Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

giáo án ngữ văn 8 tuần 28

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (116.02 KB, 8 trang )

Tuần 27
Tiết 105 : Văn bản :

Thuế máu
( Trích chơng I, Bản án chế độ thực dân pháp )
( Nguyễn ái Quốc)
A. Mục tiêu cần đạt.
1. Kiến thức:
- Giúp HS hiểu đợc bản chất độc ác , bộ mặt giả nhân giả nghĩa của thực
dân Pháp qua việc dùng ngời dân các xứ thuộc địa làm vật hy sinh cho quyền
lợi của mình trong các cuộc chiến tranh đế quốc tàn khốc. Hình dung số phận
bi thảm của những ngời bị bóc lột thuế máu theo trình tự kết án của tác giả.
Thấy rõ tính chiến đấu, cách mạng rất sâu, rất mạnh, ngòi bút lập luận sắc
bén, trào phúng sâu cay của Nguyễn ái Quốc trong văn chính luận.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng đọc văn chính luận hiện đại của Bác Hồ, tìm hiểu và phân tích
nghệ thuật trào phúng sắc bén, yếu tố biểu cảm trong phóng sự chính luận của
Ngời.
3 .Thái độ:
- Cảm nhận đợc nỗi đau thấm thía của tác giả trớc cái chết thơng tâm của hàng
vạn đồng bào ở những nơi xa lạ. Giáo dục lòng căm thù đối với tội ác của bọn thực
dân đế quốc đã gây ra cho nhân loại.
B. Chuẩn bị:
1. Thầy: Tác phẩm Bản án chế độ thực dân pháp.
Soạn giáo án, bảng phụ.
2. Trò : Đọc và soạn bài mới.
C: Phơng pháp: Vấn đáp, thuyết trình, gợi mở, phân tích, tổng hợp
D:Tiến trình dạy - học.
1.Tổ chức:
8A: ../../..: Sĩ số: 33 / Vắng:..
8B: ../../..: Sĩ số:30 /Vắng:..


? Kể tên tác phẩm của Nguyễn ái Quốc đã học ở lớp 7. Nêu thời gian sáng tác ,
ngôn ngữ sáng tác? Tại sao Bác lại không viết bằng Tiếng Việt? Về nghệ thuật
đặc điểm nổi bật của tác phẩm đó là gì?
- Định hớng: Những trò lố hay là ... tác giả viết ở Pháp bằng tiếng pháp đầu
những năm 20 thế kỉ XX vì đối tợng chủ yếu là dành cho ngời pháp.
- Nghệ thuật đặc sắc : Tính chiến đấu mạnh mẽ, truyện ngắn trào phúng
đặc sắc.
3. Bài mới.
Vào bài: Lên án chế độ tdp là một trong những chủ đề nóng bỏng của
Nguyễn ái Quốc trong giai đoạn hđ CM những năm 20 thế kỉ XX ở pháp và một
số nớc Châu Âu khác. Ngoài truyện ngắn Những trò lố ... còn kể đến Bản
án chế độ thực dân pháp cộng với một thiên phóng sự chính luận dài và sắc
sảo, tố cáo một cách toàn diện và sâu sắc, đầy sức thuyết phục trớc công luận
Pháp và thế giới tội ác và bản chất phản động giả dối của chủ nghĩa thực dân
pháp đối với các dân tộc thuộc địa.
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
- Học sinh tìm hiểu
I. Tìm hiểu chung.
chung trong SGK.
1. Tác giả..
? Em hiểu gì thêm về Bác
- Những năm 20 của
Hồ - Nguyễn ái Quốc lúc bấy thế kí XX là thời kì
giờ.
hoạt động sôi nổi của
ngời thanh niên yêu nớc * Lúc này, Ngời đang hoạt
ngời chiến cộng sản
động ở Pháp, lấy tên là

kiên cờng Nguyễn ái
Nguyễn ái Quốc.
Quốc. Trong đó có văn
chơng nhằm vạch trần
bộ mặt kẻ thù, nói lên


? Em hãy trình bày những
hiểu biết của mình về tác
phẩm ''Bản án chế độ thực
dân Pháp'' và đoạn trích
đợc học

- Giáo viên đọc mẫu.
? Cần đọc với giọng điệu
nh thế nào cho thích hợp.

nỗi khổ của nhân dân
kêu gọi đấu tranh.
- Tác phẩm đợc viết
bằng chữ Pháp, xuất
bản năm 1925, gồm 12
chơng và phần phụ lục.
- Tác phẩm thể hiện rõ
phẩm chất Nguyễn ái
Quốc: nghệ thuật
châm biếm sắc sảo.

- Giáo viên kiểm tra học sinh - Đọc đúng ngữ điệu
đọc chú thích qua 1 số từ

để cảm nhận nghệ
mợn.
thuật trào phúng của
tác giả.
? Đây là một văn bản có
- 3 học sinh đọc 3 phần
luận đề ''Thuế máu'' đợc
của văn bản.
triển khai bằng hệ thống
+ Bản xứ, An-nam-mít,
các luận điểm nào.
ng lôi, tạp dịch, nhũng
lạm ...
? Em có nhận xét gì về
cách đặt tên chơng, tên
các phần trong văn bản.

? Mở đầu chơng sách,
Nguyễn ái Quốc nói về
điều gì.
* Trớc chiến tranh, thực dân
Pháp luôn coi khinh ngời
dân thuộc địa, khi chiến
tranh xảy ra chúng đã lừa
bịp tâng bốc họ thành vật
hi sinh.
? Em hãy nhận xét về ngôn
ngữ, giọng điệu tác giả sử
dụng.
* Giọng điệu mỉa mai, hài

hớc lột trần bộ mặt xảo trá
của bọn thực dân.
? Số phận của ngời dân
thuộc địa trong các cuộc
chiến tranh phi nghĩa đợc
miêu tả nh thế nào.
? Tác giả đã sử dụng những
biện pháp nghệ thuật gì
để tố cáo tội ác của bọn
thực dân.
* Phản ánh số phận thảm

2. Tác phẩm .
- Đoạn trích nằm trong
chơng I
II. Đọc - hiểu văn bản.
1. Đọc .

3 luận điểm
I. Chiến tranh và ''Ngời
bản xứ''
II. Chế độ lính tình
nguyện.
III. Kết quả của sự hi
sinh.
- Ngời thuộc địa phải
gánh chịu nhiều thứ
thuế bất công, vô lí,
song tàn nhẫn nhất là
sự bóc lột xơng máu.

- Cách đặt tên các
phần trong chơng gợi
lên quá trình lừa bịp,
bóc lột đến cùng kiệt
thuế máu của bọn thực
dân cai trị tính
chiến đấu, p2 triệt để
của Nguyễn ái Quốc.
- Nói về thái độ của các
quan cai trị thực dân
Pháp đối với ngời dân
thuộc địa ở 2 thời
điểm: trớc và sau chiến
tranh
(1914)
- Họ chỉ là, giỏi lắm
thì, cuộc chiến tranh
vui tơi vừa bùng nổ,
thì lập tức, đùng một

2. Bố cục.
3 luận điểm

3. Phân tích.
a) Chiến tranh và ngời
bản xứ
Trớc chiến
Sau chiến
tranh
tranh

-Những
-Những
tên da đen đứa con
bẩn thỉu.
yêu,
-Những
những ngtên Anời bạn
Nam-mít
hiền.
bẩn thỉu
-Những
họ đợc chiến sĩ
xem là
bảo vệ
giống ngời công lí và
hạ đẳng,
TD
họ đợc
bị đối xử
đánh đập tâng bốc,,
nh xúc vật vỗ về,
phong cho
danh hiệu
cao quý
để biến
họ thành
vật hi sinh.
- Giọng điệu mỉa mai,
hài hớc lột trần bộ mặt
xảo trá của bọn thực

dân.
Mâu thuẫn , trào


thơng của ngời dân thuộc
địa trong các cuộc chiến
tranh phi nghĩa, đem mạng
đánh đổi những vinh dự
hão huyền.
? Còn số phận của những
ngời bản xứ ở hậu phơng
đợc khái quát bằng sự việc
nào.
* Tuy không phải trực tiếp
ra mặt trận nhng nhiều ngời dân thuộc địa làm việc
chế tạo vũ khí, phục vụ
chiến tranh cũng chịu
bệnh tật, cái chết đau đớn.
? NT ?Việc nêu con số chính
xác ở cuối đoạn văn có tác
dụng gì ?

cái ...
- Họ phải đột ngột xa
lìa vợ con, đi phơi
thây trên các bãi chiến
trờng châu Âu, ... bỏ
xác tại những miền
hoang vu ..., anh dũng
đa thân cho ngời ta

tàn sát, lấy máu mình
tới những vòng nguyệt
quế, lấy xơng mình
chạm lên những chiếc
gậy, 8 vạn ngời không
bao giờ còn trông thấy
mặt trời trên quê hơng ...
- Kiệt sức trong các xởng thuốc súng, khạc ra
từng miếng phổi
chẳng khác gì hít
phải hơi ngạt.

phúng, đối lập tơng
phản.
Vạch trần bản chất tàn
bạo, độc ác của thực dân
pháp.
- Kiệt sức trong các xởng
thuốc súng, khạc ra từng
miếng phổi chẳng khác
gì hít phải hơi ngạt.
( Chứng cứ cụ thể , xác
thực, hình ảnh sinh
động biểu cảm), NT trào
phúng đặc sắc.
Tố cáo tội ác, lòng căm
thù thực dân pháp của
nhân dân thuộc địa.

4. Củng cố:

? Bút pháp trào phúng của tác giả đợc tạo bởi những yếu tố nào.
? Bộ mặt thật của bọn thực dân Pháp đợc thể hiện nh thế nào qua phầnI,
5. Hớng dẫn: - Học bài
- Nắm đợc bút pháp trào phúng, tính chiến đấu trong phong cách sáng tác
Nguyễn ái Quốc.
- Soạn tiếp bài .
Tiết :

106

Văn Bản :
thuế máu ( Tiết 2 )
( Nguyễn ái Quốc)
A. Mục tiêu bài học : Giúp H/S:
1. Kiến thức:
- Hiểu đợc bản chất độc ác , bộ mặt giả nhân giả nghĩa của thực dân pháp
qua việc ngời dân các xứ thuộc địa làm vật hy sinh cho quyền lợi của mình
trong các cuộc chiến tranh đế quốc tàn khốc.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng đọc văn chính luận của Bác Hồ , tìm hiểu và phân tích nghệ
thuật trào phúng sắc bén, yếu tố biểu cảm trong phóng sự chính luận của Ngời.
3. Thái độ:
- Cảm nhận đợc nỗi đau thấm thía của tác giả trớc cái chết thơng tâm của hàng
vạn đồng bào ở những nơi xa lạ. Gd lòng căm thù đối với tội ác của bọn thực dân
đế quốc đã gây ra cho nhân loại.
B.Chuẩn bị:
-Thầy: - Giáo án
- Bảng phụ.
- H/S : Đọc , soạn bài và chuẩn bị bài trớc ở nhà.
C: Phơng pháp: Vấn đáp, thuyết trình, gợi mở, phân tích, tổng hợp

D:Tiến trình dạy - học.
1.Tổ chức:
8A: ../../..: Sĩ số: 33 / Vắng:..
8B: ../../..: Sĩ số:30 /Vắng:..
2.Kiểm tra bài cũ : ?Giải thích ý nghĩa của nhan đề Thuế máu 3 tiêu
đề 3 phần trong bài hãy khái quát chủ đề của chơng 1 Bản án ...?


? Nghệ thuật lập luận kết hợp NT trào phúng đã đợc biểu hiện ra sao và có tác
dụng ntn trong phần I của bài?
3. Bài mới :
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
I Giới thiệu tác giả - tác
phẩm.
II Đọc - hiểu văn bản.
HS đọc đoạn 2
4 Phân tích.
? Các thủ đoạn, mánh
a Phần I : Chiến tranh và
khoé bắt lính của bọn
ngời bản xứ.
thực dân?
b Phần 2: Chế độ lính
tình nguyện .
+ Cỡng bức phải đi lính.
? Nhận xét về giọng
+ Lợi dụng kiếm tiền.
điệu.

+ Đánh, trói đàn áp.
? Mâu thuẫn trào phúng
Lời lẽ tâng bốc , giả dối.
thể hiện ở đoạn 2 ntn?
? Qua đó nhằm mđ gì?
- HS nghe, theo dõi
Tố cáo thủ đoạn lừa phỉnh c? Chỉ ra thái độ và hành SGK.
ỡng bức dân thuộc địa phải
động phản đối của
- Trình bày ý kiến.
vào lính đánh thuê.
những ngời dân thuộc
địa chống lại việc mộ
lính?
? Thuế máu đợc hiểu
Sự thật thảm khốc của chế
ntn?
độ lính tình nguyện
- HS thảo luận nhóm,
HS đọc đoạn còn lại.
phát biểu.
c Phần 3: Kết quả của sự
? Tơng tự nh ở đoạn 1,2
hy sinh.
phân tích ý nghĩa trào
Lời nói và hành động thực
phúng của tiêu đề đ3
H thức bên ngoài.
chất .
phát hiện mâu thuẫn

+Giống ngời bẩn thỉu.
trào phúng ở đoạn này.
+ Im bặt nh có phép + Lột hết của cải, đánh đập.
? Tìm những dẫn chứng
lạ.
+ Xếp xuống hầm tàu.
cụ thể về sự đối lập
+Để ghi nhớ công lao.
giữa những lời hứa hẹn
+ Đa về nớc bằng tàu + Bán lẻ thuốc phiện.
mỹ miều với những lời nói thuỷ.
và hành động thực tế
+ Cấp phơng tiện
của các nhà cầm quyền.
sinh sống.
Kêu gọi sự đồng tình, ủng
? Trong những chính sách
hộ chống chiến tranh phi
hậu chiến của thực dân
nghĩa.
pháp có chính sách nào
( Bán thuốc phiện)
4 Tổng kết.
là độc ác, thâm hiểm,
a Nghệ thuật:
phi nhân tính nhất? Vì
- Những yếu tố trào phúng
sao?
kết hợp với NT chính luận và
? Tác giả kết thúc đoạn

biểu cảm.
bằng niềm tin ntn? Cách
b Nội dung:
kết thúc ấy có tác dụng
Tố cáo kết án đanh thép tội
ntn?
ác tdp đối với các dân tộc
thuộc địa.
? Tính chính luận chặt
*Ghi nhớ ( SGK)
chẽ, thuyết phục và hấp
III. Luyện tập.
dẫn của bài viết bởi
- Tác giả đã vạch trần sự thật
những yếu tố nào?
bằng những t liệu phong phú,
- Hs đọc ghi nhớ.
với tấm lòng của một ngời yêu


? Tính chiến đấu CM rất
cao, rất mạnh của Bản
án... nói chung chơng 1
đợc thể hiện ntn?

Hs trả lời

nớc, 1 ngời cộng sản, tác giả
đã khách quan trong từng sự
việc nhng ta vẫn thấy trong

các câu văn ứ trào căm hờn,
chứa chan lòng thơng cảm
tất cả làm thành mục đích
chiến đấu mãnh liệt của văn
chơng Nguyễn ái Quốc - Hồ
Chí Minh.

- Đọc văn bản thể hiện rõ
bút pháp của tác giả ?
? Em hãy tìm hiểu tấm
lòng của tác giả qua đoạn
trích vừa học.
4. Củng cố:
Nhận xét về các yếu tố biểu cảm và tự sự trong đoạn trích ntn?
Đọc diễn cảm đoạn văn.
5. Hớng dẫn:
- Học bài.
- Soạn Đi bộ ngao du.
**************************************************************
Tiết :
107
Tiếng Việt
Hội thoại
A. Mục tiêu bài học : Giúp H/S:
1. Kiến thức: Nắm đợc khái niệm Vai xã hội trong hội thoại, và mối
quan hệ giữa các vai trong quá trình hội thoại.
2. Kĩ năng:Rèn kĩ năng xác định và phân tích các vai trong hội thoại.
3. Thái độ: Vận dụng trong quá trình giao tiếp , tham gia hội thoại đúng
vai xã hội.
B.Chuẩn bị:

-Thầy: - Giáo án
- Bảng phụ.
- H/S : Đọc , soạn bài và chuẩn bị bài trớc ở nhà.
C: Phơng pháp: Vấn đáp, thuyết trình, gợi mở, phân tích, tổng hợp
D:Tiến trình dạy - học.
1.Tổ chức:
8A: ../../..: Sĩ số: 33 / Vắng:..
8B: ../../..: Sĩ số:30 /Vắng:..
2.Kiểm tra bài cũ :
? Có mấy cách thực hiện hành động nói? Cho VD?
? Làm BT 3
3. Bài mới :
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
GV gợi dẫn vào bài.
- Quan hệ giữa 2 nhân vật
I. Vai xã hội trong
Yêu cầu HS tìm hiểu
tham gia hội thoại trong đoạn
hội thoại.
đoạn trích SGK.
trích trên thuộc về quan hệ gia
1. Ví dụ:SGK.
? Quan hệ giữa các
tộc.
2. Nhận xét.
nhân vật tham gia hội
- Ngời cô của Hồng là ngời vai
1 Thuộc quan hệ

thoại trong đoạn trích
trên, chú bé Hồng là ngời vai dới. gia tộc.
trên là quan hệ gì? Ai ở - Cách xử sự của ngời cô là thiếu
Vai trên : cô.
vai trên, ai ở vai dới?
thiện chí, vừa không phù hợp với
Vai dới : Bé
? Cách xử sự của ngời cô quan hệ ruột thịt vừa không
Hồng.
có gì đáng chê trách?
thể hiện thái độ đúng mực của 2- Vai bề trên ( Cô)
? Tìm những chi tiết
ngời trên đối với ngời dới.
xử sự cha đúng
cho thấy n/v chú bé
- Tôi cũng cời đáp lại cô tôi, tôi
mực.
Hồng đã có cố gắng
im lặng cúi đầu xuống đất,
3 Bề dới phải tôn
kìm nén sự bất bình
lòng thắt lại, khoé mắt cay
trọng bề trên.
của mình để giữ thái
cay, cời dài trong nớc mắt, cổ
độ lễ phép. Vì sao
họng nghẹn ứ khóc không ra
3.Ghi nhớ( SGK).
Hồng phải làm nh vậy?
tiếng, quyết vồ lấy mà cắn, mà



? Em hiểu vai XH là gì?
có những mqh nào?

nhai, mà nghiến cho kì nát vụn
mới thôi.
- Hồng phải kìm nén sự bất
bình vì Hồng là ngời thuộc vai
dới, có bổn phận tôn trọng ngời
trên
? Tìm những chi tiết
II. Luyện tập:
trong ''Hịch tớng sĩ'' thể 1. Bài tập 1:
hiện thái độ vừa nghiêm Các chi tiết :
khắc vừa khoan dung
+ Nghiêm khắc: Nay các ngơi nhìn chủ nhục mà
của Trần Quốc Tuấn đối không biết lo, thấy nớc nhục ...
với binh sĩ dới quyền.
+ Khoan dung: Nếu các ngơi biết chuyên tập sách
? Xác định vai xã hội
này... các ngơi biết bụng ta.
của 2 nhân vật tham
2. Bài tập 2:
gia cuộc thoại trên.
a Xét về địa vị XH: Ông giáo có vị thế cao hơn một
? Tìm những chi tiết lời ngời nông dân nghèo nh lão Hạc.
thoại thể hiện thái độ
Xét về tuổi tác: Lão Hạc là bậc trên.
của ông giáo đối với lão

b Ông giáo gọi lão Hạc là cụ, xng ông con mình ( Kính
Hạc.
trọng) , xng tôi( Bình đẳng)... tha gửi bằng lời lẽ ôn
Nhng qua cách nói của
tồn, nhã nhặn, mời lão uống nớc, hút thuốc, ăn khoai.
lão Hạc, ta thấy vẫn có
c Lão Hạc gọi ông giáo, dùng từ dạy thay cho nói
một nỗi buồn, 1 sự giữ
Tôn trọng, xng chúng mình Thân tình.
khoảng các? cời đa đà, 3. Học sinh lên bảng đóng vai Hồng và bà cô: thực
cời gợng; thoái thác
hiện cuộc thoại trong SGK
chuyện ở lại ăn khoai,
- Học sinh ở dới nhận xét.
uống nớc với ông giáo.
Những chi tiết này rất
phù hợp với tâm trạng lúc
ấy và tính khí khái của
lão Hạc.
- Giáo viên đánh giá cho
điểm
4. Củng cố:
? Vai xã hội là gì?
? Mối quan hệ giữa các vai ntn?
( HS nhắc lại những kiến thức cơ bản trong bài học và xác định mối quan hệ
giữa các vai trong hội thoại). Học sinh khái quát:
- Vai xã hội là vị trí của ngời tham gia hội thoại đối với ngời khác trong cuộc thoại.
- Vai xã hội đợc xác định bằng các quan hệ xã hội:
+ Quan hệ trên - dới, ngang hàng (tuổi tác, thứ bậc trong gia đình và xã hội)
+ Quan hệ thân - sơ (quen biết, thân tình)

-Vai xã hội đa dạng, nhiều chiều; nên khi tham gia hội thoại cần xác định đúng
vai để chọn cách nói cho phù hợp.
5. Hớng dẫn:
- Học bài.
- Làm bài tập.
- Đọc Hội thoại tiếp.
*********************************************
Tiết :
108 Tập làm văn:
Tìm hiểu yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận
A. Mục tiêu bài học : Giúp H/S:
1. Kiến thức:
- Giúp HS thấy đợc biểu cảm là một trong những yếu tố không thể thiếu trong
bài văn nghị luận hay có sức lay động, truyền cảm ngời đọc( nghe) nắm đợc


những yêu cầu và biện pháp cần thiết của việc đa yếu tố biểu cảm vào bài văn
nghị luận đạt hiệu quả cao.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng tìm hiểu vai trò của các yếu tố biểu cảm và cách thức đa yếu tố
biểu cảm vào bài văn nghị luận một cách có hiệu quả mà không phá vỡ lô gíc
của lập luận.
3. Thái độ:
- Có thái độ tích cực và yêu thích môn học.
B.Chuẩn bị:
-Thầy: - Giáo án
- Bảng phụ.
- H/S : Đọc , soạn bài và chuẩn bị bài trớc ở nhà.
C: Phơng pháp: Vấn đáp, thuyết trình, gợi mở, phân tích, tổng hợp
D:Tiến trình dạy - học.

1.Tổ chức:
8A: ../../..: Sĩ số: 33 / Vắng:..
8B: ../../..: Sĩ số:30 /Vắng:..
2.Kiểm tra bài cũ : ? Nhớ lại kiến thức về văn nghị luận lớp 7 và cho biết : Trong
vb nghị luận ngoài yếu tố nghị luận chủ yếu còn có những yếu tố nào khác?
Yếu tố đó có vai trò ntn?
- Các yếu tố mtả, tự sự, biểu cảm Góp phần làm bài văn thêm sinh động
thuyết phục.
3. Bài mới :
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
I Yếu tố biểu cảm
trong văn nghị luận.
- HS đọc kĩ VB Lời
VB: Lời kêu gọi toàn
kêu gọi toàn quốc
quốc kháng chiến.
kháng chiến.
? Những từ ngữ, những
- Từ ngữ biểu cảm: Hỡi,
- Câu cảm thán:
câu cảm thán trong VB? muốn, phải, nhân nhợng, + Hỡi đồng bào và chiến
lấn tới, không, thà, chứ
sĩ toàn quốc .
nhất định, phỉa đứng
+ Hỡi anh em binh sĩ, tự
lên, hễ là ai,ai cũng phải. vệ, dân quân!
+ Thắng lợi nhất định
về DT ta.

+ VN độc lập thống nhất
- Bài hịch cũng có nhiều
muôn năm!
? Điểm gần gũi nhau giữa câu văn cảm thán Ta th- + Kháng chiến thắng lợi
Hịch... và lời kêu gọi?
ờng tới bữa quên ăn ...ta
muôn năm!
cho cơm.
- HS suy nghĩ trả lời.
? Vì sao 2 văn bản đó
vẫn đợc coi là văn bản
nghị luận mà không phải
là văn biểu cảm?
- Biểu cảm không thể
? So sánh đối chiếu bảng thiếu trong văn nghị luận
đã cho SGK và nhận xét ? mặc dù nó cha phải là
-Biểu cảm đóng vai trò
T/d của yếu tố biểu cảm
yếu tố quan trọng nhất.
phụ trợ làm cho bài văn
trong văn nghị luận?
- HS suy nghĩ trả lời.
nghị luận thêm sức
thuyết phục.
? Làm thế nào để phát
huy t/d của yếu tố biểu
-Thật sự xúc động trớc
cảm trong bv nghị luận
điều đang viết.
? Để viết ra những rung

cảm thực sự ngời viết
- Dung lợng vừa phải.
-Rèn luyện cách biểu cảm
cần phải có phong cách
phù hợp văn nghị luận.


gì khác?
? Dùng những câu, từ
biểu cảm thì đạt đợc
mục đích biểu cảm có
đúng không? Vì sao?
? Qua phân tích VD trên
em rút ra ghi nhớ gì?
? Hãy chỉ ra yếu tố biểu
cảm trong phần I ''Thuế
máu''
? Tác giả sử dụng những
biện pháp gì để biểu
cảm.
? Tác dụng biểu cảm đó
là gì.
* Yếu tố biểu cảm đã tạo
hiệu quả về tiếng cời
châm biếm sâu cay.

- HS đọc ghi nhớ.

-Dung lợng vừa phải và phù
hợp.

*Ghi nhớ ( SGK)

II. Luyện tập.
1.Bài 1:
- Giễu nhại đối lập : Tên da đen bẩn thỉu ...con
yêu, bạn hiền, chiến sĩ bảo vệ tự do công lí.
Phơi bày bản chất dối trá, lừa bịp của TDP Tiếng
cời châm biếm.
- Từ ngữ hình ảnh mỉa mai: Những ngời bản xứ
đã chứng kiến ... thơ mộng.
Thể hiện thái độ khinh bỉ sâu sắc và cả sự chế
nhạo, cời cợt.
2. Bài 2:
- Cảm xúc : Nỗi buồn và khổ tâm của một ngòi
thầy trớc nạn học vẹt.
- Trong khi phân tích lí lẽ vẫn nổi lên một tấm
lòng , nỗi buồn lo ..., cảm xúc ngời viết tự nhiên
thật nh lời tâm tình.

- Gọi học sinh đọc bài tập
2
? Những cảm xúc gì đã
đợc biểu hiện qua đoạn
văn.
? tác giả đã làm thế nào
để những đoạn văn đó
không chỉ có sức thuyết
phục lí trí mà còn gợi
cảm.
4. Củng cố: ? Hãy cho biết tác dụng của yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận.

- Yếu tố biểu cảm không có giá trị, không đặc sắc nếu nó làm cho mach văn
nghị luận của bài văn bị phá vỡ, quá trình nghị luận bị đứt đoạn, quẩn quanh.
5. Hớng dẫn: - Làm bài tập 3 tr98.
HD: Về lí lẽ có thể tham khảo ở bài tập 2, về yếu tố biểu cảm cần
bày tỏ tính cảm đáng tiếc cho lối học vô bổ, không có tác dụng mở
mang trí tuệ, trau dồi kiến thức, lối học cầu may.
- Xem trớc bài: Luyện tập đa yếu tố biểu cảm vào văn nghị luận.
*************************************************
Ngày 07.03.2011.
Kí duyệt



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×