Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

giáo án ngữ văn 8 tuần 27

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (96.85 KB, 9 trang )

Tuần 28
Tiết :
109
Văn Bản :
Đi bộ ngao du
( Trích Ê - Min hay về giáo dục của I Ru Xô)
A. Mục tiêu bài học : Giúp H/S:
1. Kiến thức:
Giúp HS hiểu rõ đoạn văn nghị luận trích trong luận văn tiểu thuyết,
với cách lập luận, chứng minh chặt chẽ, hoà quyện với thực tiễn cuộc sống của
tác giả, khiến văn bản không những rất sinh động mà qua đó ta còn thấy bóng
dáng tinh thần của nhà văn, một con ngời giản dị, yêu tự do, thiên nhiên. Từ đó,
hiểu quan điểm đi bộ ngao du của tác giả.
2. Kĩ năng:
Rèn kĩ năng đọc văn nghị luận dịch vừa gọn rõ vừa truyền cảm, tìm
hiểu và phân tích các luận điểm, luận cứ và cách trình bày chúng trong bài
văn nghị luận.
3. Thái độ:
Giáo dục HS đức tính giản dị, quý trọng tự do, yêu mến thiên nhiên.
B.Chuẩn bị:
-Thầy: - Giáo án
- Bảng phụ.
- H/S : Đọc , soạn bài và chuẩn bị bài trớc ở nhà.
C: Phơng pháp: Vấn đáp, thuyết trình, gợi mở, phân tích, tổng hợp
D:Tiến trình dạy - học.
1.Tổ chức:
8A: ../../..: Sĩ số: 33 / Vắng:..
8B: ../../..: Sĩ số:30 /Vắng:..
2.Kiểm tra bài cũ : 1. Trong các biện pháp NT trào phúng sau đây, biện pháp
nào là chủ yếu và quan trọng nhất để tạo ra tiếng cời phê phán?
A. Mâu thuẫn trào phúng. ( *)


B. Giọng điệu trào phúng.
C. Lời văn, từ ngữ, hình ảnh trào phúng.
D. Giễu nhại.
2. Yếu tố biểu cảm trong phần 3: Kết quả của sự hy sinh thể hiện ntn?
Gợi ý: - Thể hiện trong thái độ vạch trần tội ác của thực dân pháp.
- Lời văn mỉa mai, châm biếm, chế giễu.
3. Bài mới :
Hoạt động của
Hoạt động của thày
Nội dung cần đạt
trò
I. Tác giả- tác phẩm.
? Nêu vài nét về TG Ru- Xô? - HS chú vào
1. Tác giả
chú thích SGK.
- Ru xô nhà triết học, nhà hoạt
động xã hội nổi tiếng nớc pháp
? Nêu vài nét về Ê min
thế kỉ XVIII.
hay về giáo dục.
2. Tác phẩm.
GV tóm tắt: Em bé
Ê min 1762 là thiên luận văn
thông minh và thầy giáo
tiểu thuyết.
gia s( hình bóng của
TG ) . Quá trình giáo dục
Ê min từ lúc ra đời đến
tuổi trởng thành là nội
dung chính của tác

phẩm khi Ê min ngoài 20
tuổi em đã trởng
thành. Gia s bố trí cho
em gặp Xô phi Cô gái
nết na đợc giáo dục từ
bé theo những nguyên


tắc tơng tự nh với Ê
min . Hai ngời yêu nhau.
Trớc khi cới Ê min đi du
lịch 2 năm để đạo đức
và nghị lực đợc thử
thách và hiểu thêm về
XH rộng lớn.
Gv hd đọc: Chậm, khoan
thai, diễn tả tâm trạng tự
do thoải mái.
Gv đọc- gọi hs đọc.
Gv giả thích thêm: Phòng su tập?

II. Đọc hiểu văn bản.
1. Đọc - chú thích.

- Phòng lu giữ
và trng bày đồ
vật, tranh ảnh,
sách vở với
những mục
đích và theo

những chủ đề
nhất định.
- Xe ngựa kéo
chạy từ trạm đ2. Thể loại.
ờng này đến
- Luận văn- tiểu thuyết.
trạm đờng khác. 3. Bố cục.
- 3 phần 3 luận điểm.
Xe ngựa trạm ?
Đ1: Đi bộ ngao
du tự do.
Đ2: Đi bộ tăng
vốn hiểu biết.
4. Phân tích.
? Văn bản thuộc thể loại
Đ3: Đi bộ tốt cho a. Luận điểm 1:
nào?
sức khoẻ.
- Muốn đi, dừng , tuỳ ý.
? Đoạn trích gồm mấy
+ Quan sát khắp nơi.
phần?
+ Quay phải, quay trái.
nhận xét về mqh mỗi phần
+ Men theo dòng sông, hang
trong đoạ
động.
? Để chứng minh cho luận
- Không phụ thuộc vào con ngời,
điểm TG đã đa ra lí lẽ và

- Tôi, ta.
phơng tiện.
dẫn chứng nào?
Tôi: nói tới cá
-Không phụ thuộc vào đờng sá,
? Nhận xét gì các đại từ
nhân.
lối đi.
nhân xng, cách xng hô của Ta: nói tới chung. - Chỉ phụ thuộc bản thân.
tác giả
- Thoải mái hởng thụ tự do...
(? Sự thay đổi cách xng hô
Không bao giờ chán.
đó có ý nghĩa gì.)
Cách lập luận mang đậm sắc
* Tác giả chuyển đại từ
thái cá nhân, lý lẽ và dẫn chứng
nhân xng: dùng ''ta'' khi lí
phong phú.
luận chung, xng ''tôi'' khi
- HS đọc đoạn
Đi bộ ngao du hoàn toàn tự
nói về những cảm nhận và 1.
do tuỳ theo ý thức cá nhân,
cuộc sống từng trải của
không lệ thuộc.
riêng ông, thể hiện quan
Hs nhận xét
* Luyện tập.
điểm giáo dục tiến bộ qua

Hs nhận xét
Tác giả nêu lên vấn đề đi bộ tự
Ê-min xen kẽ giữa lí luận Hs khái quát
do không lệ thuộc:
trừu tợng và những trải
luận điểm
* Đi bộ ngao du đem lại cảm giác
nghiệm của cá nhân tác giả Hs nêu lại vấn
tự do thởng ngoạn cho con ngời.
nên áng nghị luận không
đề trong phần
* Thoả mãn nhu cầu hoà hợp với
khô khan mà rất sinh động I.
thiên nhiên.
? Em có nhận xét gì về
cách lập luận này?
? Hãy khái quát luận điểm
1?
Trong luận điểm 1. Tác giả
nêu lên vấn đề gì và vấn
đề ấy đợc tác giả đa ra có
ý nghĩa gì?
4. Củng cố:
Luận điểm 1 tác giả đa ra vấn đề gì? Nhận xét cách lập luận của tác giả?
Học sinh đọc lại văn bản.


5. Hớng dẫn:
- Học bài.
- Soạn tiếp văn

************************************************************
Tiết :
110
Văn Bản :
đi bộ ngao du ( Tiết 2 )
( Trích Ê min hay về giáo dục của I
Ru Xô)
A. Mục tiêu bài học : Giúp H/S:
1. Kiến thức:
- Giúp HS hiểu rõ đây là một văn bản mang tính chất nghị luận với cách lập
luận chặt chẽ, tự nhiên của nhà văn . Lối viết nhẹ nhàng nhng có sức thuyết
phục khi bàn về lợi ích và hứng thú của việc đi bộ ngao du. Qua đó, ta thêm
hiểu về tâm hồn yêu mến thiên nhiên của ông.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng đọc văn nghị luận dịch vừa gọn vừa truyền cảm, tìm hiểu và
phân tích các luận điểm, luận cứ và cách trình bày chúng trong bài văn nghị
luận.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS đức tính giản dị, quý trọng tự do, yêu mến thiên nhiên.
B.Chuẩn bị:
-Thầy: - Giáo án
- Bảng phụ.
- H/S : Đọc , soạn bài và chuẩn bị bài trớc ở nhà.
C: Phơng pháp: Vấn đáp, thuyết trình, gợi mở, phân tích, tổng hợp
D:Tiến trình dạy - học.
1.Tổ chức:
8A: ../../..: Sĩ số: 33 / Vắng:..
8B: ../../..: Sĩ số:30 /Vắng:..
2.Kiểm tra bài cũ :
? Luận điểm 1 tác giả đa ra vấn đề gì? Nhận xét cách lập luận của tác giả?

? Nêu bố cục của đoạn trích?
3. Bài mới :
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
I. Giới thiệu tác giả- tác
phẩm.
II. Đọc- hiểu văn bản.
- HS đọc đoạn 2.
4. Phân tích.
? ở luận điểm 2 tác giả
- HS theo dõi SGK và
a. Luận điểm 1.
đa ra lí lẽ và dẫn chứng
tìm chi tiết.
b. Luận điểm 2:
nào?
- Đi nh các nhà triết học
lừng danh.
-Xem xét tài nguyên trên
mặt đất
* Tác giả sử dụng (?) tu
- Tìm sản vật nông
? Lời văn 8 câu ở đây
từ, biện pháp so sánh,
nghiệp cách trồng.
thay đổi ntn? Em có
đan xen những lời
- Su tập mẫu vật phong
nhận xét gì về cách lập khẳng định và phơng

phú.
luận?
pháp để đề cao kiến
Cách nêu dẫn chứng dồn
- Giáo viên treo bảng phụ thức thực tế khách quan, dập, liên tiếp bằng những
ghi ngữ liệu để học
xem thờng kiến thức
kiểu câu khác nhau: so
sinh phân tích (luận
sách vở giáo điều.
sánh, nêu cảm xúc, câu
điểm đợc gạch chân)
hỏi tu từ...
Đi bộ có dịp mang lại
? Luận điểm chủ yếu ở
nhiều vốn hiểu biết, tri
đoạn này là gì?
HS đọc đoạn cuối.thức.


Giáo viên treo bảng phụ
c. Luận điểm 3:
ghi ngữ liệu để học
- Ngồi xe buồn bã.
sinh phân tích (luận
Hs nhận xét
- Đi bộ Vui vẻ, khoan
điểm đợc gạch chân)
khoái.
? Để làm rõ luận điểm

Hs bộc lộ
So sánh kết hợp với biểu
này TG sử dụng cách lập
cảm.
luận ntn?
Đi bộ tốt cho sức khoẻ và
? Cách chứng minh luận
Hs khẳng định
tinh thần.
điểm có gì đặc sắc?
Yêu thiên nhiên, yêu cuộc
? Câu cuối cùng có thể
Hs bộc lộ
sống của mình.
coi là KL đợc không?
- Con ngời có cá tính
5. Tổng kết.
? Qua đoạn trích em
thích tìm hiểu, khơi
a. Nghệ thuật.
hình dung Ru Xô là ng- nguồn thế giới tự nhiên,
Lập luận chặt chẽ, trình
ời ntn?
xung quanh.
tự
? Có thể thay đổi vị trí
b. Nội dung.
3 luận điểm đợc không?
- Giản dị, quý trọng tự
Vì sao?

do.
? Qua đoạn trích em
HS nhận xét
- Yêu mến thiên nhiên.
thấy bóng dáng của tác
* Ghi nhớ ( SGK).
giả là ngời ntn?
III. Luyện tập:
? Nhận xét về cách sử
* Văn nghị luận có yếu tố
dụng đại từ nhân xng ở
biểu cảm; ''tôi'' ''ta''
đoạn 3, cách sử dụng
để bằng cảm xúc cá
câu văn: ta hân hoan
nhân và thuyết phục đi
biết bao ..., ta thích
bộ ngao du có lợi cho tất
thú ...
cả mọi ngời.
? Nhận xét cách sử dụng
đại từ nhân xng trong
toàn bài.
4. Củng cố:
? Nhắc lại ý chính trong ghi nhớ của bài.
? Em học tập đợc gì ở tác giả qua bài văn này. (viết văn nghị luận đan xen các
yếu tố tần số và biểu cảm trong lập luận)
? Đọc bài văn, em hiểu thêm những lợi ích mới nào của việc đi bộ ngao du.
5. Hớng dẫn:
- Nắm đợc ý chính của bài.

- Học tập cách viết của tác giả trình bày đoạn văn có luận điểm: Lợi ích của
việc đi bộ đối với học sinh.
- Làm và soạn bài Ông Giuốc Đanh...
- Ôn tập chơng trình văn bản từ đầu học kì II đến nay, chuẩn bị cho kiểm
tra 45'.
*********************************************************
Tiết :111
Tiếng Việt:
Hội thoại ( Tiếp )
A. Mục tiêu bài học : Giúp H/S:
1. Kiến thức: HS nắm đợc khái niệm Lợt lời trong hội thoại và có ý thức tránh
hiện tợng cớp lời trong khi giao tiếp.
2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng cộng tác hội thoại trong giao tiếp xã hội.
3. Thái độ: Tích cực, tự giác trong học tập.
B.Chuẩn bị:
-Thầy: - Giáo án
- Bảng phụ.
- H/S : Đọc , soạn bài và chuẩn bị bài trớc ở nhà.
C: Phơng pháp: Vấn đáp, thuyết trình, gợi mở, phân tích, tổng hợp
D:Tiến trình dạy - học.
1.Tổ chức:
8A: ../../..: Sĩ số: 33 / Vắng:..


8B: ../../..: Sĩ số:30 /Vắng:..
2.Kiểm tra 15 phút:
Đề bài
A. Phần trắc nghiệm: (0,25đ/1 đáp án).
Câu 1: Điền từ ngữ còn thiếu vào chỗ trống (..) sau:
là hành dộng đợc thực hiện bằng lời nói nhằm mục đích

nhất định.
Câu 2:
a.Vai xã hội là vị trí xã hội của ngời tham gia hội thoại với ngời khác trong cuộc
hội thoại. Đúng hay sai?
b.Hãy nêu các mối quan hệ xã hội!
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Câu 3: Hãy nỗi cột B với cột A sao cho phù hợp giữa đặc điểm hình thức và các
kiểu câu:
Cột A
Cột B
1. Câu nghi
a. Sử dụng các từ ngữ nghi vấn ai, cái gì, sao, hay.Kết thúc thvấn
ờng bằng dấu chấm hỏi .
2. Câu cầu
b. Sử dụng từ ngữ cảm thán (ôi, than ôi, trời ơi, mà, thôi). Kết
khiến
thúc bằng dấu chấm than .
3. Câu trần
c. Sử dụng những từ ngữ cầu khiến ( hãy, đừng, chớ), ngữ
thuật
điệu cầu khiến và kết thúc bằng dấu chấm than, dấu chấm .
4.Câu cảm
d. Không có dấu hiệu của các kiểu câu cầu khiến, cảm thán và
thán
nghi vấn. Thờng kết thúc bằng dấu chấm. Có khi là dấu chấm lửng
và dấu chấm than.
B. Phần tự luận:
Câu 1- 3đ: Xác định mục đích nói trong các câu sau và sự khác biệt của các
câu đó

- Xin lỗi, ở đây cấm hút thuốc lá.
- Anh có thể tắt thuốc lá đợc không?
- Anh đừng hút thuốc lá!
- Ôi trời, anh bỏ thuốc đợc rồi đấy!
Câu 2 5đ: Hãy ghi lại một cuộc hội thoại giữa bạn em và một ngời khác về
vấn đề trò chơi điện từ. Xác định vị trí xã hội và thái độ, tình cảm của
ngời tham gia cuộc hội thoại đó.
Đáp án biểu điểm:
A. Phần trắc nghiệm:
Câu 1: hành động nói
Câu 2: a. Đúng
b. quan hệ trên dới ngang bằng.
quan hệ thân sơ.
c. 1.a; 2.c; 3.d; 4.b.
B. Phần tự luận:
Câu 1:
Giống nhau về mục đích nói: 1đ - đều thực hiện hành động nói: không đợc
hút thuốc lá.
Khác nhau: 0,5đ/ câu.
- Câu trần thuật
- Câu nghi vấn
- câu cầu khiến
- Câu cảm thán.
Câu 2:
- Xây dựng đợc tình huống đúng chủ đề: 2đ
- Xác định đợc vai hội thoại: 1đ


- Nhận ra đợc thái độ, tình cảm của ngời tham gia hội thoại: 2đ
Chú ý lỗi chính tả và ngôn ngữ hội thoại của học sinh trong bài làm.

3. Bài mới :
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
GV yêu cầu h/s xem lại
- Tôi cúi đầu không
I. Lợt lời trong hội thoại.
đoạn văn đã dẫn ở SGK T đáp ...
1. Ví dụ: SGK.
92-93 và trả lời các câu
- Tôi lại im lặng cúi đầu
2. Nhận xét.
hỏi.
xuống đất ...
Bà cô
bé Hồng
? Trong cuộc hội thoại đó - Cổ họng tôi đã nghẹn ứ -Hồng! Mày -Không!
mỗi nhân vật nói bao
khóc không ra tiếng.
có muốn ... Cháu

nhiêu lợt?
Hồng không nói, im
-Sao lại
không
? Sự im lặng của bé
lặng cho biết thái độ
không vào ... muốn
Hồng thể hiện thái độ
của Hồng là bất bình với

-Mày dại
vào ...
của Hồng đối với bà cô
những lời ngời cô nói.
quá ...
-Sao cô
ntn?
- Hồng không cắt lời bà
-Vậy mày hỏi biết ...
? Em hiểu lợt lời trong hội cô vì ý thức đợc rằng
...
thoại là gì?
Hồng là ngời thuộc vai dới, -Mấy lại
không đợc phép xúc
rằm ...
phạm ngời cô.
- Bà cô: 5 lợt.
- Mỗi lần nói trong hội
- Bé Hồng : 2 lợt.
thoại là một lợt lời.
- Im lặng : thể hiện thái
độ.
* Ghi nhớ ( SGK).
? Hãy nêu lợt lời của 4 nhân
II. Luyện tập.
vật:
1. Bài tập 1
- Chị Dậu.
Học sinh đọc bài tập 1 trong SGK tr102.
- Cai lệ.

Học sinh thảo luận nhóm và báo cáo kết quả.
- Anh Dậu.
- Học sinh nêu lợt lời của từng nhân vật.
- Ngời nhà lí trởng.
- Những ngời nói nhiều nhất: cai lệ và chị Dậu
? Qua đó em thấy tính
- Ngời nhà lí trởng nói ít hơn, anh Dậu chỉ nói với
cách của mỗi nhân vật đợc vợ khi cuộc xung đột đã kết thúc.
thể hiện nh thế nào.
- Kẻ cắt lời ngời khác tronng cuộc hội thoại là cai lệ.
+ Tổ chức học sinh làm
- Xét về vai XH, chị Dậu từ chỗ nhún nhờng (cháu việc theo nhóm 2', gọi
ông) đã vùng lên kháng cự (tao - mày; đe doạ) và
nhóm báo cáo và nhận xét
thực hiện lời đe doạ.
chị Dậu là ngời phụ nữ đảm đang, cai lệ hống
lẫn nhau
+ Giáo viên đánh giá.
hách, ngoan cố, ngời nhà lí trởng a dua.
* Qua cuộc hội thoại ta thấy Bài tập 2
chị Dậu là ngời phụ nữ
Học sinh đọc bài tập 2
đảm đang, mạnh mẽ, cai lệ a) Thoạt đầu cái Tí nói rất nhiều, rất hồn nhiên,
hống hách đểu cáng, ... ng- còn chị Dậu thì chỉ im lặng. Về sau cái Tí nói ít
ời nhà lí trởng a dua
hẳn đi, còn chị Dậu lại nói nhiều hơn.
? Sự chủ động tham gia
b)Tác giả miêu tả diễn biến cuộc thoại nh vậy rất
cuộc hội thoại của chị Dậu
phù hợp với tâm lí nhân vật: Thoạt đầu cái Tí rất

với cái Tí phát triển ngợc
vô t vì nó cha biết là sắp bị bán đi, còn chị Dậu
chiều nhau nh thế nào.
thì đau lòng vì buộc phải bán con nên chỉ im
? Tác giả miêu tả diễn biến
lặng. Về sau cái Tí biết là sắp bị bán nên sợ hãi và
cuộc hội thoại nh vậy có hợp đau buồn, ít nói hẳn đi, còn chị Dậu phải nói để
lí với tâm lí nhân vật
thuyết phục cả hai đứa con nghe lời mẹ.
không? Vì sao.
- Việc tác giả tả cái Tí hồn nhiên kể lể với mẹ
? Việc tác giả tô đậm sự
những việc nó đã làm, khuyên bảo thằng Dần để
hồn nhiên và hiếu thảo của
phần những củ khoai to hơn cho bố mẹ, hỏi thăm
cái Tí qua phần đầu cuộc
mẹ ... càng làm cho chị Dậu đau lòng khi buộc
hội thoại làm tăng kịch tính phải bán đa con hiếu thảo, đảm đang nh vậy đi
của câu truyện nh thế nào. và càng làm tô đậm nỗi bất hạnh sắp giáng xuống


đầu cái Tí.
4. Củng cố:
- Phân biệt hội thoại với độc thoại?
- Em hiểu vai xã hội trong hội thoại?
- Lợt lời trong hội thoại?
5. Hớng dẫn: - Học thuộc ghi nhớ.
- Làm bài tập 3, 4 (SGK tr107)
- Gợi ý làm bài tập 3: 2 lần nhân vật tôi im lặng, lí do ở trong hững câu tiếp
theo lời hỏi của bà mẹ.

Bài tập 4: im lặng dể giữ bí mật, tôn trọng ngời khác ... là vàng
Im lặng trớc những hành vi sai, trớc áp bức bất công, trớc sự xúc phạm nhân
phẩm đối với mình, với ngời lơng thiện là dại khờ, hèn nhát.
- Xem trớc bài:
+ Lựa chọn trật tự từ trong câu.
+ Chuẩn bị cho tiết 112: phần I (chuẩn bị ở nhà) SGK tr 108
************************************************
112
Tập làm văn:
Luyện tập đa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận
A. Mục tiêu bài học : Giúp H/S:
1. Kiến thức : Giúp HS củng cố những hiểu biết về yếu tố biểu cảm trong bài
văn nghị luận, vận dụng những hiểu biết đó để đa yếu tố biểu cảm vào một
câu, một đoạn, một bài văn nghị luận có đề tài gần giũ , quen thuộc.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng xác định và sắp xếp luận điểm. Xác định cảm xúc, cách đa
cảm xúc vào bài nghị luận.
3. Thái độ :
- Yêu thích môn học.
B.Chuẩn bị:
-Thầy: - Giáo án
- Bảng phụ.
- H/S : Đọc , soạn bài và chuẩn bị bài trớc ở nhà.
C: Phơng pháp: Vấn đáp, thuyết trình, gợi mở, phân tích, tổng hợp
D:Tiến trình dạy - học.
1.Tổ chức:
8A: ../../..: Sĩ số: 33 / Vắng:..
8B: ../../..: Sĩ số:30 /Vắng:..
2.Kiểm tra bài cũ : ? Vai trò của yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận.
? Làm thế nào để bài văn nghị luận có sức biểu cảm cao.

? Trình bày bài tập 3 SGK tr98
3. Bài mới :
Hoạt động của
Hoạt động của thày
Nội dung cần đạt
trò
GV kiểm tra kết quả
Hs trình bày
I Chuẩn bị ở nhà.
chuẩn bị bài của HS.
kết quả
II Chuẩn bị trên lớp.
HĐ1: Sửa chữa và sắp
1 Đề: Sự bổ ích của những chuyến
xếp lại các luận điểm
tham quan, du lịch đối với học sinh.
thành hệ thống.
Bảng phụ:
- Gv tổ chức HS 4
A Mở bài: Những chuyến tham quan,
nhóm.
- Hs làm
du lịch đã giúp ích cho ngời tham gia
Các nhóm thống nhất
việc theo
rất nhiều ( bổ ích).
đáp án và nhóm trởng
nhóm
B Thân bài:
trình bày và nhận

HS tự đối chiếu a Về hiểu biết: cụ thể, sâu sắc,
xét.
và nhận xét.
sinh động hơn những điều đã học
- Gv đa bảng
trong nhà trờng.
phụ: đáp án
Đa lại nhiều bài học, kinh nghiệm qua
chuẩn.
những điều mắt thấy, tai nghe.
Tiết :


HĐ2: Tập đa yếu tố
biểu cảm vào câu
văn, đoạn văn.
Học sinh đọc đoạn
trích Đi bộ ngao du
SGK.
? Phát hiện yếu tố
biểu cảm trong đv?
? Cảm xúc của tác giả
là gì và đợc biểu
hiện ntn trong từng
câu của đoạn văn?
Trong giọng điệu?

Hs phát hiện

Hs bộc lộ cảm

xúc

Hs trả lời
? Cảm xúc mà chúng
ta có thể bày tỏ là
gì?
Hs đọc
? GV yêu cầu h/s đọc
đv SGK T 109.
? Đv nghị luận ấy thể
hiện hết cảm xúc xa?

Hs tìm hiểu và
trả lời

Hs tự bộc lộ
? Có nên đa vào đv
các ttừ ngữ biểu cảm
nh biết bao nhiêu,
kì diệu ... đợc không?
? Em có định tăng cờng yếu tố biểu cảm
ntn đề đoạn văn biểu
hiện cảm xúc chân
thực của mình?
- GV dành thời gian 510 phút.
GV sửa chữa- rút bài
học, kinh nghiệm.
HĐ3: Đa yếu tố biểu
cảm vào bài văn.


? Phát triển các luận
điểm, luận cứ, luận
chứng?

Hs trả lời
Hs viết , thay
đổi , sáng tạo
đv nghị luận có
yếu tố biểu cảm
theo luận điểm
trên.
- 1 số em trình
bày và nhận
xét.
- Hs đọc đề
bài SGK xác
định luận đề?
Hs trả lời
HS tập viết một

b Về tinh thần:
- Thêm nhiều niềm vui mới cho bản
thân.
- Thêm yêu thiên nhiên, quê hơng đất
nớc.
c Về thể chất: - Tốt cho sức khoẻ.
- Hứng khởi trong cuộc
sống.
C Kết bài:
Tham quan du lịch quả thật bổ ích,

mọi ngời phải tích cực tham gia.
2 Xác định và đa yếu tố biểu
cảm vào đoạn văn.
a Đoạn trích Đi bộ ngao du
- Niềm vui sớng, hạnh phúc tràn ngập
vì đợc đi bộ, vì đi bộ ngao du đem
lại cho cơ thể , cho tâm hồn nhiều
điều bổ ích.
- Giọng điệu phấn chấn, vui tơi, hồ
hởi ở các từ ngữ biểu cảm, cấu trúc
câu cảm thán.
b Luận điểm:
Những chuyến tham quan du lịch
đem đến cho ta thật nhiều niềm
vui.
- Cảm xúc:
+ Trớc: hồi hộp, náo nức, chờ đợi.
+ Trong khi đi: ngạc nhiên, thích
thú, cảm động...
+ Sau: hài lòng, hơi tiếc.
- Biểu cảm rõ qua từ ngữ, cách xng
hô.
VD : Chắc các bạn...không ai trong
chúng ta tìm nổi....
Tôi nhớ: Tôi thấy: lặng lẽ, rạng rỡ...
- Có thể thêm các từ ngữ biểu
cảm( nh đã nêu).
-Thay đổi một số câu văn, sửa chữa,
bổ sung các yếu tố biểu cảm bằng
cảm xúc chân thực của mình.

3 Đa yếu tố biểu cảm vào bài văn.
- Luận đề: Tình cảm thiết tha của
các nhà thơ VN đối với TN qua các bài
thơ Cảnh khuya- HCM.
Khi con tu hú- Tố Hữu, Quê hơngTế Hanh.
+Luận điểm 1: Tình cảm qh đất nớc qua khung cảnh TN trong sáng,
thanh tịnh đêm trăng Cảnh khuyaHồ Chí Minh.
+ Luận điểm 2: Tình cảm quê hơng đất nớc qua khung cảnh đồng
quê rực rỡ của mùa hè( hi con tu hú-


đoạn hoặc một
câu luận cứ
đọc trớc lớp- GV
? Xác định yếu tố
nhận xét và hbiểu cảm?
ớng dẫn về nhà
? Cách đa yếu tố biểu làm tiếp.
cảm đó vào bài văn?

Tố Hữu).
+ Luận điểm3 : Tình cảm quê hơng
đất nớc qua khung cảnh làng chài ven
biển quê hơng tác giả Quê hơng
Tố Hữu.
- Yếu tố biểu cảm: Kính yêu, khâm
phục, cũng bồn chồn, rạo rực, cũng lo
lắng băn khoăn...
- Xen kẽ 3 phần MB, TB,KB.
4. Củng cố: ? Vai trò yếu tố biểu cảm trong bài văn nghị luận?

? Cách đa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận ntn?
5. Hớng dẫn: - Học lý thuyết vận dụng thực hành.
- Viết bài văn hoàn chỉnh cho đề văn trên.
- Ôn lại kiến thức bài viết số 6: Chuẩn bị cho tiết trả bài.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×