Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

giáo án ngữ văn 8 tuần 27

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (269.99 KB, 35 trang )

TUẦN : 27
Ngày 24/2/2015
Tiết : 102 Tập làm văn
VIẾT ĐOẠN VĂN TRÌNH BÀY LUẬN ĐIỂM
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC : Giúp H/S:
1.Chuẩn kiến thức, kĩ năng, thái độ:
a. Kiến thức:
- Nhận thức được ý nghĩa quan trọng của việc trình bày lđ trong bài văn nghị luận. Từ
chỗ nhận diện , phân tích được cấu trúc của đoạn văn, biết cách viết đoạn văn trình bày
một lđ theo 2 cách diễn dịch và quy lạp.
b. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng nhận diện, phân tích đv nghị luận, xây dựng lđ , luận cứ, lập luận và viết
2 loại đoạn văn nghị luận: Diễn dịch và qui nạp.
c. Thái độ:
- Yêu thích môn học, giáo dục ý thức tìm hiểu các vấn đề xã hội được dư luận quan
tâm
2. Năng lực:
- Năng lực giao tiếp ngôn ngữ.
- Năng lực tạo lập văn bản.
- Năng lực giải quyết vấn đề.
B.CHUẨN BỊ: -Thầy: - Giáo án
- Bảng phụ
- H/S : Đọc , soạn bài và chuẩn bị bài trước ở nhà.
C:TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC.
1.Tổ chức:
- Ngày....tháng ....... năm 2015/ lớp 8A/sĩ số 35/ vắng:
- Ngày....tháng ........ năm 2015/ lớp 8C/sĩ số 34/ vắng:
2.Kiểm tra bài cũ : ? Luận điểm là gì.
? Mối quan hệ giữa vấn đề và luận điểm; giữa các luận điểm với nhau.
? Giải bài tập về nhà: bài 2 tr75
3. Bài mới :


Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
- Học sinh đọc ví dụ
I. Trình bày luận điểm thành
? Đâu là những câu chủ đề
trong SGK.
một đoạn văn nghị luận.
(câu nêu luận điểm) trong
- Học sinh rút ra nhận
1. Ví dụ1:
mỗi đoạn văn.
xét
* Nhận xét:
+ Câu chủ đề có thể đặt + Đoạn văn a: (thành Đại La)
ở đầu đoạn văn và cũng thật là chốn tụ hội trọng yếu của
có thể đặt ở cuối đoạn
4 phương đất nước, cũng là ...
? Từ đó em rút ra nhận xét
văn → đoạn văn diễn
+ Đoạn văn b: Đồng bào ta
gì.
dịch và đoạn văn quy
ngày nay cũng (nồng nàn yêu
* Câu chủ đề đặt ở đầu
nạp.
nước) rất xứng đáng với tổ tiên
đoạn văn (diễn dịch); ở cuối - Học sinh đọc ý 1
ta ngày trước.
đoạn văn (quy nạp)

trong ghi nhớ tr81
* Kết luận
? Vậy khi trình bày luận
Học sinh đọc ví dụ
2. Ví dụ2
điểm cần chú ý điều gì.
trong mục I.2
* Nhận xét
? Lập luận là gì.
- Học sinh thảo luận
+ Cách lập luận: dùng phép
? Tìm luận điểm và cách lập các (?) trong SGK.
tương phản câu nêu luận điểm


luận trong đoạn văn trên.
? Cách lập luận trong đoạn
văn trên có làm cho luận
điểm trở nên sáng tỏ, chính
xác và có sức thyết phục
mạnh mẽ không.
? Nếu tác giả xếp nhận xét
''NQ đừng giở giọng chó má
ngay với mẹ con chị Dậu''
lên trên nhận xét ''vợ chồng
địa chủ ... gia súc'' thì hiệu
quả của đoạn văn sẽ bị ảnh
hưởng như thế nào.
? Những cụm từ ''chuyện
chó con'', giọng chó má'',

''chất chó đểu'' được xếp
cạnh nhau có làm cho sự
trình bày luận điểm chặt
chẽ và hấp dẫn hơn không.
* Diến đạt trong sáng, hấp
dẫn về sự trình bày luận
điểm có sức thuyết phục.
? Từ đó em rút ra nhận xét
gì về cách lập luận trong bài
văn.
* Các luận cứ được tổ chức
lập luận theo một trật tự
hợp lí để làm nổi bật luận
điểm.
? Diễn đạt ý mỗi câu thành
một luận điểm ngắn gọn, rõ.
- ĐV trình bày luận điểm gì.
? Sử dụng các luận cứ nào.
- Giáo viên sử dụng bảng
phụ ghi bài tập 2, yêu cầu
học sinh só sánh kết quả.
? Nhận xét về cách sắp xếp
luận cứ và cách diễn đạt của
đoạn văn.

+ Lập luận là cách nêu là câu cuối đoạn văn.
luận cứ để dẫn đến luận Luận điểm, luận cứ cần được
điểm. Lập luận phải
trình bày chặt chẽ, hấp dẫn
chặt chẽ, hợp lí thì bài

Trong bài văn nghị luận, các
văn mới có sức thuyết
luận điểm được diễn đạt bằng
phục
các luận cứ trong sáng, hấp dẫn
- Luận điểm thuyết
để sự trình bày luận điểm có sức
phục là nhờ luận cứ.
thuyết phục.
Luận cứ phải chính
* Ghi nhớ.
xác, chân thực, đầy đủ. II. Luyện tập.
Nếu NQ không thích
1. Bài tập 1
chó hoặc không giở
a) Cần tránh lối viết dài dòng,
giọng chó má thì không khiến người đọc khó hiểu.
có căn cứ để khẳng
b) Nguyên Hồng thích truyền
định câu chủ đề.
nghề cho bạn trẻ.
- Các ý được sắp xếp
2. Bài tập 2:
theo thứ tự hợp lí: luận - Luận điểm gì: Tế Hanh là một
cứ vợ chồng địa chủ
người tinh lắm
cũng yêu gia súc →
Hai luận cứ:
luận cứ: NQ giở giọng + Tế Hanh đã ghi được đôi nét
chó má → luận điểm

thần tình về cảnh sinh hoạt chốn
''chất chó đểu của giai
quê hương.
cấp nó'' không bị mờ
+ Thơ Tế Hanh đưa ta vào một
nhạt mà càng nổi bật
thế giới rất gần gũi thường ta
lên.
chỉ thấy một cách mờ mờ, cái
: chuyện chó con thế giới những tình cảm ta đã
giọng chó má ... đặt
âm thầm trao về cảnh vật

cạnh nhau
xoáy vào * Sắp xếp theo trình tự tăng
ý chung, khiến bản chất tiến, luận cứ sau biểu hiện 1
thú vật của bọn địa chủ mức độ tinh tế cao hơn so với
hiện ra thành hình ảnh luận cứ trước. Nhờ cách sắp xếp
rõ ràng, lí thú.
ấy mà độc giả càng đọc càng
- Học sinh rút ra nhận
thấy hứng thú không ngừng
xét:
được tăng thêm.
- Học sinh đọc ý 2, 3
trong SGK.
- Học sinh đọc toàn bộ
ghi nhớ.
- Học sinh đọc bài tập 1
HS làm bài tập 2

4. Củng cố: Vẽ mô hình kết cấu đv nghị luận:
Đoạn văn nghị luận


Đoạn diễn dịch
Đoạn qui nạp
Câu chủ đề nêu lđ
luận cứ 1,2,3
luận cứ 1,2,3....
Câu chủ đề nêu lđ.
5. Hướng dẫn: - Học thuộc ghi nhớ.
- Làm bài tập 3, 4 trong SGK tr82.


Gợi ý bài tập 4: các luận cứ của luận điểm ấy có thể sắp xếp như sau:
+ Văn giải thích được viết ra nhằm làm cho người đọc hiểu.
+ Giải thích càng khó hiểu thì người viết càng khó đạt được mục đích.
- Ngược lại, giải thích càng dễ hiểu thì người đọc càng dễ lĩnh hội, dễ nhớ, dễ làm
theo.
+ Vì thế văn giải thích phải viết sao cho dễ hiểu.
- Xem trước bài: Luyện tập xây dựng và trình bày luận điểm, chuẩn bị phần ở nhà
SGK tr82.
*********************************************
Tiết : 103
Tập làm văn
Ngày 24/2/2015
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG
VÀ TRÌNH BÀY LUẬN ĐIỂM
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC : Giúp H/S:
1. Chuẩn kiến thức, kĩ năng , thái độ:

a. Kiến thức:
- Giúp HS củng cố những hiểu biết về cách thức xây dựng và trình bày luận điểm theo
hướng diễn dịch hay quy nạp . Từ đó vận dụng vào việc tìm, sắp xếp và trình bày luận
điểm trong một bìa văn nghị luận có đề tài gần gũi quen thuộc.
b. Kĩ năng:
- Nhận biết rõ hơn về luận điểm.
- Rèn kĩ năng tìm ý – tìm luận điểm ( phát triển luận điểm thành các luận cứ) và sắp
xếp luận cứ thành dàn ý.
c. Thái độ:
- Tích cực, tự giác trong học tập.
2. Năng lực:
- Năng lực giao tiếp ngôn ngữ.
- Năng lực tạo lập văn bản.
- Năng lực giải quyết vấn đề.
B.CHUẨN BỊ:
- H/S : Đọc , soạn bài và chuẩn bị bài trước ở nhà.
-Thầy: - Giáo án
- Bảng phụ
C:TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC.
1.Tổ chức:
- Ngày....tháng ....... năm 2015/ lớp 8A/sĩ số 35/ vắng:
- Ngày....tháng ........ năm 2015/ lớp 8C/sĩ số 34/ vắng:
2.Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra chuẩn bị bài của HS .
3. Bài mới :
Hoạt động của thày
HĐ của trò
Nội dung cần đạt
- Xđịnh vấn đề cần làm sáng HS đọc lại đề.
1. Xây dựng hệ thống luận điểm .
tỏ.

Hs xác định các Đề bài : SGK.
- Đối tượng: Các bạn học
vấn đề
- Hệ thống luận điểm trên bảng
cùng lớp.
phụ.
Xét hệ thống luận điểm trong
SGK mục 1.
Hs nhận xét
Định hướng:
- Sự sắp xếp chưa hợp lí.
- Lđ a: lạc ý, thiếu một số
lđiểm.


Bảng phụ:
- Đất nước ta đang cần những
người tài giỏi để phát triển
mọi mặt.
- Đất nước ta đang có nhiều
bạn HS chăm chỉ Gương
sáng.
- Nhưng muốn học giỏi người
học phải chuyên cần, siêng
năng, chăm chỉ.
- Đáng tiếc trong lớp ta một
sốbạn ham chơi, chưa chăm
học.
- Hậu quả trong hiện tại và
tương lai dều tồi tệ.

- Vậy các bạn cần phải học
tập chăm chỉ.
Hướng dẫn trình bày luận
điểm.
? Nêu nhận xét của em về
từng cách giới thiệu trong
SGK.
? Nêu ra cách viết của em ?
HS đọc- GV nhận xét sửa
chữa.
? Nêu nx của em về trình tự
sắp xếp trong SGK?

- Sắp xếp SGK
là hợp lí rành
mạch, rõ
ràng,liên kết
chặt chẽ.
- Có nhiều cách
kết thúc đoạn
văn( Tms lại...
bởi vậy...)
- qui lạp.
- diễn dịch có
thể thay đổi.

II. Trình bày luận điểm
a. Mục a( SGK)
Giải thích luận điểm.
C1: Tốt vừa có t/d chuyển đoạn nối

đoạn lại vừa gthích được luận điểm
mới.
C2:không được : Từ “ do đó” mở đầu
không có t/d chuyển đoạn. Lđ d không
phải là nguyên nhân để luận điểm e là
kết quả.
C3: rất tốt: không chỉ gthích, liên kết
mà tạo giọng điệu thân mật, gần gũi,
trao đổi, đối thoại.
b. Sắp xếp luận cứ.

c. Cách kết thúc đoạn văn.
d. Trình bày đoạn văn
III. Luyện tập.
Bài tập 4: Hướng dẫn về nhà.
HS tập thay đổi , Phát triển và trình bày luận điẻm:
sắp xếp, đọc đv
“ Đọc sách là công việc vô cùng bổ
đã biến đổi, gv
ích. Vì nó giúp ta
nhận xét
hiểu biết thêm về đời sống”.
Định hướng: -Hiểu biết thêm về đời
sống là những
mặt nào của đời sống( TN, XH, con
người...) vô cùng
bổ ích vì sao? Đọc sách không chỉ
đem lại hiểu biết
mà còn bồi dưỡng tâm hồn, tự giáo
dục nhân cách,

thẩm mĩ....Sách là người thầy lớn đối
với con người?
Vì sao?

GV: Hoặc có cách khác
(2314).
? Nêu ý kiến của em về cách
viết của SGK?
? Đoạn văn trên viết theo
cách diễn dịch hay qui lạp?
Hãy biến đổi cách trình bày
đó được không?
Yêu cầu học sinh
4. Củng cố:
-Bài luyện tập vừa rồi đã củng cố cho em những kĩ năng nào trong quá trình viết tạo
lập văn bản nghị luận? ( Tìm ý , lập dàn ý, xd hệ thống luận điểm, trình bày luận cứ
luận chứng, viết đoạn kết bài, cách trình bày đoạn văn).
5. Hướng dẫn:
- Học lại lý thuyết.
- Làm bài tập 4 vào vở.
******************************************************
Tiết : 104
Văn Bản :
Ngày 24/2/2015
BÀN LUẬN VỀ PHÉP HỌC
(Luận học pháp)


( La Sơn Phu Tử Nguyễn Thiếp)
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC : Giúp H/S:

1. Chuẩn kiến thức, kĩ năng, thái độ:
a. Kiến thức :
- Giúp học sinh:
+ Bổ sung những kiến thức về nghị luận trung đại. Hiểu được hoàn cảnh sử dụng và
đặc điểm của thể tấu trong văn học trung đại. Nắm được đặc điểm về nội dung và hình
thức của văn học trung đại.
+ Qua đó, thấy được mục đích, tác dụng thiết thực và lâu dài của việc học chân chính,
học để làm người, để biết và làm, để góp phần xây dựng đất nước hưng thịnh đồng
thời thấy rõ lối học chuộng hình thức , cầu danh lợi. Nhận thức được phương pháp học
đúng, kết hợp họ với hành, phân biệt được sơ lược về thể loại , tấu và hịch , cáo; học
tập cách lập luận của tác giả.
b. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng tìm hiểu và phân tích đoạn trích văn bản nghị luận cổ: tấu về vấn đề;
cách trình bày luận điểm, luận cứ.
c. Thái độ:
- Thấy được tác dụng của việc học chân chính.
2. Năng lực:
- Năng lực giao tiếp ngôn ngữ.
- Năng lực tạo lập văn bản.
- Năng lực giải quyết vấn đề.
B.CHUẨN BỊ: -Thầy: - Giáo án
- Bảng phụ.
- Bảng phụ. Tìm đọc '' Sơn Yên Hồ Hoàng Xuân Hãn'' tập II NXBGD - HN 1998
- H/S : Đọc , soạn bài và chuẩn bị bài trước ở nhà.
C:TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC.
1.Tổ chức:
- Ngày....tháng ....... năm 2015/ lớp 8A/sĩ số 35/ vắng:
- Ngày....tháng ........ năm 2015/ lớp 8C/sĩ số 34/ vắng:
2.Kiểm tra bài cũ : 1.Đọc thuộc lòng văn bản “ Nước đại Việt ta” và nêu giá trị nội
dung, nghệ thuật.

2. Quan niệm về đất nứơc của Nguyễn Trãi trong bài “Cáo” được mở rộng hơn so với
bài “ Nam Quốc Sơn Hà” ở những yếu tố gì? Trong đó tác giả nhấn mạnh đề cao yếu
tố nào? Hãy phân tích?
3. Bài mới : - Giới thiệu bài: cách dùng các thể văn cổ:
Vua, chúa, bề trên
Quan lại, thần dân
dùng chiếu, chế, cáo, sách, hịch, mệnh
dùng tấu, nghị, biểu, khải, sớ.
- Vua Quang Trung từng mời Nguyễn Thiếp ra hợp tác với triều Tây Sơn nhưng
Nguyễn Thiếp chưa nhận lời. Ngày 10-7-1791, vua lại viết chiếu thư mời ông vào Phú
Xuân hội kiến vì ''có nhiều điều bàn nghị''. Lần này ông bằng lòng và viết bài tấu bàn
về 3 việc mà bậc quân vương nên biết.
Hoạt động của thày
HĐ của trò
Nội dung cần đạt
? Em hiểu gì về Nguyễn Thiếp.
- Học sinh đọc phần
I. Tìm hiểu chung.
- Quang Trung là người trọng kẻ chú thích trong SGK
1. Tác giả.
sĩ, cầu hiền tài.
- Nguyễn Thiếp là
? Em hiểu gì về thể văn của văn người thiên tư sáng
bản này.
suốt, học rộng, hiểu
2. Tác phẩm.


? Nội dung của bài tấu.
- Qua bài tấu có thể thấy được

tấm lòng yêu nước và nhân cách
chính trực của La Sơn Phu Tử
Nguyễn Thiếp
- Giáo viên đọc mẫu.
? Cần đọc như thế nào cho phù
hợp.
- Giáo viên kiểm tra việc đọc chú
thích của học sinh.
? Có thể chia văn bản thành mấy
phần.

sâu, có tấm lòng vì
nước,
- Tấu là loại văn thư
của bề tôi, thần dân gửi
lên vua chúa để trình
bày sự việc, ý kiến, đề
nghị; được viết bằng
văn xuôi, văn vần, văn
biến ngẫu.
- 8/1791, Nguyễn Thiếp
gửi vua Quang Trung
bàn về 3 điều là quân
đức; dân tâm và học
pháp.

II. Đọc - hiểu văn bản.
1. Thể loại:
2.Đọc:
3. Bố cục:

- 3 phần:
+ từ đầu → tệ hại ấy:
những sai lệch về việc
học, bàn về mục đích của
? Tác giả đã bày tỏ suy nghĩ của
việc học.
mình về việc học bằng câu nói
+ tiếp → bỏ qua: bàn về
nào.
- Học sinh đọc 2 lần
cách học.
? Em có nhận xét gì về cách nói văn bản.
+ còn lại (thịnh tự): tác
đó.
- Giọng đọc chân tình,
dụng của phép học.
? Tác dụng.
bày tỏ thiệt hơn, vừa tự 4. Phân tíc?
? Tiếp theo tác giả giải thích khái tin, vừa khiêm tốn.
a Mục đích chân chính
niệm nào.
- Đọc kĩ các chú thích
của việc học.
? Nhận xét về cách giải thích đó.
-Dùng châm ngôn:
? Như vậy mục đích chân chính
- Sử dụng câu châm
“ Ngọc ...
của việc học là gì.
ngôn: Ngọc không

Người ...”
Mục đích chân chính của việc
mài... không biết rõ
+ Khái niệm học được
học là học đạo.
đạo.
giải thích bằng hình ảnh
? Luận điểm chính được nêu
- hình ảnh so sánh cụ
so sánh cụ thể → dễ hiểu

trong đoạn này là gì?
thể dễ hiểu
=> nêu cao tầm quan
? Tác giả đã đưa ra những lí lẽ
->chỉ việc có học tập
trọng của việc học.
gì?
con người mới trở nên
b. Bàn về cách học.
? Tác giả đã soi vào thực tế
tốt đẹp và ngược lại nếu - Nền chính học bị thất
đương thời để chỉ ra những việc không học sẽ trở thành truyền.
học như thế nào.
người ngu dốt.
- Học lối học hình thức;
? Em hiểu thế nào về lối học
- Khái niệm đạo: là lẽ
Lối học cầu danh lợi
hình thức; lối học danh lợi.

đối xử hàng ngày giữa
-> Chúa tầm thường,
? Kết thúc luận điểm, tác giả cho mọi người. ;đạo'' là
thần nịnh nọt
chúng ta thấy hậu quả gì của lối
khái niệm vốn trừu
-> Nước mất nhà tan.
học đó?
tượng, phức tạp nhưng
? Sau khi đưa thấy được nguy cơ ở đây tác giả đã giải
của đất nước trước nạn thất học, thích thật ngắn gọn rõ
tác giả đã đưa ra những phép học ràng.
nào?
Hs tìm chi tiết
? Từ đó, em nhận ra quan điểm - Lối học chuộng hình
nào của tác giả về việc học?
thức: học thuộc lòng
- Giáo viên yêu cầu học sinh giải câu chữ mà không hiểu + Vua ban chiếu thư…
thích các từ : chư sử, tứ thư, ...
nội dung, chỉ có danh
tuỳ đâu tiện đấy mà học.
? Cách học của Phu Tử. (phương mà không thực chất.
+ Học tiểu học – tứ thư,
pháp học)
- Lối học cầu danh lợi: ngũ kinh, chư sử


? Em có nhận xét gì về phương
học để có danh tiếng,
+ Dạy: nhất định theo

pháp học mà TG nêu ra? Đối
được trọng vọng, được chu tử…
chiếu với ngày nay còn phù hợp nhàn nhã, được nhiều
Học từ thấp đến cao từ
với phương pháp học đó không? bổng lộc.
cơ bản đến phức tạp.
Từ phương pháp học đúng đắn
Nước mất nhà tan
+ Học đi đôi với hành.
ấy đem đến tác dụng ntn?
Hs tìm chi tiết
 Nhân tài nhiều, chế độ
? Qua đây em có nhận xét gì về
HS khái quát trả lời.
bền vững, quốc gia phát
thứ tự lập luận của TG ở luận
Phương pháp thực sự
triển.
điểm 1?
ngày nay cũng đang
? Qua lời lẽ và cách lập luận đó, thực hiện phương pháp Lập luận chặt chẽ, sắc
nd tư tưởng của bài tấu em thấy
học ấy.
bén.
Nguyễn Thiếp là người ntn?
b Kết luận
GV: - Quan tâm vận mệnh đất - HS khái quát lại theo - Mấy điều..
nước.
những ý ghi bảng.
- Thành thật xin dâng.

- Thể hiện lòng yêu nước, ý
 KL vấn đề : mđích học
thức trách nhiệm
Từ thấp đến cao.
chân chính.
? Trong bài văn nghị luận phần
Người tâm huyết với
III. Tổng kết
KL có ý nghĩa vai trò ntn?
quốc gia
1. Nghệ thuật:
? Bài tấu lời kết đó có ý nghĩa
Nghệ thuật lập luận.
ntn?
Hs trả lời
2. Nội dung:
? Em học được cách lập luận của Hs khái quát
* Ghi nhớ
Nguyễn Thiếp ở những điểm
nào?
Nội dung và của văn bản?
IV. Luyện tập.
? Vẽ mô hình hệ thống lập luận ấy?
Mđích chân chính của việc học.


Phê phán những sai trái
Khẳng định quan điểm, phương
lệch lạc
pháp đúng đắn.



T/d của việc học chân chính.
4. Củng cố:
- Nhắc lại thể tấu, nội dung và nghệ thuật của văn bản.
5. Hướng dẫn:
- Học bài, nắm chắc nd và kết cấu bài.
-Viết đoạn văn trình bày, giới thiệu về lập luận bài tấu.
- Đọc , soạn “ Thuế máu”.
****************************************
**********************************************************
Tiết : 105
Tiếng Việt
Ngày 24/2/2015
HỘI THOẠI
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC : Giúp H/S:
1. Chuẩn kiến thức, kĩ năng, thái độ:
a. Kiến thức: Nắm được khái niệm “ Vai xã hội” trong hội thoại, và mối quan
hệ giữa các “ vai” trong quá trình hội thoại.
b. Kĩ năng:Rèn kĩ năng xác định và phân tích các “vai” trong hội thoại.


c. Thái độ: Vận dụng trong quá trình giao tiếp , tham gia hội thoại đúng vai xã
hội.
2. Năng lực:
- Năng lực giao tiếp ngôn ngữ.
- Năng lực tạo lập văn bản.
- Năng lực giải quyết vấn đề.
B.CHUẨN BỊ: -Thầy: - Giáo án
- Bảng phụ.

- H/S : Đọc , soạn bài và chuẩn bị bài trước ở nhà.
C:TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC.
1.Tổ chức:
- Ngày....tháng ....... năm 2015/ lớp 8A/sĩ số 35/ vắng:
- Ngày....tháng ........ năm 2015/ lớp 8C/sĩ số 34/ vắng:
2.Kiểm tra bài cũ :
? Có mấy cách thực hiện hành động nói? Cho VD?
? Làm BT 3
3. Bài mới :
Nội dung cần
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
đạt
GV gợi dẫn vào bài.
- Quan hệ giữa 2 nhân vật tham gia
I. Vai xã hội
Yêu cầu HS tìm hiểu đoạn
hội thoại trong đoạn trích trên thuộc
trong hội
trích SGK.
về quan hệ gia tộc.
thoại.
? Quan hệ giữa các nhân vật - Người cô của Hồng là người vai
1. Ví dụ:SGK.
tham gia hội thoại trong
trên, chú bé Hồng là người vai dưới.
2. Nhận xét.
đoạn trích trên là quan hệ gì? - Cách xử sự của người cô là thiếu
1 – Thuộc
Ai ở vai trên, ai ở vai dưới? thiện chí, vừa không phù hợp với

quan hệ gia tộc.
? Cách xử sự của người cô có quan hệ ruột thịt vừa không thể hiện
Vai trên :
gì đáng chê trách?
thái độ đúng mực của người trên đối cô.
? Tìm những chi tiết cho
với người dưới.
Vai dưới :
thấy n/v chú bé Hồng đã có
- Tôi cũng cười đáp lại cô tôi, tôi im Bé Hồng.
cố gắng kìm nén sự bất bình lặng cúi đầu xuống đất, lòng thắt lại, 2- Vai bề trên
của mình để giữ thái độ lễ
khoé mắt cay cay, cười dài trong
( Cô) xử sự
phép. Vì sao Hồng phải làm nước mắt, cổ họng nghẹn ứ khóc
chưa đúng
như vậy?
không ra tiếng, quyết vồ lấy mà cắn, mực.
? Em hiểu vai XH là gì?có
mà nhai, mà nghiến cho kì nát vụn
3 – Bề dưới
những mqh nào?
mới thôi.
phải tôn trọng
- Hồng phải kìm nén sự bất bình vì
bề trên.
Hồng là người thuộc vai dưới, có bổn
phận tôn trọng người trên
3.Ghi
nhớ( SGK).

? Tìm những chi tiết trong
''Hịch tướng sĩ'' thể hiện thái
độ vừa nghiêm khắc vừa
khoan dung của Trần Quốc
Tuấn đối với binh sĩ dưới
quyền.
? Xác định vai xã hội của 2

II. Luyện tập:
1. Bài tập 1:
Các chi tiết :
+ Nghiêm khắc: Nay các ngươi nhìn chủ nhục mà
không biết lo, thấy nước nhục ...
+ Khoan dung: Nếu các ngươi biết chuyên tập sách
này... các ngươi biết bụng ta.


nhân vật tham gia cuộc thoại
2. Bài tập 2:
trên.
a Xét về địa vị XH: Ông giáo có vị thế cao hơn một
? Tìm những chi tiết lời
người nông dân nghèo như lão Hạc.
thoại thể hiện thái độ của
Xét về tuổi tác: Lão Hạc là bậc trên.
ông giáo đối với lão Hạc.
b Ông giáo gọi lão Hạc là cụ, xưng ông con mình
Nhưng qua cách nói của lão ( Kính trọng) , xưng tôi( Bình đẳng)... thưa gửi bằng lời
Hạc, ta thấy vẫn có một nỗi
lẽ ôn tồn, nhã nhặn, mời lão uống nước, hút thuốc, ăn

buồn, 1 sự giữ khoảng các?
khoai.
cười đưa đà, cười gượng;
c Lão Hạc gọi ông giáo, dùng từ “ dạy” thay cho “ nói”
thoái thác chuyện ở lại ăn
Tôn trọng, xưng “ chúng mình”  Thân tình.
khoai, uống nước với ông
3. Học sinh lên bảng đóng vai Hồng và bà cô: thực hiện
giáo. Những chi tiết này rất
cuộc thoại trong SGK
phù hợp với tâm trạng lúc ấy - Học sinh ở dưới nhận xét.
và tính khí khái của lão Hạc.
- Giáo viên đánh giá cho
điểm
4. Củng cố:
? Vai xã hội là gì?
? Mối quan hệ giữa các vai ntn?
( HS nhắc lại những kiến thức cơ bản trong bài học và xác định mối quan hệ giữa các
vai trong hội thoại). Học sinh khái quát:
- Vai xã hội là vị trí của người tham gia hội thoại đối với người khác trong cuộc thoại.
- Vai xã hội được xác định bằng các quan hệ xã hội:
+ Quan hệ trên - dưới, ngang hàng (tuổi tác, thứ bậc trong gia đình và xã hội)
+ Quan hệ thân - sơ (quen biết, thân tình)
-Vai xã hội đa dạng, nhiều chiều; nên khi tham gia hội thoại cần xác định đúng vai để
chọn cách nói cho phù hợp.
5. Hướng dẫn:
- Học bài.
- Làm bài tập.
- Đọc “ Hội thoại” tiếp.
Ngày 2 tháng 3 năm 2015



TUẦN 28. Tiết 106,107. Tập làm văn
Ngày soạn: 2/3/2015
VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 6
VĂN NGHỊ LUẬN
A. MỤC TIÊU:
1. Chuẩn kiến thức, kĩ năng, thái độ:
a. Kiến thức:
- Củng cố kiến thức về cách làm bài văn nghị luận, cách trình bày một vấn đề xã hội.
b. Kĩ năng:
- Học sinh vận dụng kĩ năng trình bày luận điểm vào việc viết bài văn chứng minh,
giải thích một vấn đề xã hội gần gũi với các em.
c. Thái độ:
- Tự đánh giá chính xác hơn trình độ tập làm văn của bản thân, từ đó rút ra những kinh
nghiệm cần thiết để các bài làm văn sau đạt kết quả tốt hơn.
2. Năng lực hình thành thông qua bài dạy:
- Năng lực tự học.
-Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực sáng tạo.
B. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: tham khảo các đề bài trong SGK.
- Học sinh:xem lại cách làm bài văn nghị luận: chứng minh, giải thích (Ngữ văn 7)
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
1. Tổ chức lớp:
- Ngày...../......../2015/ lớp 8A /sĩ số:35/vắng:
- Ngày...../......../2015/ lớp 8C /sĩ số:34/vắng:
2. Kiểm tra: sự chuẩn bị của học sinh. :
3. Bài mới:
A. Đề bài:

Câu nói của M.Go-rơ-ki "Hãy yêu sách, nó là nguồn kiến thức, chỉ có kiến thức
mới là con đường sống” gợi cho em những suy nghĩ gì?
B. Hướng dẫn chấm:
a.Mức tối đa:
1.Về phương diện nội dung ( 8 đ)
+ Đảm bảo hệ thống ý:
- Giải thích, lập luận chứng minh tính đúng đắn của vấn đề, học sinh đưa ra được thái
độ và hành động đúng đắn.
+ Lập luận chặt chẽ, có những kiến giải riêng hợp lý.
+ Bài viết của học sinh đảm bảo các ý cơ bản về nội dung như sau:
* Dàn ý:
I.Mở bài(1đ):
- Dẫn dắt vào vấn đề (nêu sự gần gũi, gắn bó, thân thiết của sách đối với đời sống con
người)
- Trích lời nói dẫn của M.Go-Rơ -Ki.
II_Thân bài( 6đ):
1) Giải thích
- Sách là gì? Sách là sản phẩm tinh thần sáng tạo của con người. là nguồn lưu trữ và là
kho trí tuệ vô giá của con người.
- Kiến thức là gì?Kiến thức là những tri thức, những hiểu biết, những kinh nghiệm của
con người trong cuộc sống.


- Con đường sống là đường phát triển của trí tuệ.
2) Tại sao nói sách là nguồn kiến thức?
- Sách là nguồn kiến thức được tích lũy, chọn lọc tổng hợp.
- Sách là nơi cung cấp những kiến thức, những kinh nghiệm, những thông tin cần thiết
(khoa học, kĩ thuật, chính trị...) nêu ví dụ.
- Sách nuôi dưỡng đời sống tình cảm, tâm hồn mỗi người. dạy ta biết yêu, ghét, thương
cảm số phận của những con người bất hạnh (ví dụ)

* Tại sao nói kiến thức là con đường sống?
- Cuộc sống con người có rất nhiều nhu cầu chinh đáng và cũng luôn đối mặt với
nhưng thách thức trong cuộc sống. Để đáp ứng nhu cầu của con người và đối phó vói
những nguy cơ ấy phải áo kiến thức và chỉ có kiến thức mới thực hiện được.
- Sách giúp con người tự học, tự bồi dưỡng, giúp con người biết nuôi dưỡng ước mơ.
3) Chúng ta phải yêu sách như thế nào?
- Bảo quản, giữ gìn, không vứt lung tung.
- Yêu sách, thường xuyên đọc phải chon sách phù hợp với lứa tuổi.
- Phải có phương pháp đọc sách, luôn tìm tòi không ngừng.
- Tránh đọc bừa bãi, đọc không hiểu, tránh đọc những sách thiếu lành mạnh, yêu sách
nhưng không mù quáng
III_Kết bài( 1đ)
- Liên hệ thực tế ( chúng ta có thể truy cập Internet để lấy những thông tin, kiến thức
mới mẻ nhưng đọc sách vẫn là cách tốt nhất)
- Khẳng định lại vấn đề.
* Về hình thức và các tiêu chí khác( 2đ):
+ Bài viết đảm bảo bố cục ba phần
+ Bài viết không sai lỗi diễn đạt, lỗi chính tả, lỗi dùng từ, đặt câu....
+ Lời văn mạch lạc trong sáng, từ ngữ giàu hình ảnh, lập luận chặt chẽ, thuyết phục.
b. Mức chưa tối đa: Chưa đảm bảo đầy đủ các yêu cầu về nội dung và hình thức nêu
trên
c. Mức không đạt: Không làm bài hoặc làm lạc đề.
4. Củng cố
- GV thu bài, nhận xét giờ làm bài.
5. Hướng dẫn .
- Ôn tập lại cách trình bày luận điểm.
- Làm 2 đề còn lại vào vở.
- Chuẩn bị: “ Tìm hiểu yếu tố biểu cảm trong bài văn nghị luận.
**************************************************
Tiết 108 : Văn bản :

Ngày 2/3/2015
THUẾ MÁU
( Trích chương I, Bản án chế độ thực dân pháp )
( Nguyễn Ái Quốc)
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.
1. Chuẩn kiến thức, kĩ năng, thái độ:
a. Kiến thức:
- Giúp HS hiểu được bản chất độc ác , bộ mặt giả nhân giả nghĩa của thực dân Pháp
qua việc dùng người dân các xứ thuộc địa làm vật hy sinh cho quyền lợi của mình
trong các cuộc chiến tranh đế quốc tàn khốc. Hình dung số phận bi thảm của những
người bị bóc lột thuế máu theo trình tự kết án của tác giả. Thấy rõ tính chiến đấu, cách


mạng rất sâu, rất mạnh, ngòi bút lập luận sắc bén, trào phúng sâu cay của Nguyễn ái
Quốc trong văn chính luận.
b. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng đọc văn chính luận hiện đại của Bác Hồ, tìm hiểu và phân tích nghệ
thuật trào phúng sắc bén, yếu tố biểu cảm trong phóng sự chính luận của Người.
c.Thái độ:
- Cảm nhận được nỗi đau thấm thía của tác giả trước cái chết thương tâm của hàng
vạn đồng bào ở những nơi xa lạ. Giáo dục lòng căm thù đối với tội ác của bọn thực
dân đế quốc đã gây ra cho nhân loại.
2. Năng lực:
- Năng lực giao tiếp ngôn ngữ.
- Năng lực tạo lập văn bản.
- Năng lực giải quyết vấn đề.
B. CHUẨN BỊ:
1. Thầy: Tác phẩm “ Bản án chế độ thực dân pháp”.
Soạn giáo án, bảng phụ.
2. Trò : Đọc và soạn bài mới.

C: TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC.
1.Tổ chức:
- Ngày....tháng ....... năm 2015/ lớp 8A/sĩ số 35/ vắng:
- Ngày....tháng ........ năm 2015/ lớp 8C/sĩ số 34/ vắng:
2. Kiểm tra:
? Kể tên tác phẩm của Nguyễn ái Quốc đã học ở lớp 7. Nêu thời gian sáng tác , ngôn
ngữ sáng tác? Tại sao Bác lại không viết bằng Tiếng Việt? Về nghệ thuật đặc điểm nổi
bật của tác phẩm đó là gì?
- Định hướng: “ Những trò lố hay là ...” tác giả viết ở Pháp bằng tiếng pháp đầu
những năm 20 thế kỉ XX vì đối tượng chủ yếu là dành cho người pháp.
- Nghệ thuật đặc sắc : Tính chiến đấu mạnh mẽ, truyện ngắn trào phúng đặc sắc.
3. Bài mới.
Vào bài: Lên án chế độ tdp là một trong những chủ đề nóng bỏng của Nguyễn ái
Quốc trong giai đoạn hđ CM những năm 20 thế kỉ XX ở pháp và một số nước Châu
Âu khác. Ngoài truyện ngắn “ Những trò lố ...” còn kể đến “ Bản án chế độ thực dân
pháp” cộng với một thiên phóng sự chính luận dài và sắc sảo, tố cáo một cách toàn
diện và sâu sắc, đầy sức thuyết phục trước công luận Pháp và thế giới tội ác và bản
chất phản động giả dối của chủ nghĩa thực dân pháp đối với các dân tộc thuộc địa.
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
- Học sinh tìm hiểu chung
I. Tìm hiểu chung.
trong SGK.
1. Tác giả..
? Em hiểu gì thêm về Bác - Những năm 20 của thế kí
Hồ - Nguyễn Ái Quốc lúc XX là thời kì hoạt động sôi
bấy giờ.
nổi của người thanh niên
yêu nước - người chiến

* Lúc này, Người đang
cộng sản kiên cường
hoạt động ở Pháp, lấy tên Nguyễn Ái Quốc. Trong đó
là Nguyễn ái Quốc.
có văn chương nhằm vạch
trần bộ mặt kẻ thù, nói lên
nỗi khổ của nhân dân →
? Em hãy trình bày những kêu gọi đấu tranh.
2. Tác phẩm .


hiểu biết của mình về tác
phẩm ''Bản án chế độ thực
dân Pháp'' và đoạn trích
được học
- Giáo viên đọc mẫu.
? Cần đọc với giọng điệu
như thế nào cho thích
hợp.
- Giáo viên kiểm tra học
sinh đọc chú thích qua 1
số từ mượn.
? Đây là một văn bản có
luận đề ''Thuế máu'' được
triển khai bằng hệ thống
các luận điểm nào.
? Em có nhận xét gì về
cách đặt tên chương, tên
các phần trong văn bản.
? Mở đầu chương sách,

Nguyễn Ái Quốc nói về
điều gì.
* Trước chiến tranh, thực
dân Pháp luôn coi khinh
người dân thuộc địa, khi
chiến tranh xảy ra chúng
đã lừa bịp tâng bốc họ
thành vật hi sinh.
? Em hãy nhận xét về
ngôn ngữ, giọng điệu tác
giả sử dụng.
* Giọng điệu mỉa mai, hài
hước lột trần bộ mặt xảo
trá của bọn thực dân.
? Số phận của người dân
thuộc địa trong các cuộc
chiến tranh phi nghĩa
được miêu tả như thế nào.
? Tác giả đã sử dụng
những biện pháp nghệ
thuật gì để tố cáo tội ác
của bọn thực dân.
* Phản ánh số phận thảm
thương của người dân
thuộc địa trong các cuộc

- Tác phẩm được viết bằng
chữ Pháp, xuất bản năm
1925, gồm 12 chương và
phần phụ lục.


- Đoạn trích nằm trong
chương I
II. Đọc - hiểu văn bản.
1. Đọc .

- Tác phẩm thể hiện rõ
phẩm chất Nguyễn Ái
Quốc: nghệ thuật châm
biếm sắc sảo.
- Đọc đúng ngữ điệu để
2. Bố cục.
cảm nhận nghệ thuật trào
3 luận điểm
phúng của tác giả.
- 3 học sinh đọc 3 phần của
văn bản.
+ Bản xứ, An-nam-mít, ngư
lôi, tạp dịch, nhũng lạm ...
3 luận điểm
I. Chiến tranh và ''Người
bản xứ''
II. Chế độ lính tình nguyện.
III. Kết quả của sự hi sinh. 3. Phân tích.
- Người thuộc địa phải gánh a) Chiến tranh và người bản
chịu nhiều thứ thuế bất
xứ
công, vô lí, song tàn nhẫn
Trước chiến Sau chiến
nhất là sự bóc lột xương

tranh
tranh
máu.
-Những tên -Những đứa
- Cách đặt tên các phần
da đen bẩn
con yêu,
trong chương gợi lên quá
thỉu.
những người
trình lừa bịp, bóc lột đến
-Những tên bạn hiền.
cùng kiệt thuế máu của bọn
An-Nam-mít -Những
thực dân cai trị → tính
bẩn thỉu
chiến sĩ bảo
2

chiến đấu, p triệt để của
họ được vệ công lí và
Nguyễn Ái Quốc.
xem là
TD
- Nói về thái độ của các
giống người → họ được
quan cai trị thực dân Pháp
hạ đẳng, bị
tâng bốc,, vỗ
đối với người dân thuộc địa đối xử đánh về, phong

ở 2 thời điểm: trước và sau
đập như xúc cho danh
chiến tranh
vật
hiệu cao quý
(1914)
để biến họ
thành vật hi
- Họ chỉ là, giỏi lắm thì,
sinh.
cuộc chiến tranh vui tươi
- Giọng điệu mỉa mai, hài
vừa bùng nổ, thì lập tức,
hước lột trần bộ mặt xảo trá
đùng một cái ...
của bọn thực dân.


chiến tranh phi nghĩa,
đem mạng đánh đổi
những vinh dự hão huyền.
? Còn số phận của những
người bản xứ ở hậu
phương được khái quát
bằng sự việc nào.
* Tuy không phải trực tiếp
ra mặt trận nhưng nhiều
người dân thuộc địa làm
việc chế tạo vũ khí, phục
vụ chiến tranh cũng chịu

bệnh tật, cái chết đau đớn.
? NT ?Việc nêu con số
chính xác ở cuối đoạn văn
có tác dụng gì ?

 Mâu thuẫn , trào phúng, đối
- Họ phải đột ngột xa lìa vợ lập tương phản.
con, đi phơi thây trên các
Vạch trần bản chất tàn bạo,
bãi chiến trường châu
độc ác của thực dân pháp.
Âu, ... bỏ xác tại những
- Kiệt sức trong các xưởng
miền hoang vu ..., anh dũng thuốc súng, khạc ra từng
đưa thân cho người ta tàn
miếng phổi chẳng khác gì hít
sát, lấy máu mình tưới
phải hơi ngạt.
những vòng nguyệt quế, lấy ( Chứng cứ cụ thể , xác thực,
xương mình chạm lên
hình ảnh sinh động biểu
những chiếc gậy, 8 vạn
cảm), NT trào phúng đặc sắc.
người không bao giờ còn
Tố cáo tội ác, lòng căm thù
trông thấy mặt trời trên quê thực dân pháp của nhân dân
hương ...
thuộc địa.
- Kiệt sức trong các xưởng
thuốc súng, khạc ra từng

miếng phổi chẳng khác gì
hít phải hơi ngạt.

4. Củng cố:
? Bút pháp trào phúng của tác giả được tạo bởi những yếu tố nào.
? Bộ mặt thật của bọn thực dân Pháp được thể hiện như thế nào qua phầnI,
5. Hướng dẫn: - Học bài
- Nắm được bút pháp trào phúng, tính chiến đấu trong phong cách sáng tác Nguyễn ái
Quốc.
- Soạn tiếp bài .
**********************************
Tiết : 109
Văn Bản :
Ngày 2/3/2015
THUẾ MÁU ( Tiết 2 )
( Nguyễn Ái Quốc)
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC : Giúp H/S:
1. Chuẩn kiến thức, kĩ năng, thái độ:
a. Kiến thức:
- Hiểu được bản chất độc ác , bộ mặt giả nhân giả nghĩa của thực dân pháp qua việc
người dân các xứ thuộc địa làm vật hy sinh cho quyền lợi của mình trong các cuộc
chiến tranh đế quốc tàn khốc.
b. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng đọc văn chính luận của Bác Hồ , tìm hiểu và phân tích nghệ thuật trào
phúng sắc bén, yếu tố biểu cảm trong phóng sự chính luận của Người.
c. Thái độ:
- Cảm nhận được nỗi đau thấm thía của tác giả trước cái chết thương tâm của hàng
vạn đồng bào ở những nơi xa lạ. Gd lòng căm thù đối với tội ác của bọn thực dân đế
quốc đã gây ra cho nhân loại.
2. Năng lực:

- Năng lực giao tiếp ngôn ngữ.
- Năng lực tạo lập văn bản.
- Năng lực giải quyết vấn đề.


B. CHUẨN BỊ:
1. Thầy: Tác phẩm “ Bản án chế độ thực dân pháp”.
Soạn giáo án, bảng phụ.
2. Trò : Đọc và soạn bài mới.
C: TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC.
1.Tổ chức:
- Ngày....tháng ....... năm 2015/ lớp 8A/sĩ số 35/ vắng:
- Ngày....tháng ........ năm 2015/ lớp 8C/sĩ số 34/ vắng:
2.Kiểm tra bài cũ : ?Giải thích ý nghĩa của nhan đề “ Thuế máu” 3 tiêu đề 3
phần trong bài hãy khái quát chủ đề của chương 1 “ Bản án ...”?
? Nghệ thuật lập luận kết hợp NT trào phúng đã được biểu hiện ra sao và có tác dụng
ntn trong phần I của bài?
3. Bài mới :
Hoạt động của thày
HĐ của trò
Nội dung cần đạt
I Giới thiệu tác giả - tác phẩm.
HS đọc đoạn 2
II Đọc - hiểu văn bản.
? Các thủ đoạn, mánh khoé
4 Phân tích.
bắt lính của bọn thực dân?
a Phần I : Chiến tranh và người bản
? Nhận xét về giọng điệu.
xứ.

? Mâu thuẫn trào phúng thể
b Phần 2: Chế độ lính tình nguyện .
hiện ở đoạn 2 ntn?
+ Cưỡng bức phải đi lính.
? Qua đó nhằm mđ gì?
+ Lợi dụng kiếm tiền.
+ Đánh, trói đàn áp.
? Chỉ ra thái độ và hành
Lời lẽ tâng bốc , giả dối.
động phản đối của những
người dân thuộc địa chống
lại việc mộ lính?
Tố cáo thủ đoạn lừa phỉnh cưỡng bức
? Thuế máu được hiểu ntn?
dân thuộc địa phải vào lính đánh thuê.
- HS nghe, theo
HS đọc đoạn còn lại.
dõi SGK.
? Tương tự như ở đoạn 1,2 - Trình bày ý
phân tích ý nghĩa trào
kiến.
 Sự thật thảm khốc của chế độ lính
phúng của tiêu đề đ3 phát
tình nguyện
hiện mâu thuẫn trào phúng
ở đoạn này.
c Phần 3: Kết quả của sự hy sinh.
? Tìm những dẫn chứng cụ
Lời nói và hành động thực chất .
thể về sự đối lập giữa

+Giống người bẩn thỉu.
những lời hứa hẹn mỹ miều - HS thảo luận + Lột hết của cải, đánh đập.
với những lời nói và hành
nhóm, phát
+ Xếp xuống hầm tàu.
động thực tế của các nhà
biểu.
cầm quyền.
+ Bán lẻ thuốc phiện.
? Trong những chính sách
hậu chiến của thực dân
H thức bên
pháp có chính sách nào là
ngoài.
Kêu gọi sự đồng tình, ủng hộ chống
độc ác, thâm hiểm, phi
chiến tranh phi nghĩa.
nhân tính nhất? Vì sao?
+ Im bặt như
4 Tổng kết.
? Tác giả kết thúc đoạn
có phép lạ.
a Nghệ thuật:
bằng niềm tin ntn? Cách
+Để ghi nhớ
- Những yếu tố trào phúng kết hợp với


kết thúc ấy có tác dụng
ntn?

? Tính chính luận chặt chẽ,
thuyết phục và hấp dẫn của
bài viết bởi những yếu tố
nào?

công lao.
+ Đưa về nước
bằng tàu thuỷ.
+ Cấp phương
tiện sinh sống.
( Bán thuốc
phiện)

NT chính luận và biểu cảm.
b Nội dung:
Tố cáo kết án đanh thép tội ác tdp đối
với các dân tộc thuộc địa.
*Ghi nhớ ( SGK)
III. Luyện tập.
- Tác giả đã vạch trần sự thật bằng
những tư liệu phong phú, với tấm lòng
của một người yêu nước, 1 người cộng
sản, tác giả đã khách quan trong từng
sự việc nhưng ta vẫn thấy trong các
câu văn ứ trào căm hờn, chứa chan
lòng thương cảm → tất cả làm thành
mục đích chiến đấu mãnh liệt của văn
chương Nguyễn Ái Quốc - Hồ Chí
Minh.


? Tính chiến đấu CM rất
cao, rất mạnh của “ Bản
án...” nói chung chương 1
được thể hiện ntn?
- Đọc văn bản thể hiện rõ
bút pháp của tác giả ?
- Hs đọc ghi
? Em hãy tìm hiểu tấm lòng nhớ.
của tác giả qua đoạn trích
Hs trả lời
vừa học.
4. Củng cố:
Nhận xét về các yếu tố biểu cảm và tự sự trong đoạn trích ntn?
Đọc diễn cảm đoạn văn.
5. Hướng dẫn:
- Học bài.
- Soạn “ Đi bộ ngao du”.
Ngày

9 tháng 3 năm 2015


TUẦN 29
Ngày soạn: 09/3/2015
Tiết : 110 Tập làm văn:
TÌM HIỂU YẾU TỐ BIỂU CẢM TRONG VĂN NGHỊ LUẬN
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC : Giúp H/S:
1. Chuẩn kiến thức, kĩ năng, thái độ:
a. Kiến thức:
- Giúp HS thấy được biểu cảm là một trong những yếu tố không thể thiếu trong bài văn nghị

luận hay có sức lay động, truyền cảm người đọc( nghe) nắm được những yêu cầu và biện
pháp cần thiết của việc đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận đạt hiệu quả cao.
b. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng tìm hiểu vai trò của các yếu tố biểu cảm và cách thức đưa yếu tố biểu cảm vào
bài văn nghị luận một cách có hiệu quả mà không phá vỡ lô gíc của lập luận.
c. Thái độ:
- Có thái độ tích cực và yêu thích môn học.

2. Năng lực hình thành thông qua bài dạy:
- Năng lực tự học.
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
-Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
B.CHUẨN BỊ:

-Thầy: - Giáo án
- Bảng phụ.
- H/S : Đọc , soạn bài và chuẩn bị bài trước ở nhà.

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
1. Tổ chức lớp:
- Ngày...../......../2015/ lớp 8A /sĩ số:35/vắng:
- Ngày...../......../2015/ lớp 8C /sĩ số:34/vắng:
2.Kiểm tra bài cũ : ? Nhớ lại kiến thức về văn nghị luận lớp 7 và cho biết : Trong vb nghị
luận ngoài yếu tố nghị luận chủ yếu còn có những yếu tố nào khác? Yếu tố đó có vai trò ntn?
- Các yếu tố mtả, tự sự, biểu cảm Góp phần làm bài văn thêm sinh động thuyết phục.
3. Bài mới :


Hoạt động của thày


Hoạt động của trò

-

HS đọc kĩ VB “ Lời kêu gọi
toàn quốc kháng chiến”.
? Những từ ngữ, những câu
- Từ ngữ biểu cảm: Hỡi,
cảm thán trong VB?
muốn, phải, nhân nhượng,
lấn tới, không, thà, chứ
nhất định, phỉa đứng lên,
hễ là ai,ai cũng phải.

? Điểm gần gũi nhau giữa “
Hịch... và lời kêu gọi”?
? Vì sao 2 văn bản đó vẫn được
coi là văn bản nghị luận mà
không phải là văn biểu cảm?
? So sánh đối chiếu bảng đã cho
SGK và nhận xét ? T/d của yếu
tố biểu cảm trong văn nghị
luận?
? Làm thế nào để phát huy t/d
của yếu tố biểu cảm trong bv
nghị luận
? Để viết ra những rung cảm
thực sự người viết cần phải có
phong cách gì khác?

? Dùng những câu, từ biểu cảm
thì đạt được mục đích biểu cảm
có đúng không? Vì sao?
? Qua phân tích VD trên em rút
ra ghi nhớ gì?
? Hãy chỉ ra yếu tố biểu cảm
trong phần I ''Thuế máu''
? Tác giả sử dụng những biện
pháp gì để biểu cảm.
? Tác dụng biểu cảm đó là gì.
* Yếu tố biểu cảm đã tạo hiệu
quả về tiếng cười châm biếm
sâu cay.
- Gọi học sinh đọc bài tập 2
? Những cảm xúc gì đã được
biểu hiện qua đoạn văn.
? tác giả đã làm thế nào để
những đoạn văn đó không chỉ
có sức thuyết phục lí trí mà còn
gợi cảm.

- Bài hịch cũng có nhiều
câu văn cảm thán “ Ta
thường tới bữa quên ăn
...ta cho cơm”.
- HS suy nghĩ trả lời.

- Biểu cảm không thể thiếu
trong văn nghị luận mặc
dù nó chưa phải là yếu tố

quan trọng nhất.
- HS suy nghĩ – trả lời.

Nội dung cần đạt
I Yếu tố biểu cảm trong
văn nghị luận.
VB: “ Lời kêu gọi toàn
quốc kháng chiến”.
- Câu cảm thán:
+ Hỡi đồng bào và chiến sĩ
toàn quốc .
+ Hỡi anh em binh sĩ, tự
vệ, dân quân!
+ Thắng lợi nhất định về
DT ta.
+ VN độc lập thống nhất
muôn năm!
+ Kháng chiến thắng lợi
muôn năm!

-Biểu cảm đóng vai trò
phụ trợ làm cho bài văn
nghị luận thêm sức thuyết
phục.
-Thật sự xúc động trước
điều đang viết.

- Dung lượng vừa phải.

- HS đọc ghi nhớ.


-Rèn luyện cách biểu cảm
phù hợp văn nghị luận.
-Dung lượng vừa phải và
phù hợp.
*Ghi nhớ ( SGK)

II. Luyện tập.
1.Bài 1:
- Giễu nhại đối lập : “ Tên da đen bẩn thỉu” ...con
yêu, bạn hiền, chiến sĩ bảo vệ tự do công lí.
Phơi bày bản chất dối trá, lừa bịp của TDP  Tiếng
cười châm biếm.
- Từ ngữ hình ảnh mỉa mai: “ Những người bản xứ đã
chứng kiến ... thơ mộng”.
 Thể hiện thái độ khinh bỉ sâu sắc và cả sự chế nhạo,
cười cợt.
2. Bài 2:
- Cảm xúc : Nỗi buồn và khổ tâm của một ngưòi thầy
trước nạn học vẹt.
- Trong khi phân tích lí lẽ vẫn nổi lên một tấm lòng ,
nỗi buồn lo ..., cảm xúc người viết tự nhiên thật như
lời tâm tình.


4. Củng cố: ? Hãy cho biết tác dụng của yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận.
- Yếu tố biểu cảm không có giá trị, không đặc sắc nếu nó làm cho mach văn nghị luận của bài
văn bị phá vỡ, quá trình nghị luận bị đứt đoạn, quẩn quanh.
5. Hướng dẫn: - Làm bài tập 3 tr98.
HD: Về lí lẽ có thể tham khảo ở bài tập 2, về yếu tố biểu cảm cần bày tỏ tính

cảm đáng tiếc cho lối học vô bổ, không có tác dụng mở mang trí tuệ, trau dồi
kiến thức, lối học cầu may.
- Xem trước bài: Luyện tập đưa yếu tố biểu cảm vào văn nghị luận.
*********************************************
Tiết : 111
Văn Bản :
ĐI BỘ NGAO DU
( Trích “Ê - Min hay về giáo dục” của I – Ru – Xô)
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC : Giúp H/S:
1.Chuẩn kiến thức, kĩ năng, thái độ:
a. Kiến thức:
Giúp HS hiểu rõ đoạn văn nghị luận trích trong luận văn – tiểu thuyết, với cách lập
luận, chứng minh chặt chẽ, hoà quyện với thực tiễn cuộc sống của tác giả, khiến văn bản
không những rất sinh động mà qua đó ta còn thấy bóng dáng tinh thần của nhà văn, một con
người giản dị, yêu tự do, thiên nhiên. Từ đó, hiểu quan điểm “đi bộ ngao du” của tác giả.
b. Kĩ năng:
Rèn kĩ năng đọc văn nghị luận dịch vừa gọn rõ vừa truyền cảm, tìm hiểu và phân tích
các luận điểm, luận cứ và cách trình bày chúng trong bài văn nghị luận.
c. Thái độ:
Giáo dục HS đức tính giản dị, quý trọng tự do, yêu mến thiên nhiên.

2. Năng lực hình thành thông qua bài dạy:
- Năng lực tự học.
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
-Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
B.CHUẨN BỊ:

-Thầy: - Giáo án
- Bảng phụ.

- H/S : Đọc , soạn bài và chuẩn bị bài trước ở nhà.

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
1. Tổ chức lớp:
- Ngày...../......../2015/ lớp 8A /sĩ số:35/vắng:
- Ngày...../......../2015/ lớp 8C /sĩ số:34/vắng:
2.Kiểm tra bài cũ : 1. Trong các biện pháp NT trào phúng sau đây, biện pháp nào là chủ yếu
và quan trọng nhất để tạo ra tiếng cười phê phán?
A. Mâu thuẫn trào phúng. ( *)
B. Giọng điệu trào phúng.
C. Lời văn, từ ngữ, hình ảnh trào phúng.
D. Giễu nhại.
2. Yếu tố biểu cảm trong phần 3: Kết quả của sự hy sinh thể hiện ntn?
Gợi ý: - Thể hiện trong thái độ vạch trần tội ác của thực dân pháp.
- Lời văn mỉa mai, châm biếm, chế giễu.
3. Bài mới :
Hoạt động của thày
HĐ của trò
Nội dung cần đạt
I. Tác giả- tác phẩm.
? Nêu vài nét về TG Ru- Xô?
- HS chú vào chú
1. Tác giả
thích SGK.
- Ru –xô nhà triết học, nhà hoạt
động xã hội nổi tiếng nước pháp thế


? Nêu vài nét về “ Ê min hay về
giáo dục”.

GV tóm tắt: Em bé thông
minh và thầy giáo gia sư( hình
bóng của TG ) . Quá trình
giáo dục Ê min từ lúc ra đời
đến tuổi trưởng thành là nội
dung chính của tác phẩm khi
Ê min ngoài 20 tuổi – em đã
trưởng thành. Gia sư bố trí
cho em gặp Xô phi – Cô gái
nết na được giáo dục từ bé
theo những nguyên tắc tương
tự như với Ê min . Hai người
yêu nhau. Trước khi cưới Ê
min đi du lịch 2 năm để đạo
đức và nghị lực được thử
thách và hiểu thêm về XH
rộng lớn.
Gv hd đọc: Chậm, khoan thai,
diễn tả tâm trạng tự do thoải
mái.
Gv đọc- gọi hs đọc.
Gv giả thích thêm: Phòng sưu
tập?
Xe ngựa trạm ?
? Văn bản thuộc thể loại nào?
? Đoạn trích gồm mấy phần?
nhận xét về mqh mỗi phần trong
đoạ
? Để chứng minh cho luận điểm
TG đã đưa ra lí lẽ và dẫn chứng

nào?
? Nhận xét gì các đại từ nhân
xưng, cách xưng hô của tác giả
(? Sự thay đổi cách xưng hô đó
có ý nghĩa gì.)
* Tác giả chuyển đại từ nhân
xưng: dùng ''ta'' khi lí luận
chung, xưng ''tôi'' khi nói về
những cảm nhận và cuộc sống
từng trải của riêng ông, thể hiện
quan điểm giáo dục tiến bộ qua
Ê-min → xen kẽ giữa lí luận
trừu tượng và những trải
nghiệm của cá nhân tác giả nên
áng nghị luận không khô khan
mà rất sinh động
? Em có nhận xét gì về cách lập
luận này?
? Hãy khái quát luận điểm 1?
Trong luận điểm 1. Tác giả nêu

kỉ XVIII.
2. Tác phẩm.
“ Ê min” 1762 là thiên luận văn tiểu
thuyết.

II. Đọc – hiểu văn bản.
1. Đọc - chú thích.

- Phòng lưu giữ và

trưng bày đồ vật,
tranh ảnh, sách vở
với những mục đích
và theo những chủ
đề nhất định.
- Xe ngựa kéo chạy
từ trạm đường này
đến trạm đường
khác.
Đ1: Đi bộ ngao du
tự do.
Đ2: Đi bộ tăng vốn
hiểu biết.
Đ3: Đi bộ tốt cho
sức khoẻ.

- Tôi, ta.
Tôi: nói tới cá
nhân.
Ta: nói tới chung.
- HS đọc đoạn1
Hs nhận xét
Hs nhận xét
Hs khái quát luận
điểm
Hs nêu lại vấn đề
trong phần I.

2. Thể loại.
- Luận văn- tiểu thuyết.

3. Bố cục.
- 3 phần 3 luận điểm.

4. Phân tích.
a. Luận điểm 1:
- Muốn đi, dừng , tuỳ ý.
+ Quan sát khắp nơi.
+ Quay phải, quay trái.
+ Men theo dòng sông, hang động.
- Không phụ thuộc vào con người,
phương tiện.
-Không phụ thuộc vào đường sá, lối
đi.
- Chỉ phụ thuộc bản thân.
- Thoải mái hưởng thụ tự do...
Không bao giờ chán.
 Cách lập luận mang đậm sắc thái
cá nhân, lý lẽ và dẫn chứng phong
phú.
 Đi bộ ngao du hoàn toàn tự do
tuỳ theo ý thức cá nhân, không lệ
thuộc.
* Luyện tập.
Tác gisả nêu lên vấn đề đi bộ tự do
không lệ thuộc:
* Đi bộ ngao du đem lại cảm giác tự
do thưởng ngoạn cho con người.
* Thoả mãn nhu cầu hoà hợp với
thiên nhiên.



lên vấn đề gì và vấn đề ấy được
tác giả đưa ra có ý nghĩa gì?
4. Củng cố:
Luận điểm 1 tác giả đưa ra vấn đề gì? Nhận xét cách lập luận của tác giả?
Học sinh đọc lại văn bản.
5. Hướng dẫn:
- Học bài.
- Soạn tiếp văn
************************************************************
Tiết : 112
Văn Bản :
ĐI BỘ NGAO DU ( Tiết 2 )
( Trích “ Ê min hay về giáo dục” của I – Ru –
Xô)
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC : Giúp H/S:
1. Chuẩn kiến thức, kĩ năng, thái độ:
a. Kiến thức:
- Giúp HS hiểu rõ đây là một văn bản mang tính chất nghị luận với cách lập luận chặt chẽ, tự
nhiên của nhà văn . Lối viết nhẹ nhàng nhưng có sức thuyết phục khi bàn về lợi ích và hứng
thú của việc đi bộ ngao du. Qua đó, ta thêm hiểu về tâm hồn yêu mến thiên nhiên của ông.
b. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng đọc văn nghị luận dịch vừa gọn vừa truyền cảm, tìm hiểu và phân tích các luận
điểm, luận cứ và cách trình bày chúng trong bài văn nghị luận.
c. Thái độ:
- Giáo dục HS đức tính giản dị, quý trọng tự do, yêu mến thiên nhiên.

2. Năng lực hình thành thông qua bài dạy:
- Năng lực tự học.
- Năng lực giao tiếp

- Năng lực hợp tác
-Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
B.CHUẨN BỊ:

-Thầy: - Giáo án
- Bảng phụ.
- H/S : Đọc , soạn bài và chuẩn bị bài trước ở nhà.

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
1. Tổ chức lớp:
- Ngày...../......../2015/ lớp 8A /sĩ số:35/vắng:
- Ngày...../......../2015/ lớp 8C /sĩ số:34/vắng:
2.Kiểm tra bài cũ :
? Luận điểm 1 tác giả đưa ra vấn đề gì? Nhận xét cách lập luận của tác giả?
? Nêu bố cục của đoạn trích?
3. Bài mới :


Hoạt động của thày

Hoạt động của trò

Nội dung cần đạt
I. Giới thiệu tác giả- tác
phẩm.
II. Đọc- hiểu văn bản.
- HS đọc đoạn 2.
4. Phân tích.
? ở luận điểm 2 tác giả đưa - HS theo dõi SGK và tìm a. Luận điểm 1.
ra lí lẽ và dẫn chứng nào? chi tiết.

b. Luận điểm 2:
- Đi như các nhà triết học lừng
danh.
-Xem xét tài nguyên trên mặt
đất
? Lời văn 8 câu ở đây thay * Tác giả sử dụng (?) tu từ, - Tìm sản vật nông nghiệp cách
đổi ntn? Em có nhận xét gì biện pháp so sánh, đan xen trồng.
về cách lập luận?
những lời khẳng định và
- Sưu tập mẫu vật phong phú.
- Giáo viên treo bảng phụ phương pháp để đề cao
Cách nêu dẫn chứng dồn dập,
ghi ngữ liệu để học sinh
kiến thức thực tế khách
liên tiếp bằng những kiểu câu
phân tích (luận điểm được quan, xem thường kiến
khác nhau: so sánh, nêu cảm
gạch chân)
thức sách vở giáo điều.
xúc, câu hỏi tu từ...
 Đi bộ có dịp mang lại nhiều
? Luận điểm chủ yếu ở
vốn hiểu biết, tri thức.
đoạn này là gì?
c. Luận điểm 3:
Giáo viên treo bảng phụ
HS đọc đoạn cuối.- Ngồi xe buồn bã.
ghi ngữ liệu để học sinh
- Đi bộ  Vui vẻ, khoan khoái.
phân tích (luận điểm được

 So sánh kết hợp với biểu cảm.
gạch chân)
Hs nhận xét
 Đi bộ tốt cho sức khoẻ và tinh
? Để làm rõ luận điểm này
thần.
TG sử dụng cách lập luận Hs bộc lộ
 Yêu thiên nhiên, yêu cuộc
ntn?
sống của mình.
? Cách chứng minh luận
5. Tổng kết.
điểm có gì đặc sắc?
Hs khẳng định
a. Nghệ thuật.
? Câu cuối cùng có thể coi
Lập luận chặt chẽ, trình tự
là KL được không?
Hs bộc lộ
b. Nội dung.
? Qua đoạn trích em hình
- Con người có cá tính
dung Ru – Xô là người
thích tìm hiểu, khơi nguồn - Giản dị, quý trọng tự do.
- Yêu mến thiên nhiên.
ntn?
thế giới tự nhiên, xung
* Ghi nhớ ( SGK).
? Có thể thay đổi vị trí 3
quanh.

III. Luyện tập:
luận điểm được không? Vì
* Văn nghị luận có yếu tố biểu
sao?
cảm; ''tôi'' → ''ta'' để bằng cảm
? Qua đoạn trích em thấy
xúc cá nhân và thuyết phục đi
bóng dáng của tác giả là
HS nhận xét
bộ ngao du có lợi cho tất cả
người ntn?
mọi người.
? Nhận xét về cách sử
dụng đại từ nhân xưng ở
đoạn 3, cách sử dụng câu
văn: ta hân hoan biết
bao ..., ta thích thú ...
? Nhận xét cách sử dụng
đại từ nhân xưng trong
toàn bài.
4. Củng cố:
? Nhắc lại ý chính trong ghi nhớ của bài.


? Em học tập được gì ở tác giả qua bài văn này. (viết văn nghị luận đan xen các yếu tố tần số
và biểu cảm trong lập luận)
? Đọc bài văn, em hiểu thêm những lợi ích mới nào của việc đi bộ ngao du.
5. Hướng dẫn:
- Nắm được ý chính của bài.
- Học tập cách viết của tác giả trình bày đoạn văn có luận điểm: Lợi ích của việc đi bộ đối với

học sinh.
- Làm và soạn bài “ Ông Giuốc Đanh...”
- Ôn tập chương trình văn bản từ đầu học kì II đến nay, chuẩn bị cho kiểm tra 45'.
*********************************************************
Tiết :113
Tiếng Việt:
HỘI THOẠI ( Tiếp )
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC : Giúp H/S:
1. Chuẩn kiến thức, kĩ năng, thái độ:
a. Kiến thức: HS nắm được khái niệm “ Lượt lời” trong hội thoại và có ý thức tránh hiện
tượng “ cướp lời” trong khi giao tiếp.
b. Kĩ năng : Rèn kĩ năng cộng tác hội thoại trong giao tiếp xã hội.
c. Thái độ: Tích cực, tự giác trong học tập.

2. Năng lực hình thành thông qua bài dạy:
- Năng lực tự học.
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
-Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
B.CHUẨN BỊ:

-Thầy: - Giáo án
- Bảng phụ.
- H/S : Đọc , soạn bài và chuẩn bị bài trước ở nhà.

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
1. Tổ chức lớp:
- Ngày...../......../2015/ lớp 8A /sĩ số:35/vắng:
- Ngày...../......../2015/ lớp 8B /sĩ số:34/vắng:
2.Kiểm tra

3. Bài mới :
Hoạt động của thày
GV yêu cầu h/s xem lại
đoạn văn đã dẫn ở SGK T
92-93 và trả lời các câu hỏi.
? Trong cuộc hội thoại đó
mỗi nhân vật nói bao nhiêu
lượt?
? Sự im lặng của bé Hồng
thể hiện thái độ của Hồng
đối với bà cô ntn?
? Em hiểu lượt lời trong hội
thoại là gì?

Hoạt động của trò
- Tôi cúi đầu không đáp ...
- Tôi lại im lặng cúi đầu
xuống đất ...
- Cổ họng tôi đã nghẹn ứ
khóc không ra tiếng.
→ Hồng không nói, im
lặng cho biết thái độ của
Hồng là bất bình với
những lời người cô nói.
- Hồng không cắt lời bà cô
vì ý thức được rằng Hồng
là người thuộc vai dưới,
không được phép xúc
phạm người cô.
- Mỗi lần nói trong hội

thoại là một lượt lời.

Nội dung cần đạt
I. Lượt lời trong hội thoại.
1. Ví dụ: SGK.
2. Nhận xét.
Bà cô
bé Hồng
-Hồng! Mày có -Không! Cháu
muốn ...
không muốn
-Sao lại không vào ...
vào ...
-Sao cô biết ...
-Mày dại quá ...
-Vậy mày hỏi ...
-Mấy lại rằm ...
- Bà cô: 5 lượt.
- Bé Hồng : 2 lượt.
- Im lặng : thể hiện thái độ.
* Ghi nhớ ( SGK).


? Hãy nêu lượt lời của 4 nhân
II. Luyện tập.
vật:
1. Bài tập 1
- Chị Dậu.
Học sinh đọc bài tập 1 trong SGK tr102.
- Cai lệ.

Học sinh thảo luận nhóm và báo cáo kết quả.
- Anh Dậu.
- Học sinh nêu lượt lời của từng nhân vật.
- Người nhà lí trưởng.
- Những người nói nhiều nhất: cai lệ và chị Dậu
? Qua đó em thấy tính cách của - Người nhà lí trưởng nói ít hơn, anh Dậu chỉ nói với vợ khi
mỗi nhân vật được thể hiện
cuộc xung đột đã kết thúc.
như thế nào.
- Kẻ cắt lời người khác tronng cuộc hội thoại là cai lệ.
+ Tổ chức học sinh làm việc
- Xét về vai XH, chị Dậu từ chỗ nhún nhường (cháu - ông)
theo nhóm 2', gọi nhóm báo
đã vùng lên kháng cự (tao - mày; đe doạ) và thực hiện lời
cáo và nhận xét lẫn nhau
đe doạ.
→ chị Dậu là người phụ nữ đảm đang, cai lệ hống hách,
+ Giáo viên đánh giá.
* Qua cuộc hội thoại ta thấy
ngoan cố, người nhà lí trưởng a dua.
chị Dậu là người phụ nữ đảm
Bài tập 2
đang, mạnh mẽ, cai lệ hống
Học sinh đọc bài tập 2
hách đểu cáng, ... người nhà lí
a) Thoạt đầu cái Tí nói rất nhiều, rất hồn nhiên, còn chị
trưởng a dua
Dậu thì chỉ im lặng. Về sau cái Tí nói ít hẳn đi, còn chị Dậu
? Sự chủ động tham gia cuộc
lại nói nhiều hơn.

hội thoại của chị Dậu với cái Tí b)Tác giả miêu tả diễn biến cuộc thoại như vậy rất phù hợp
phát triển ngược chiều nhau
với tâm lí nhân vật: Thoạt đầu cái Tí rất vô tư vì nó chưa
như thế nào.
biết là sắp bị bán đi, còn chị Dậu thì đau lòng vì buộc phải
? Tác giả miêu tả diễn biến
bán con nên chỉ im lặng. Về sau cái Tí biết là sắp bị bán
cuộc hội thoại như vậy có hợp nên sợ hãi và đau buồn, ít nói hẳn đi, còn chị Dậu phải nói
lí với tâm lí nhân vật không?
để thuyết phục cả hai đứa con nghe lời mẹ.
Vì sao.
- Việc tác giả tả cái Tí hồn nhiên kể lể với mẹ những việc
? Việc tác giả tô đậm sự hồn
nó đã làm, khuyên bảo thằng Dần để phần những củ khoai
nhiên và hiếu thảo của cái Tí
to hơn cho bố mẹ, hỏi thăm mẹ ... càng làm cho chị Dậu
qua phần đầu cuộc hội thoại
đau lòng khi buộc phải bán đưa con hiếu thảo, đảm đang
làm tăng kịch tính của câu
như vậy đi và càng làm tô đậm nỗi bất hạnh sắp giáng
truyện như thế nào.
xuống đầu cái Tí.
4. Củng cố:
- Phân biệt hội thoại với độc thoại?
- Em hiểu vai xã hội trong hội thoại?
- Lượt lời trong hội thoại?
5. Hướng dẫn: - Học thuộc ghi nhớ.
- Làm bài tập 3, 4 (SGK tr107)
- Gợi ý làm bài tập 3: 2 lần nhân vật tôi im lặng, lí do ở trong hững câu tiếp theo lời hỏi của
bà mẹ.

Bài tập 4: im lặng dể giữ bí mật, tôn trọng người khác ... là vàng
Im lặng trước những hành vi sai, trước áp bức bất công, trước sự xúc phạm nhân phẩm đối với
mình, với người lương thiện là dại khờ, hèn nhát.
- Xem trước bài:
+ Lựa chọn trật tự từ trong câu.
+ Chuẩn bị cho tiết 112: phần I (chuẩn bị ở nhà) SGK tr 108.

Kí duyệt của tổ CM

Văn Đức, ngày 23 tháng 3 năm 2015
Kí duyệt của BGH



×