Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

giáo án ngữ văn 8 tuần 20

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (116.71 KB, 10 trang )

Tuần :
Bài 19

20

Tiết :

77
Văn Bản :

Quê hơng

(Tế Hanh)

A. Mục tiêu bài học : Giúp H/S:
1Kiến thức: - Học sinh nắm đợc sơ lợc tiểu sử nhà thơ Tế Hanh và tình
yêu quê hơng của ông.
Quê hơng là một bài thơ gợi lên không khí làm ăn của một làng chài ven
biển và những tình cảm yêu mến gắn bó sâu nặng với quê hơng mình.
2 Kĩ năng : - Rèn luyện kĩ năng đọc và cảm thụ thơ.
3 Thái độ : - Giáo dục lòng yêu mến, tự hào về quê hơng xứ sở. Bồi dỡng
tinh thần say mê cảm nhận và khám phá nét đẹp riêng của mỗi vùng quê.

B.Chuẩn bị:

-Thầy: - Giáo án
- Bảng phụ.
- H/S : Đọc , soạn bài và chuẩn bị bài trớc ở nhà.
C: Phơng pháp: Vấn đáp, thuyết trình, gợi mở, phân tích, tổng hợp
D:Tiến trình dạy - học.
1.Tổ chức:


8A: ../../..: Sĩ số: 33 / Vắng:..
8B: ../../..: Sĩ số:30 /Vắng:..
2.Kiểm tra bài cũ : Đọc thuộc lòng bài thơ Nhớ rừng của Thế Lữ và
phân tích khổ thơ đầu của bài thơ?
? Đọc thuộc lòng bài thơ Nhớ rừng của Thế Lữ và phân tích khổ thơ
đầu của bài thơ?
?Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ Nhớ rừng?
3. Bài mới :
Hoạt động
Hoạt động của thày
Nội dung cần đạt
của trò
-HS chú ý chú thích
I Tác giả - Tác phẩm.
SGK.
- Tế Hanh ( 1921) quê ở Quảng Ngãi.
?Giới thiệu kq về TG Tế
- Quê hơng viết 1939.
Hanh và bài thơ Quê
II Đọc-hiểu văn bản.
hơng?
1 Đọc
Y/ c đọc to, rõ ràng,
truyền cảm.
Gv đọc một lợt, gọi 2
h/s đọc.
? Em hãy nêu đề tài và
mạch cảm xúc của bài
thơ?
-Hs chú ý 8 câu thơ


+ Đề tài:
qh(
làng
chài
ven
biển).
+ Bài thơ
dựng lại
nhịp sống tơi vui của
dân làng
chài nỗi

2 Chú thích( SGK).
3 Phân tích.

a,8 câu thơ đầu.
- Làng tôi
+ Vốn - nghề chài lới.


đầu.
? Mở đầu bài thơ t/g
giới thiệu quê hơng của
mình bằng những từ
ngữ nào?
? Em hiểu Cách biển
nửa ngày sông ?
? Cách giới thiệu có gì
đặc biệt?

? 6 câu thơ tiếp t/ g
nói về cảnh gì của
làng chài?
? Một ngày mới đợc bắt
đầu bằng khung cảnh
ntn?
? Trong khung cảnh ấy
em thấy nổi bật hình
ảnh nào?Nghệ thuật?
?Từ phăng gợi tả ?
? Trong những câu thơ
tiếp theo t/g miêu tả
hình ảnh nào?
? Nhận xét gì về
hình ảnh so sánh
mảnh hồn làng?
? Ngoài ra tg sd NT gì?
GV: Những ngời trai
lang chài đi đánh cá là
máu thịt của làng, họ
ra đi mang theo t/c, nỗi
lo của cả làng.
? Qua phân tích em
nêu nd của 8 câu thơ?
? Hả ngời dân chài đợc
miêu tả qua câu thơ?
? Nhận xét gì về cách
mtả? Vẻ đẹp?
? Nỗi nhớ con thuyền
của TG thông qua chi

tiết nào?
? Tg ngầm ví con
thuyền với những ai?
? Em hiểu nội dung 8
câu thơ này?
? Khi nhớ về quê hơng
TG nhớ những gì?
? Tại sao khi xa quê hơng TG lại nhớ nhất

nhớ quê của
t/ g.
- Đờng chim
bay:
nửa
ngày
đi
bằng đờng
sông.
- Làng chài
bơi thuyền
đi đánh cá.
( Trời trong ,
gió nhẹ, sớm
mai hồng).
H/a
so
sánh trừu tợng( linh hồn
quê hơng).
- Cảnh dân
chài

bơi
thuyền đi
đánh

đẹp,
khoẻ
khoắn.

+ cách biển nửa ngày sông.
lời giới thiệu giản dị, tự nhiên.
=>ấn tợng, về một làng chài ven biển
bình dị hiền hòa.
- Cảnh ra khơi
+ trời trong gió nhẹ sớm mai hồng
+ Dân trai tráng bơi thuyền.
-> hình ảnh bình minh đẹp, trong
sáng, tơi tắn
-> Cảnh ra khơi hào hứng, khẩn trơng.
- Chiếc thuyền:
+ hăng nh con tuấn mã.
+ Phăng...mạnh mẽ vợt
Đ từ, nghệ thuật so sánh
Con thuyền với sức sống mạnh mẽ
=>không khí lao động hăng say,
hứng khởi.
+ Cánh buồm nh mảnh hồn làng
Rớnbao la.... thâu góp gió
So sánh, nhân hoá, ẩn dụ.
Biểu tợng đẹp thiêng liêng, đầy sức
sống, là linh hồn của làng chài.

-> Cảnh ra khơi hào hứng, rộn ràng,
khẩn trơng.
=> bức tranh lao động nào nhiệt,
tràn đầy niềm vui sự sống và tình
yêu lao động.

b Tám câu thơ giữa.
mtả và cảm - Cảnh trở về:
nhận
tinh .ồn ào trên bến đỗ
tế.
Dân làng tấp nập đón.
-> từ láy gợi hình
- Dân đánh -> Cảnh trở về rộn ràng, tơi vui tấp
cá.
nập.
+Dân chài: da ngăm
- Cảnh dân
Thân hình nồng thở vị xa xăm.
chài khi trở Lời thơ mộc mạc, hình ảnh lãng mạn
về.
=> Miêu tả vẻ đẹp, khoẻ khoắn, mặn
- Mùi nồng mà, bí ẩn,đầy sức sống.
mặn đặc + Thuyền...mỏi...nằm...nghe...
trng của qh Nhân hoá Nghỉ ngơi đầy mãn
lao động.
nguyện sau một ngày lao động.
c, Bốn câu thơ cuối.
- Nhớ: nớc, cánh buồm, con thuyền.



Cái mùi nồng mặn của
mùi nồng mặn.
quê mình?
Cảm nhận tinh tế, lời thơ mộc mạc
? TG là ngời có cảm
- HS tự do chân thành.
nhận ntn?
phát biểu
Tình yêu quê hơng tha thiết sâu
? Qua nỗi nhớ của t/g về
nặng
quê hơng em thấy TG
3 Tổng kết
là ngời có t/c ntn đối
a NT : So sánh, nhân hoá, chuyển
với quê hơng?
đổi cảm giác tinh tế.
? Đã khi nào em xa quê
b ND : Nỗi nhớ làng chài qh thân yêu
hơng? Khi xa quê hơng
của nhà thơ.
em nhớ gì nhất?
? NT đặc sắc bài thơ?
? Nội dung của bài thơ?
4. Củng cố: - Đọc diễn cảm bài thơ?
- PBCN của em về quê hơng sau khi học xong bài thơ?
5. Hớng dẫn::- Học bài.
- Nắm nội dung, nt.
- Soạn Khi con tu hú.

*********************************************************
Bài 19
Tiết :
78
Văn Bản :

Khi con tu hú
Tố Hữu

A Mục tiêu cần đạt.
1 Kiến thức :
- Giúp HS cảm nhận lòng yêu cuộc sống , niềm khao khát tự do cháy bỏng của
ngời chiến sĩ trẻ trung hoàn cảnh tù đày.Hiểu đợc sức truyền cảm của bài
thơ.
2 Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng cảm thụ vẻ đẹp cảu tự nhiên, cảm thông với tâm trạng của nhân
vật trữ tình.
3 Thái độ:
- Giáo dục lòng say mê khám phá những vẻ đẹp của TN, cảm thông với tâm trạng
của nhân vật trữ tình.

B.Chuẩn bị:

-Thầy: - Giáo án
- Bảng phụ.
- H/S : Đọc , soạn bài và chuẩn bị bài trớc ở nhà.
C: Phơng pháp: Vấn đáp, thuyết trình, gợi mở, phân tích, tổng hợp
D:Tiến trình dạy - học.
1.Tổ chức:
8A: ../../..: Sĩ số: 33 / Vắng:..

8B: ../../..: Sĩ số:30 /Vắng:..
2,Kiểm tra bài cũ
? Đọc thuộc lòng diễn cảm bài thơ Quê hơng của Tế Hanh?
? Phân tích 8 câu thơ đầu cảu bài thơ?
3. Bài mới. Trong bài thơ Bếp lửa của Bằng Việt.
Tu hú ơi chẳng đến ở cùng ta
Kêu chi hoài trên những cánh đồng xa


âm thanh đợc đón nhận bởi tình thơng mến trong thơ Bằng Việt,
tiếng chim gợi những kỉ niệm thân thơng của tình bà cháu còn
trong thơ Tố Hữu, tiếng tu hú báo hiệu điều gì?
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Kiến thức ghi
bảng
? Giới thiệu khái quát về tác giả
I Tác giả - tác
T Hữu?
- Chú thích.
phẩm.
? Nêu h/c sáng tác của bài thơ?
- Bài thơ viết
? CH I: .Nên hiểu nhan đề
tháng 7 1939
bài thơ nh thế nào? Vì sao
khi TG bị giam
tiếng tu hú lại tác động mạnh
trong nhà lao
mẽ đến nhà thơ đến vây?

thừa thiên.
-Mùa hè sôi động đang đến,
II Đọc-hiểu văn
ngời tù cách mạng càng cảm
HS tự bộc lộ
bản.
thấy ngột ngạt trong phòng
1 Đọc Thể loại
giam chật chội, càng thèm
6 câu đầu: Bức tranh mùa
khát cháy bỏng cuộc sống tự hè.
do, tng bừng ở bên ngoài.
4 câu cuối: Tâm trạng ngY/c đọc : 6 câu đầu giọng vui, ời chiến sĩ.
2 Chú thích:
náo nức.
SGK.
4 câu sau: Giọng bực bội, sốt
3 Bố cục: 2
ruột.
đoạn.
GV đọc gọi 2 HS đọc.
? Nhận xét về thể loại thơ?
4 Phân tích.
Với số tiếng trong câu cùng với
a Sáu câu thơ
cách hiệp vần độc đáo, sự
đầu:
phối thanh, điệu -> giá trị
+ Lúa chiêm
biểu đạt t tởng trong toàn bài.

chín... trái ngọt.
? BT chia làm 2 đoạn. ý của
+ Bắp vàngmỗi đoạn?
nắng đào.
? Tiếng chim tu hú đã thức dậy
+ vờn râm- ve
trong tâm hồn ngời tù trẻ một
ngân
khung cảnh mùa hè nh thế nào
HS tìm chi tiết
+ Trời xanh
qua chi tiết nào?
- Vàng, hồng, xanh.
+ Diều sáo...
?Không gian ấy nhuốm những
- Lúa chiêm..
-> trí tởng tợng
màu sắc nào ?
- Trái cây...
bay bổng
? Nhận xét về những hình
Bắp dây vàng hạt ...
-> Giọng thơ nhẹ
ảnh(sự vật, màu sắc, âm
- Miêu tả tinh tế, trí tởng
nhàng
thanh) trên?(những hình ảnh
tợng bay bổng.
ấy là hình ảnh nổi bật của
ngắt nhịp 2/2/2; 4/4

mùa nào?)
- Cảm nhận qua âm thanh
? Em có nhận xét gì về cách
.
Bức tranh rộn
miêu tả? Giọng điệu?
-Âm thanh tiếng chim tu
ràng, tràn trề
? Cảnh mùa hè sang có phải tận hú( Mùa hè trong tâm tnhựa sống.
mắt TG nhìn thấy không?
ởng).
? Tg cảm nhận đợc qua âm
HS tự bộc lộ
thanh nào?
HS tự bộc lộ Sức cảm
Nhạy cảm, yêu
?Em hãy hình dung về khung
nhận mãnh liệt, những
cuộc sống, yêu tự


cảnh mùa hè?
rung động tinh tếcủa một do.
GV: Tiếng chim tu hú đã thức
trẻ trung, yêu đời nhng
b Bốn câu thơ
dậy trong, mở ra và bắt nhịp
mất tự do và khao khát tự
cuối.
cho tất cả: mùa hè rộn rã âm

do đến cháy lòng.
+ Muốn đập
thanh, rực rỡ sắc màu, ngọt
6/2-3/3.
tanôi!.
ngào hơng vị, bầu trời khoáng Từ ngữ cảm thán.
+ Ngột làm sao,
đạt tự dotrong cảm nhận của Gợi cảm giác ngột ngạt
chết uất thôi!
ngời tù?(Liên hệ tâm trạng
Khát vọng đợc thoát ra
Ngắt nhịp bất
trong Tâm t trong tù
khỏi cảnh tù ngục, trở về
thờng, từ ngữ
Nghe chim reođi về)
cuộc sống tự do ở bên
mạnh, thán từ
? Qua đó em thấy TG là ngời
ngoài.
Gợi cảm giác bức
ntn?
- Tiếng chim tu hú.
bối, ngột ngạt.
? Tâm trạng của nhà thơ đợc
- Mở đầu gợi không gian
Khao khát tự do.
miêu tả qua những từ ngữ
khoáng đạt, tâm trạng nao Kết cấu đầu
nào?

nức, rạo rực.
cuối tơng ứng
? Nhận xét cách ngắt nhịp? Từ - KB : Gợi cảm giác u uất,
Day dứt lòng ngngữ? Gợi cảm giác gì?Liên hệ
ngột ngạt.
ời đọc.
Đây âm u đôi ánh lạt ban
- HS tổng hợp kiến thức.
5 Tổng kết.
chiều
a Nghệ thuật:
Len nhè nhẹ qua rào ô cửa nhỏ
- NT đối lập.
Đây lạnh lẽo bốn tờng vôi khắc
- Tả cảnh ngụ
khổ
tình.
Đây sàn lim, manh ván ghép
b Nội dung:
sầm u.
Khát khao tự do
? Tâm trạng của tác giả?
của ngời tù cách
? Câu thơ cuối có hình ảnh
mạng.
nào lặp lại?
? Tiếng chim tu hú mở đầu và
kết thúc gợi cho ngời đọc
những liên tởng gì?
? Kết cấu đầu và cuối tơng

ứng nh vậy có tác dụng gì?
GV: Liên hệ với thơ Bác vợt
ngục về tinh thần.
? Cảm nhận chung của em về
NT và ND bài thơ?
? Nên hiểu nhan đề của bài III. Luyện tập
thơ nh thế nào.
1. Nhan đề của bài thơ-Đó chỉ là một vế phụ
trong một câu trọn ý.
? Đặt một câu trọn vẹn có
- Khi con tu hú gọi bầy là khi mùa hè đến, ngời tù
tên nhan đề để tóm tắt nội cách mạng càng cảm thấy ngột ngạt trong phòng
dung bài thơ.
giam, càng khao khát cuộc sống tự do.
tên bài thơ đã gợi mở mạnh cảm xúc của toàn
? Vì sao tiếng tu hú kêu lại
bài.
tác động mạnh mẽ đến tâm - Đây là hình ảnh hoán dụ, giá trị liên tởng của
hồn nhà thơ nh vậy.
tiếng chim đợc gợi lên ngay từ đầu bài thơ. Đó là
? Nhận xét về thể thơ lục
tín hiệu của mùa hè rực rỡ, sự sống tng bừng, của
bát của bài thơ
trời cao lồng lộng tự do. Tiếng chim đã tác động


mạnh mẽ đến tâm hồn ngời tù.
2. Nhận xét về thể thơ lục bát của bài thơ
- Số âm tiết trong mỗi câu trong một cặp: 6/8
- Cách hiệp vần (6-6; 8-6; ...); hoà phối âm

thanh tạo sự nhịp nhàng, uyển chuyển,
chuyển tải cảm xúc trữ tình phong phú.
4. Củng cố.
- Đọc diễn cảm bài thơ.
- Tâm trạng nhà thơ ở mỗi đoạn thơ? Sự thể hiện tâm trạng ấy có hợp lí
không?
5. Hớng dẫn.
- Học thuộc lòng bài thơ.
- Soạn : Tức cảnh Pắc Pó.
**************************************************************************
Bài 19
Tiết :
79
Tiếng Việt
CÂU NGHI VấN
A. Mục tiêu bài học : Giúp H/S:
1. Kiến thức: Học sinh hiểu rõ câu nghi vấn không chỉ dùng để hỏi
mà còn dùng để cầu khiến, khẳng định, phủ định, đe doạ, bộc lộ tình
cảm, cảm xúc ...
2. Kĩ năng: Biết sử dụng câu nghi vấn phù hợp với tình huống giao tiếp.
3. Thái độ: Có ý thức trong việc lựa chọn từ ngữ và kiểu câu phù hợp
khi giao tiếp.

B.Chuẩn bị:

-Thầy: - Giáo án
- Bảng phụ.
- H/S : Đọc , soạn bài và chuẩn bị bài trớc ở nhà.
C: Phơng pháp: Vấn đáp, thuyết trình, gợi mở, phân tích, tổng hợp
D:Tiến trình dạy - học.

1.Tổ chức:
8A: ../../..: Sĩ số: 33 / Vắng:..
8B: ../../..: Sĩ số:30 /Vắng:..
2.Kiểm tra bài cũ :
? Đặc điểm hình thức và chức năng của câu nghi vấn.
? Làm bài tập 5, 6 SGK tr13.
3. Bài mới :


Hoạt động của
trò
? Trong những đoạn
- Học sinh đọc ví
trích trên, câu nào là dụ trong SGK.
câu nghi vấn.
Đoạn (a):
- Yêu cầu học sinh xác Những ngời muôn
định và trình bày.
năm cũ
- Giáo viên đánh giá.
Hồn ở đâu bây
? Xác định chức năng giờ?
của câu nghi vấn
- Đoạn (b): Mày
trong các đoạn trích.
định nói cho cha
? Trong phần a câu
mày nghe đấy à?
nghi vấn dùng để làm - Đoạn( c): Có biết
gì.

không? Lính đâu
?Trong phần b,c câu
? Sao bay dám
nghi vấn dùng để làm để cho nó chạy
gì.
xồng xộc vào
?Trong phần d câu
đây nh vậy ?
nghi vấn dùng để làm Không còn phép
gì.
tắc gì nữa à?
?Trong câu e câu
- Đoạn (d): cả đoạn
nghi vấn dùng để làm trích
gì.
- Đoạn (e): Con gái
? Nhận xét về dấu
tôi vẽ đây ? Chả
kết thúc các câu nghi lẽ lại đúng là nó,
vấn trong các đoạn
cái con mèo hay
trích trên.
lục lọi ấy !
? Nh vậy chức năng
- Học sinh nối các
khác của câu nghi
phần với chức
vấn là gì.
năng của câu
? dấu kết thúc của

nghi vấn hoặc
câu nghi vấn trong
học sinh lựa chọn
những trờng hợp
đáp án đúng.
không dùng để hỏi.
- Đ(a): bộc lộ tình
*Gv chốt lại kiến thức. cảm, cảm xúc (sự
hoài niệm, tiếc
nuối)
- Đ(b): đe doạ
? Xác định câu nghi
- Đc: cả 4 câu
vấn.
đều dùng để de
- Yêu cầu học sinh làm doạ
việc, giáo viên gọi học - Đ(d): khẳng
sinh khác nhận xét,
định.
giáo viên đánh giá.
- Đ(e): cả 2 câu
Chú ý: Trong (d) có cả
đều bộc lộ cảm
đặc điểm hình thức xúc (sự ngạc
của câu cảm thán nh- nhiên)
ng đó vẫn là câu
->Câu nghi vấn
nghi vấn.
đợc
? Cho biết những câu - Không phải tất

nghi vấn đó dùng để
cả các câu nghi
làm gì.
vấn đều kết thúc
? Xác định câu nghi
bằng dấu chấm
vấn và đặc điểm
hỏi. Câu nghi vấn
hình thức của nó.
thứ hai ở (e) kết
- Những từ gạch chân thúc bằng dấu
Hoạt động của thày

Nội dung cần đạt
III. Chức năng khác
1. Ví dụ:

2. Nhận xét:
dùng để bộc lộ cảm xúc ,tình
cảm ,đe doạ,khẳng định...
3.Ghi nhớ:

II. Luyện tập
1. Bài tập 1
a) Con ngời đáng kính ấy bây
giờ cũng theo gót Binh T để có
ăn ?
b) cả khổ thơ trừ Than ôi !
c) Sao ta không ngắm sự biệt li
theo tâm hồn một chiếc lá nhẹ

nhàng rơi ?
d) Ôi, nếu thế thì còn đâu là
quả bóng bay ?
- Trong (a): bộc lộ tình cảm, cảm
xúc (sự ngạc nhiên)
- Trong (b): phủ định, bộc lộ
tình cảm, cảm xúc.
- Trong â: Cầu khiến, bộc lộ tình
cảm, cảm xúc.
- Trong (d): phủ định, bộc lộ
tình cảm, cảm xúc.
2. Bài tập 2
a) Sao cụ lo xa quá thế ?; Tội
gì bây giờ nhịn đói mà tiền để
lại ?; ăn mãi hết đi thì lúc chết
lấy gì mà lo liệu ?
b) Cả đàn bò giao cho thằng
bé ... chăn dắt làm sao ?
c) Ai dám bảo thảo mộc ... mẫu tử
?
d) Thằng bé kia, mày có việc
gì ? ;Sao lại đến đây mà
khóc ?
- Trong (a): câu 1 - phủ định;
Câu 2 - phủ định; câu phủ
định.
- Trong b: bộc lộ sự băn khoăn,
ngần ngại
- Trong c: khẳng định
- Trong d: câu 1 - hỏi; câu hỏi.

a) Cụ không phải lo xa quá thế.
Không nên nhịn đói mà để tiền


4. Củng cố: ? Nhắc lại các chức năng khác của câu nghi vấn.
(ngoài chức năng hỏi, câu nghi vấn còn dùng để bộc lộ cảm xúc ,tình
cảm ,đe doạ,khẳng định...)
5. Hớng dẫn: Học thuộc ghi nhớ.
Làm bài tập 3: Gợi ý câu mẫu: Bạn có thể kể cho mình nghe bộ phim đó
đợc không ? Lão Hạc ơi ! Sao đời lão khốn cùng đến thế ?
Làm bài tập 4sgk.
Soạnbài :Thuyết minh về một phơng pháp.

*****************************************************************
*

Bài 19
Tiết :

80

Tập làm văn

Thuyết minh về một phơng pháp cách làm.

A Mục tiêu cần đạt.
1 Kiến thức : HS biết cách thuyết minh phơng pháp( Cách làm) một thí
nghiệm, một món ăn thông thờng, một đồ dùng học tập đơn giản, một trò
chơi quen thuộc, cách trồng cây, từ mục đích, yêu cầu đến việc chuẩn bị,
qui trình tiến hành, yêu cầu học sản phẩm.

2 Kĩ năng.
- Rèn kĩ năng trình bày một cách thức, một phơng pháp làm việc với mục
đích nhất định.
3 Giáo dục.
Thái độ tích cực, tự giác trong học tập.

B.Chuẩn bị:

-Thầy: - Giáo án
- Bảng phụ.
- H/S : Đọc , soạn bài và chuẩn bị bài trớc ở nhà.
C: Phơng pháp: Vấn đáp, thuyết trình, gợi mở, phân tích, tổng hợp
D:Tiến trình dạy - học.
1.Tổ chức:
8A: ../../..: Sĩ số: 33 / Vắng:..
8B: ../../..: Sĩ số:30 /Vắng:..
2. Kiểm tra bài cũ:
1 Thế nào đợc coi là đoạn văn thuyết minh?
2 Cho chủ đề : Sách ngữ văn 8 : Đọc đoạn mở bài cho đề văn đó.
3. Bài mới.
Hoạt động của thầy
- HS đọc văn bản
SGK.
? VB thuyết minh hớng
dẫn cách làm đồ chơi?
? VB thuyết minh phơng
pháp làm kiểu loại này
gồm mấy phần ?Phần
nào là quan trọng nhất?
Vì sao?

?- Phần nguyên liệu nêu

Hoạt động của trò
- Em bé đá bóng.
- 3 Phần.
- Không thể thiếu.
( Quan trọng nhất).

Nội dung cần đạt
I Giới thiệu một phơng pháp( Cách làm)
Văn bản ( sgk)
a Cách làm đồ chơi
Em bé đá bóng bằng
quả khô.
1 Nguyên vật liêu.
2 Cách làm.
3 Yêu cầu thành phẩm.


ra để làm gì ? Có cần
- Giúp điều chỉnh
không?
thành phẩm.
- Phần cách làm
trình bày theo
trình tự nào?
b Nấu canh rau ngót
- Phần yêu cầu thành
- Định lợng.
với thịt nạc.

phần có cần thiết không?
Vì sao?
- Trình tự trớc sau
? Phần thuyết minh cũng không thay đổi .
giống văn bản a gồm 3
- Chú ý mùi vị, màu
phần.
sắc.
Ghi nhớ( SGK).
? Phần nguyên liệu đợc
gt có gì khác a ? Vì sao?
? Phần cáh làm đợc gt có
gì khác a? Vì sao?
? Phần yêu cầu thành
phẩm có gì khác a? Vì
sao?
? Nhận xét về lời văn của
a và b?
? Chỉ định HS đọc ghi
nhớ.
HS thảo luận
II Luyện tập.
theo nhóm
Bài tập 1
Hsinh trình bày
Thuyết minh trò chơi thông dụng của trẻ em :
Giáo viên nhận
Chơi ô quan.
xét
*Mở bài : Giới thiệu khái quát trò chơi .

Đơn giản, dễ chơi, hấp dẫn.
*Thân bài :
a Số ngời chơi:2
b Dụng cụ chơi: - Đá cuội, sỏi.
c Cách chơi : - Thế nào thì thắng.
Học sinh đọc bài
- Thế nào thì thua.
Phơng pháp
- Thế nào thì phạm luật .
đọc nhanh
d Yêu cầu đối với trò chơi: Rèn trí thông minh, nhanh
SGK.
nhạy, lòng kiên trì.
* Kết bài: - Bày tỏ thái độ .
- Tính u việt của trò chơi này.
Bài tập 2 :
GV hớng dẫn làm.
Định hớng: - Ngày nay...vấn đề: Yêu cầu thực tiễn cấp
thiết buộc phải tìm cách đọc nhanh.
Có nhiều .... có ý chí: Giới thiệu những cách đọc
chủ yếu hiện nay. Những yêu cầu và hiệu quả của phơng
pháp đọc nhanh.
Trong những năm ... đến hết : Những số liệu, dẫn
chứng về kq của phơng pháp đọc nhanh.
ý 2 và 3 là nội dung thuyết minh chủ yếu , quan trọng


nhất của văn bản.
4. Củng cố:
- Để làm đợc bài văn thuyết minh này ngời viết cần phải nắm đợc nhữnh

gì?
- Khi thuyết minh cần trình bày theo trình tự nào?
- Lời văn nh thế nào?
5. Hớng dẫn:
- Học thuộc ghi nhớ, làm bài tập 3 SBT tr18; xem trớc bài: Thuyết
minh một danh lam thắng cảnh
- Soạn bài Tức cảnh Pác Bó.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×