Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

giáo án ngữ văn 8 tự chọn tuần 33

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (78.98 KB, 3 trang )

Tuần : 33
Tiết :
33
Tiếng Việt:
Câu cảm thán
A. Mục tiêu bài học : Giúp H/S:
1. Kiến thức : - Củng cố và giúp học sinh tìm hiểu thêm kiểu câu
cảm thán, dấu hiệu nhận biết, chức năng chủ yếu và những khả năng
biểu đạt của kiểu câu này.
2. Kĩ năng :
- Rèn kĩ năng tạo câu, sử dụng trong hoàn cảnh nói và viết.
3. Thái độ :
- Giáo dục tinh thần tự giác học tập. Bồi dỡng tinh thần yêu Tiếng Việt.
B.Chuẩn bị:
-Thầy: - Giáo án
- Bảng phụ.
- H/S : Đọc , soạn bài và chuẩn bị bài trớc ở nhà.
C: Phơng pháp: Vấn đáp, thuyết trình, gợi mở, phân tích, tổng
hợp
D:Tiến trình dạy - học.
1.Tổ chức:
8A: ../../..: Sĩ số: 33 / Vắng:..
8B: ../../..: Sĩ số:30 /Vắng:..
2.Kiểm tra bài cũ :
Hãy đặt các câu cầu khiến trong trờng hợp sau: Đề nghị một ngời
giúp mình một việc gì đó.
3. Bài mới


HĐ của thày - trò
? Thế nào là câu


cảm thán? Chức
năng của câu cảm
thán?
Ví dụ:
Học sinh tự lấy ví
dụ.
? Dựa vào những
từ ngữ cảm thán,
hãy nêu các kiểu
câu cảm thán thờng gặp.

Nội dung cần đạt

I. Lý thuyết
1. Khái niệm: Là câu dùng để bộc lộ một
cách rõ rệt những cảm xúc, t/c, thái độ của
ngời nói đối với sự vật, sự việc đợc nói tới.
VD: Thiêng liêng thay tiếng gọi của Bác Hồ !
(Tố Hữu)
2. Đặc điểm hình thức và chức năng.
a. Đặc điểm: Câu cảm thán đợc cấu tạo
nhờ những từ ngữ cảm thán nh: ôi, than ôi, hỡi
ơi, trời ơi, biết bao, biết chừng nàoKhi viết
câu cảm thán thờng kết thúc bằng dấu chấm
than.
- Câu cảm thán đợc cấu tạo bằng thán từ.
Nêu ví dụ cụ thể VD: Ôi, buổi tra nay tuyệt trần nắng đẹp !
và nêu dấu hiệu (Tố Hữu)
hình thức của + Thán từ đứng tách riêng
câu cảm thán đó? VD: Ôi ! Trăm hai mơi lá bài đen đỏ, có cái ma

lực gì mà run rủi cho quan mê đợc nh thế ?
? Chức năng chính (Phạm Duy Tốn)
của câu cảm thán
+ Thán từ kết hợp với thực từ.
là gì?
VD: Mệt ơi là mệt !
- Câu cảm thán đợc cấu tạo bằng từ thay
Nêu một số ví dụ
hoặc từ nhỉ.
cụ thể.
VD: + Thơng thay cũng một kiếp ngời
Học sinh tự lấy ví (Nguyễn Du)
dụ.
+ Bố mày khôn nhỉ ! (Nguyễn Công
Hoan)
- Các từ lạ, thật, quá, ghê, dờng nào, biết
mấy, biết baothờng đứng sau VN để tạo
câu cảm thán.
VD: + Con này gớm thật ! (Nguyên Hồng)
+ Thế thì tốt quá ! (Nam Cao)
+ Mà lòng trọng nghĩa khinh tài xiết bao !
(Nguyễn Du)
b. Chức năng chính: Biểu thị cảm xúc trực
tiếp của ngời nói: tự hào, sung sớng, đau đớn,
thán phục, khổ sở, hối hận, trách móc, than
vãn, mỉa mai
VD: Hỡi ơi lão Hạc ! Thì ra đến lúc cùng lão
cũng có thể làm liều nh ai hết(Nam Cao)
II. Luyện tập
1. Các câu sau đây có phải là

câu cảm thán không ? Vì sao ?
-> a. Đây là 2 câu, câu a. Lan ơi ! Về mà đi học !
sau có ý nhấn mạnh nên b. Thôi rồi, Lợm ơi ! (Tố Hữu)
đặt dấu chấm than. Câu
đầu (Lan ơi !) có hình thức
cảm thán, nhng không phải 2. Chỉ ra sự khác nhau ở 2 câu
là câu cảm thán, vì mục sau:
đích là gọi đáp.
a. Biết bao ngời lính đã xả thân cho


4. Củng cố:
Câu cảm thán có chức năng chính là gì? Dấu hiệu nhận biết của
kiểu câu này là gì?
Nêu cách nhận diện câu cảm thán?
5. Hớng dẫn:
- Về nhà học - ôn lại bài.
- Ôn tập tiếp về các kiểu câu Câu trần thuật.
Kí duyệt
Ngày 18 tháng 04 năm 2011



×