Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

giáo án ngữ văn 8 tự chọn tuần 32

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (57.37 KB, 3 trang )

Tuần : 32
Tiết :
32
Tiếng Việt:
Câu cầu khiến
A. Mục tiêu bài học : Giúp H/S:
1. Kiến thức : - Củng cố và giúp học sinh tìm hiểu thêm kiểu câu
cầu khiến, chức năng chủ yếu và những khả năng biểu đạt của kiểu
câu này.
2. Kĩ năng :
- Rèn kĩ năng tạo câu, sử dụng trong hoàn cảnh nói và viết.
3. Thái độ :
- Giáo dục tinh thần tự giác học tập. Bồi dỡng tinh thần yêu Tiếng Việt.
B.Chuẩn bị:
-Thầy: - Giáo án
- Bảng phụ.
- H/S : Đọc , soạn bài và chuẩn bị bài trớc ở nhà.
C: Phơng pháp: Vấn đáp, thuyết trình, gợi mở, phân tích, tổng
hợp
D:Tiến trình dạy - học.
1.Tổ chức:
8A: ../../..: Sĩ số: 33 / Vắng:..
8B: ../../..: Sĩ số:30 /Vắng:..
2.Kiểm tra bài cũ :
Hãy đặt các câu nghi vấn với các chức năng sau: bộc lộ cảm xúc, đe
dọa, hứa hẹn
3. Bài mới


HĐ của thày - trò
? Thế nào là câu


cầu khiến? Các chức
năng của câu cầu
khiến ?
Ví dụ:
+ Thôi đừng lo
lắng khuyên bảo.
+ Cứ về đi. yêu
cầu.
+ Đi thôi con. yêu
cầu
Học sinh tự lấy ví
dụ.
? Dựa vào những từ
ngữ nghi vấn, hãy
nêu các kiểu câu
cầu khiến thờng
gặp.

Nội dung cần đạt

I. Lý thuyết
1. Câu cầu khiến:
- Câu cầu khiến là câu có những từ cầu
khiến nh: hãy, đừng, chớnàohay ngữ
điệu cầu khiến, dùng để yêu cầu, ra lệnh,
khuyên bảo
- Khi viết câu cầu khiến thờng kết thúc bằng
dấu chấm than, nhng khi ý kiến không đợc
nhấn mạnh thì có thể kết thúc bằng dấu
chấm.

2. Những đặc điểm và chức năng chính của
câu cầu khiến:
VD:
- Thờng đợc cấu tạo bằng những từ ngữ chỉ
mệnh lệnh nh: hãy đừng, chớ, đi, thôi, nào
+ hãy : có ý nghĩa khẳng định: Hãy lấy gạo
làm lễ TV.
+ đừng, chớ: có ý nghĩa phủ định: Đừng lo
lắng
Nêu ví dụ cụ thể và + không đợc: có ý thân mật: Không đợc trèo
nêu dấu hiệu hình tờng.
thức của câu cầu +đi, thôi, nào: thúc giục một cách thân mật
khiến đó?
- Ngoài ra, câu cầu khiến còn đợc thể hiện
bằng ngữ điệu cầu khiến, khi viết thờng có
? Chức năng chính
dấu chấm than!
của câu CK là gì?
- Chức năng: ra lệnh, đề nghị, yêu cầu,
khuyên bảo, van xin, nhờ vả.
II. Luyện tập
Bài tập 1:
1. Bài tập 1: Hay xác định dấu hiệu
Dấu hiệu
Sắc thái ý cầu khiến và sắc thái ý nghĩa của
những câu CK sau:
nghĩa
- Hỡi anh chị nhà nông tiến lên!
Ngữ điệu, ! Kêu gọi
- Anh cứ trả lời thế đi!

Cứ, đi!
Khuyên bảo
- Đi đi con!
đi (2)
Thúc giục
- Con đi đi!
đi (2)
Thúc giục
- Con, đi đi!
đi (2)
Thúc giục
- Đi đi nhé!
Bài tập 2:
a. xác định sắc thái mệnh 2. Bài tập 2: So sánh các câu sau
đây rồi trả lời câu hỏi.
lệnh
- Chồng tôi đau ốm, ông không đợc
C1: ra lệnh
phép hành hạ!
C2: yêu cầu
- Chồng tôi đau ốm, các ông đừng
C3: đề nghị.
b. Trong các trờng hợp trên, hành hạ!
trờng hợp 1 là hợp lý hơn cả - Chồng tôi đau ốm, xin các ông chớ
vì đây là lời ra lệnh xuất hành hạ!
phát từ hoàn cảnh của anh a. Xác định sắc thái mệnh lệnh của
Dậu, nỗi lo chị lo cho chồng các câu trên.
và từ lẽ phải nên chị kiên b. Câu nào sử dụng hợp lý nhất? Vì
sao?
quyết bảo vệ chồng.



4. Củng cố:
Câu cầu khiến có chức năng chính là gì? Dờu hiệu nhận biết của
kiểu câu này là gì?
Nêu cách nhận diện câu cầu khiến?
5. Hớng dẫn:
- Về nhà học - ôn lại bài.
- Ôn tập tiếp về các kiểu câu Câu cảm thán
Kí duyệt
Ngày 11 tháng 04 năm 2011



×