết của cô bé bán diêm.
- Nhiều bài diễn đạt tốt: Yến, Hờng, Hng (8A); Linh (8B).
2, Nhợc điểm:
- Còn cha nắm vững kiến thức. Còn sai sót trong phần trả lời những
câu trắc nghiệm. (Công, Tùng, Đông(8B))....
- Còn cha phân biệt đợc thán từ với tình thái từ (Trang, Hơng,
Tuấn, .... (8B); Duyên, Sơn... 8A).
- Trình bày cảm nghĩ về CBBD nhng còn sa vào kể về hoàn cảnh của
cô bé, cha sử dụng BPTT một cách hợp lý. (hầu hết các em).
- Còn mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu (còn nhiều ở học sinh lớp 8B,
tiêu biểu là Tùng, Tuấn, Công...)
IV. Sửa lỗi:
1. Phần trắc nghiệm theo đáp án.
2. Phần tự luận:



Lỗi sai
- Chính tả: trầu thợng đế; só tờng, phải trịu, lão hạc ....
- Dùng từ: thông cảm (thông cảm với
cái chết của CBBD)
- Đặt câu: Nhng không ai biết cái
chết của cô bé rất là ấm cúng và
hạnh phúc...
Từ đó cho ta thấy, cô bé là
một ngời rất khổ, phải đi bán diêm
để kiếm tiền cho cha uống rợu trong
khi trời lạnh buốt, đầu trần, chân đi
đất trên ngời mặc một bộ quần áo
rách rới vì mẹ và bà mất sớm nên cô
mới phải đi bán diêm không dám về
nhà khi không bán đợc que diêm nào.
Bài tốt: Hng, ánh, Hờng, Yến....

Định hớng sửa
- chầu thợng đế, xó tờng, phải
chịu, lão Hạc...
- Thơng cảm cho cái chết của cô
bé bán diêm.
- Nhng không ai biết rằng cô bé chết
trong niềm hạnh phúc, mãn nguyện.
Cô bé là một đứa trẻ bất hạnh: mẹ và
bà đã mất, cô phải ở với ngời cha
nghiện rợu. Cô phải đi bán diêm để
kiếm sống và kiếm tiền cho ông
uống rợu. Trong đêm giao thừa rét mớt, đầu trần, chân đất, bụng đói,cô
bé dò dẫm trong bóng tối để bán

những bao diêm.

4. Củng cố:
- Khi phải tìm các trợ từ, thán từ và tình thái từ, ta làm nh thế nào?
(Chúng ta dựa vào công dụng và vai trò, vị trí của các loại từ trong câu...)
5. Hớng dẫn:
- Xem lại bài kiểm tra.
- Chuẩn bị tiết Ông đồ.
Ngày

tháng năm 2010
Kí duyệt

Nguyễn Thị Thu Thuỷ
----------



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×