Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

giáo án ngữ văn 8 tuần 31 32

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (165.28 KB, 25 trang )

Tuần 31
Tiết : 118

Ngày 23/3/2015

Tập làm văn:
TÌM HIỂU VỀ CÁC YẾU TỐ TỰ SỰ VÀ MIÊU TẢ
TRONG VĂN NGHỊ LUẬN
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC : Giúp H/S:
1. Chuẩn kiến thức – kĩ năng – thái độ:
a. Kiến thức: Giúp HS thấy được tự sự và miêu tả là những yếu tố cần thiết trong một
bài văn nghị luận vì chúng giúp người nghe, đọc nhận thức được nội dung nghị luận
một cách dễ dàng, sinh động.
- Nắm được cách thức cơ bản khi đưa các yếu tố tự sự và miêu tả vào bài văn nghị
luận.
b. Kĩ năng : Rèn kĩ năng bước đầu vận dụng các yếu tố tự sự và miêu tả vào bài văn
nghị luận cho bản thân.
- Biết kết hợp từ ngữ biểu cảm cùng với các yếu tố trên khiến bài văn thêm cụ thể và
thuyết phục mà vẫn không phá vỡ mạch nghị luận.
c. Thái độ: Nắm được yêu cầu và cách thức đưa những yếu tố tự sự, miêu tả vào bài
văn nghị luận một cách hiệu quả.
2. Năng lực hình thành thông qua bài dạy:
- Năng lực tự học.
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
-Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực tự quản lý
- Năng lực tiếp nhận văn bản.
B.CHUẨN BỊ:
-Thầy: - Giáo án
- Bảng phụ.


- H/S : Đọc , soạn bài và chuẩn bị bài trước ở nhà.
C.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Tổ chức lớp:
- Ngày....tháng ... năm 2015/ lớp 8Asĩ số 35/ vắng:
- Ngày....tháng …. năm 2015/ lớp 8C/sĩ số 33/ vắng:
2.Kiểm tra bài cũ : 1. Nêu các yếu tố phụ nào đã học trong các bài tập làm văn
vừa qua?
Trong bài văn nghị luận , ngoài yếu tố chính nghị luận còn cần yếu tố phụ nào?
2. Yếu tố biểu cảm trong bài biểu cảm khác gì với yếu tố biểu cảm trong bài văn nghị
luận?
3. Bài mới :
Hoạt động của thày Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
Yêu cầu học sinh đọc ví
I. Yếu tố tự sự và miêu tả trong văn
dụ.
nghị luận
? Tìm những câu đoạn Hs đọc ví dụ
1. Ví dụ
thể hiện yếu tố tự sự,
2. Nhận xét
miêu tả trong 2 đoạn
Ví dụ a: yếu tố tự sự.
trích.
Hs gạch chân - Vị chúa tỉnh mỗi viên công sứ ở
? Vì sao không thể xếp cả sgk và xác định Đông Dương quả là một vị ... xì tiền ra.
2 đoạn trích trên là văn Ví dụ a: kể về Ví dụ b: có yếu tố miêu tả: tấp nập, đầu
miêu tả hay kể chuyện.
một thủ đoạn quân, không ngần ngại rời bỏ ... xiết



(Gợi ý: văn bản ấy được
tạo lập nhằm mục đích
nào là chủ yếu)
* Sự dụng yếu tố tự sự và
miêu tả nhằm vạch
trần,sáng tỏ sự tàn bạo và
giả dối của thực dân Pháp
trong việc mộ lính tình
nguyện.
? Vậy đây là đoạn văn gì.
? Giả sử cả 2 đoạn trích
không có yếu tố tự sự và
miêu tả thì ta có hình
dung rõ sự giả dối, lừa
gạt của thực dân Pháp
hay không.
- Giáo viên đưa ra đoạn
văn có yếu tố miêu tả và
tự sự.
? Từ việc nhận xét trên
em có nhận xét gì về vai
trò của các yếu tố tự sự
và miêu tả trong văn nghị
luận.
? Yêu cầu học sinh đọc ví
dụ 2.SGK
? Tìm những yếu tố tự sự
và miêu tả trong đoạn
văn trên.

? Tác dụng của tự sự và
miêu tả trong đoạn văn
này.
? Tác giả có kể lại toàn
bộ 2 truyện chàng Trăng
và nàng Han không? Mà
tập trung kể những chi
tiết nào chứng tỏ điều gì.
rõ luận điểm.
? Tác giả có miêu tả tràn
nan không.
? Vậy khi đưa các yếu tố
tự sự và miêu tả vào
trong bài văn nghị luận
cần chú ý điều gì.
- Gọi học sinh đọc ghi
nhớ.
? Chỉ ra các yếu tố tự sự
và miêu tả 6 đoạn văn

bắt lính.
Ví dụ b: tả lại
cảnh khổ sở của
người bắt lính

nhưng
không phải văn
tự sự và miêu
tả.
- Học sinh thảo

luận.
- Đoạn văn nghị
luận.
- Học sinh quan
sát 2

Hs nhận xét
- Học sinh đọc,
tìm ví dụ.
HS tìm
Hs nêu tác dụng
* Lựa chọn
những chi tiết
tương
đồng
giống với truyện
Thánh Gióng
- Học sinh đọc.
- Học sinh làm
bài tập trong
SGK.

bao ... thở, tốp thì bị xích tay ... nòng
sẵn ...
- Không xếp được vì mục đích làm
sáng tỏ vấn đề tố cáo,vạch trần sự tàn
bạo và giả dối của TD Pháp trong cái
gọi là mộ lính tình nguyện, làm rõ đây
thực chất là những cuộc săn lùng vật
liệu biết nói một cách dã man.

- Đoạn văn nghị luận.
đoạn văn → nhận xét: thiếu yếu tố tự
sự và miêu tả đoạn văn nghị luận khô
khan mất hết vẻ sinh động sức thuyết
phục kém.
- Làm cho bài văn nghị luận trở nên rõ
ràng, cụ thể sinh động → thuyết phục
cao hơn.
- Tự sự: kể lại câu chuyện về chàng
Trăng và Nàng Han.
- Miêu tả:... soi xuống dòng thác bạc,
dệt bằng chỉ ngũ sắc ...
- Làm rõ sự gần gũi, giống nhau trong
các truyện anh hùng đẹp của các dân
tộc Việt Nam
- Không kể kĩ càng hai truyện mà chỉ
tập trung vào những chi tiết như Trăng
không nói không cười, cưỡi ngựa đá, ...
bay lên mặt trăng, nàng Han thành tiên
lên trời sau khi đánh giặc.
3. Ghi nhớ
- Dựa vào ghi nhớ trả lời: không đưa
tràn nan, cần cân nhắc kĩ sao cho đáp
ứng với yêu cầu của luận điểm chỉ để
phục vụ việc làm sáng tỏ luận điểm
nghị luận thôi.
II. Luyện tập
Bài tập 1
→ tự sự giúp người đọc hình dung rõ
được hoàn cảnh sáng tác trong bài thơ

và tâm trạng nhà thơ.
→ Miêu tả giúp học sinh hình dung
trước mắt khung cảnh của đêm trăng và
cảm xúc của người tù thi sĩ nhận rõ hơn
chiều sâu một tâm tư ... chứa đựng tình
cảm dạt dào trước trăng, trước đêm
trước cái lành cái đẹp.
Bài tập 2:
- Nên sử dụng các yếu tố tự sự
và miêu tả vào bài văn để làm sáng rõ


nghị luận sau? Cho biết
tác dụng của chúng.
-Vai trò
- Cách sử dụng.

vẻ đẹp bài ca dao.
- Cần thiết phải gợi lại vẻ đẹp
của sen trong đầm khi phân tích vẻ
đẹp cảu sen trong bài.
- Cần nêu một kỉ niệm về nhắm
cảnh đầm sen, để càng thấy vẻ đẹp dân
dã cảu sen được thể hiện trong bài ca
dao.
4. Củng cố: H: Các yếu tố tự sự, miêu tả cần thiết ( có vai trò) ntn trong bài nghị luận?
H:Khi đưa các yếu tố đó vào bài văn nghị luận cần chú ý những gì? Vì sao?
H: Yếu tố tự sự, miêu tả trong văn nghị luận khác gì với yếu tố tự sự miêu tả trong
văn tự sự, miêu tả?
5. Hướng dẫn: - Học lại lý thuyết – nắm chắc bài.

- Làm bài tập vào vở.
- Đọc, nghiên cứu bài tập tiết 120 TLV.
***************************************************
Tiết 119
Ngày 23/3/2015
Văn bản
ÔNG GIUỐC - ĐANH MẶC LỄ PHỤC
( Trích hài kịch “ Trưởng giả học làm sang” - Mô li E)
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.
1. Chuẩn kiến thức – kĩ năng – thái độ:
a. Kiến thức: Giúp học sinh qua lớp hài kịch ngắn nhưng rất sinh động, Mô -li - e đã
rất chế giễu tính cách rởm đời, học làm sang của gã trưởng giả Giuốc - Đanh gây tiếng
cười sảng khoái cho khán giả và người đọc.
b. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc kịch bản văn học theo kiểu phân vai, tìm hiểu tính cách
nhân vật hài kịch qua lời nói, hành động và mâu thuẫn kịch.
c. Thái độ:Giáo dục đức tính khiêm tốn, sống chân thật, phê phán thói học làm sang
kệch cỡm, lố bịch, trở thành trò cười cho mọi người.
2. Năng lực hình thành thông qua bài dạy:
- Năng lực tự học.
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
-Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực tự quản lý
- Năng lực tiếp nhận văn bản.
B.CHUẨN BỊ:
-Thầy: - Giáo án
- Bảng phụ.
- H/S : Đọc , soạn bài và chuẩn bị bài trước ở nhà.
C.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Tổ chức lớp:

- Ngày....tháng ... năm 2015/ lớp 8Asĩ số 35/ vắng:
- Ngày....tháng …. năm 2015/ lớp 8C/sĩ số 33/ vắng:
2.Kiểm tra bài cũ :
1. Theo Ru - Xô, “ Đi bộ ngao du” giúp ta điều gì quan trọng nhất?
2. Mục đích của Ru - Xô qua văn bản?
3. Bài mới :
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt


- Hs đọc thầm chú thích
sgk.
? Giới thiệu vài nét khái
quát về tác giả Mô li e?

- Hs dựa vào chú thích trả lời.

I. Giới thiệu chung.
1. Tác giả:
- Mô li e ( 1622-1673) nhà soạn
kịch lớn của Pháp, chuyên viết
và diễn hài kịch.
? Vài nét về hài kịch “
2. Tác phẩm:
Trưởng giả học làm
- Hài kịch kết thúc nhất thiết
- “ Trưởng giả học làm sang” sang”?
phải có hậu.
1760 có 5 hồi ( Gã tư sản học

làm người quý tộc).
? Nêu vị trí của đoạn trích
- Đoạn trích cảnh 5 - cảnh ccuối
sgk?
hồi 2.
- Hài kịch ( kịch vui, kịch
- Hình thức: Phân vai
+ Trưởng giả: Nhà giàu, tư sản ccười).
+Giuốc đanh: Giọng ông
giàu có nhờ buôn bán, làm ăn.
chủ giàu có nhưng ngu
Phân biệt với địa chủ và quý
ngơ, háo danh, dễ lừa
tộc: Dòng họ quyền quý cao
phỉnh.
sang
III. Đọc - hiểu văn bản.
+ Phó may và thợ phụ:
(được vua chúa phong chức
1. Đọc và chú thích.
Giọng khéo léo chiều
tước).
2. Thể loại.
khách, nịnh hót nhưng
- Hài kịch (kịch vui, kịch
thâm tâm lại biết rõ và coi
ccười).
thường vị khách sộp
Cuộc đối thoại xoay quanh
nhưng ngu ngốc này.

những sự việc: Đôi bít tất chật,
- Giải thích một số từ khó. bộ tóc giả, lông đính mũ, bộ lễ
? Văn bản thuộc thể loại? phục.
Em hiểu hài kịch? Hài
kịch khác bi kịch?
- Cảnh trước: có 2 người là
GV: là một thể loại kịch ông Giuốc-đanh và bác phó
đối lập với bi kịch.
may nói với nhau ( chủ yếu đối
Trong tính cách, hành
thoại có kèm theo cử chỉ động
động nhân vật thể hiện
tác)
3. Bố cục : 2 cảnh.
dưới dạng buồn cười ẩn - Cảnh sau: có 2 người là ông
a. Ông Giuốc Đanh và phó may.
chứa cái hài...Phê phán Giuốc-đanh và tay thợ phụ (4
b. Ông Giuốc Đanh và tay thợ
tay xúm xít xung quanh) →
phụ.
cái xấu, lố bịch... trong
nhộn nhịp hơn, có cả nhảy
4. Phân tích:
xã hội.
múa và âm nhạc rộn ràng.
a. Ông Giuốc - Đanh và phó
? Đoạn trích gồm mấy
Xoay
quanh
những

sự
việc:
may.
cảnh? Đó là những cảnh
đôi bít tất chật, bộ tóc giả, lông
*
Ông Giuốc đanh.
nào?
đính mũ nhưng chủ yếu là bộ
+ Phát hiện may hoa ngược.
Cảnh này phân tích theo
lễ phục.
+ Tin ngay, rút lui ý kiến.
cách kẻ bảng.
Phát
hiện
hoa
may
ngược
Bảng phụ
? Ông Giuốc đanh và bác → ông Giuốc-đanh kém hiểu Kém hiểu biết, thích danh giá,
phó may trò chuyện xoay biết nhưng lại thích danh giá
sang trọng, học đòi.
sang trọng, học đòi nên d bị
quanh những sự việc gì?
lừa, bị qua mặt.
Sự việc nào là chủ yếu?
- Hs thảo luận phát biểu ý kiến.
? Ông Giuốc Đanh phát
* Phó May

Bác phó may đang ở thế bị
hiện ra diều gì trên bộ lễ
+ May hoa ngược.
động (bị chê trách may áo
phục mới may? Sự phát
+Lí luận: Như cách mặc của


hiện này chứng tỏ điều gì ngược hoa) nay chuyển sang
các nhà quý phái.
trong nhận thức của ông? thế chủ động tấn công bằng 2
? Tại sao Giuốc Đanh lại
đề nghị liên tiếp. Còn ông
dễ dàng thay đổi ý kiến?
Giuốc-đanh từ chỗ khó tính
Qua đây chứng tỏ thêm
khe khắt chủ động tự nhiên trở Lý luận không có cơ sở, không
điều gì về tính cách cuả
thành bị động trước sự ma
đáng tin cậy.
ông?
mãnh của tay phó may lọc lõi.
? Kịch tính mâu thuẫn gây
cười ở đoạn này thể hiện
ở chỗ nào?
4. Củng cố :
Cho học sinh đọc phân vai.
Nhận xét kết quả đọc.
5. Hướng dẫn :
- Học bài.

- Đọc và soạn tiếp phần 2.
************************************************
Tiết 120
Ngày 23/3/2015
Văn bản :
ÔNG GIUỐC - ĐANH MẶC LỄ PHỤC
( Trích hài kịch “Trưởng giả học làm sang” - Mô li E) – tiếp theo
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC : Giúp H/S:
1. Chuẩn kiến thức – kĩ năng – thái độ:
a. Kiến thức: Giúp học sinh qua lớp hài kịch ngắn nhưng rất sinh động, Mô li e đã chế
giễu tính cách rởm đời học làm sang của gã trưởng giả Giuốc đanh.
b. Kĩ năng : Rèn kĩ năng đọc kịch bản, tìm tính cách nhân vật hài kịch qua lời nói,
hành động...
c. Thái độ : Phê phán thói học đòi làm sang, kịch cỡm, lố bịch, trở thành trò cười...
2. Năng lực hình thành thông qua bài dạy:
- Năng lực tự học.
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
-Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực tự quản lý
- Năng lực tiếp nhận văn bản.
B.CHUẨN BỊ:
-Thầy: - Giáo án
- Bảng phụ.
- H/S : Đọc , soạn bài và chuẩn bị bài trước ở nhà.
C.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Tổ chức lớp:
- Ngày....tháng ... năm 2015/ lớp 8Asĩ số 35/ vắng:
- Ngày....tháng …. năm 2015/ lớp 8C/sĩ số 33/ vắng:
2.Kiểm tra bài cũ :

: ở cảnh đầu, tính cách học đòi làm sang của Giuốc đanh
thể hiện ntn? Và bị lợi dụng ra sao?
3. Bài mới :
Hoạt động của
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
thày
I. Tác giả - tác phẩm.


- HS đọc lại đoạn
đầu đoạn trích sgk.
GV khái quát lại nd
bài phần 1 và dẫn
dắt vào nội dung tiết
học.
- Hs phân tích , phát biểu.
? Khi Giuốc đanh
phát hiện phó may
ăn bớt vải thì phó
may đối phó bằng
Nước cờ khá cao tay vì nó
cách nào?
đánh trúng vào tâm lí ông
Cách đối phó này có Giuốc-đanh đang muốn học
t/d gì?
đòi làm sang.
? Nhân xét về cách
xd tình tiết? Tác
dụng của nghệ thuật - Hs chú ý sgk tìm chi tiết.

đó?
- Hs đọc lại đoạn 2.
? Tay thợ phụ gọi
Hs thảo luận phân tích, phát
ông giuốc đanh là
biểu.
gì? Hắn thay đổi
cách gọi này mấy
- Tâng bốc địa vị xã hội ông
lần?Nghệ thuật
Giuốc-đanh.
? Có phải hắn thật
- Phép tăng cấp: ông lớn →
lòng kính trọng ông cụ lớn → đức ông.
chủ? Thực chất của - Vì muốn moi tiền.
→ nịnh hót moi tiền
cách xưng hô này?
? Việc thưởng tiền
mấy lần của Giuốc
Hs khái quát về tính cách
đanh chứng tỏ lão
nhân vật
đang khao khát cái
Hs khái quát nội dung và
gì? Chứng tỏ lão là
nghệ thuật
người ntn?
Hsinh bày tỏ quan niệm của
? Điều gì cuốn hút
mình về nhân vật.

em trong đoạn
truyện vừa được
phân tích?
? Mục đích của Mô
li e khi viết nên hài
kịch này?
4. Củng cố
? Tại sao nói Guốc đanh là nhân vật bật hủ?
- Học sinh thảo luận.
Là nhân vật gây cười.

II. Đọc - hiểu văn bản.
1. Đọc và chú thích.
2. Thể loại.
3. Bố cục.
4. Phân tích.
a. Ông Giuốc đanh và ông phó
May.
+ Phát hiện bị bớt vải.
+ Phó may nhanh chóng lảng
sang chuyện thử áo.
Gây cười ( thêm một tình tiết
gây cười).
b. Ông giuốc đanh và bốn tay
thợ phụ.
+ Bẩm ông lớn.
+ cụ lớn.
+ đức ông.
+ Tướng công.
- Phép tăng cấp

( Không phải là một tiếng tầm
thường).
 Sẵn sàng vung tiền không tiếc
để mua sự tăng bóc hão.
 Ngu ngơ chỉ vì học đòi làm
sang trở nên kệch cỡm, lố bịch,
lực cười.
III. Tổng kết.
1 Nghệ thuật:Khắc hoạ tính
cách nực cười.
2 Nội dung:Chế giễu tính cách
rởm đời học làm sang của Giuốc
đanh nhằm phê phán cái xấu, lỗi
thời, lố bịch trong xã hội pháp
đương thời.
IV. Luyện tập.
Hãy bày tỏ ý kiến về của mình
về nhân vật Giuốc đanh.


Cười vì ông Giuốc-đanh ngu dốt không biết gì chỉ vì thói học đòi làm sang mà bị lợi
dụng để kiếm trác. Cười khi thấy ông ngớ ngẩn tưởng rằng mặc áo hoa ngược mới là
sang, ông cứ moi tiền mãi để mua lấy danh hão.
- Cười khi trên sân khấu ông Giuốc-đanh bị 4 tay thợ phụ lột quần áo để mặc bộ lễ
phục lố lăng ... mà vẫn vênh vang ra vẻ quý phái.
5. Hướng dẫn : - Học bài.
- Đọc tóm tắt.
- Soạn chương trình địa phương.
******************************************************
Tiết 121

Ngày 23/3/2015
Tiếng Việt
LỰA CHỌN TRẬT TỰ TỪ TRONG CÂU (TIẾP)
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC : Giúp H/S:
1. Chuẩn kiến thức – kĩ năng – thái độ:
a.Kiến thức : Củng cố lại khái niệm về trật tự từ với tư cách là một phương thức ngữ
pháp.
b. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng sắp xếp trật tự từ nhằm đạt hiệu quả cao trong giao
tiếp.
c. Thái độ : Tích cực, tự giác trong học tập.
2. Năng lực hình thành thông qua bài dạy:
- Năng lực tự học.
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
-Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực tự quản lý
- Năng lực tiếp nhận văn bản.
B.CHUẨN BỊ:
-Thầy: - Giáo án
- Bảng phụ.
- H/S : Đọc , soạn bài và chuẩn bị bài trước ở nhà.
C.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Tổ chức lớp:
- Ngày....tháng ... năm 2015/ lớp 8Asĩ số 35/ vắng:
- Ngày....tháng …. năm 2015/ lớp 8C/sĩ số 33/ vắng:
2. Kiểm tra bài cũ : H: Thế nào là lựa chọn trật tự từ trong câu?
H: Một số tác dụng của sự sắp xếp trật tự từ?
3. Bài mới :
Hoạt động - của trò
Nội dung cần đạt

Bài tập 1:
Bài tập 1:
a Nghĩa là phải ra sức giải thích , tuyên
truyền, tổ chức, lãnh đạo, làm cho tinh
thần yêu nước của tất cả mọi người
đều được thực hành vào công việc yêu
nước , công việc kháng chiến.
b Trong đó nghe đâu mẹ tôi đi bán
bóng đèn và những phiên chợ chính
còn bán cả vàng hương nữa.
H: Trật tự các từ và cụm từ in đậm

a.Trật tự từ, cụm từ thể hiện thứ tự của các
công việc cần phải làm để cổ vũ , động viên
và phát huy tinh thần yêu nước của nhân
dân.
b. Trật tự từ , cụm từ thể hiện thứ tự các việc
chính, việc phụ hoặc thường xuyên hàng
ngày và việc làm thêm trong những phiên
chợ chính.


trong BT a, b thể hiện mqh giữa
những hoạt động và trạng thái mà
chúng biểu thị ntn?
Bài tập 2:
Hs thảo luận và làm bài

a. Lặp lại “ ở tù” để tạo liên kết câu.


Bài tập 2:
a, Cùng lắm , nó có giở quẻ, hắn cũng
chỉ đi ở tù. Ở tù thì hắn coi là thường.
b, Nguyễn Tuân có một kho từ vựng
hết sức phong phú mà ông đã cần cù
tích luỹ. Vốn từ vựng ấy, trước cách
mạng tháng tám, ông thường dùng để
chơi ngông với đời.
c, Chả mấy khi được lộc vua ban, cha
cứ thưa với làng giết thịt hai con trâu
và đồ hai thúng gạo nếp để mọi người
ăn một bữa cho sướng miệng. Còn
một trâu và một thúng gạo, ta sẽ xin
làng làm phí tổn cho cha con ta trẩy
kinh lo liệu việc đó.
d , Trong mười năm ấy, thơ mới đã
tranh đấu gắt gao với thơ cũ, một bên
giành quyền sống, một bên giữ quyền
sống. Cuộc tranh đấu kéo dài cho đến
ngày thơ mới toàn thắng. Trong sự
thắng lợi ấy, cũng có công những
người tả xung hữu đột nơi chiến
trường nhưng trước hết là công những
nhà thơ mới.

b. Lặp lại “ Vốn từ vựng” để tạo liên kết câu.
c. Lặp lại cụm từ “ Còn một trâu và một
thúng gạo” để tạo liên kết câu.
d. Lặp cụm từ “ Trong sự thắng lợi ấy” để
tạo liên kết câu.

Bài tập 3:
a Đảo trật tự thông thường để nhấn mạnh
tâm trạng man mác buồn.
b Đảo trật tự để nhấn mạnh hành ảnh đẹp.

Bài tập 4:
a, Tôi thấy một anh Bọ Ngựa trịnh trọng
tiến vào. mtả bình thường.
b,Tôi thấy trịnh trọng tiến vào một anh Bọ
Ngựa  Đảo trật tự ở cụm C- V làm bổ ngữ
để nhấn mạnh sự ngạo nghễ vô lối của nhân
vật.
- Căn cứ vào văn cảnh chọn câu b là phù
hợp.
Bài tập 5:
Cách sắp xếp của tác giả là hợp lí vì:
+ Xanh; màu sắc, đặc điểm về hình thức dễ
H: Vì sao các cụm từ in đậm được đặt nhìn thấy.
ở đầu câu?
+ Nhũn nhặn: Tính khiêm tốn, phải có thời
gian tìm hiểu mới biết được.
Hs thảo luận và lí giải
+ Ngay thẳng : Phẩm chất tốt đẹp,cũng phải
Hs trình bày
có thời gian tìm hiểu .
+Thuỷ chung: Phẩm chất tốt đẹp, phải qua
thử thách mới biết được
H: Các câu a, b ở đây có gì khác nhau? + Can đảm : Phẩm chất tốt đẹp, phải qua thử
Cách sắp xếp của tác giả hợp lý chưa? thách mới biết được.
Hs thực hiện yêu cầu của đề.

4. Củng cố : Nhận xét về ý nghĩa của các câu văn khi có sự thay đổi trật tự từ
ngữ?
1a, Hôm nay tôi đọc báo
( Hôm nay: trạng ngữ chỉ thời gian).
b, Tôi đọc báo hôm nay
( Hôm nay : định ngữ của báo).
2 a, Bao giờ anh về?
( Bao giờ : thời “ tương lai”, sự việc chưa xảy ra).
b , Anh về bao giờ?
( Bao giờ : thời “ quá khứ” , sự việc đã xảy ra.


3a, Thầy giáo giảng hai giờ?
b , Hai giờ thầy giáo giảng
5. Hướng dẫn :
- Học lại lí thuyết.
- Làm bài tập còn lại.
- Đọc bài mới.

( Hai giờ : Bổ ngữ cho “ giảng”.
( Hai giờ : trạng ngữ của câu).

Văn Đức, ngày 30/3/2015


Tuần 32
Tiết 122
Ngày 30/3/2015
Tập làm văn
LUYỆN TẬP ĐƯA CÁC YẾU TỐ TỰ SỰ, MIÊU TẢ

VÀO BÀI VĂN NGHỊ LUẬN
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC : Giúp H/S:
1. Chuẩn kiến thức – kĩ năng – thái độ:
a. Kiến thức: Giúp hs củng cố những hiểu biết về các yếu tố tự sự và miêu tả trong
văn nghị luận và luyện tập cách đưa những yếu tố tự sự và miêu tả vào đoạn văn, bài
văn nghị luận một cách có hiệu quả.
b. Kĩ năng:Rèn kĩ năng xác định và hệ thống hoá luận điểm, tìm và chọn các yếu tố tự
sự, miêu tả, tìm cách đưa các yếu tố đó vào đoạn văn, bài văn nghị luận cho phù hợp
và hiệu quả.
c. Thái độ : Tích cực học tập.
2. Năng lực hình thành thông qua bài dạy:
- Năng lực tự học.
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
-Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực tự quản lý
- Năng lực tiếp nhận văn bản.
B.CHUẨN BỊ:
-Thầy: - Giáo án
- Bảng phụ.
HS cùng chuẩn bị đề bài.
Chạy đua theo trang phục mốt có phải là việc làm đúng đắn của người hs có văn hoá?
Yêu cầu chuẩn bị: - Xác định kiểu bài nghị luận.
- Xác định hệ thống luận điểm.
- Hệ thống hoá luận điểm thành dàn ý.
- Xác định các yếu tố tự , miêu tả.
Chọn cách đưa vào luận điểm.
C.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Tổ chức lớp:
- Ngày....tháng ... năm 2015/ lớp 8Asĩ số 35/ vắng:

- Ngày....tháng …. năm 2015/ lớp 8C/sĩ số 33/ vắng:
2. Kiểm tra bài cũ : GV ktra sác xuất tình hình chuẩn bị luận điểm, dàn ý và đoạn văn
hoàn chỉnh của một số học sinh trong lớp, nêu nhận xét sơ bộ.
3. Bài mới :
Hoạt động của thày - trò
Nội dung cần đạt
GV kt sự chuẩn bị bài của HS.
I. Chuẩn bị ở nhà.
Hs trình bày sự chuẩn bị
II. Luyện tập trên lớp.
Gv chép đề bài lên bảng.
Đề : “ Trang phục và văn hoá”.
H: Xác định kiểu lập luận và yêu cầu
- Kiểu bài : Nghị luận giải thích.
nội dung?
- Nd : Vấn đề trang phục hs và văn hoá,
- HS thảo luận .
chạy đua theo mốt không phải là người hs
Nhóm trưởng trình bày.
có văn hoá.
- Sắp xếp các luận điểm thành dàn ý.
1. Xác lập luận điểm và xây dựng dàn ý:
A. Mở bài ( Nêu vấn đề).
B. Thân bài ( Hệ thống các luận điểm).


Gv tổ chức hs thảo luận nhóm sắp xếp
và hoàn chỉnh hệ thống luận điểm.

- HS phát biểu


HS chú ý đv a
H: Tìm yếu tố tự sự và mtả trong đv?
H: Các yếu tố đó đã được đưa vào đoạn
văn ntn?để phục vụ cho luận điểm nào?
H: Nếu bỏ các yếu tố đó thì kq nghị
luận sẽ ra sao?
- HS đọc đv sgk.
H: So sánh các yếu tố tự sự và mtả của
đoạn văn này có gì khác đoạn văn trên?
- HS viết bài và trình bày trước lớp.
GV cùng học hs nhận xét.
Chú ý đv phải có ít nhất từ 3 -5 câu có
yếu tố tự sự miêu tả.

a. Trang phục là một trong những yếu tố
quan trọng thể hiện văn hoá của con người
nói chung và học sinh trong nhà trường nói
riêng.
b. Mốt trang phục là những trang phục theo
kiểu cách, hình thức mới nhất. Mốt t/h trình
độ phát triển và đổi mới của trang phục.
Trang phục chứng tỏ một phần của con
người hiểu biết, lịch sự, có văn hoá.
c. Nhưng chạy đua theo mốt trang phục
trong nhà trường lại là vấn đề cần xem xét
lại.
d. Vì có người cho rằng chạy theo mốt mới
là con người văn minh sành điệu, có văn
hoá.

e. Chạy theo mốt tai hại, tốn kém tiền bạc,
lơ là học tập dễ coi thường bạn bè, người
khác...
g. Người hs có văn hoá không chỉ là học
giỏi, chăm ngoan... mà trong cách trang
phục cần giản dị , phù hợp.
h. Bởi vậy lựa chọn trang phục không nên
đua đòi, chạy theo mốt.
C. Kết luận:
- Tự nhận xét về trang phục bản thân.
- Lời khuyên các bạn đang chạy theo mốt.
2. Vận dụng yếu tố tự sự và miêu tả.
- Luận chứng trở lên sinh động.
- Thể hiện qua từ ngữ, câu văn, giọng văn
cũng góp phần làm cho luận điểm càng
chặt chẽ, thuyết phục.
- Dẫn chứng đv b tập trung kể, tả.
đv a là nhiều sự việc, hình ảnh rút ra từ
thực tế.
* Luyện tập.
Viết đoạn văn nghị luận có yếu tố tự sự,
miêu tả sau đó trình bày trước lớp.

4. Củng cố :
? Qua làm bài tập em khẳng định một lần nữa vai trò của tự sự- miêu tả?
Yếu tố miêu tả và tự sự giúp bài văn nghị luận trở nên sinh động, hấp dẫn và giàu sức
thuyêt phục.
5. Hướng dẫn :
- Học bài.
- Làm bài tập.

- Đọc “Chương trình địa phương phần văn”.
*************************************************
Tiết 123 . Tập làm văn


CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (PHẦN VĂN)
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Chuẩn kiến thức – kĩ năng – thái độ:
a. Kiến thức:
- Vấn đề môI trường và tệ nạn xã hội ở địa phương.
b. Kĩ năng:
- Quan sát, phát hiện , tìm hiểu và ghi chép thông tin.
- Biết tỏ ý kiến, suy nghĩ về vấn đề xã hội , tạo lập một văn bản ngắn về vấn đề đó và
trình bày trước tập thể.
c. Thái độ:
- ý thức bảo vệ môi trường , tránh xa các tệ nạn xã hội.
2. Năng lực hình thành thông qua bài dạy:
- Năng lực tự học.
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
-Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực tự quản lý
- Năng lực tiếp nhận văn bản.
B.CHUẨN BỊ:
- Giáo viên cho học sinh chuẩn bị: làm báo cáo kết quả về tình hình địa phư ơng theo
các chủ đề:
+ Môi trường (rác thải, về sinh, cống rãnh)
+ Chống nghiện hút (thuốc lá, thuốc phiện) si đa...
- Sưu tầm trên báo về một số chủ đề đó.
- Chia nhóm chuẩn bị

- Hs: chuẩn bị bài dưới sự hướng dẫn của gv.
C.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Tổ chức lớp:
- Ngày....tháng ... năm 2015/ lớp 8Asĩ số 35/ vắng:
- Ngày....tháng …. năm 2015/ lớp 8C/sĩ số 33/ vắng:
2. Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm về các chủ đề đã giao.
3.Bài mới::
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
1.Lựa chọn đề tài
? Văn bản nhật dụng ở lớp 8 đề cập những - Dân số, môi trường, tệ nạn ôn dịch thuóc
vấn đề gì.
lá, nghiện hút.
? Ở địa phương em hiện nay có những
- Ví dụ:
vấn đề bức xúc nào.
+ Vấn đề rác thải ở nông thôn
? Hãy chọn đề tài để viết
+ Tác hại của thuốc lá và hút thuốc lá.
(Giáo viên chia theo nhóm)
+ Tệ nạn cờ bạc.
- Có thể dùng bất cứ kiểu van bản hoặc
phơng thức biểu đạt khác nhau: thuyết
minh, nghị luận, tự sự, thống kê, báo cáo,
đơn từ, văn bản...
2. Hoạt động trên lớp
- Yêu cầu các tổ, nhóm lên trình bày.
- Các nhóm cử đại diện lên trình bày.



- Ví dụ: Văn bản điều tra tình hình thu
gom rác thải nơi ở trớc đây vài năm hoặc
hình thức thu gom → kết quả → những
vấn đề phải kiến nghị hoặc phơng hớng
khắc phục.
- Bài thơ, bút kí, tuỳ bút, phóng sự ngắn
về những ... công ty vệ sinh môi trờng
- Yêu cầu học sinh thảo luận.
? Bài viết đã làm nổi bật đợc đề tài cha,
bổ sung ...
- Học sinh thảo luận theo nhóm → cử đại
- Giáo viên tổng kết tình hình làm bài tập diện trình bày.
và tiết học.
4. Củng cố:
- Có thể đọc 1 số bài viết tham khảo (sách TK)
5. Hướng dẫn về nhà:
- Tiếp tục hoàn thiện VH địa phương.
- Làm đề cương ôn tập phần văn.
********************************************************
Tiết 124. Tiếng Việt
CHỮA LỖI DIỄN ĐẠT (LỖI LÔ GÍC)
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Chuẩn kiến thức – kĩ năng – thái độ:
a.Kiến thức:
-Hậu quả của việc diễn đạt hợp lôgic.
b. Kĩ năng:
Phát hiện và chữa được các lỗi diễn đạt liên quan đến lô-gic.
c. TháI độ:
- Giúp học sinh nhận ra lỗi và biết cách chữa lỗi .Trau dồi khả năng lựa chọn cách diễn

đạt đúng trong những trường hợp tương tự khi nói, khi viết.
2. Năng lực hình thành thông qua bài dạy:
- Năng lực tự học.
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
-Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực tự quản lý
- Năng lực tiếp nhận văn bản.
B.CHUẨN BỊ:
- Giáo viên :ví dụ bổ sung phần II.
- Học sinh:xem trước bài ở nhà, xem lại bài trường từ vựng,cấp độ khái quát...
C.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Tổ chức lớp:
- Ngày....tháng ... năm 2015/ lớp 8Asĩ số 35/ vắng:
- Ngày....tháng …. năm 2015/ lớp 8C/sĩ số 33/ vắng:
2. Kiểm tra bài cũ :Hãy nối A với B cho phù hợp:
A. 1. Hắt hiu lau xám đậm đà lòng son.
B. a.Thể hiện thứ tự trước sau của hoạt
2.Nhà ai Pha Luông mưa xa khơi.
động.
3. Hắn ho khẽ một tiếng, bước từng
b. Nhấn mạnh đặc điểm của sự vật.
bước dài ra sân.
c. Thể hiện thứ bậc quan trọng của sự


4. Trong tay đủ cả quản bút, lọ mực, vật.
giấy trắng và giấy thấm.
d. Tạo nhịp điệu mềm mại, uyển
chuyển cho câu nói.

1-b, 2-d, 3-a, 4-c.
3. Bài mới:
Hoạt động của thày và trò
Nội dung cần đạt
-Thuật ngữ: Lỗi điễn đạt liên quan đến tư I. Phát hiện lỗi và chữa lỗi trong những
duy gọi là lỗi về lô gíc.
câu cho sẵn.
- Gọi học sinh đọc ví dụ 1 - SGK.
1 Ví dụ :
2. Nhận xét:
- Trong những câu trên mắc một số lỗi
* Phát hiện lỗi: a) A: Giấy dép, quần áo
diễn đạt liên quan đến lô gic.
B: đồ dùng học tập.
→ A, B không cùng loại lên B không bao
? Hãy phát hiện và chữa những lỗi đó.
* ''A và B khác''
trùm được A.
(A và B cùng loại; A là từ ngữ có nghĩa
* Sửa lỗi: Chúng em đã giúp các bạn HS
hẹp, B là từ ngữ có nghĩa rộng) hoặc A <
những vùng bị bão lụt quần áo, giày dép
B
và đồ dùng học tập ( hoặc và nhiều đồ
dùng sinh hoạt khác)
. b:A: Thanh niên nói chung.
B: Bóng đá nói riêng.
A, B không cùng loại nên A không bao
? Phát hiện lỗi trong câu b.
hàm được B

- GV: khi viết 1 câu có kiểu kết hợp A nói - Sửa lại: trong thể thao nói chung và
chung và B nói riêng, thì A phải là từ ngữ trong bóng đá nói riêng niềm say mê là
có nghĩa rộng hơn B.
nhân tố quan trọng dẫn đến thành công.
* Kiểu câu: ''A nói chung và B nói riêng''
c:A: lão Hạc, Bước đường cùng: tên tác
(A phải là từ ngữ có nghĩa rộng hơn B)
phẩm.
? Hãy phát hiện lỗi sai, nguyên nhân sai
B: Ngô Tất Tố: tác giả
→ A, B không trong cùng trường từ
và sửa lại ở ví dụ c.
* Kiểu câu kết hợp: ''A, B và C'' (mối
vựng.
quan hệ đẳng lập) → (A, B, C cùng
- Sửa: ''Lão Hạc'', ''Bước đường cùng'';
trường từ vựng)
''Tắt đèn đã giúp chúng ta hiểu sâu sắc
thân phận của người nông dân Việt Nam
trước CM tháng 8.
d:A: trí thức,B: bác sĩ
Khi đặt câu hỏi lựa chọn A hay B phải
bình đẳng với nhau, không cái nào bao
? Phát hiện lỗi trong ví dụ d và sửa lại.
hàm cái nào.
* Kiểu câu ''A hay B'' (A, B bình đẳng,
- Sửa: Em muốn trở thành 1 giáo viên hay
không bao hàm nhau)
1 bác sĩ.
e: Khi viết 1 câu kết hợp ''không chỉ A mà

còn B'' thì tương tự như câu B, a - B
không bao giờ là những từ ngữ có quan hệ
nghĩa rộng - hẹp với nhau nghĩa là A
? Phát hiện lỗi trong ví dụ e và sửa lại.
không bao hàm B và ngược lại
* Kiểu câu kết hợp: ''Không chỉ A mà còn - Sửa: bài thơ không chỉ hay về nghệ thuật
B'' (A và B bình đẳng) không bao hàm.
và còn sắc sảo về nội dung.
g:A: cao gầyB: áo ca rô


? Chỉ ra lỗi lô gíc trong ví dụ g và sửa lại.
* A còn B (đối lập về đặc trưng trong
phạm vi một phạm trù.
? Chỉ ra lỗi lô gíc trong ví dụ h và sửa lại.
* Sử dụng quan hệ từ thích hợp

? Phát hiện những lỗi sai trong ví dụ i và
sửa lại.
* thay ''có được'' bằng ''hoàn thành được''
? Phát hiện những lỗi sai trong ví dụ k và
sửa lại.
* Quan hệ vừa ... vừa (A và B không bao
hàm nhau)
- Học sinh tìm lại trong các bài kiểm tra.
- Tự sửa chữa
- Yêu cầu học sinh tìm kiếm những lỗi
diễn đạt trong các bài viết của mình.
- ưa ví dụ → yêu cầu học sinh tìm lỗi sai
và sửa lại.


→ A, B không cùng trường từ vựng.
- Sửa: trên sân ga ... người.Một người thì
cao gầy còn 1 người thì lùn và mập (hoặc
1 người mặc áo trắng, 1 người mặc áo
đỏ ...)
h:A: chị Dậu cần cù, chịu khó
B: (nên) chị Dậu rất mực yêu thương
chồng con.
A - B không phải là quan hệ nhân quả và
chữ chị trong vế thứ hai lặp từ (không cần
thiết)
- Sửa: → chị Dậu rất cần cù, chịu khó và
rất mực yêu thương chồng con.
i:Hai vế không phát huy ... người xưa và
người phụ nữ ... nặng nề đó không thể nối
với nhau bằng nếu ... thì được (nếu ... thì
chưa phải là quan hệ nhân quả)
- Sửa: nếu ... ngày này khó mà hoàn thành
được những nhiệm vụ vinh quang 3 nặng
nề về mình.
k: A: vừa có hại cho sức khoẻ.
B: vừa làm giảm tuổi thọ.
- Khi dùng cặp vừa ... vừa thì A, B phải
bình đẳng với nhau, không cái nào bao
hàm cái nào.
- Sửa: hút thuốc lá vừa có hại cho sức
khoẻ vừa tốn kém tiền bạc.
II. Tìm những lỗi diến đạt và sửa lại lỗi đó
VD: a) Trọng không những học giỏi mà

còn rất chăm làm nên bạn ấy luôn được
điểm 10.
b) Bạn An bị ngã xe máy hai lần, một lần
trên đường phố, một lần bị bó bột tay.
c) Gần trưa, đường phố tấp nập, xe cộ
ngược xuôi càng ngày càng thưa dần.

4. Củng cố:
? Nhắc lại một số lỗi diễn đạt thường mắc,có2 loại:không nắm vững kiến thức
về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ và không nắm vững về trường từ vựng.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Nhận biết và biết cách sửa các lỗi diến đạt thường mắc.
- Tìm lỗi sai trong các bài kiểm tra.
- Chuẩn bị đề cương ôn tập cho tiết ''Tổng kết phần Văn”.
*************************************************
Tiết 125. Văn bản
TỔNG KẾT PHẦN VĂN
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:


1. Chuẩn kiến thức – kĩ năng – thái độ:
a. Kiến thức:
- Một số kháI niệm liên quan đến đọc- hiểu văn bản như : Chủ đề, đề tài, nội dung yêu
nước, cảm hứng nhân văn.
- Hệ thốngvăn bản đã học, nội dung cơ bản và đặc trưng thể loại thơ ở từng văn bản.
- Sự đổi mới thơ VN từ đầu thế kỉ XX đến 1945 trên các phường diện thể loại, đề tài,.
chủ đề, ngôn ngữ.
- Sơ giản về thể loại thơ Đường luật, thơ mới.
b. Kĩ năng:
- KháI quát, hệ thống hóa, so sánh, đối chiếu các tư liệu để nhận xét về các tác phẩm

văn học trên một số phương diện cụ thể.
- Cảm thụ, phân tích những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu cảu một số tác phẩm thơ hiện
đại đã học.
c. TháI độ:
- Yêu thích văn học, yêu thiênn nhiên, yêu quê hương đất nước
2. Năng lực hình thành thông qua bài dạy:
- Năng lực tự học.
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
-Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực tự quản lý
- Năng lực tiếp nhận văn bản.
B.CHUẨN BỊ:
-Thầy: - Giáo án
- Bảng phụ.
- H/S : Đọc , soạn bài và chuẩn bị bài trước ở nhà.
C.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Tổ chức lớp:
- Ngày....tháng ... năm 2015/ lớp 8Asĩ số 35/ vắng:
- Ngày....tháng …. năm 2015/ lớp 8C/sĩ số 33/ vắng:
2. Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh ở nhà.
3. Tiến trình bài giảng:
1. Lập bảng thóng kê các văn bản văn học Việt Nam từ B 15 → B 21
- Yêu cầu học sinh trình bày bảng thống kê đã chuẩn bị của mình (mẫu theo
SGK tuân thủ những điều ghi chú đưới mẫu thống kê trong SGK)
- Cho 1 vài học sinh khác nhận xét.
- Giáo viên sửa chữa và ghi đầy đủ lên bảng.
- Giáo viên củng cố bảng hệ thống hoá → yêu cầu học sinh đối chiếu, sửa
những sai xót và bổ sung những chỗ thiếu vào bảng của mình.


Stt

VB

H/c ra
Tác giả đời

Thể
loại

Giá trị nội dung

Giá trị nghệ thuật


1. Đập đá
Bài ở
15 Côn
Lôn

Phan
Châu
Trinh
(1872 –
1926)

Thất
ngôn - Hình tượng đẹp, ngang tàng,- Bút pháp lãng
bát cú lẫm liệt của người tù yêu nước, mạn, giọng điệu hào

Đường cách mạng trên đảo Côn Lôn
hùng, tràn đầy khí
luật
thê.

2. Muốn TĐ Bài làm
Nguyến
16 thằng Khắc
cuội
Hiếu
(1889 –
1939)

Thất
ngôn - Tâm sự của một con người bất Hồn thơ lãng mạn
bát cú hoà sâu sắc với thực tại tầm
pha chút ngông
Đường thường muốn thoát li bằng mộng nghênh
luật
tưởng

3. Hai chữ Trần
Bài nước Tuấn
17 nhà
Khai
(trích) (18951983)
4. Nhớ Thế Lữ
Bài rừng (1907 –
18
1989)


Song - Mượn câu truyện lịch sử có sức - Mượn chuyện xưa
thất lục gợi cảm lớn để bộc lộ cảm xúc để nói chuyện hiện
bát
khích lệ lòng yêu nước, ý chí cứu tại, giọng điệu trữ
nước của đồng bào.
tình thống thiết.

5. Ông đồ Vũ
Bài
Đình
18
Liên
(1913 –
1906)
6. Quê
Tế
Bài hương Hanh
19
1921

Thơ
- Mượn lời con hổ bị nhốt trong- Bút pháp lãng mạn
mới
vườn bách thú diễn tả sâu sắc nỗi truyền cảm, sự đổi
(8
chán ghét thực tại tầm thường, tùmới câu thơ, vần
chữ/câu túng và khao khát tự do mãnh liệtđiệu, nhịp, phép
)
khơi gợi lòng yêu nước thầm kín tương phản của

của người dân mất nước thuở ấy. nghệ thuật tạo hình
đặc sắc.
Thơ
- Tình cảnh đáng thương của ông- Bình dị, cô đọng,
mới
đồ, qua đó toát lên niềm cảm hàm súc, đối lập,
Ngũ
thương chân thành trước một lớptương phản, hình
ngôn người đang tàn tạ và nỗi nhớ tiếc ảnh thơ nhiều sức
cảnh cũ người xưa.
gợi, tả cảnh ...
Thơ
- Tình quê hương trong sáng,- Lời thơ bình dị,
mới
thân thiết được thể hiện qua...hình ảnh thơ mộc
(8 chữ/ tươi sáng sinh động về một làng mạc và tinh tế lại
câu)
quê miền biên trong đó nổi bậtgiàu ý nghĩa biểu
lên là hình ảnh khoe khoắn, đầytrưng.
sức sống của người dân chài và
sinh hoạt làng chài.

7. Khi con Tố Hữu
Bài tu hú (1920 –
19
2002)

Lục bát - Tình yêu cuộc sống và khát- Giọng thơ sôi nổi
vọng tự do của người chiến sĩthuần khiết, tưởng
cách mạng trẻ tuổi trong nhà tù. tượng phong phú.


8. Tức
Hồ Chí
Bài cảnh Minh
20 Pắc Bó (1890 –
1969)

Thất - Tinh thần lạc quan, phong thái
ngôn tứ ung dung của Bác trong cuộc- Giọng thơ hóm
tuyệt sống cách mạng đầy gian khổ ởhỉnh
(Đường Pác Bó, làm CN và sống hoà hợp- Vừa cổ điển vừa
luật) với thiên nhiên là một niềm vuihiện tại.
lớn.


9. Ngắm Hồ Chí
Bài trăng Minh
21 (trích (1890 –
NKTT) 1969)
10. Đi
Hồ Chí
Bài đường Minh
21 (trích (1890 –
NKTT) 1969)

Thất - Tình yêu thiên nhiên, yêu trăng
ngôn tứ đến say mê, phong thái unng- Nhân hoá, điệp từ
tuyệt dung gnhệ sĩ của Bác Hồ ngay đối xứng và đói lập,
(chữ trong cảnh tù ngục cực khổ tămcâu hỏi tu từ.
Hán) tối.

Thất - Ý nghĩa tượng trưng và triết lí - Điệp từ, tính đa
ngôn tứ sâu sắc từ việc đi đường núi gọi nghĩa trong hình ảnh
tuyệt ra chân lí đường đời: vượt quathơ.
(chữ gian lao chồng chất sẽ tới thắng
Hán) lợi vẻ vang.

- Yêu cầu học sinh thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Giáo viên củng cố bằng bảng hệ thống
Tên văn bản
- Cảm tác vào nhà
ngục QĐ; Đập đá ở
Côn Lôn; Muốn làm
thằng cuội; Hai chữ
nước nhà.
- Nhớ rừng
- Ông đồ
- Quê hương

2. Sự khác biệt nổi bật về hình thức nghệ
thuật trong các văn bản thơ trong bài 15,
16 và bài 18, 19

Tác giả
Nét khác biệt
- Phân Bội Châu; Phan - Thơ cũ (đa số thơ Đường luật)
Châu Trinh; Trần Tuấn hạn định số câu số chữ, niêm
Khải: nhà nho tinh thong luật chặt chẽ, gò bó; ngôn ngữ
Hán học
mang tính chất ước lệ tượng

trưng.
- Thế Lữ; Vũ Đình Liên; Tế - Cảm xúc mới, tư duy mới, đề
Hanh (những trí thức mới cao cái tôi cá nhân trực tiếp,
mẻ chịu ảnh hưởng của văn phóng khoáng, tự do.
hoá phương tây(Pháp))
- Thể thơ tự do, đổi mới vần
điệu, nhịp điệu, tới thơ tự nhiên,
bình dị giảm tính công thức,
ước lệ(thơ mới)

? Vì sao thơ trong các bài 18, 19 được - vì hình thức thơ mới linh hoạt, tự do, số
gọi là thơ mới? chúng mới ở chỗ nào.
câu trong bài khong hạn định, lời thơ tự
nhiên, gần lối nói thường, không có tính
chất ước lệ và không hề công thức khuôn
sáo,cảm xúc nhà thơ chân thật.
+ Thơ mới còn dùng để gợi tả 1 phạm trù
thơ có tính chất lãng mạn bột phát vào
những năm 1932 - 1933 chấm dứt 1945 với
những tên tuổi HMT, Xuân Diệu ...
+ Sự đổi mới không phải ở phương diện thể
thơ mà ở chiều sâu cảm xúc và tư duy thơ.
3. Những đặc điểm cơ bản của các bài thơ
Cảm tác vào ...; Đập đá ở Côn Lôn, Ngẵm
- Giáo viên hướng dẫn học sinh thảo trăng, Đi đường.
luận (hoàn cảnh sáng tác, tác giả, nội + Đều là thơ của người tù viết trong tù ngục.
dung)
+ Tác giả là những chién sĩ CM lão thành.
- Học sinh thảo luận nhóm.
+ Thể hiện khí phách hiên ngang, tinh thần

- Đại diện nhóm lên trình bày.
bất khuất, kiên cường của người CM, sẵn


? Hãy chép những câu, những đoạn văn
mà em thích trong các bài thơ? Giải
thích lí do.
- Học sinh lựa chọn.
- Học sinh giải thích (nội dung, nghệ
thuật)

sàng chấp nhận gian khổ, hiểm nguy.
+ Giữ phong thái bình tĩnh ung dung, lác
quan trong thử thách, khao khát tự do, tinh
thần lạc quan CM.

4. Củng cố:
- Nhắc lại những trọng tâm trong tiết ôn tập.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Tự ôn lại những văn bản đã học.
- Lập bảng thống kê các văn bản đã học từ bài 22 → 25 các văn bản nghị luận,
thống kê các văn bản nhật dụng theo mẫu SGK.
- Chuẩn bị Viết bài Tlv số 7 vào tiết sau.
Văn Đức, ngày 06 tháng 4 năm 2015
Ký duyệt

************************************************
TUẦN 33. Tiết 126, 127. Tập làm văn
Ngày soạn: 5/4/2015
VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 7- NGHỊ LUẬN VĂN HỌC

A. MỤC TIÊU
1. Chuẩn kiến thức,kĩ năng, thái độ:
a, Kiến thức;
- Giúp học sinh vận dụng kĩ năng đưa các yếu tố biểu cảm, tự sự và miêu tả vào việc
viết bài văn nghị luận chứng minh hoặc giải thích một vấn đề của xã hội.
b. Kĩ năng:
- Lập dàn ý, viết bài văn nghị luận có yếu tố tự sự kết hợp miêu tả và biểu cảm.
c. Thái độ:
- Tự đánh giá chính xác hơn trình độ tập làm văn của bản thân, từ đó rút ra những kinh
nghiệm cần thiết để các bài tập làm văn sau đạt kết quả cao.
2. Năng lực hình thành thông qua bài dạy:
-Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực tạo lập văn bản
- Năng lực sáng tạo
B. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: đề kiểm tra, đáp án, biểu điểm.


- Học sinh: ôn kiến thức, lập dàn ý 3 đề SGK, giấy KT.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
1. Tổ chức lớp:
- Ngày...../........./2015/ lớp 8A /sĩ số 35/vắng:
- Ngày...../........./2015/ lớp 8C /sĩ số 33/vắng:
2. Kiểm tra : không
3. Bài mới: :
A. Đề bài: Hãy nói không với ma túy.
B. Hướng dẫn chấm:
* Mức tối đa
* Về phương diện nội dung( 8đ)
+ Giải thích, lập luận chứng minh tính đúng đắn của vấn đề, học sinh đưa ra được thái

độ và hành động đúng đắn.
+ Lập luận chặt chẽ, có những kiến giải riêng hợp lý.
+ Bài thuyết minh sáng tạo có sức hấp dẫn với người đọc.
- Bài viết của Hs đảm bảo các ý cơ bản về nội dung như sau:
I.Mở bài( 1 đ):
- Dẫn dắt giới thiệu vấn đề nghị luận: tệ nạn xã hội trong đó có ma túy. Ấn tượng
chung về ma túy
II.Thân bài( 6đ)
1.Giải thích( 1đ)
- Ma tuý là một chất gây nghiện có nguồn gốc tự nhiên hay tổng hợp.khi ngấm vào cơ
thể con ngưòi,nó sẽ làm thay đổi trạng thái, ý thức,trí tuệ và tâm trạng của người
đó,khiến ngưòi sử dụng có cảm giác lâng lâng,không tự chủ được mọi hành vi hoạt
động của mình, ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ.
2.Thực trạng việc sử dụng ma túy hiện nay(0,5đ):
- Sử dụng ma túy nhiều lứa tuổi, ngày càng rộng
3. Nguyên nhân( 0,5đ):
- Do bản thân: a dua đua đòi với bạn bè
- Do gia đình buông lỏng quản lí.
- Do nhà nước còn chưa có chế tài xử phạt thật nặng
4.Hậu quả( 2đ)
* Đối với chính người sử dụng ma tuý:
+ Người nghiện ma tuý sức khoẻ yếu dần,không có khả năng lao động,trở thành gánh
nặng cho gia đình, xã hội. Cơ thể tiều tuỵ, có khi bỏ cả mạng sống bởi vì sốc thhuốc.
+ Ma tuý là con đường dễ dàng đi đến những căn bệnh nguy hiểm dễ lây lan
như:HIV/AIDS,lao phổi...đưa người bệnh tới đại dịch AIDS - thảm hoạ của thế giới.
+ Huỷ hoại con đường công danh sự nghiệp.
* Đối với gia đình:
+ Sống trong sự đau khổ, không còn hạnh phúc.
+ Kinh tế sụp đổ.
* Xã hội:

+ Mất ổn định vì những vụ cướp, trấn lột.
+ Huỷ hoại tương lai đất nước.
5. Những giải pháp khắc phục( 2đ):
- Hãy tránh xa với ma tuý bằng mọi cách,mọi người nên có ý thức sống lối sống lành
mạnh,trong sạch,không xa hoa,luôn tỉnh táo , đủ bản lĩnh để chống lại mọi thử
thách,cám dỗ của xã hội.


- Nhà nước cần phải có những hình thức xử phạt nghiêm khắc,triệt để đối với những
hành vi tàng trữ,buôn bán vận chuyển trái phép ma tuý.
- Đồng thời cũng phải đưa những người nghiện vào trường cai nghiện,tạo công ăn việc
làm cho họ,tránh những cảnh " nhàn cư vi bất thiện",giúp họ nhanh chóng hoà nhập
với cuộc sống cộng đồng,không xa lánh,kì thị họ.
- Tham gia các hoạt động truyền thống tệ nạn xã hội.
III.Kết bài ( 1đ):
- Khẳng định tác hại ma tuý cực kì nguy hiểm.
- Cùng nhau kiên quyết bài trừ tệ nạn ma tuý.
* Về phương diện hình thức và các tiêu chí khác( 2 đ)
- Bài viết đảm bảo bố cục ba phần
- Bài viết không sai lỗi chính tả, lỗi diễn đạt
- Lời văn mạch lạc trong sáng, dùng từ chuẩn xác, giàu hình ảnh.
* Mức chưa tối đa: Chưa đảm bảo đủ các yêu cầu về nội dung và hình thức nêu trên.
* Mức không đạt: Không làm bài hoặc lạc đề.
4. Củng cố
- Rút kinh nghiệm giờ kiểm tra.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Tiếp tục lập dàn ý, đề bài còn lại.
- Lập dàn ý đề 3.
- Xem trước văn bản tường trình
Tiết 128. Tiếng Việt

Ngày soạn: 6/4/2015
ÔN TẬP CHƯƠNG TRÌNH TIẾNG VIỆT HỌC KÌ II
A. MỤC TIÊU
1. Chuẩn kiến thức, kĩ năng, thái độ:
a. Kiến thức:
- các kiểu câu trần thuật, nghi vấn, cầu khiến, cảm thán, phủ định.
- Các kiểu hành động nói.
- Cách thực hiện hành động nói bằng các kiểu câu khác nhau.
b. Kĩ năng:
- Sử dụng các kiểu câu phù hợp với hành động nói để thực hiện những mục đích giao
tiếp khác nhau.
- Lựa chọn trật tự từ phù hợp để tạo câu có sắc tháI khác nhau trong giao tiếp và làm
văn.
c, Thái độ:
- Ý thức học tập bộ môn tự giác.
2.Năng lực hình thành thông qua bài dạy:
- Năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ
B. CHUẨN BỊ:
- Thầy: SGK, STK; bảng hệ thống các kiểu câu, kiểu hành động nói.
- Trò: chuẩn bị bài mới.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
1. Tổ chức lớp:
- Ngày...../........./2015/ lớp 8A /sĩ số 35/vắng:


- Ngày...../........./2015/ lớp 8C /sĩ số 33/vắng:
2. Kiểm tra bài cũ :
? Kiểu câu phân theo (M) nó gồm những kiểu câu gì?

? Tại sao khi sử dụng Tiếng Việt cần phải lựa chọn TTT?
3. Bài mới:
Hoạt động của thày và trò
Nội dung cần đạt
I. Lí thuyết
? Chương trình Tiếng Việt kì II em 1. Các kiểu câu chia theo mục đích nói
họcnhững nội dung nào.
- Các kiểu câu phân loại theo (M) nói
- Hành động nói, hội thoại, lựa chọn TTT trong
? Trình bày bảng hệ thống về các
câu.
kiểu câu theo (M) nói.
Kiểu
Đặc điểm
Chức năng
câu
. Có những từ nghi
. Chính: dùng để
vấn (ai, cái gì, nào,
hỏi.
NV đâu, tại sao...) hoặc có . Dùng cầu khiến
từ hay
phủ định đe doạ,
bộc lộ cảm xúc.
. Có những từ CK: hãy . Dùng ra lệnh, yêu
CK
đừng, chờ, nào... hoặc cầu, đề nghị,
ngữ điệu cầu khiến
khuyến cáo.
. Có những từ CT: ôi,

. Bộc lộ cảm xúc
CT
than ôi ...
trực tiếp.
. Không có đặc điểm
. Dùng để thong
của cc kiểu câu trên
báo nhận định,
TT
miêu tả, yêu cầu,
đề nghị, bộc lộ cảm
xúc
- Câu có từ ngữ phủ định: không, chưa, không
phải ...
? Đặc điểm hình thức và chức
- Chức năng: dùng để thông báo, xác nhận
năng của câu phủ định.
khong có sự việc, hiện tượng, tính chất, quan hệ
nào dó, phản bác 1 ý kiến nhận định.
2. Hành động nói
? Hành động nói là gì.
- Là hành động thực hiện bằng lời nói nhằm (M)
phủ định.
- Hỏi, trình bày, điều khiển, hứa hẹn, bộc lộ cảm
? Có mấy kiểu ? là những kiểu
xúc
nào.
II. Bài tập
Bài tập 1
C1: Câu trần thuật ghép (có 1 vế là dạng câu phủ

định)
? Mỗi câu trong đoạn trích thuộc
C2: Câu TT đơn
kiểu câu nào trong các câu đã học. C3: Câu TT ghép
? Dựa theo nội dung trên đặt một
Bài tập 2
câu nghi vấn.
Ví dụ: Cái bản tính tốt của người ta có thể bị
những gì che lấp → cái gì có thể che lấp mất cái
bản tính tốt của người ta?


? Hãy xác định hành động nói của
các kiểu câu đã cho.

? Hãy sắp xếp vào bảng.

? Việc sắp xếp TTT trong câu có
tác dụng gì.
? Giải thích lí do sắp xếp trật tự
của các bộ phận câu in đậm nói
tiếp nhau trong đoạn văn.
? Trong những câu văn sau, việc
sắp sếp các từ in đậm ở đầu câu có
tác dụng gì.
? Đối chiếu 2 câu cho biết câu nào
tính nhạc rõ ràng hơn.

Bài tập 3
C1: hành động kể (thuộc HĐ trình bày)

C2: HĐ bộc lộ cảm xúc.
C3: HĐ nhận định (thuộc HĐ trình bày)
C4: HĐ đề nghị (thuộc HĐ điều khiển)
C5: là câu ... them C4 (kiểu trình bày)
C6: HĐ phủ định bác bỏ (kiểu trình bày)
C7: HĐ hỏi
Bài tập 4
C1: HĐ kể + câu TT - dùng trực tiếp
C2: HĐ bộc lộ cảm xúc + câu NV - gián tiếp
C3: HĐ trình bày + câu cảm thán - trực tiếp
C4: HĐ điều khiển + cầu khiến - trực tiếp
C5: HĐ trình bày + NV - gián tiếp
C6: HĐ phủ định + câu PĐ - trực tiếp
C7: Hỏi + NV - trực tiếp
III. Lựa chọn TTT trong câu
1. Lí thuyết
2. Bài tập
Bài tập 1
- Theo trình tự diễn biến của tâm trạng kinh ngạc
(trước) mừng rỡ (sau)
Bài tập 2
a) Lặp lại cụm từ ở câu trước để liên kết câu.
b) Nhấn mạnh thông tin chính của câu.
Bài tập 3
- Câu a rõ hơn vì: Đặt ''man mác'' trước ''khúc
nhạc đồng quê'' gợi cảm xúc mạnh, kết thúc
thanh bằng (quê) có độ ngân hơn, kết thúc thanh
trắc (mác)

4. Củng cố:

- Chốt lại nội dung ôn tập.
+ Các kiểu câu
+ Các kiểu hoạt động nói
+ Lựa chọn TT từ
5. Hướng dẫn về nhà:
- Ôn lại toàn bộ kiến thức Tiếng Việt.
- Làm bài tập 3 (tr132)
- Chuẩn bị kiểm tra Tiếng Việt.
**************************************************************
Tiết 129. Tập làm văn.
Ngày soạn: 6/4/2015
VĂN BẢN TƯỜNG TRÌNH
A. MỤC TIÊU:
1. Chuẩn kiến thức, kĩ năng, thái độ:
a. Kiến thức:
- Hệ thống kiến thức về văn bản hành chính.
- Mục đích, yêu cầu và quy cách làm một văn bản tường trình.


b. Kĩ năng:
- Nhận diện và phân biệt văn bản tường trình với các văn bản hành chính khác.
- Tái hiện lại sự việc trong văn bản tường trình.
c. Thái độ:
- Ý thức tự giác học tập bộ môn.
2.Năng lực hình thành thông qua bài dạy:
- Năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ
B. CHUẨN BỊ
- Thầy:- SGK, đọc TLTK

- Trò: học bài, chuẩn bị bài
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
1. Tổ chức lớp:
- Ngày....../..../2015/ lớp 8B /sĩ số36/vắng:
2. Kiểm tra bài cũ :
? Ở lớp 6, 7 chúng ta đã được học kiểu văn bản, đơn từ, đề nghị, báo cáo, đó là văn
bản thuộc kiểu loại văn bản gì.
3. Bài mới:
Hoạt động của thày và trò
Nội dung cần đạt
- Yêu cầu học sinh đọc ví dụ.
I. Đặc điểm của văn bản tường trình
1. Ví dụ
? Mục đích của đơn từ, đề nghị, báo cáo là
2. Nhận xét
gì? Lấy ví dụ.
- Đơn từ (M): trình bày nguyện vọng cá
. Đơn xin chuyển trường
nhân để cấp có thẩm quyền xem xét
. đề nghị mắc lại hệ thống điện của trường. đề nghị nhằm (M) trình bày các ý kiến
. Báo cáo tổng kết công tác của đội
giải pháp của cá nhân hay tập thể đề
TNTPHCM
xuất để cá nhân hoặc tổ chức có thẩm
. Hai văn bản trong SGK là văn bản tường
quyền nghiên cứu giải quyết.
trình
- Báo cáo: văn bản của cá nhân hay tập
thể trình bày lại quá trình k/q công việc
trong một thời gian nhất định trước cấp

? Ai là người viết tường trình và viết cho ai? trên, ND, tổ chức hay thủ trưởng.
Bản tường trình viết ra nhằm (M) gì.
- (M) trình bày những sự việc đã xảy ra
- Người viết: học sinh THCS → là những
* . Ghi nhớ: sgk
người liên quan đến vụ việc, văn bản 1:
người gây rra vụ việc, văn bản 2: người là
nạn nhân gây ra vụ việc
* (M): trình bày sự việc đã xảy ra (thiệt hại
hay mức độ trách nhiệm của người tường
trình để người có trách nhiệm nắm được
bản chất sự việc để có phương hướng sử lí
- vì sao Dũng nộp bài chậm, vì sao đã gửi
xe tại nhà xe của trường (có người trông
giữ) mà vẫn mất xe để người có trách
II. Cách làm văn bản tường trình
nhiệm, nắm được bản chất sự việc đánh giá 1. Tình huống viết văn bản tường
khi có phướng xử lí.
trình
- Tình huống a, b phải viết nhiều để


? Thái độ của người viết văn bản tường
trình.
? Nội dung, thể thức bản tường trình có gì
đáng chú ý.
? Vậy thế nào là văn bản tường trình.
? Hãy nêu một số trường hợp cần viết bản
tường trình trong học tập và sinh hoạt ở
trường.

? Quan sát các tình huống trong SGK, tình
huống nào viết văn bản tường trình, tình
huống nào không phải viết, tình huống nào
có thể viết hoặc không viết cũng được? Vì
sao? Ai phải viết? Viết cho ai.
? Tường trình có gì khác với đơn từ và đề
nghị
? Quan sát văn bản tường trình trong SGK
cho biết văn bản tường trình gồm những
phần chủ yếu nào. Trình bày nội dung và
cách viết các phần, cách trình bày.
- Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ.
? Trong những tình huống sau, tình huống
nào phải viết đơn từ, tình huống nào cần
làm báo cáo, đề nghị, tình huống nào cần
viết tường trình? Vì sao.
BTVN: chọn 1 trong 3 tình huống SGK để
viết bản tường trình.

người có trách nhiệm hiểu rõ thực chất
vấn đề, có kết luận thoả đáng hình thức
kỉ luật thoả đáng.
- Tình huống c không cần vì đó là
chuyện nhỏ chỉ cần nhắc nhở nhẹ nhàng.
- Tình huống d tuỳ tài sản mất lớn hay
nhỏ mà viết tường trình cho cơ quan
công an.
2. Cách làm văn bản tường trình
- Gồm những phần:
+ Thể thức mở đầu: quốc hiệu, tiêu ngữ

(ghi chính giữa)
+ Địa điểm (ghi ở góc phải)
+ Ttên văn bản (ghi chính giữa)
+ Nội dung:
. Người cơ quan nhận bản tường trình
. Trình bày thời gian, địa điểm, diễn
biến ... sự việc, hậu quả, người chịu
trách nhiệm với thái độ khách quan
trung thực.
+ Thể thức kết thúc: đề nghị, cam đoan,
chữ kí và họ tên người tường trình.
* Ghi nhớ (SGK)
III. Luyện tập
Bài tập 1
1. Sáng qua tổ 3 trực nhật
2. Nhà em bị mất con gà trống mới mua
3. Ông em bị ngã khi lên gác.
4. Nhà láng giềng lấn sang đất nhà em
khi họ mới xây nhà mới.
5. Tổng kết buổi ngoại khoá..... đã làm
trong tuần trước.

4. Củng cố:
- Khái niệm văn bản tường trình, mục đích viết, cách thức viết tường trình.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học ghi nhớ
- Làm bài tập đã giao
- Chuẩn bị cho tiết luyện tập làm văn bản tường trình.
Văn Đức, ngày 13 tháng 4 năm 2015
Kí duyệt của tổ CM

Kí duyệt của BGH


×