Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

giáo án ngữ văn 8 tự chọn tuần 31

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (74.37 KB, 3 trang )

Tuần : 31
Tiết :
31
Tiếng Việt:
Câu nghi vấn
A. Mục tiêu bài học : Giúp H/S:
1. Kiến thức : - Củng cố và giúp học sinh tìm hiểu thêm kiểu câu nghi
vấn, chức năng chủ yếu và những khả năng biểu đạt phong phú của kiểu
câu này.
2. Kĩ năng :
- Rèn kĩ năng tạo câu, sử dụng trong hoàn cảnh nói và viết.
3. Thái độ :
- Giáo dục tinh thần tự giác học tập. Bồi dỡng tinh thần yêu Tiếng Việt.
B.Chuẩn bị:
-Thầy: - Giáo án
- Bảng phụ.
- H/S : Đọc , soạn bài và chuẩn bị bài trớc ở nhà.
C: Phơng pháp: Vấn đáp, thuyết trình, gợi mở, phân tích, tổng hợp
D:Tiến trình dạy - học.
1.Tổ chức:
8A: ../../..: Sĩ số: 33 / Vắng:..
8B: ../../..: Sĩ số:30 /Vắng:..
2.Kiểm tra bài cũ :
? Hãy nêu cảm nhận về hình ảnh vầng trăng trong bài thơ Ngắm trăng"
HCM.
3. Bài mới


HĐ của thày - trò
? Thế nào là câu
nghi vấn? Các chức


năng của câu nghi
vấn?
Ví dụ:
Học sinh tự lấy ví dụ.
? Dựa vào những từ
ngữ nghi vấn, hãy nêu
các hình thức nghi
vấn thờng gặp.

Nội dung cần đạt
I. Câu nghi vấn.
1. - Câu nghi vấn là câu có các từ nghi vấn, có
chức năng chính là dùng để hỏi, khi viết thờng
kết thúc bằng dấu hỏi.
2. Các hình thức nghi vấn thờng gặp.
a. Câu nghi vấn không lựa chọn.
- Câu có đại từ nghi vấn: ai, gì, nào, (tại)
sao, đâu, bao giờ, bao nhiêu,
VD: Vậy thì bữa sau con ăn ở đâu ?
- Câu có tình thái từ nghi vấn: à, , hả, chứ,
VD: U bán con thật đấy ?
Nêu ví dụ cụ thể và
b. Câu nghi vấn có lựa chọn: Kiểu câu này
nêu dấu hiệu hình khi hỏi ngời ta thờng dùng qht: hay, hay là; hoặc
thức của câu nghi dùng cặp phó từ: cókhông, đãcha.
vấn đó?
VD: Sáng nay ngời ta đấm u có đau lắm
không ?
3. Chức năng khác của câu nghi vấn:
Ngoài chức năng dùng để hỏi, câu nghi vấn có

chức năng khẳng định, phủ định, hứa hẹn, đe
dọa, bộc lộ cảm xúc. Khi sử dụng những chức
năng này, câu nghi vấn không đòi hỏi ngời khác
phải trả lời.
II. Luyện tập
Bài tập 1
Các câu văn không phải làCác câu sau có phải là câu
câu nghi vấn bởi tuy dùng đại nghi vấn không ? Tại sao?
từ ai nhng không phải mục
Ai làm cho bể kia đầy
đích để hỏi. Trong trờng hợp Cho ao kia cạn, cho gầy cò con.
này, đại từ ai đợc sử dụng Ai ơi chớ bỏ ruộng hoang
với vai trò là một đại từ phiếm Bao nhiêu tấc đất, tấc vàng bấy nhiêu.
chỉ.
Nhớ ai bổi hổi, bồi hồi
Nh đứng đống lửa nh ngồi đống than.
Từ sao trong câu thơ, không Bài tập 2. xác định câu nghi vấn và
dùng để hỏi mà để tạo câu hình thức nghi vấn trong các đoạn
cảm thán. Từ sao trong trờng sau:
hợp này là một thán từ.
a. Thấy lão nằn nì mãi, tôi đành nhận
vậy. Lúc lão về tôi còn hỏi:
- Có đồng nào, cụ nhặt nhạnh đa tôi
cả thì cụ lấy gì mà ăn ? (Nam Cao
Lão Hạc)
Học sinh lên bảng chép lại câu
b. Bỗng bác già nhìn đồng hồ nói một
nghi vấn và đồng thời xác mình: - Thanh niên bây giờ lạ thật! Các
định dấu hiệu hình thức.
anh chị cứ nh con bớm. Mà mới mời một

giờ, đã đến giờ ốp đâu ? Tại sao
Hình thức: Chia lớp ra làm ba anh ta không tiễn mình đến tận xe
đội. Học sinh sẽ lựa chọn 3/7 nhỉ ?
từ ngữ nghi vấn thờng đợc sử (Nguyễn Thành Long Lặng lẽ Sa Pa)
dụng trong cuộc sống sinh c. Cô hỏi luôn, giọng vẫn ngọt:
hoạt và đặt câu nghi vấn với
- Sao lại không vào ? Mợ mày phát tài
những từ ngữ đó. Thời gian lắm, có nh dạo trớc đâu !
chuẩn bị 2 phút
(Nguyên Hồng Những ngày thơ ấu )
Thời gian thi 4 phút.
Bài tập 3
Đội nào viết nhiều hơn sẽ đợc Đặt câu với những từ ngữ nghi vấn sau.
nhiều điểm.
a. Lần 1: Đặt câu với từ sau: ai, nào, sao,


4. Củng cố:
Câu nghi vấn có chức năng chính là gì? Ngoài chức năng chính, CNV còn
có những chức năng nào khác?
Nêu cách nhận diện giữa hai chức năng này của câu NV?
5. Hớng dẫn:
- Về nhà học - ôn lại bài.
- Ôn tập về các kiểu câu.
Kí duyệt
Ngày 04 tháng 04 năm 2011




×