Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

giáo án ngữ văn 8 tuần 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (107.87 KB, 10 trang )

TUẦN 5
Ngày soạn: 15/09/2014
Tiết 17
Tập làm văn
LIÊN KẾT CÁC ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC : Giúp H/S:
1. Chuẩn kiến thức – kĩ năng – thái độ
a. Kiến thức: - Học sinh biết cách sử dụng các phương tiện để liên kết các
đoạn văn, khiến chúng liền ý, liền mạch.
b. Kĩ năng: -Viết được các đoạn văn liên kết mạch lạc, chặt chẽ.
-Tích hợp văn bản “Tôi đi học”.
-Rèn kỹ năng dùng phương tiện liên kết để tạo liên kết hình thức và liên kết
nội dung
c. Thái độ: - Có ý thức sử dụng liên kết trong khi viết bài.
2. Năng lực:
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực giao tiếp bằng ngôn ngữ.
- Năng lực tạo lập văn bản.
B.CHUẨN BỊ:
- H/S : Đọc , soạn bài và chuẩn bị bài trước ở nhà.
-Thầy: - Giáo án
- Bảng phụ
C:TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC.
1.Tổ chức:
Ngày....tháng....năm 2014/ lớp 8A/sĩ số 36/ vắng:
Ngày....tháng....năm 2014/ lớp 8C/sĩ số 34/ vắng:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Thế nào là đoạn văn? Từ ngữ chủ đề? Câu chủ đề.
? Có mấy cách trình bày nội dung trong một đoạn văn ? Nêu đặc điểm từng
cách.
G/v nhận xét, cho điểm


3. Bài mới.
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
- Gọi học sinh đọc ví dụ và trả - Học sinh đọc 2 ví dụ I. Tác dụng của việc
lời câu hỏi SGK
SGK tr50; 51
liên kết các đoạn văn
- Hai đoạn văn không có trong văn bản
? Hai đoạn văn ở mục I.1 có mối liên hệ.
1. Ví dụ: SGK
mối liên hệ gì không? Tại sao. - Tại vì hai đoạn văn 2. Nhận xét:
? Hai đoạn văn ở mục I.2 có cùng viết về ngôi trường (1)- Hai đoạn văn
đặc điểm khác gì với 2 đoạn nhưng việc tả cảnh hiện không có mối liên hệ.
mục I.1
tại với cảm giác về ngôi (2)- Thêm cụm từ
trường ấy không có sự ''Trước đó mấy hôm'' ? Cụm từ đó có tác dụng gì.
gắn bó với nhau, đánh bổ sung ý nghĩa về mặt
Gv: Tạo ra sự liên kết chặt chẽ đồng hiện tại và quá khứ thời gian
→ các từ
nên sự liên kết giữa 2 - So với 2 đoạn văn
'' trước đó mấy hôm'' là đoạn còn lỏng lẻo, do đó trên ở đây có sự phân
phương tiện liên kết 2 đoạn người đọc cảm thấy hụt định rõ thời gian hiện
văn.
hẫng.
tại và quá khứ.


? Với cụm từ trên, 2 đoạn văn
đã liên hệ với nhau như thế

nào.
?So với hai đoạn văn trên,hai
đoạn này có gì khác.
?Để giữa các đoạn văn có sự
liên kêt cần có điều kiện gì
? Vậy em hãy cho biết tác
dụng của việc liên kết đoạn
văn.
- Giáo viên chốt theo ghi nhớ.
*Ghi nhớ ý 1trang 53

- Cho học sinh đọc ví dụ và
nhận xét
?Trong ví dụ a ,em hãy chỉ ra
hai khâu của quá trình lĩnh
hội tác phẩm văn học .
?Tìm các từ ngữ liên kết
trong đoạn văn
? Cho biết mối quan hệ về ý
nghĩa giữa các đoạn văn
trong ví dụ a.
? Kể thêm các phương tiện
liên kết đoạn văn trong ví dụ
a.
?Như vậy hai đoạn văn trong
ví dụ a dùng cách liên kết
nào.
?Tìm quan hệ ý nghĩa giữa
hai đoạn văn.
?Tìm từ liên kết trong hai

đoạn văn đó?
?Chỉ ra cách liên kết trong ví
dụ b.
?Đọc lại đoạn văẩitng 5051.Cho biết “đó”thuộc từ
loại nào.
?Xác định phương tiện liên
kết
?Hãy kể tiếp các từ có tác
dụng này
?Phân tích mối quan hệ ý

→ Cụm từ đó bổ sung ý - Có dấu hiệu về ý

nghĩa về mặt thời gian nghĩa xác định thời quá
phát biểu cảm nghĩ cho khứ của sự việc và cảm
đoạn văn.
nghĩ nhờ đó 2 đoạn
- Từ ''đó'' có tác dụng văn trở lên liền mạch.
tạo sự liên tưởng cho 3. Kết luận: Ghi nhớ
người đọc với đoạn văn SGK
trước.
- Từ ''đó'' có tác dụng
tạo sự liên tưởng cho
người đọc với đoạn văn
trước. Chính sự liên
tưởng này tạo lên sự gắn
kết chặt chẽ giữa 2 đoạn
văn với nhau, làm cho 2
đoạn văn liền ý liền
mạch.

- Học sinh đọc ghi nhớ.
- Học sinh đọc II. Cách liên kết các đoạn văn
ví dụ tr51- trong văn bản
SGK
1. Dùng từ ngữ để liên kết các
Đoạn văn có đoạn văn
quan hệ liệt a. Ví dụ:
kê,
thường b. Nhận xét:
dùng các từ - Ví dụ a: khâu tìm hiểu, khâu
ngữ có tác cảm thụ
dụng
liệt -Từ liên kết : “Sau khâu tìm
kê:trước hết, hiểu”.
đầu tiên, cuối → hai đoạn văn dùng cụm từ thể
cùng, sau nữa, hiện ý liệt kê để liên kết.
sau hết, trở lên, Ví dụ b:
mặt khác H/s - Quan hệ tương phản đối lập.
đọc ghi nhớ... -Từ liên kết “nhưng”
học sinh đọc - Ví dụ b: nhưng, trái lại, tuy vậy,
Hs khái quát tuy nhiên, ngược lại, thế mà, vậy
lại các cách mà, nhưng mà.
liên kết trong → Dùng từ ngữ chỉ quan hệ
văn bản.
tương phản ,đối lập để liên kết.
- Học sinh đọc (quan hệ từ)
ví dụ mục II.2 *Ví dụ c.
trong
_đại từ, chỉ từ cũng được dùng
- Học sinh đọc làm phương tiện liên kết trong

bài tập 1
đoạn văn .
-đó ,ấy ,nọ ,kia,này...
*Ví dụ d.
-.quan hệ tổng kết khái quát
-Từ ngữ liên kết:nói tóm lại
- tóm lại, nhìn chung, nói tóm lại,


nghĩa giữa hai đoạn văn trên.
?tìm từ ngữ liên kết trong hai
đoạn văn đó
?Hãy kể thêm các phương
tiện liên kết mang ý nghĩa
tổng kết khái quát.
?Chỉ ra các cách liên kết
trong đoạn văn .
G v chốt lại kiến thức.
? Tìm câu liên kết giữa 2
đoạn văn.
? Tại sao câu đó lại có tác
dụng liên kết.(Câu có tác
dụng nối hai đoạn văn)
? Từ đó em rút ra kết luận gì.
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ
* ý nhỏ 2 trong ý lớn 2 của
ghi nhớ.
Giáo viên chốt lại đáp án

tổng kết lại, nói một cách tổng

quát thì, nói cho cùng, có thể
nói...
c. Kết luận:
Ghi nhớSGK - 51
2. Dùng câu nối để liên kết các
đoạn văn
a. Ví dụ: SGK - tr53
b. Nhận xét:
- Câu: Ái dà, lại còn chuyện đi
học nữa cơ đấy.
- Câu đó nối tiếp và phát triển ý ở
cụm từ ''bố đóng sách cho mà đi
học'' trong đoạn văn trên.
Học sinh làm
việc theo nhóm
Các
nhóm
trình bày –
nhận xét

1. Bài tập 1:
a. Nói như vậy: tổng kết
b. Thế mà: tương phản
c. Cũng: nối tiếp, liệt kê,
Tuy nhiên: tương phản
2. Bài tập 2:
a. Từ đó
b. Nói tóm lại
c. Tuy nhiên
d. Thật khó trả lời


4. Củng cố: ? Nhắc lại các ý chính của bài.
5. Hướng dẫn học ở nhà:
- Học thuộc ghi nhớ; làm bài tập 3 (tr55- SGK)
- Giáo viên giới thiệu 2 đoạn văn để học sinh tham khảo:
“ Cái đoạn chị Dậu đánh nhau với tên cai lệ là một đoạn tuyệt khéo. Giả sử vì
quá yêu nhân vật của mình mà tác giả để cho chị Dậu đánh phủ đầu tên cai lệ chẳng
hạn thì câu chuyện sẽ giảm đi sức thuyết phục rất nhiều. Đằng này chị Dậu đã cố
gắng nhẫn nhịn hết mức, chỉ đến khi chị không thể cam tâm nhìn chồng đau ốm mà
vẫn bị tên cai lệ nhẫn tâm hành hạ thì chị mới vùng lên. Chị đã chiến đấu và chiến
thắng bằng sức mạnh của lòng căm thù sâu sắc.
Miêu tả khách quan và chân thực cái đoạn chị Dậu đánh nhau với tên cai lệ như
vậy, tác giả đã khẳng định tính đúng đắn của quy luật tức nước vỡ bờ. Đó là cái tài
của ngòi bút Ngô Tất Tố. Nhưng gốc của cái tài ấy lại là cái tâm ngời sáng của ông
khi ông đặc biệt nâng niu trân trọng những suy nghĩ và hành động của người nông
dân tuy nghèo nhưng không hèn, có thể bị cường quyền ức hiếp nhưng không bao giờ
chịu khuất phục
*Soạn bài”Từ ngữ địaphương và biệt ngữ xã hội”theo hướng dẫn sgk.
***********************************************************
Ngày soạn :15/9/2014
Tiết 18
Tiếng Việt:
TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC : Giúp H/S:
1. Chuẩn kiến thức – kĩ năng – thái độ:


a. Kiến thức: - Hiểu rõ thế nào là từ ngữ địa phương, thế nào là biệt ngữ xã
hội
b. Kĩ năng: - Biết sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội đúng lúc,

đúng chỗ. Tránh lạm dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội, gây khó khăn trong
giao tiếp.
c. Thái độ: - Thêm tự hào về sự phong phú, đa dạng của ngôn ngữ TV trên
khắp mọi miền tổ quốc.
2. Năng lực:
- Phát triển khả năng giao tiếp bằng ngôn ngữ.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ dân tộc.
B. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên :Soạn bài;sưu tầm một số từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội.
- Học sinh sưu tầm từ địa phương và biệt ngữ xã hội.
C: PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, thuyết trình, gợi mở, phân tích, tổng hợp…
D:TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC.
1.Tổ chức:
Ngày....tháng....năm 2014/ lớp 8A/sĩ số 36/ vắng:
Ngày....tháng....năm 2014/ lớp 8C/sĩ số 35/ vắng:
2. Kiểm tra bài cũ:
1.Thế nào là từ tượng hình, tượng thanh? tác dụng?
2.Đặt câu có sử dụng từ tượng thanh .
3. Bài mới.
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
- Gọi học sinh đọc ví dụ , chú
I. Từ ngữ địa
ý các từ in đậm.
phương:
? bắp, bẹ đều có nghĩa là ngô,
1.Ví dụ :
nhưng từ nào được dùng phổ
2. Nhận xét:

biến hơn
-Từ ngô được dùng phổ → Từ “ngô” là từ
?Tại sao.
biến hơn vì nó là từ nằm toàn dân .
? Trong ba từ trên, những từ trong vốn từ vựng toàn dân, → Hai từ ''bắp'', ''bẹ''
nào được gọi là từ địa phương có tính chuẩn mực văn hoá là từ địa phương .
? Tại sao .
cao.
- Giáo viên giải thích:từ ngữ → Từ “ngô” là từ toàn dân . Từ toàn Từ
địa
toàn dân là lớp từ ngữ văn → Hai từ ''bắp'', ''bẹ'' là từ dân
phương
hoá, chuẩn mực, được sử địa phương . --vì nó chỉ lợn
heo
dụng rộng rãi.
được dùng trong phạm vi ổi
ủi
? Hãy lấy ví dụ về từ ngữ địa hẹp, chưa có tính chuẩn 3. Kết luận:
phương mà em biết
mực văn hoá.
*Ghi nhớ (SGK )
? Vậy em thấy thế nào là từ - Học sinh nghe, nhận biết.
ngữ địa phương
- Học sinh khái quát.
- Cho học sinh đọc ghi nhớ
-Học sinh đọc ghi nhớ .
-Gọi học sinh đọc ví dụ trong -Tác giả dùng từ mẹ để II. Biệt ngữ xã hội :
SGK .
miêu tả những suy nghĩ của 1.Ví dụ :
?Tại sao tác giả dùng hai từ nhân vật, dùng từ mợ để 2. Nhận xét:

mẹ và mợ để chỉ cùng một đối nhân vật xưng hô đúng với mẹ để miêu tả những
tượng
đối tượng và hoàn cảnh suy nghĩ
? Trước cách mạng tháng 8, giao tiếp (hai người cùng từ mợ để nhân vật
tầng lớp xã hội nào thường tầng lớp xã hội )
xưng hô đúng với đối


dùng các từ mợ, cậu.
?Các từ “ngỗng”, “trúng tủ”có
nghĩa là gì.
? Tầng lớp xã hội nào thường
dùng các từ ngữ này.
*Các từ: mợ, ngỗng, trúng tủ
là những biệt ngữ xã hội.
?Vậy em hiểu biệt ngữ xã hội
là gì.
- Cho học sinh đọc ghi nhớ
? Tìm những từ tầng lớp vua
quan phong kiến thường
dùng.
Cho h/s thảo luận câu hỏi.

? Khi sử dụng lớp từ ngữ này
cần lưu ý điều gì? Tại sao.
? Trong tác phẩm văn thơ, các
tác giả có thể sử dụng lớp từ
này, vậy chúng có tác dụng gì.
? có nên sử dụng lớp từ này 1
cách tuỳ tiện không? Tại sao.

* Không nên lạm dụng
? Lấy VD những câu thơ văn,
lời nói có sử dụng từ ngữ địa
phương hoặc biệt ngữ xã hội
mà em biết.
- Cho học sinh đọc ghi nhớ
SGK
- Nhấn mạnh ghi nhớ

? Tìm một số từ ngữ địa
phương nơi em ở hoặc ở vùng
khác mà em biết, nêu từ ngữ
địa phương tương ứng.
- Giáo viên tổ chức cho học

-Tầng lớp trung lưu thường
sử dụng các từ này .
-“ngỗng”:điểm 2
-“trúng tủ”: đúng phần đã
học thuộc lòng.

tượng và hoàn cảnh
giao tiếp
3. Kết luận:
*Ghi nhớ: SGK tr57

- Tầng lớp học sinh, sinh
viên thường dùng các từ
này.
HS trảlời kháI quát

HS đọc ghi nhớ
trẫm (cách xưng hô của
vua); khanh (cách vua gọi
các quan) long sàng
(giường vua); ngự thiện
(vua dùng bữa)
+ Cần lưu ý đến đối tượng
giao tiếp (Người đối thoại,
người đọc); tình huống giao
tiếp (nghiêm túc, trang
trọng hay suồng sã, thân
mật); hoàn cảnh giao tiếp
(thời đại đang sống, môi
trường học tập, công tác...)
để đạt hiệu quả giao tiếp
cao.
- Đứng bên ni đồng ngó bên
tê đồng
- Rứa là hết chiều ni em đi
mãi
Còn mong chi ngày trở lại
Phước ơi
- Dân chợ búa: Hôm nay tôi
kiếm được 1 lít (100 000đ)
đấy.
- Chuyện vui: Cô gái đi xe
va vào đâu đất(mô); gẫy
mấy cái sao (răng) kia cả
cái mông (tê) → Tránh sử
dụng (sai) do hiểu sai.

Học sinh đọc ghi nhớ SGK
IV. Luyện tập
1. Bài tập 1
- Nghệ Tĩnh:
+ nhút: 1 loại dưa muối
+ chộ: thấy
+ chẻo: 1 loại nước chấm

III. Sử dụng từ ngữ
địa phương, biệt
ngữ xã hội.
1-Ví dụ:
2-Nhận xét:
-Khi sử dụng cần lưu
ý: đối tượng giao tiếp,
tình huống giao tiếp,
hoàn cảnh giao tiếp.
-Trong văn thơ, tác
giả coa thể sử dụng
lớp từ nàyđể tô đậm
sắc thái địa phương
hoặc tầng lớp xuất
thân, tính cách của
nhân vật.
+ Không nên lạm
dụng
* Ghi nhớ:


sinh thi giữa các đội

+ tắc: 1 loại quả họ quít
- Giáo viên đánh giá tuyên + ngái: xa
dương đội làm tốt.
- Nam Bộ:
? Tìm một số từ ngữ của tầng +nón: mũ, nón
+ ghe: thuyền
lớp học sinh hoặc của tầng lớp +vườn: vườn, miệt + mận: quả doi
xã hội khác mà em biết và vườn
+ trái: quả
giải thích nghĩa của các từ + thơm: quả dứa
+ cá lóc: cá quả
ngữ đó.
+ chén: cái bát
+ vô: vào
- Thừa Thiên - Huế:
+ đào: quả doi
+ bọc: cái túi áo
+ mè: vừng
+ tô: cái bát
+ Sương: gánh
2. Bài tập 2
- Sao cậu hay học gạo thế? (học thuộc lòng một
cách máy móc)
- Phải học đều, không nên học tủ mà nguy đấy
(đoán mò 1 số bài nào đó để học thuộc lòng, không
ngó ngàng gì đến các bài khác)
- Nói làm gì với dân phe phẩy (mua bán bất hợp
pháp)
- Nó đẩy con xe ấy rồi. (bán)
3. Bài tập 3:

a(+); b(-); c(-); d(-); e(-); g(-)
4. Củng cố:
- Thế nào là từ địa phương và biệt ngữ xã hội?
- Khi sử dụng từ địa phương và biệt ngữ xã hội cần chú ý điều gì?
5. Hướng dẫn học ở nhà:
- Học thuộc ghi nhớ của bài; xem trước bài ''Trợ từ, thán từ''
- Làm bài tập 4, 5 tr59 - SGK
-Soạn bài “Tóm tắt văn bản tự sự ”theo hướng dẫn sgk. Đọc lại văn bản “Sơn
tinh Thuỷ tinh” - Ngữ văn 6,tập 1.
*********************************************
Tiết 19
Tập làm văn :
Ngày soạn: 15/9/2014
TÓM TẮT VĂN BẢN TỰ SỰ
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC : Giúp H/S:
1. Chuẩn kiến thức – kĩ năng – thái độ:
a. Kiến thức: - Học sinh hiểu được thế nào là tóm tắt văn bản tự sự và nắm
được các thao tác tóm tắt văn bản tự sự.
b. Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng tóm tắt văn bản tự sự nói riêng và các văn
bản giao tiếp nói chung.
c. Thái độ: - Có ý thức đọc – tóm lược văn bản trong mục đích giao tiếp, học
tập…
2. Năng lực:
- Giải quyết vấn đề.ữ
- Giao tiếp bằng ngôn ng
- Tạo lập văn bản (tóm tắt).
B. CHUẨN BỊ.
- Giáo viên : Soạn bài ,sách tham khảo.



- Học sinh: Soạn bài , đọc lại văn bản ''Sơn tinh, thuỷ tinh''...( lớp 6).
C: PHƯƠNG PHÁP: Thảo luận nhóm, phát vấn, giải quyết vấn đề….
D. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC.
1.Tổ chức:
Ngày....tháng....năm 2014/ lớp 8A/sĩ số 36/ vắng:
Ngày....tháng....năm 2014/ lớp 8C/sĩ số 34/ vắng:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Tác dụng của việc liên kết đoạn văn.
? Có mấy cách liên kết đoạn văn? Giải bài tập 3 (SGK - tr55)
? Kể ngắn gọn truyện ''Sơn tinh, thuỷ tinh''
3. Bài mới:
Họat động của thày
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
? Em hãy kể tên các văn bản
I. Thế nào là tóm tắt văn
tự sự đã học.
bản tự sự .
- Học sinh kể tên
1. Ví dụ:
- Học sinh nghe, nắm bắt.
- Văn bản tự sự thường là 2. Nhận xét:
? Hiểu như thế nào về văn những văn bản có cốt * Dựa vào sự việc và nhân
bản tự sự?
truyện với các mặt, chi vật chính để tóm tắt.
? Hãy cho biết những yếu tố tiết và sự kiện tiêu biểu. *ghi lại một cách ngắn
quan trọng nhất trong văn Bên cạnh đó là nhiều yếu gọn, trung thành những nội
bản tự sự.
tố chi tiết phụ khác sinh dung chính của văn bản tự
? Ngoài ra tác phẩm tự sự động.

sự bằng lời văn của mình.
còn có những yếu tố nào - Những yếu tố quan 3. Kết luận:
khác.
trọng nhất: sự việc và *Ghi nhớ
? Khi tóm tắt cần dựa vào nhân vật chính(cốt truyện
những yếu tố nào là chính.
và nhân vật chính)
- Yêu cầu học sinh làm bài - Những yếu tố khác:
tập mục I.2 trong SGK miêu tả, biểu cảm, các
(tr60)
nhân vật phụ, các chi tiết II. Cách tóm tắt văn bản
- Giáo viên phân tích qua ví phụ...
tự sự
dụ ''Sơn tinh, Thuỷ tinh''
- Học sinh thảo luận theo a) Yêu cầu;
? Vậy thế nào là tóm tắt văn nhóm (1 bàn)
1. Ví dụ
bản tự sự.
+ Đáp án : b
- văn bản ''Sơn tinh, Thuỷ
- Cho h/s đọc ý 1 ghi nhớ
Học sinh đọc ghi nhớ.
tinh''
? Nội dung đoạn văn trên
- các nhân vật chính và sự
nói về văn bản nào.
- Nói về văn bản ''Sơn việc chính, các chi tiết tiêu
? tại sao em biết được điều tinh, Thuỷ tinh''
biểu
đó.

- biết được nhờ vào các 2. Nhận xét:
? So sánh đoạn văn trên với nhân vật chính và sự việc
nguyên văn của văn bản.
chính và các chi tiết tiêu
? Vậy em hãy cho biết các biểu
yêu cầu đối với 1 văn bản - Học sinh thảo luận 3. Kết luận
tóm tắt
nhóm (bàn)
*Ghi nhớ SGK
- Gọi học sinh đọc ý 2 của *Phần tóm tắt đã nêu Học sinh đọc ghi nhớ
ghi nhớ
được các nhân vật và sự
? Những việc ấy phải thực việc chính.
hiện theo trình tự nào.
- Khác:
b) Các bước tóm tắt


* Đọc kỹ văn bản
* Chọn sự việc và nhân vật
chính
* Sắp xếp cốt truyện tóm tắt
tác phẩm 1 cách hợp lý
* viết văn bản tóm tắt
- Yêu cầu học sinh đọc ghi
nhớ ( ý 3)
- Đọc toàn bộ ghi nhớ
G v chốt lại nội dung cần
ghi nhớ.


+ nguyên văn truyện dài
hơn
+ Số lượng nhân vật và
và các chi tiết trong
truyện nhiều hơn
+ Lời văn trong truyện
khách quan hơn
văn bản tóm tắt bảo đảm
đúng mục đích ,yêucầu
tóm tắt, trung thành với
văn bản, có tính hoàn
chỉnh và cân đối.
Học sinh đọc ghi nhớ.

- Học sinh trao đổi thảo
luận nhóm, phát biểu:
+ Bước 1: đọc kỹ toàn bộ
văn bản cần tóm tắt để
nắm chắc nội dung của nó
+ Bước 2: Lựa chọn những
sự việc chính và nhân vật
chính
+ Bước 3: Sắp xếp cốt
truyện tóm tắt theo 1 trình
tự hợp lý
+ bước 4: viết bản tóm tắt
bằng lời văn của mình

4. Củng cố:
? Bài học hôm nay cần nắm mấy nội dung, đó là những nội dung nào?

5. Hướng dẫn học ở nhà:
- Học thuộc 3 ý trong ghi nhớ?
- Chuẩn bị phần: Luyện tập tóm tắt văn bản tự sự .Chuẩn bị kiểm tra.
*********************************************
Tiết 20
Ngày :15/9/2014
Tập làm văn:
LUYỆN TẬP TÓM TẮT VĂN BẢN TỰ SỰ
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC : Giúp H/S:
1. Chuẩn kiến thức – kĩ năng – thái độ:
a. Kiến thức: - Vận dụng các kiến thức đã học ở tiết 18 vào việc luyện tập tóm
tắt văn bản tự sự.
b. Kĩ năng: - Tích hợp với các văn bản văn và các kiến thức về tiếng Việt đã
học.
c. Thái độ: - Rèn luyện các thao tác tóm tắt văn bản tự sự.
2. Năng lực.
- Năng lực tạo lập văn bản.
- Năng lực làm việc theo nhóm.
- Năng lực giao tiếp bằng ngôn ngữ
B. CHUẨN BỊ.
- Giáo viên: Soạn giáo án, bảng phụ.
- Học sinh: Thực hiện yêu cầu tiết luyện tập.
C: PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, thuyết trình, gợi mở, phân tích, tổng hợp…
D:TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC.
1.Tổ chức:
Ngày....tháng....năm 2014/ lớp 8A/sĩ số 36/ vắng:
Ngày....tháng....năm 2014/ lớp 8C/sĩ số 34/ vắng:
2.Kiểm tra bài cũ :
? Thế nào là tóm tắt văn bản tự sự. Yêu cầu đối với văn bản tóm tắt là gì.
G/v treo bảng phụ ghi sẵn bài tập. Cho học sinh lên bảng làm bài.

? Sắp xếp lại các bước tóm tắt văn bản tự sự sau đây theo một trình tự hợp lí.
A.Sắp xếp các nội dung chính theo một trình tự hợp lí.
B.Lựa chọn những sự việc tiêu biểu và nhân vật quan trọng.


C.Viết văn bản tóm tắt bằng lời văn của mình.
D.Đọc kĩ toàn bộ tác phẩm để nắm chắc nội dung của nó.
3.Bài mới:
Họat động của thày Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động : Luyện - Học sinh làm bài 1. Bài tập 1
tập.
tập 1 SGK - tr63
- Bản tóm tắt đã nêu tương đối đầy đủ
-Sai chính tả:chí
các sự việc, nhân vật chính nhưng
thức, lắm tay,trắc có
trình tự còn lộn xộn, thiếu mạch lạc, vì
lẽ,đứng
nên,con
thế muốn tóm tắt cần sắp xếp lại thứ tự
đường nàng,nộng lẫy
các sự việc.
-Dùng từ sai;cảnh
quang,
Học sinh thảo luận b Lão Hạc có 1 người con trai, 1
-Câu văn chưa rõ nhóm sắp xếp theo mảnh vườn và 1 con chó vàng.
ý:Để dự buổi lễ khai thứ tự hợp lí và trình a. Con trai lão đi đồn điền cao su lão
trường đầy bỡ ngỡ bày.
chỉ còn lại cậu Vàng, lão làm thuê

của những cô cậu - Học sinh viết bản kiếm sống nhưng rồi bị ốm nặng.
học trò như chúng tóm tắt
d. Vì muốn giữ vườn cho con lão phải
tôi.
- Học sinh trao đổi bán chó → lão buồn bã đau xót
-Lỗi diễn đạt:Như văn bản tóm tắt cho c Lão mang tiền dành dụm được gửi
ngày đó là một ngày nhau đọc (2 hoặc 3 ông giáo và nhờ ông giáo trông coi
cuối cùng mà tôi học sinh cùng bàn)
mảnh vườn.
nhìn thấy những con - Học sinh đọc bản e. Một hôm lão xin Binh Tư ít bả chó
chim nhỏ bé mà ngày tóm tắt
i. Ông giáo rất buồn khi nghe Binh Tư
xưa tôi lỡ bắn chết - Học sinh khác nhận kể chuyện ấy.
cha, mẹ chúng nó.
xét
h.- Lão bỗng nhiên chết cái chết dữ
-Sai chính tả :núc em
dội
đi, ngịch ngợm, cây
g. kả làng không hiểu vì sao lão chết,
tre bóng mát,no sợ...
trừ Binh Tư và ông giáo.
-Câu văn dài lan
2. Bài tập 2
man: Hàng năm cứ
- Nhân vật chính là chị Dậu
vào cuối thu lòng tôi
- Sự việc tiêu biểu: Chị Dậu chăm sóc
mơn man nhớ về - Nhân vật chính là chồng bị ốm và đánh lại cai lệ người
buổi tựu trường mà chị Dậu

nhà lý trưởng để bảo vệ anh Dậu
ngày ấy mẹ tôi đưa - Sự việc tiêu biểu: - Học sinh viết phần tóm tắt:
tôi đi học trên con Chị Dậu chăm sóc
Anh Dậu bị ốm nặng run rẩy chưa
đường làng ngày ấy chồng bị ốm và đánh kịp húp được ít cháo thì cai lệ và
lúc tôi đi qua cổng lại cai lệ người nhà người nhà lý trưởng ập tới, quát tháo.
làng lòng tôi rất háo lý trưởng để bảo vệ Anh Dậu bất tỉnh, chúng còn mỉa mai.
hức.
anh Dậu
Chị Dậu nhẫn nhịn nhưng tới khi
chúng cố tình hành hạ chồng chị và cả
GV nêu yêu cầu của - Đây là 2 tác phẩm bản thân chị thì chị đã vùng lên chống
BT 2
tự sự nhưng rất giàu trả quyết liệt. Cuộc chiến đấu không
chất thơ, ít sự việc cân sức cuối cùng phần thắng đã thuộc
Nêu yêu cầu đối với (truyện ngắn trữ về chị -> khẳng định tính đúng đắn của
HS
tình); các tác giả chủ quy luật tức nước vỡ bờ.
yếu tập trung miêu tả 3. Bài tập 3:
Đọc một số bài văn cảm giác và nội tâm - Đây là 2 tác phẩm tự sự nhưng rất
hay
nhân vật nên rất khó giàu chất thơ, ít sự việc (truyện ngắn


tóm tắt.

trữ tình); các tác giả chủ yếu tập trung
miêu tả cảm giác và nội tâm nhân vật
nên rất khó tóm tắt.


4. Củng cố:
Trình bày cách tóm tắt văn bản tự sự.
5. Hướng dẫn học ở nhà:
- Xem lại cách viết văn bản tự sự, học tập cách viết văn bản tự sự qua các văn
bản tự sự đã học.
- Tiếp tục chữa lỗi trong bài
Viết văn bản tóm tắt cho văn bản: “Cô bé bán diêm”..
- Xem trước bài "Miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự ''.
Văn Đức, ngày 22 tháng 09 năm 2014
TỔ NHÓM CHUYÊN MÔN
PHÓ HIỆU TRƯỞNG

NGUYỄN THỊ HẢI

HÀ QUANG VƯỢNG



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×