Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

giáo án ngữ văn 8 tuần 33

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (76.21 KB, 7 trang )

TUẦN 33. Tiết 126, 127. Tập làm văn
Ngày soạn: 5/4/2015
VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 7- NGHỊ LUẬN VĂN HỌC
A. MỤC TIÊU
1. Chuẩn kiến thức,kĩ năng, thái độ:
a, Kiến thức;
- Giúp học sinh vận dụng kĩ năng đưa các yếu tố biểu cảm, tự sự và miêu tả vào việc
viết bài văn nghị luận chứng minh hoặc giải thích một vấn đề của xã hội.
b. Kĩ năng:
- Lập dàn ý, viết bài văn nghị luận có yếu tố tự sự kết hợp miêu tả và biểu cảm.
c. Thái độ:
- Tự đánh giá chính xác hơn trình độ tập làm văn của bản thân, từ đó rút ra những kinh
nghiệm cần thiết để các bài tập làm văn sau đạt kết quả cao.
2. Năng lực hình thành thông qua bài dạy:
-Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực tạo lập văn bản
- Năng lực sáng tạo
B. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: đề kiểm tra, đáp án, biểu điểm.
- Học sinh: ôn kiến thức, lập dàn ý 3 đề SGK, giấy KT.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
1. Tổ chức lớp:
- Ngày...../........./2015/ lớp 8A /sĩ số 35/vắng:
- Ngày...../........./2015/ lớp 8C /sĩ số 33/vắng:
2. Kiểm tra : không
3. Bài mới: :
A. Đề bài: Hãy nói không với ma túy.
B. Hướng dẫn chấm:
* Mức tối đa
* Về phương diện nội dung( 8đ)
+ Giải thích, lập luận chứng minh tính đúng đắn của vấn đề, học sinh đưa ra được thái


độ và hành động đúng đắn.
+ Lập luận chặt chẽ, có những kiến giải riêng hợp lý.
+ Bài thuyết minh sáng tạo có sức hấp dẫn với người đọc.
- Bài viết của Hs đảm bảo các ý cơ bản về nội dung như sau:
I.Mở bài( 1 đ):
- Dẫn dắt giới thiệu vấn đề nghị luận: tệ nạn xã hội trong đó có ma túy. Ấn tượng
chung về ma túy
II.Thân bài( 6đ)
1.Giải thích( 1đ)
- Ma tuý là một chất gây nghiện có nguồn gốc tự nhiên hay tổng hợp.khi ngấm vào cơ
thể con ngưòi,nó sẽ làm thay đổi trạng thái, ý thức,trí tuệ và tâm trạng của người
đó,khiến ngưòi sử dụng có cảm giác lâng lâng,không tự chủ được mọi hành vi hoạt
động của mình, ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ.
2.Thực trạng việc sử dụng ma túy hiện nay(0,5đ):
- Sử dụng ma túy nhiều lứa tuổi, ngày càng rộng
3. Nguyên nhân( 0,5đ):


- Do bản thân: a dua đua đòi với bạn bè
- Do gia đình buông lỏng quản lí.
- Do nhà nước còn chưa có chế tài xử phạt thật nặng
4.Hậu quả( 2đ)
* Đối với chính người sử dụng ma tuý:
+ Người nghiện ma tuý sức khoẻ yếu dần,không có khả năng lao động,trở thành gánh
nặng cho gia đình, xã hội. Cơ thể tiều tuỵ, có khi bỏ cả mạng sống bởi vì sốc thhuốc.
+ Ma tuý là con đường dễ dàng đi đến những căn bệnh nguy hiểm dễ lây lan
như:HIV/AIDS,lao phổi...đưa người bệnh tới đại dịch AIDS - thảm hoạ của thế giới.
+ Huỷ hoại con đường công danh sự nghiệp.
* Đối với gia đình:
+ Sống trong sự đau khổ, không còn hạnh phúc.

+ Kinh tế sụp đổ.
* Xã hội:
+ Mất ổn định vì những vụ cướp, trấn lột.
+ Huỷ hoại tương lai đất nước.
5. Những giải pháp khắc phục( 2đ):
- Hãy tránh xa với ma tuý bằng mọi cách,mọi người nên có ý thức sống lối sống lành
mạnh,trong sạch,không xa hoa,luôn tỉnh táo , đủ bản lĩnh để chống lại mọi thử
thách,cám dỗ của xã hội.
- Nhà nước cần phải có những hình thức xử phạt nghiêm khắc,triệt để đối với những
hành vi tàng trữ,buôn bán vận chuyển trái phép ma tuý.
- Đồng thời cũng phải đưa những người nghiện vào trường cai nghiện,tạo công ăn việc
làm cho họ,tránh những cảnh " nhàn cư vi bất thiện",giúp họ nhanh chóng hoà nhập
với cuộc sống cộng đồng,không xa lánh,kì thị họ.
- Tham gia các hoạt động truyền thống tệ nạn xã hội.
III.Kết bài ( 1đ):
- Khẳng định tác hại ma tuý cực kì nguy hiểm.
- Cùng nhau kiên quyết bài trừ tệ nạn ma tuý.
* Về phương diện hình thức và các tiêu chí khác( 2 đ)
- Bài viết đảm bảo bố cục ba phần
- Bài viết không sai lỗi chính tả, lỗi diễn đạt
- Lời văn mạch lạc trong sáng, dùng từ chuẩn xác, giàu hình ảnh.
* Mức chưa tối đa: Chưa đảm bảo đủ các yêu cầu về nội dung và hình thức nêu trên.
* Mức không đạt: Không làm bài hoặc lạc đề.
4. Củng cố
- Rút kinh nghiệm giờ kiểm tra.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Tiếp tục lập dàn ý, đề bài còn lại.
- Lập dàn ý đề 3.
- Xem trước văn bản tường trình
Tiết 128. Tiếng Việt

Ngày soạn: 6/4/2015
ÔN TẬP CHƯƠNG TRÌNH TIẾNG VIỆT HỌC KÌ II
A. MỤC TIÊU
1. Chuẩn kiến thức, kĩ năng, thái độ:
a. Kiến thức:


- các kiểu câu trần thuật, nghi vấn, cầu khiến, cảm thán, phủ định.
- Các kiểu hành động nói.
- Cách thực hiện hành động nói bằng các kiểu câu khác nhau.
b. Kĩ năng:
- Sử dụng các kiểu câu phù hợp với hành động nói để thực hiện những mục đích giao
tiếp khác nhau.
- Lựa chọn trật tự từ phù hợp để tạo câu có sắc tháI khác nhau trong giao tiếp và làm
văn.
c, Thái độ:
- Ý thức học tập bộ môn tự giác.
2.Năng lực hình thành thông qua bài dạy:
- Năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ
B. CHUẨN BỊ:
- Thầy: SGK, STK; bảng hệ thống các kiểu câu, kiểu hành động nói.
- Trò: chuẩn bị bài mới.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
1. Tổ chức lớp:
- Ngày...../........./2015/ lớp 8A /sĩ số 35/vắng:
- Ngày...../........./2015/ lớp 8C /sĩ số 33/vắng:
2. Kiểm tra bài cũ :
? Kiểu câu phân theo (M) nó gồm những kiểu câu gì?

? Tại sao khi sử dụng Tiếng Việt cần phải lựa chọn TTT?
3. Bài mới:
Hoạt động của thày và trò
Nội dung cần đạt
I. Lí thuyết
? Chương trình Tiếng Việt kì II em 1. Các kiểu câu chia theo mục đích nói
họcnhững nội dung nào.
- Các kiểu câu phân loại theo (M) nói
- Hành động nói, hội thoại, lựa chọn TTT trong
? Trình bày bảng hệ thống về các
câu.
kiểu câu theo (M) nói.
Kiểu
Đặc điểm
Chức năng
câu
. Có những từ nghi
. Chính: dùng để
vấn (ai, cái gì, nào,
hỏi.
NV đâu, tại sao...) hoặc có . Dùng cầu khiến
từ hay
phủ định đe doạ,
bộc lộ cảm xúc.
. Có những từ CK: hãy . Dùng ra lệnh, yêu
CK
đừng, chờ, nào... hoặc cầu, đề nghị,
ngữ điệu cầu khiến
khuyến cáo.
. Có những từ CT: ôi,

. Bộc lộ cảm xúc
CT
than ôi ...
trực tiếp.
. Không có đặc điểm
. Dùng để thong
của cc kiểu câu trên
báo nhận định,
TT
miêu tả, yêu cầu,
đề nghị, bộc lộ cảm
xúc


? Đặc điểm hình thức và chức
năng của câu phủ định.
? Hành động nói là gì.
? Có mấy kiểu ? là những kiểu
nào.

? Mỗi câu trong đoạn trích thuộc
kiểu câu nào trong các câu đã học.
? Dựa theo nội dung trên đặt một
câu nghi vấn.

- Câu có từ ngữ phủ định: không, chưa, không
phải ...
- Chức năng: dùng để thông báo, xác nhận
khong có sự việc, hiện tượng, tính chất, quan hệ
nào dó, phản bác 1 ý kiến nhận định.

2. Hành động nói
- Là hành động thực hiện bằng lời nói nhằm (M)
phủ định.
- Hỏi, trình bày, điều khiển, hứa hẹn, bộc lộ cảm
xúc
II. Bài tập
Bài tập 1
C1: Câu trần thuật ghép (có 1 vế là dạng câu phủ
định)
C2: Câu TT đơn
C3: Câu TT ghép
Bài tập 2
Ví dụ: Cái bản tính tốt của người ta có thể bị
những gì che lấp → cái gì có thể che lấp mất cái
bản tính tốt của người ta?


? Hãy xác định hành động nói của
các kiểu câu đã cho.

? Hãy sắp xếp vào bảng.

? Việc sắp xếp TTT trong câu có
tác dụng gì.
? Giải thích lí do sắp xếp trật tự
của các bộ phận câu in đậm nói
tiếp nhau trong đoạn văn.
? Trong những câu văn sau, việc
sắp sếp các từ in đậm ở đầu câu có
tác dụng gì.

? Đối chiếu 2 câu cho biết câu nào
tính nhạc rõ ràng hơn.

Bài tập 3
C1: hành động kể (thuộc HĐ trình bày)
C2: HĐ bộc lộ cảm xúc.
C3: HĐ nhận định (thuộc HĐ trình bày)
C4: HĐ đề nghị (thuộc HĐ điều khiển)
C5: là câu ... them C4 (kiểu trình bày)
C6: HĐ phủ định bác bỏ (kiểu trình bày)
C7: HĐ hỏi
Bài tập 4
C1: HĐ kể + câu TT - dùng trực tiếp
C2: HĐ bộc lộ cảm xúc + câu NV - gián tiếp
C3: HĐ trình bày + câu cảm thán - trực tiếp
C4: HĐ điều khiển + cầu khiến - trực tiếp
C5: HĐ trình bày + NV - gián tiếp
C6: HĐ phủ định + câu PĐ - trực tiếp
C7: Hỏi + NV - trực tiếp
III. Lựa chọn TTT trong câu
1. Lí thuyết
2. Bài tập
Bài tập 1
- Theo trình tự diễn biến của tâm trạng kinh ngạc
(trước) mừng rỡ (sau)
Bài tập 2
a) Lặp lại cụm từ ở câu trước để liên kết câu.
b) Nhấn mạnh thông tin chính của câu.
Bài tập 3
- Câu a rõ hơn vì: Đặt ''man mác'' trước ''khúc

nhạc đồng quê'' gợi cảm xúc mạnh, kết thúc
thanh bằng (quê) có độ ngân hơn, kết thúc thanh
trắc (mác)

4. Củng cố:
- Chốt lại nội dung ôn tập.
+ Các kiểu câu
+ Các kiểu hoạt động nói
+ Lựa chọn TT từ
5. Hướng dẫn về nhà:
- Ôn lại toàn bộ kiến thức Tiếng Việt.
- Làm bài tập 3 (tr132)
- Chuẩn bị kiểm tra Tiếng Việt.
**************************************************************
Tiết 129. Tập làm văn.
Ngày soạn: 5/4/2015
VĂN BẢN TƯỜNG TRÌNH
A. MỤC TIÊU:
1. Chuẩn kiến thức, kĩ năng, thái độ:
a. Kiến thức:
- Hệ thống kiến thức về văn bản hành chính.
- Mục đích, yêu cầu và quy cách làm một văn bản tường trình.


b. Kĩ năng:
- Nhận diện và phân biệt văn bản tường trình với các văn bản hành chính khác.
- Tái hiện lại sự việc trong văn bản tường trình.
c. Thái độ:
- Ý thức tự giác học tập bộ môn.
2.Năng lực hình thành thông qua bài dạy:

- Năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ
B. CHUẨN BỊ
- Thầy:- SGK, đọc TLTK
- Trò: học bài, chuẩn bị bài
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
1. Tổ chức lớp:
- Ngày...../........./2015/ lớp 8A /sĩ số 35/vắng:
- Ngày...../........./2015/ lớp 8C /sĩ số 33/vắng:
2. Kiểm tra bài cũ :
? Ở lớp 6, 7 chúng ta đã được học kiểu văn bản, đơn từ, đề nghị, báo cáo, đó là văn
bản thuộc kiểu loại văn bản gì.
3. Bài mới:
Hoạt động của thày và trò
Nội dung cần đạt
- Yêu cầu học sinh đọc ví dụ.
I. Đặc điểm của văn bản tường trình
1. Ví dụ
? Mục đích của đơn từ, đề nghị, báo cáo là
2. Nhận xét
gì? Lấy ví dụ.
- Đơn từ (M): trình bày nguyện vọng cá
. Đơn xin chuyển trường
nhân để cấp có thẩm quyền xem xét
. đề nghị mắc lại hệ thống điện của trường. đề nghị nhằm (M) trình bày các ý kiến
. Báo cáo tổng kết công tác của đội
giải pháp của cá nhân hay tập thể đề
TNTPHCM
xuất để cá nhân hoặc tổ chức có thẩm

. Hai văn bản trong SGK là văn bản tường
quyền nghiên cứu giải quyết.
trình
- Báo cáo: văn bản của cá nhân hay tập
thể trình bày lại quá trình k/q công việc
trong một thời gian nhất định trước cấp
? Ai là người viết tường trình và viết cho ai? trên, ND, tổ chức hay thủ trưởng.
Bản tường trình viết ra nhằm (M) gì.
- (M) trình bày những sự việc đã xảy ra

- Người viết: học sinh THCS
là những
* . Ghi nhớ: sgk
người liên quan đến vụ việc, văn bản 1:
người gây rra vụ việc, văn bản 2: người là
nạn nhân gây ra vụ việc
* (M): trình bày sự việc đã xảy ra (thiệt hại
hay mức độ trách nhiệm của người tường
trình để người có trách nhiệm nắm được
bản chất sự việc để có phương hướng sử lí
- vì sao Dũng nộp bài chậm, vì sao đã gửi
xe tại nhà xe của trường (có người trông
giữ) mà vẫn mất xe để người có trách
II. Cách làm văn bản tường trình
nhiệm, nắm được bản chất sự việc đánh giá 1. Tình huống viết văn bản tường
khi có phướng xử lí.
trình


? Thái độ của người viết văn bản tường

trình.
? Nội dung, thể thức bản tường trình có gì
đáng chú ý.
? Vậy thế nào là văn bản tường trình.
? Hãy nêu một số trường hợp cần viết bản
tường trình trong học tập và sinh hoạt ở
trường.
? Quan sát các tình huống trong SGK, tình
huống nào viết văn bản tường trình, tình
huống nào không phải viết, tình huống nào
có thể viết hoặc không viết cũng được? Vì
sao? Ai phải viết? Viết cho ai.
? Tường trình có gì khác với đơn từ và đề
nghị
? Quan sát văn bản tường trình trong SGK
cho biết văn bản tường trình gồm những
phần chủ yếu nào. Trình bày nội dung và
cách viết các phần, cách trình bày.
- Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ.
? Trong những tình huống sau, tình huống
nào phải viết đơn từ, tình huống nào cần
làm báo cáo, đề nghị, tình huống nào cần
viết tường trình? Vì sao.
BTVN: chọn 1 trong 3 tình huống SGK để
viết bản tường trình.

- Tình huống a, b phải viết nhiều để
người có trách nhiệm hiểu rõ thực chất
vấn đề, có kết luận thoả đáng hình thức
kỉ luật thoả đáng.

- Tình huống c không cần vì đó là
chuyện nhỏ chỉ cần nhắc nhở nhẹ nhàng.
- Tình huống d tuỳ tài sản mất lớn hay
nhỏ mà viết tường trình cho cơ quan
công an.
2. Cách làm văn bản tường trình
- Gồm những phần:
+ Thể thức mở đầu: quốc hiệu, tiêu ngữ
(ghi chính giữa)
+ Địa điểm (ghi ở góc phải)
+ Ttên văn bản (ghi chính giữa)
+ Nội dung:
. Người cơ quan nhận bản tường trình
. Trình bày thời gian, địa điểm, diễn
biến ... sự việc, hậu quả, người chịu
trách nhiệm với thái độ khách quan
trung thực.
+ Thể thức kết thúc: đề nghị, cam đoan,
chữ kí và họ tên người tường trình.
* Ghi nhớ (SGK)
III. Luyện tập
Bài tập 1
1. Sáng qua tổ 3 trực nhật
2. Nhà em bị mất con gà trống mới mua
3. Ông em bị ngã khi lên gác.
4. Nhà láng giềng lấn sang đất nhà em
khi họ mới xây nhà mới.
5. Tổng kết buổi ngoại khoá..... đã làm
trong tuần trước.


4. Củng cố:
- Khái niệm văn bản tường trình, mục đích viết, cách thức viết tường trình.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học ghi nhớ
- Làm bài tập đã giao
- Chuẩn bị cho tiết luyện tập làm văn bản tường trình.
Văn Đức, ngày…tháng 4 năm 2015
Kí duyệt của tổ CM
Kí duyệt của BGH



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×