Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

giáo án ngữ văn 8 tuần 20

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (107.88 KB, 10 trang )

TUẦN 20
Tiết 74

Ngày soạn: 27/12/2014
Văn Bản :
NHỚ RỪNG ( Tiết 1 )
Thế Lữ
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC : Giúp H/S:
1. Chuẩn kiến thức – kĩ năng – thái độ:
a. Kiến thức: Học sinh cảm nhận được niềm khát khao tự do mãnh liệt, nỗi chán ghét
sâu sắc cái thực tại tù túng, tầm thường, giả dối được thể hiện trong bài thơ qua
lời con hổ bị nhốt ở vườn bách thú.
b. Kĩ năng: Học sinh thấy được bút pháp lãng mạn đầy truyền cảm của nhà thơ.
c. Thái độ: Giáo dục lòng yêu nước qua bài thơ “Nhớ rừng”, yêu tự do.
2. Năng lực:
- Năng lực giao tiếp ngôn ngữ.
- Năng lực tạo lập văn bản.
- Năng lực giải quyết vấn đề.
B.CHUẨN BỊ:
- H/S : Đọc , soạn bài và chuẩn bị bài trước ở nhà.
-Thầy: - Giáo án
- Bảng phụ
C:TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC.
1.Tổ chức:
- Ngày....tháng ....... năm 2014/ lớp 8A/sĩ số 35/ vắng:
- Ngày....tháng ........ năm 2014/ lớp 8C/sĩ số 34/ vắng:
2.Kiểm tra bài cũ :? Em cảm nhận thế nào về hình ảnh “ông đồ” trong bài thơ “Ông
đồ” – Vũ Đình Liên
3. Bài mới :
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò


Nội dung cần đạt
? Em hiểu gì về Thế Lữ
tên thật Nguyễn Thứ Lễ, quê I. Giới thiệu chung
Yêu cầu học sinh nêu tiểu sử, sự Bắc Ninh là nhà thơ tiêu
1. Tác giả - (1907 nghiệp sáng tác theo SGK.
biểu của phong trào thơ mới. 1989) – người đem lại
? Vị trí của bài thơ “Nhớ rừng”
- Đây là bài thơ tiêu biểu
chiến thắng cho phong
- Giáo viên giới thiệu: thể thơ 8
của tác giả, tác phẩm góp
trào thơ mới.
chữ là một sáng tạo của thơ mới phần mở đường cho sự
2. Tác phẩm
trên cơ sở kế thừa thơ 8 chữ (hay thẵng lợi của thơ mới.
II. Đọc - hiểu văn
hát nói truyền thống)
- Học sinh xác định cách
bản
? Cần đọc bài thơ với giọng như đọc bài thơ.
1. Đọc – chú thích.
thế nào cho phù hợp.(có đoạn
-Hs đọc bài.
2. Bố cục:
giọng hào hùng ,có đoạn giọng
- Học sinh nhắc lại một số
ấm ức)
chú thích: ngạo mạn, oai
- Giáo viên kiểm tra việc đọc
linh, sơn lâm, cả, ...

chú thích của học sinh nhất là
Ba phần
3. Phân tích
các từ Hán Việt, từ cổ.
- Bài thơ có 5 đoạn
a. Con hổ ở vườn
? Bài thơ có mấy đoạn.
Đoạn 1: Anh hùng thất thế.
bách thú (đoạn 1 và
? Ý mỗi đoạn.
Đoạn 2: Khúc trường ca dữ đoạn 4)
GV nhấn mạnh sự đối lập giữa 2 dội
* Cảnh ngộ
cảnh tương phản.
Đoạn 3: quá khứ huy hoàng + Gặm một khối căm
Đoạn 4: uất hận trước thực
hờn - cũi sắt
tại tầm thường, giả dối
+ Nằm dài…. ngày
Đoạn 5: khát vọng tự do,
tháng dần qua


Trong đoạn 1, tìm những câu thơ
viết về cảnh ngộ của con hổ?
? Những chi tiết cụ thể nào cho
biết cảnh ngộ ấy? Hoàn cảnh ấy
là gì?
Loài hổ vốn là chúa sơn lâm,
chúa của rừng xanh nhưng nay

sa cơ thất thế bị giam cầm trong
vườn bách thú.
Tìm chi tiết thể hiện trạng thái
của hổ trong cảnh sa cơ trong
vườn bách thú?
? Nhận xét về nghệ thuật sử
dụng từ ngữ của tác giả?
? Em hiểu gì về nghĩa của từ
“khối căm hờn”?
- Khối căm hờn: danh từ hóa
động từ, những cảm xúc căm
hờn vốn vô hình trở nên hữu
hình. Cảm xúc hờn căm như kết
đọng trong tâm hồn từ lâu, nó đè
nặng nhức nhối, âm ỉ không có
cách nào giải thoát.
Nhận xét về từ gậm?
? E có hiểu gì về cách con hổ tự
gọi mình là “trò lạ mắt”, “thứ đồ
chơi”.
?Nhận xét về giọng thơ?
? Cùng giọng thơ u uất, đắng
cay, ta hiểu như thế nào về tâm
trạng của hổ?
Nhưng không thể nào thoát khỏi
sự giam hãm, con hổ có hành
động gì?
? Hiểu thế nào là nằm dài trông
ngày tháng dần qua?
Thể hiện thái độ gì?

? Trong hoàn cảnh ấy, mọi vật
hiện lên trong con mắt hổ có gì

cháy bỏng.
+ Đoạn 1 và đoạn 4 cảnh
con hổ ở vườn bách thú
+ Đoạn 2 và đoạn 3 con hổ
ở chốn giang sơn hùng vĩ
+ Đoạn 5: con hổ khao khát
giấc mộng ngàn.
- Học sinh đọc lại đoạn 1 và
4
HS tìm chi tiết
Cũi sắt; tù hãm – Hoàn cảnh
bị giam cầm trong cũi sắt tại
vườn bách thú.

+ sa cơ - nhục nhằn
tù hãm
+ Làm trò lạ mắt, đồ
chơi
-> bị giam hãm : nỗi
khổ.
→ thứ đồ chơi: nỗi
nhục
-> sử dụng từ ngữ độc
đáo; giọng thơ u uất,
cay đắng
=> tâm trạng uất hận,
căm giận,ngao ngán

=>buông xuôi bất
lực…
* Thái độ của hổ với
Hs giải thích
sự vật ở vườn bách
thú.
+ Người: Ngạo mạn,
ngẩn ngơ.
Gậm: gặm cho mòn dần, ý
+ Chịu ngang bầy
nói gặm nhấm nỗi đau âm ỉ, ... bọn gấu dở hơi
căm hờn trong hoàn cảnh bị ..... cặp báo vô tư lự
giam cầm
+ Khung cảnh thiên
nhiên:
- Hoa chăm, cỏ xén,
lối phẳng, cây
trồng...
- Dải nước đen giả
suối ...
- ... mô gò thấp
kém; ... học đòi bắt
chước
Là đồ chơi, là trò tiêu khiển → tất cả đều tầm
mua vui cho con người.
thường, giả dối và tù
- Nằm dài trông ngày tháng túng...
dần qua: không có gì thoát - Giọng thơ giễu
khỏi môi trường tù túng nên nhại, sử dụng một
nó đánh buông xuôi bất lực loạt từ ngữ liệt kê

→ bị ở chung với những kẻ liên tiếp, ngắt nhịp
tầm thường, thấp kém, nỗi
ngắn, dồn dập.
→ thể hiện sự chán
bất bình.
Tất cả chỉ là người tạo, do
chường, khinh miệt.
bàn tay con người sửa sang, =>Khao khát tự do.
tỉa tót nên nó rất đơn điệu,
nhàm tẻ, giả dối, tầm thường
chứ không phải thế giới của
tự nhiên, mạnh mẽ, bí hiểm.


đặc biệt?
HS thảo luận và trả lời
? Trong mắt hổ, cảnh vật ấy như Học sinh thảo luận nhóm
thế nào?
+ Cảnh tù túng đó chính là
? Dưới cái nhìn của con hổ, cảnh thực tại xã hội đương thời
vật vườn bách thú hiện ra như
được cảm nhận bởi những
thế nào?
tâm hồn lãng mạn. Thái độ
? Nhận xét về giọng thơ, về nghệ ngao ngán, chán ghét cao độ
thuật sử dụng từ ngữ, nhịp thơ.
đối với cảnh vườn bách thú
? Tác dụng của những biện pháp của con hổ cũng chính là
ấy.
thái độ của họ đối với xã hội

? Cảnh vườn bách thú và thái độ tù túng, ngột ngạt
của con hổ có gì giống với cuộc HS tự bộc lộ
sống, thái độ của người Việt
Nam đương thời.
- Yêu cầu học sinh thảo luận và
báo cáo kết quả, nhận xét
- Giáo viên đánh giá.
đó cũng là cái nhìn của những
tâm hồn lãng mạn trược hiện
thực xã hội. Họ căm ghét cao độ
cái tù túng, chật hẹp của xã hội
và sâu xa trong đó tâm trạng
chung của người dân trong vòng
tù hãm nô lệ.
? Thể hiện khát vọng gì?
4. Củng cố:
Nội dung ,nghệ thuật của hai khổ thơ 1,4.
- Học sinh đọc diễn cảm bài thơ?
- Trong khổ 1 cần nắm được nội ? ( Tâm trạng con Hổ  Căm hờn thực tại, nuối tiếc
quá khứ).
5. Hướng dẫn:
- Học bài.
- Soạn tiếp phần còn lại của bài thơ “ Nhớ rừng”.
*********************************************************************
Tiết 75
Văn bản
Ngày soạn: 27/12/2014
NHỚ RỪNG ( Tiết 2 )
Thế Lữ
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC : Giúp H/S:

1. Chuẩn kiến thức – kĩ năng – thái độ:
a. Kiến thức: Tiếp tục phân tích đoạn 2 và3, đoạn 5 để thấy được bút pháp lãng
mạn đầy truyền cảm của nhà thơ và tổng kết toàn bài về giá trị nội dung và nghệ thuật.
b. Kĩ năng :
Rèn kĩ năng phân tích, tìm hiểu thể loại thơ “ mới”.
c. Thái độ.
Lòng khao khát tự do , khát vọng cao cả, coi thường cái tầm thường.
B.CHUẨN BỊ:
- H/S : Đọc , soạn bài và chuẩn bị bài trước ở nhà.
-Thầy: - Giáo án
- Bảng phụ


2. Năng lực:
- Năng lực giao tiếp ngôn ngữ.
- Năng lực tạo lập văn bản.
- Năng lực giải quyết vấn đề.
B.CHUẨN BỊ:
- H/S : Đọc , soạn bài và chuẩn bị bài trước ở nhà.
-Thầy: - Giáo án
- Bảng phụ
C:TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC.
1.Tổ chức:
- Ngày....tháng ....... năm 2014/ lớp 8A/sĩ số 35/ vắng:
- Ngày....tháng ........ năm 2014/ lớp 8C/sĩ số 34/ vắng:
2.Kiểm tra bài cũ :?
Phân tích tâm trạng của con hổ khi trong vườn bách thú?
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò

Kiến thức ghi bảng
GV khái quát tiết học trước
I. Giới thiệu chung.
và chuyển tiết học mới:
II Đọc- hiểu văn bản.
Cũi sắt tuy giam được con
4 Phân tích.
Hổ nhưng có giam được nỗi
a, Khổ 1 và 4.
nhớ của nó không ? C/s tự
b, Khổ 2 và 3.
do được nhớ lại với những
vẻ đẹp rực rỡ ntn? ( Tìm
hiểu khổ thơ 2,3).
HS đọc khổ thơ 2 và 3.
? Cảnh rừng núi hùng vĩ
HS tìm chi tiết
hiện ra trong nỗi nhớ của
Hổ qua những từ ngữ nào?
- Theo dõi SGK.
+ Gào ngàn.
-Nhận xét từ loại sử dụng.
+ Hét núi
- Từ nào sử dụng nhiều lần?
+ Thét khúc trường ca.
? Cảnh rừng núi hiện về
- Chỉ ra nghệ thuật.
-Điệp từ : “với” các động từ chỉ
trong nỗi nhớ của Hổ ntn?
đặc điểm của hành động (gào

?Tác giả cho vị chúa sơn
thét).
lâm đó xuất hiện ntn?
- Từ loại?
- Theo dõi GSK tìm
Hùng vĩ, linh thiêng, dâng trào,
? Qua sự miêu tả ấy em thấy từ ngữ diễn tả.
da diết.
con Hổ hiện ra ntn?
+ Bước...lượn...vờn...quắc
-HS đọc khổ 3.
ĐTừ  Uyển chuyển, mềm mại,
?Khổ 3 liền mạch với khổ 2
uy nghi, dũng mãnh của vị chúa
vậy nd bao trùm là gì?
tể rừng già.
? Đoạn thơ miêu tả nỗi nhớ
+ Đâu những ...đêm vàng - say
của con Hổ ở mấy thời
- Nỗi nhớ của con
mồi?
điểm? Đó là những thời
Hổ 4 thời điểm:
+ Đâu những...ngày mưa- lặng
điểm nào?
ngày, đêm, sớm,
ngắm…?
? Thiên nhiên hiện lên như
chiều.
+ Đâu những ...bình minh - giấc

một bộ tranh tứ bình rực rỡ,
ngủ ta tưng bừng?
hãy nói tên các bức tranh?
4 hđ : Thức, ngủ, say + Đâu những...chiều lênh láng ? Thiên nhiên hiện lên ntn? mềm và chờ đợi.
đợi chết ?
? ở mỗi thời điểm ấy hình
HS tìm chi tiết
->thiên nhiên: huy hoàng, tráng


ảnh con Hổ được khắc hoạ
ra sao?
? Giữa thiên nhiên ấy, vị
chúa tể hiện lên ntn?
? Cảm nhận về thiên nhiên
và hình ảnh của vị chúa tể?
?ở đây TG sử dụng biện
pháp tu từ gì?
?Người ta nói 10 câu thơ
này được khắc hoạ như một
bộ tranh tứ bình rất đẹp có
đúng không? Vì sao?
?Dòng hồi tưởng của con
Hổ được khép lại bằng cảnh
tượng nào?
? Những từ ngữ nào diễn tả
tâm trạng của hổ khi nhớ về
quá khứ?
Nghệ thuật?
?Điệp từ “đâu”kết hợp với

câu thơ cam thán :Than ôi !
Thời oanh liệt nay còn đâu?
Diễn tả tâm trạng ntn của
con Hổ?
?BT kết thúc bằng lời nhắn
gửi , tâm sự nào?
? Lời nhắn gửi của con hổ
tới chốn rừng thiêng có liên
quan đến tâm trạng của
người dân VN lúc bấy giờ?
? Em hãy cho biết NT của
bài thơ có nét gì đặc sắc?
(cảm hứng? Hình ảnh?
Ngôn ngữ? Giọng điệu?)
?Bài thơ mượn lời con Hổ
để nói lên tâm trạng của ai?
Đó là tâm trạng gì?

HS nhận xét
HS tìm chi tiết
HS nhận xét
->Điệp từ ta:con hổ
uy nghi làm chúa
tể,cảnh thì chan hoà
rộn rã tiếng chim
,cảnh thì dữ dội ,cảnh
nào cũng hào hùng
thơ mộng con hổ
cũng nổi bật kiêu
hùng lẫm liệt.

 Bức tranh tứ bình:
ngày và đêm, sớm và
chiều, thức và ngủ,
say mềm và chờ đợi.
HS tìm chi tiết
- Tạo nhạc điệu rắn
rỏi,
hùng tráng.
-Nhấn mạnh và bộc
lộ trực tiếp nỗi tiêc
nuối cuộc sống độc
lập tự do của chính
mình.
Hs đọc khổ thơ cuối.
- Trở lại cảnh thực ở
vườn bách thú: Tù
túng, giam hãm, mất
tự do.

lệ, vừa hùng vĩ vừa thơ mộng.
-> tư thế kiêu hùng, lẫm liệt của
đấng quân vương đầy uy lực.
Nào đâu…?
Đâu…..?
- Than ôi!
 Câu hỏi tu từ, điệp từ, điệp cấu
trúc, từ biểu cảm trực tiếp.
Qúa khứ oai hùng đầy tiếc nuối.
c Khổ thơ cuối.
+ Hỡi oai linh.

+ Hỡi cảnh rừng ghê gớm của ta
ơi!
Lời nhắn nhủ, nỗi lòng quặn đau
của người dân VN bị cầm tù, mất
tự do, mất chính quyền.
5 Tổng kết.
a Nghệ thuật:
Sự so sánh đới lập : Giữa hiện
tại và quá khứ, tù túng giam hãm
với tự do tung hoành.
b Nội dung.
- Bài thơ mượn lời con Hổ để nói
lên tâm trạng những người VN
yêu nước: Đau khổ với thân phận
nô lệ trong XH phong kiến thực
dân đang khao khát độc lập tự
do.

4. Củng cố: Đọc diễn cảm đoạn 2 và 3.
- Phân tích tâm trạng của con Hổ?
5. Hướng dẫn:
- Học thuộc lòng bài thơ.
- Phân tích bài thơ.
- Soạn văn bản “ Quê hương” của tác giả Tế Hanh.
- Chuẩn bị tiết TV: “Câu nghi vấn”.
********************************************
Ngày soạn: 27/12/2014


Tiết : 76


Tiếng Việt

CÂU NGHI VẤN
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC : Giúp H/S:
1.Chuẩn kiến thức – kĩ năng – thái độ:
a. Kiến thức: Học sinh hiểu rõ đặc điểm hình thức của câu nghi vấn. Phân biệt
câu nghi vấn với các kiểu câu khác.
b. Kĩ năng: Nắm vững chức năng chính của câu nghi vấn: dùng để hỏi.
c. Thái độ: Thêm yêu quý và có thái độ đúng trong việc sử dụng câu nghi vấn trong
giao tiếp.
2. Năng lực:
- Năng lực giao tiếp ngôn ngữ.
- Năng lực tạo lập văn bản.
- Năng lực giải quyết vấn đề.
B.CHUẨN BỊ:
- H/S : Đọc , soạn bài và chuẩn bị bài trước ở nhà.
-Thầy: - Giáo án
- Bảng phụ
C:TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC.
1.Tổ chức:
- Ngày....tháng ....... năm 2014/ lớp 8A/sĩ số 35/ vắng:
- Ngày....tháng ........ năm 2014/ lớp 8C/sĩ số 34/ vắng:
2.Kiểm tra bài cũ : ? Có bao nhiêu kiểu câu được chia theo mục đích nói? Đó là những
kiểu câu nào?
(Nghi vấn, cầu khiến, cảm thán, trần thuật, phủ định…)
‐ 3. Bài mới :
Hoạt động của thày
Nội dung cần đạt
và trò

I. Đặc điểm hình thức và chức năng
Gv cho hs đọc ví dụ
chính
trong sgk.
Hs đọc ví dục
1. Ví dụ:
2. Nhận xét:
? Trong đoạn trích
trên câu nào là câu
Đặc điểm hình
Chức năng
nghi vấn.
thức
Hs điền vào trong
- Sử dụng đại từ
- Dùng để hỏi
phiếu học tập
nghi vấn: sao, tại
sao, đâu, bao
? Đặc điểm hình thức
nhiêu,
nào cho biết đó là
- các cặp từ:
câu nghi vấn.
Hs trình bày theo
có...không, có
? Những câu nghi
phiếu học tập
phải...không,
vấn trên dùng để làm Học sinh nhận xét và

đã ... chưa.
gì.
sửa chữa
- Các tình tháI từ:
? Hãy đặt các câu
à, ư, nhỉ, chăng..
nghi vấn (làm việc
- Khi viết kết thức
theo nhóm)
bằng dấu hỏi
- Giáo viên đánh giá
chấm.
và chữa.
* Ghi nhớ: sgk
? Vậy thế nào là câu
+Tôi
+Nó ở


nghi vấn, chức năng.
? Cách viết câu nghi
vấn.
- Giáo viên hưỡng
dẫn học sinh so sánh
các cặp câu.
- So sánh

* Chú ý:
- Phân biệt câu có từ
nghi vấn nhưng

không phải là câu
nghi vấn.
- Phân biệt từ nghi
vấn và từ phiếm định.
? Xác định câu nghi
vấn trong những
đoạn trích sau.
? Những đặc điểm
hình thức nào cho
biết đó là câu nghi
vấn.

không
biết nó ở
đâu.
+Chúng
ta không
thể nói
tiếng ta
đẹp như
thế nào.
(có chứa
từ nghi
vấn
nhưng
không
phải là
câu nghi
vấn)
+Ai

biết ?
+Nó tìm
gì ?
+Cá bán
ở đâu ?

đâu ?
+Tiếng
ta đẹp
như thế
nào.

+ Ai
cũng
biết.
+Nó
không
tìm gì
cả.
+Ở đâu
cũng
bán cá.

II. Luyện tập
1. Bài tập 1:
a) Chị khất tiền sưu ... phải không ?
b) Tại sao con người lại phải khiêm tốn
như thế ?
c) Văn là gì ? Chương là gì ?
d) Chú mình muốn cùng tớ đùa vui

không.
2. Bài tập 2:
- a, b, c: có từ “hay không” (từ “hay”
cũng có thể xuất hiện trong các câu
khác, nhưng riêng trong câu nghi vấn
từ hay không thể thay thế bằng từ hoặc
được. Nếu thay từ hay trong câu nghi
Hs căn cứ vào gợi ý
vấn bằng từ hoặc thì câu trở nên sai
? Xét các câu và trả
để trả lời và nhận
ngữ pháp hoặc biến thành một câu khác
lời câu hỏi; Căn cứ
diện câu nghi vấn
thuộc kiểu câu trần thuật và có ý nghĩa
vào đâu để xác định
khác hẳn )
những câu trên là câu
3. Bài tập 3:
nghi vấn.
- Không. Vì đó không phải là câu nghi
vấn
? Có thể đặt dấu
+ Câu a và b có các từ nghi vấn như: có
chẫm hỏi ở cuối
Học sinh thay từ hoặc .. không, tại sao nhưng những kết cấu
những câu sau được
vào vị trí từ “hay” để chứa những từ này chỉ làm chức năng
không ? Vì sao.
nhận xét.

bổ ngữ trong 1 câu.
+ Trong câu c, d thì: nào (cũng), ai
(cũng) là những từ phiếm định.
- Giáo viên lưu ý học
Lưu ý: Những cụm từ ai cũng, gì cũng,
sinh phân biệt từ
nào cũng, sao cũng, đâu cũng, bao giờ
phiếm định và từ
Ý trình bày
cũng, ... → ý nghĩa khẳng định tuyệt
nghi vấn.
đối, chứ không phải là câu nghi vấn.
4. Bài tập 4
? Phân biệt hình thức
- Khác nhau về hình thức: có ... không,
và ý nghĩa của hai
đã ... chưa.
câu:
- Khác nhau về ý nghĩa: Câu thứ hai có
+ Anh có khoẻ
giả định là người được hỏi trước đó có
không?
Hs học cách phân biệt vấn đề sức khoẻ, còn câu 1 thì không
+ Anh đã khoẻ chưa? từ phiếm định và từ
có giả định này.


- Giáo viên cho học
sinh 4 câu sau và yêu
cầu học sinh phân

biệt đúng sai.

nghi vấn.
Hs phân biệt hình
thức và ý nghĩa của
hai câu.

+ Quyển sách này có cũ lắm không ? Đ)
+ Quyển sách này đã cũ lắm chưa ? (Đ)
+ Quyển sách này có mới lắm không? (Đ)
+ Quyển sách này đã mới lắm chưa ? (S)

4. Củng cố:
? Nhắc lại ghi nhớ của bài; khái niệm câu nghi vấn, cách viết?
? Viết đoạn văn ngắn nêu cảm nghĩ của em về bài thơ “ Nhớ rừng” có sư dụng câu
nghi vấn?
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc ghi nhớ.
- Làm bài tập 5, 6 SGK tr13, xem trước bài “Câu nghi vấn” (tiếp theo)
- tìm các văn bản đã học có chứa câu nghi vấn và phân tích tác dụng. Liên hệ thực tế
giao tiếp hàng ngày.
- Soạn bài: Viết đoạn văn trong văn bản thuyết minh (Theo hướng dẫn sgk)
Tiết 77. Tập làm văn
VIẾT ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Chuẩn kiến thức – kĩ năng – thái độ:
a. Kiến thức:
- Kiến thức về đoạn văn, bài văn thuyết minh.
- Yêu cầu viết đoạn văn thuyết minh.
b. Kĩ năng:

- Xác định được chủ đề , sắp xếp và phát triển ý khi viết đoạn văn thuyết minh.
- Diễn đạt rõ ràng chính xác .
- Viết một đoạn văn thuyết minh có độ dài 90 chữ.
c. Thái độ:
- Ý thức tự giác học tập.
2. Năng lực:
- Năng lực giao tiếp ngôn ngữ.
- Năng lực tạo lập văn bản.
- Năng lực giải quyết vấn đề.
B.CHUẨN BỊ:
- H/S : Đọc , soạn bài và chuẩn bị bài trước ở nhà.
-Thầy: - Giáo án
- Bảng phụ
C:TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC.
1.Tổ chức:
- Ngày....tháng ....... năm 2014/ lớp 8A/sĩ số 35/ vắng:
- Ngày....tháng ........ năm 2014/ lớp 8C/sĩ số 34/ vắng:
2. Kiểm tra bài cũ :
? Nhắc lại các phương pháp được sử dụng trong văn bản thuyết minh ? Khái niệm
đoạn văn ? Câu chủ đề.
? Các phần trong bài văn thuyết minh phải đảm bảo những nội dung gì.
3. Bài mới:
Hoạt động của thày

Hoạt động của thày

Nội dung cần dạt
I. Đoạn văn trong văn bản



? Vai trò của đoạn văn
? Cấu tạo đoạn văn.
? Cách sắp xếp các đoạn
văn trong văn bản.
? Gọi học sinh đọc ví dụ.
? Nêu cách sắp xếp các câu
trong đoạn văn(câu chủ đề,
từ ngữ chủ đề và các câu
giải thích, bổ sung)
- Gợi ý: đv(a) đâu là câu
chủ đề ? các câu sau hướng
về nó như thế nào.
? Tìm câu chủ đề hoặc từ
ngữ chủ đề trong đoạn văn
(b)
? Vai trò của các câu tiếp
theo.
? Nhận xét về cách trình
bày nội dung các đoạn văn
trên.
? Đoạn văn (a) trình bày về
vấn đề gì.
? Đoạn văn có nhược điểm
như thế nào.
? Nếu giới thiệu bút bi thì
nên giới thiệu như thế nào.
? Đoạn văn trên nên tách
đoạn và mỗi đoạn viết lại
như thế nào.
- Giáo viên yêu cầu học

sinh làm bố cục ra giấy,
giáo viên kiểm tra và cho
học sinh sửa lại đoạn văn
trên
? Yêu cầu của đoạn văn (b)
là gì.
? Nhược điểm của đoạn
văn ở chỗ nào.
? Nên giới thiệu đèn bàn
bằng phương pháp nào.

thuyết minh
1. Nhận dạng các đoạn văn
thuyết minh
a. Ví dụ:
b. Nhận xét:
- Đoạn văn là bộ phận → như vậy các câu sau bổ
của bài văn, viết tốt
sung thông tin làm rõ ý câu

đoạn văn
làm bài chủ đề.
tốt.
- Đoạn văn gồm từ 2
câu trở lên.
- Các đoạn văn được
sắp xếp theo thứ tự
nhất định.
-> Các câu tiếp theo cung cấp
- Đối với đoạn văn

thông tin về Phạm Văn Đồng
(a):
theo lối liệt kê các họat động đã
câu 1 là câu chủ đề,
làm.
câu 2 cung cấp thông
tin về lượng nước
2. Sửa lại các đoạn văn thuyết
ngọt ít ỏi, câu 3 cho
minh chưa chuẩn
biết lượng nước ấy bị a. Ví dụ:
ô nhiễm, câu 4 nêu sự b. Nhận xét
→ nên tách thành 2 đoạn.
thiếu nước ở các
nước trên thế giới thứ → chia thành 3 đoạn văn
ba. Câu 5 nêu dự báo - Các ý lớn tương ứng với các
đến năm 2025 thì 2/3 đoạn văn.
dân số thế giới thiếu
- Trong đoạn văn có ý chủ đề,
nước.
các câu khác giải thích bổ sung
- Từ ngữ chủ đề trong làm rõ ý cho nó.
đoạn văn (b) là :
- Các ý trong đoạn văn sắp xếp
Phạm Văn Đồng.
theo thứ tự cấu tạo, nhận thức,
- Đoạn văn(a) thuyết diễn biến sự việc trong thời
minh, giới thiệu bút
gian, chính phụ ...
bi- Trình bày lộn

- Đoạn văn thuyết minh thể hiện
xộn.
đượcđặc điểm cảu bài văn thuyết
- Giới thiệu bút bi
minh : gt đối tượng chính xác ,
+ Ruột bút bi: (phần khách quan.
quan trọng nhất):
II. Luyện tập
gồm đầu bút bi và
Bài tập 1:
ống mực, loại mực
- Ví dụ:
đặc biệt.
+ MB: bằng cách nêu (?) và
+ Phần vỏ: gồm ống miêu tả:
nhựa hoặc sắt để bọc Ai có dịp đi qua xã Chí Minh sẽ
ruột bút bi và làm cán thấy một ngôi trường lớn nằm
bút viết. Phần này
ven đường bê tông với 2 dãy nhà
gồm ống, nắp bút có
cao tầng .Các phòng học khang
lò xo
trang .Sân trường rộng với nhiều
-* Đoạn văn b:
cây xanh che bóng mát.Đó chính


Thuyết minh về chiếc là trường em - THCS Chí Minh.
- Giáo viên cho học sinh
đèn bàn.

+ KB: Em yêu trường em và
lập dàn ý vào vở, sau đó
- Chỗ chưa hợp lí là: cùng các bạn giữ gìn ngôi
kiểm tra và hướng dẫn
chia đoạn chưa khoa trường sạch, đẹp để mãi mãi là
cách sửa.
học, lặp đi lặp lại một mái nhà chung cho các thế hệ trẻ
số bộ phận.
như em được học tập; rèn luyện
? Từ những bài tập trên em - Sử dụng phương
và trưởng thành.
thấy khi trình bày đoạn văn pháp phân loại, phân 2. Bài tập 2
trong bài văn thuyết minh
tích:chia cấu tạo đèn - Người đã suốt đời nêu cao
cần chú ý điều gì.
bàn thành 3 bộ phận: ngọn cờ độc lập và tự do cho
+Đoạn 1: Phần đèn: dân tộc.
? Viết đoạn mở bài và kết
bóng đèn, đui đèn,
- Người đã đoàn kết mọi tầng
bài cho đề văn “Giới thiệu dây điện, công tắc.
lớp nhân dân, không phân biệt
trường của em”
+ Đoạn 2:Phần chao tôn giáo, đảng phái, giới tính,
đèn
già trẻ, miền xuôi, miền ngược
? Cho chủ đề “Hồ Chí
+Đoạn 3: Phần đế
dưới ngọn cờ đỏ.
Minh, lãnh tụ vĩ đại của

đèn
- Người đã cùng Đảng CSVN
nhân dân Việt Nam”. Hãy
Hs làm bài
lãnh đạo nhân dân ta đánh thắng
viết thành một đoạn văn
HS trình bày
các đội quân xâm lược hùng
thuyết minh.
mạnh, giành độc lập thống nhất
- Giáo viên yêu cầu các em
trọn vẹn cho Tổ Quốc.
viết và trình bày.
Hs làm bài
- Nhân dân Việt Nam kính yêu
- Gọi học sinh khác nhận
HS trình bày
Người, gọi Người là “Bác”
xét.
- Giáo viên đánh giá.
- Giáo viên cho một số gợi Hs làm bài
ý để học sinh hoàn thành
HS trình bày
đoạn văn.
- Giáo viên yêu cầu học
sinh viết đoạn văn.
Hs làm bài
- Gọi học sinh trình bày.
HS trình bày
- Giáo viên đánh giá.

4. Củng cố:
- Nhắc lại cách sắp xếp ,trình bày đoạn văn.
5. Hướng dãn:
- Học thuộc ghi nhớ,làm bài tập còn lại.
- Sưu tầm một số đoạn văn thuộc các phương thức biểu đạt khác nhau để so sánh đối
chiếu , lãm mẫu phân tích nhận diện.
- Viết đoạn văn thuyết minh theo chủ đề tự chọn.
-Soạn bài: “Quê hương”.



×