Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

giáo án ngữ văn 8 tuần 26

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (81.58 KB, 4 trang )

TUẦN : 26
Tiết : 101

Văn Bản :
BÀN LUẬN VỀ PHÉP HỌC
(Luận học pháp)
( La Sơn Phu Tử Nguyễn Thiếp)
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC : Giúp H/S:
1. Kiến thức :
- Giúp học sinh:
+ Bổ sung những kiến thức về nghị luận trung đại. Hiểu được hoàn cảnh sử dụng và đặc điểm của thể
tấu trong văn học trung đại. Nắm được đặc điểm về nội dung và hình thức của văn học trung đại.
+ Qua đó, thấy được mục đích, tác dụng thiết thực và lâu dài của việc học chân chính, học để làm
người, để biết và làm, để góp phần xây dựng đất nước hưng thịnh đồng thời thấy rõ lối học chuộng
hình thức , cầu danh lợi. Nhận thức được phương pháp học đúng, kết hợp họ với hành, phân biệt được
sơ lược về thể loại , tấu và hịch , cáo; học tập cách lập luận của tác giả.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng tìm hiểu và phân tích đoạn trích văn bản nghị luận cổ: tấu về vấn đề; cách trình bày luận
điểm, luận cứ.
3. Thái độ:
- Thấy được tác dụng của việc học chân chính.
B.CHUẨN BỊ:
-Thầy: - Giáo án
- Bảng phụ. Tìm đọc '' Sơn Yên Hồ Hoàng Xuân Hãn'' tập II NXBGD - HN 1998
- H/S : Đọc , soạn bài và chuẩn bị bài trước ở nhà.
C: PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, thuyết trình, gợi mở, phân tích, tổng hợp…
D:TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC.
1.Tổ chức:
8A: …../…../…..: Sĩ số: 33 / Vắng:…..
8B: …../…../…..: Sĩ số:30 /Vắng:…..
2.Kiểm tra bài cũ : 1.Đọc thuộc lòng văn bản “ Nước đại Việt ta” và nêu giá trị nội dung, nghệ thuật.


2. Quan niệm về đất nứơc của Nguyễn Trãi trong bài “Cáo” được mở rộng hơn so với bài “ Nam Quốc
Sơn Hà” ở những yếu tố gì? Trong đó tác giả nhấn mạnh đề cao yếu tố nào? Hãy phân tích?
3. Bài mới : - Giới thiệu bài: cách dùng các thể văn cổ:
Vua, chúa, bề trên
Quan lại, thần dân
dùng chiếu, chế, cáo, sách, hịch, mệnh
dùng tấu, nghị, biểu, khải, sớ.
- Vua Quang Trung từng mời Nguyễn Thiếp ra hợp tác với triều Tây Sơn nhưng Nguyễn Thiếp chưa
nhận lời. Ngày 10-7-1791, vua lại viết chiếu thư mời ông vào Phú Xuân hội kiến vì ''có nhiều điều bàn
nghị''. Lần này ông bằng lòng và viết bài tấu bàn về 3 việc mà bậc quân vương nên biết.
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
? Em hiểu gì về Nguyễn Thiếp.
- Học sinh đọc phần chú
I. Tìm hiểu chung.
- Quang Trung là người trọng kẻ sĩ,
thích trong SGK
1. Tác giả.
cầu hiền tài.
- Nguyễn Thiếp là người
thiên tư sáng suốt, học
? Em hiểu gì về thể văn của văn bản
rộng, hiểu sâu, có tấm lòng 2. Tác phẩm.
này.
vì nước,
? Nội dung của bài tấu.
- Tấu là loại văn thư của bề
- Qua bài tấu có thể thấy được tấm
tôi, thần dân gửi lên vua

lòng yêu nước và nhân cách chính
chúa để trình bày sự việc, ý
trực của La Sơn Phu Tử Nguyễn
kiến, đề nghị; được viết
Thiếp
bằng văn xuôi, văn vần,
II. Đọc - hiểu văn bản.
- Giáo viên đọc mẫu.
văn biến ngẫu.
1. Thể loại:
? Cần đọc như thế nào cho phù hợp.
- 8/1791, Nguyễn Thiếp
2.Đọc:
- Giáo viên kiểm tra việc đọc chú
gửi vua Quang Trung bàn
3. Bố cục:
thích của học sinh.
về 3 điều là quân đức; dân - 3 phần:
? Có thể chia văn bản thành mấy
tâm và học pháp.
+ từ đầu → tệ hại ấy: những sai
phần.
lệch về việc học, bàn về mục
- Học sinh đọc 2 lần văn
đích của việc học.
? Tác giả đã bày tỏ suy nghĩ của mình bản.
+ tiếp → bỏ qua: bàn về cách
về việc học bằng câu nói nào.
- Giọng đọc chân tình, bày học.



? Em có nhận xét gì về cách nói đó.
tỏ thiệt hơn, vừa tự tin, vừa + còn lại (thịnh tự): tác dụng của
? Tác dụng.
khiêm tốn.
phép học.
? Tiếp theo tác giả giải thích khái
- Đọc kĩ các chú thích
4. Phân tíc?
niệm nào.
a Mục đích chân chính của
? Nhận xét về cách giải thích đó.
- Sử dụng câu châm ngôn: việc học.
? Như vậy mục đích chân chính của
Ngọc không mài... không
-Dùng châm ngôn:
việc học là gì.
biết rõ đạo.
“ Ngọc ...
Mục đích chân chính của việc học là - hình ảnh so sánh cụ thể
Người ...”
→ dễ hiểu
học đạo.
+ Khái niệm học được giải thích
? Luận điểm chính được nêu trong
->chỉ việc có học tập con
bằng hình ảnh so sánh cụ thể →
đoạn này là gì?
người mới trở nên tốt đẹp
dễ hiểu

? Tác giả đã đưa ra những lí lẽ gì?
và ngược lại nếu không học => nêu cao tầm quan trọng của
? Tác giả đã soi vào thực tế đương
sẽ trở thành người ngu dốt. việc học.
thời để chỉ ra những việc học như thế - Khái niệm đạo: là lẽ đối
b. Bàn về cách học.
nào.
xử hàng ngày giữa mọi
- Nền chính học bị thất truyền.
? Em hiểu thế nào về lối học hình
người. ;đạo'' là khái niệm
- Học lối học hình thức; Lối học
thức; lối học danh lợi.
vốn trừu tượng, phức tạp
cầu danh lợi
? Kết thúc luận điểm, tác giả cho
nhưng ở đây tác giả đã giải -> Chúa tầm thường, thần nịnh
chúng ta thấy hậu quả gì của lối học
thích thật ngắn gọn rõ ràng. nọt
đó?
Hs tìm chi tiết
-> Nước mất nhà tan.
? Sau khi đưa thấy được nguy cơ của - Lối học chuộng hình
đất nước trước nạn thất học, tác giả
thức: học thuộc lòng câu
đã đưa ra những phép học nào?
chữ mà không hiểu nội
? Từ đó, em nhận ra quan điểm nào dung, chỉ có danh mà
của tác giả về việc học?
không thực chất.

- Giáo viên yêu cầu học sinh giải
- Lối học cầu danh lợi: học
thích các từ : chư sử, tứ thư, ...
để có danh tiếng, được
? Cách học của Phu Tử. (phương
trọng vọng, được nhàn nhã, + Vua ban chiếu thư…tuỳ đâu
pháp học)
được nhiều bổng lộc.
tiện đấy mà học.
? Em có nhận xét gì về phương pháp Nước mất nhà tan
+ Học tiểu học – tứ thư, ngũ
học mà TG nêu ra? Đối chiếu với
kinh, chư sử
ngày nay còn phù hợp với phương
Hs tìm chi tiết
+ Dạy: nhất định theo chu tử…
pháp học đó không? Từ phương pháp
Học từ thấp đến cao từ cơ bản
học đúng đắn ấy đem đến tác dụng
- HS khái quát chọn
đến phức tạp.
ntn?
+ Học đi đôi với hành.
ý trả lời.
? Qua đây em có nhận xét gì về thứ
Phương pháp thực sự ngày  Nhân tài nhiều, chế độ bền
tự lập luận của TG ở luận điểm 1?
vững, quốc gia phát triển.
nay cũng đang thực hiện
? Qua lời lẽ và cách lập luận đó, nd

phương pháp học ấy.
tư tưởng của bài tấu em thấy Nguyễn
Lập luận chặt chẽ, sắc bén.
Thiếp là người ntn?
- HS khái quát lại theo
b Kết luận
GV: - Quan tâm vận mệnh đất
những ý ghi bảng.
- Mấy điều..
nước.
- Thành thật xin dâng.
- Thể hiện lòng yêu nước, ý thức
Từ thấp đến cao.
 KL vấn đề : mđích học chân
trách nhiệm
Người tâm huyết với quốc chính.
? Trong bài văn nghị luận phần KL có gia
III. Tổng kết
ý nghĩa vai trò ntn?
1. Nghệ thuật:
? Bài tấu lời kết đó có ý nghĩa ntn?
Hs trả lời
Nghệ thuật lập luận.
? Em học được cách lập luận của Hs khái quát
2. Nội dung:
Nguyễn Thiếp ở những điểm nào?
* Ghi nhớ
Nội dung và của văn bản?
IV. Luyện tập.
? Vẽ mô hình hệ thống lập luận ấy?

Mđích chân chính của việc học.


Phê phán những sai trái
Khẳng định quan điểm, phương
lệch lạc
pháp đúng đắn.




T/d của việc học chân chính.
4. Củng cố:
- Nhắc lại thể tấu, nội dung và nghệ thuật của văn bản.
5. Hướng dẫn:
- Học bài, nắm chắc nd và kết cấu bài.
-Viết đoạn văn trình bày, giới thiệu về lập luận bài tấu.
- Đọc , soạn “ Thuế máu”.
****************************************
- Chuẩn bị bài viết TLV số 6.
**********************************************************
Tiết : 103, 104
Tập làm văn
VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 6
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC : Giúp H/S:
1. Kiến thức:
- Củng cố nhận thức lí thuyết về trình bày luận điểm vào việc viết bài văn chứng minh một vấn đề văn
học gần gũi với các em.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng viết bài, kĩ năng dựng đoạn, liên kết đoạn.

3. Thái độ:
- Tự đánh giá chính xác hơn trình độ làm văn của bản thân từ đó rút ra những kinh nghiệm cần thiết để
các bài tập làm văn sau đạt kết quả tốt hơn.
B.CHUẨN BỊ:
-Thầy: - Giáo án
- Bảng phụ.
- H/S : Đọc , soạn bài và chuẩn bị bài trước ở nhà.
C: PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, thuyết trình, gợi mở, phân tích, tổng hợp…
D:TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC.
1.Tổ chức:
8A: …../…../…..: Sĩ số: 33 / Vắng:…..
8B: …../…../…..: Sĩ số:30 /Vắng:…..
2.Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới :
I. Đề bài : Dựa vào các văn bản “ Chiếu dời đô” và “ Hịch tướng sĩ” hãy nêu suy nghĩ của em về vai
trò của những người lãnh đạo anh minh như Lí Công Uẩn và Trần Quốc Tuấn với vận mệnh đất nước.
II. Yêu cầu :
1. Thể loại: Nghị luận- chứng minh.
2. Nội dung : Vai trò của những người lãnh đạo anh minh : Lí Công Uẩn và Trần Quốc Tuấn đối với
vận mệnh đất nước. Thể hiện ở lòng thương yêu dân, luôn quan tâm, chăm lo đến hạnh phúc của nhân
dân.
3. Hình thức :
- Đủ bố cục 3 phần( MB,TB,KB) các ý cần rõ ràng, mạch lạc.
- Diễn đạt trôi chảy, không mắc lỗi chính tả.
- Dẫn chứng chính xác , tiêu biểu phù hợp.
- Lí lẽ làm sáng tỏ các khía cạnh của của vấn đề.
- Hệ thống luận điểm, luận cứ... phù hợp, liên kết chặt chẽ.
4. Phương pháp.
a, B1: Tìm hiểu đề: Chứng minh Lí Công Uẩn và Trần Quốc Tuấn là người lãnh đạo anh minh qua 2
văn bản “ Chiếu dời đô’’ và “ Hịch tướng sĩ”.

b, B2: Tìm ý.
c, B3: Lập dàn ý :
a. Mở bài : Nêu vấn đề cần chứng minh: Vai trò của những người lãnh đạo anh minh như Lí Công
Uẩn Và Trần Quốc Tuấn đối với vận mệnh đất nước.
b. Thân bài:
- Luận điểm 1: Lí Công Uẩn dời đô để chăm lo cuộc sống của muôn dân, xây dựng hòa bình cho dân
tộc.


Luận cứ: + Cứu dân thoát khỏi vùng đất Hoa Lư ngập lụt.
+ Chọn Đại La để đóng đô tạo thế vững chắc cho đất nước phồn thịnh.
+ Dời đô khẳng định dân tốc Đại Việt có giang sơn chủ quyền riêng và đủ mạnh để sánh vai
với các nước khác.
+ Đưa ra lời ban bố nhẹ nhàng như một lời tâm tình.
- Luận điểm 2: Trần Quốc Tuấn là người lãnh đạo tài tình mong muốn giành lại độc lập, cuộc sống
no ấm cho dân.
Luận cứ: + Kể lại tội ác của giặc để khơi dậy lòng căm thù khích lệ ý chí phấn đấu.
+ Thẳng thán phê phán những hành động sai trái của tướng sĩ và chỉ ra những hành động
đúng cho các tướng sĩ nên làm.
+ Tâm sự bày tỏ lòng mình để tướng sĩ tự ý thức trách nhiệm.
c. Kết bài:
- Khẳng định lại vấn đề cần chứng minh.
- Bày tỏ thái độ của bản thân.
III. Biểu điểm.
- Điểm 8,9: Nêu đầy đủ các yêu cầu trên, diễn đạt rõ ràng, mạch lạc, lập luận chặt chẽ, trình bày
khoa học rõ ràng, chữ viết dẹp.
- Điểm 5,6,7 : Phần lớn đạt các yêu cầu trên nhưng còn mắc một số lỗi về hình thức, sắp xếp một số
chỗ còn chưa phù hợp.
- Điểm 3,4: Mắc lỗi chính tả, diễn đạt chưa trôi chảy, nd chư đầy đủ, lập luận chưa chặt chẽ.
- Điểm 0,1,2: Không đi đúng kiểu bài. ý rời rạc, lủng củng, chữ xấu, lỗi chính tả.

4. Củng cố
- GV thu bài, nhận xét giờ làm bài.
5. Hướng dẫn .
- Ôn tập lại cách trình bày luận điểm.
- Làm 2 đề còn lại vào vở.
- Chuẩn bị: “ Tìm hiểu yếu tố biểu cảm trong bài văn nghị luận.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×