Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

giáo án ngữ văn 8 tuần 21

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (100.11 KB, 10 trang )

TUẦN : 21
Tiết : 78

Ngày soạn: 05/01/2015
Văn Bản :
QUÊ HƯƠNG

(Tế Hanh)
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC : Giúp H/S:
1Kiến thức: - Học sinh nắm được sơ lược tiểu sử nhà thơ Tế Hanh và tình yêu quê
hương của ông.
“ Quê hương” là một bài thơ gợi lên không khí làm ăn của một làng chài ven biển và
những tình cảm yêu mến gắn bó sâu nặng với quê hương mình.
2 Kĩ năng : - Rèn luyện kĩ năng đọc và cảm thụ thơ.
3 Thái độ : - Giáo dục lòng yêu mến, tự hào về quê hương xứ sở. Bồi dưỡng tinh thần
say mê cảm nhận và khám phá nét đẹp riêng của mỗi vùng quê.
2. Năng lực:
- Năng lực giao tiếp ngôn ngữ.
- Năng lực tạo lập văn bản.
- Năng lực giải quyết vấn đề.
B.CHUẨN BỊ:
- H/S : Đọc , soạn bài và chuẩn bị bài trước ở nhà.
-Thầy: - Giáo án
- Bảng phụ
C:TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC.
1.Tổ chức:
- Ngày....tháng ....... năm 2014/ lớp 8A/sĩ số 35/ vắng:
- Ngày....tháng ........ năm 2014/ lớp 8C/sĩ số 34/ vắng:
2.Kiểm tra bài cũ : Đọc thuộc lòng bài thơ “ Nhớ rừng” của Thế Lữ và phân tích khổ
thơ đầu của bài thơ?
? Đọc thuộc lòng bài thơ “ Nhớ rừng” của Thế Lữ và phân tích khổ thơ đầu của bài thơ?


?Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ “ Nhớ rừng”?
3. Bài mới :
Hoạt động
Hoạt động của thày
Nội dung cần đạt
của trò
-HS chú ý chú thích SGK.
I Tác giả - Tác phẩm.
?Giới thiệu kq về TG Tế
- Tế Hanh ( 1921) quê ở Quảng Ngãi.
Hanh và bài thơ “ Quê
- “Quê hương” viết 1939.
hương”?
II Đọc-hiểu văn bản.
1 Đọc
Y/ c đọc to, rõ ràng, truyền
cảm.
Gv đọc một lượt, gọi 2 h/s
đọc.

+ Đề tài: 2 Chú thích( SGK).
qh( làng chài 3 Phân tích.
ven biển).
+ Bài thơ
dựng lại nhịp
? Em hãy nêu đề tài và sống tươi vui
mạch cảm xúc của bài thơ? của dân làng
-Hs chú ý 8 câu thơ đầu.
chài nỗi nhớ a,8 câu thơ đầu.



? Mở đầu bài thơ t/g giới
thiệu quê hương của mình
bằng những từ ngữ nào?
? Em hiểu “ Cách biển nửa
ngày sông” ?
? Cách giới thiệu có gì đặc
biệt?
? 6 câu thơ tiếp t/ g nói về
cảnh gì của làng chài?
? Một ngày mới được bắt
đầu bằng khung cảnh ntn?
? Trong khung cảnh ấy em
thấy nổi bật hình ảnh nào?
Nghệ thuật?
?Từ “ phăng” gợi tả ?
? Trong những câu thơ tiếp
theo t/g miêu tả hình ảnh
nào?
? Nhận xét gì về hình ảnh
so sánh “ mảnh hồn làng”?
? Ngoài ra tg sd NT gì?
GV: Những người trai lang
chài đi đánh cá là máu thịt
của làng, họ ra đi mang
theo t/c, nỗi lo của cả làng.
? Qua phân tích em nêu nd
của 8 câu thơ?
? Hả người dân chài được
miêu tả qua câu thơ?

? Nhận xét gì về cách mtả?
Vẻ đẹp?
? Nỗi nhớ con thuyền của
TG thông qua chi tiết nào?
? Tg ngầm ví con thuyền
với những ai?
? Em hiểu nội dung 8 câu
thơ này?
? Khi nhớ về quê hương
TG nhớ những gì?
? Tại sao khi xa quê hương
TG lại nhớ nhất “ Cái mùi
nồng mặn của quê mình”?
? TG là người có cảm nhận
ntn?
? Qua nỗi nhớ của t/g về

quê của t/ g.

- Làng tôi
+ Vốn - nghề chài lưới.
+ cách biển nửa ngày sông.

- Đường chim
bay: nửa ngày lời giới thiệu giản dị, tự nhiên.
đi bằng đường =>ấn tượng, về một làng chài ven biển bình
sông.
dị hiền hòa.
- Cảnh ra khơi
- Làng chài + trời trong – gió nhẹ – sớm mai hồng

bơi thuyền đi + Dân trai tráng bơi thuyền….
đánh cá.
-> hình ảnh bình minh đẹp, trong sáng, tươi
( Trời trong , tắn
gió nhẹ, sớm -> Cảnh ra khơi hào hứng, khẩn trương….
mai hồng).
- Chiếc thuyền:
+ hăng như con tuấn mã.
+ Phăng...mạnh mẽ vượt
- H/a so sánh Đ từ, nghệ thuật so sánh
trừu
Con thuyền với sức sống mạnh mẽ
tượng(
linh =>không khí lao động hăng say, hứng khởi.
hồn
quê + Cánh buồm …như mảnh hồn làng
hương).
Rướn…bao la.... thâu góp gió
So sánh, nhân hoá, ẩn dụ.
Biểu tượng đẹp thiêng liêng, đầy sức sống,
- Cảnh dân là linh hồn của làng chài.
chài
bơi -> Cảnh ra khơi hào hứng, rộn ràng, khẩn
thuyền
đi trương….
đánh cá đẹp, => bức tranh lao động nào nhiệt, tràn đầy
khoẻ khoắn.
niềm vui sự sống và tình yêu lao động.
mtả và cảm b Tám câu thơ giữa.
nhận tinh tế.

- Cảnh trở về:
….ồn ào trên bến đỗ
- Dân đánh cá. Dân làng tấp nập đón….
-> từ láy gợi hình
- Cảnh dân -> Cảnh trở về rộn ràng, tươi vui tấp nập.
chài khi trở +Dân chài: da ngăm
về.
Thân hình nồng thở vị xa xăm.
- Mùi nồng Lời thơ mộc mạc, hình ảnh lãng mạn
mặn đặc trưng
=> Miêu tả vẻ đẹp, khoẻ khoắn, mặn mà, bí
của qh lao
ẩn,đầy sức sống.
động.
+ Thuyền...mỏi...nằm...nghe...
Nhân hoá Nghỉ ngơi đầy mãn nguyện sau
một ngày lao động.
c, Bốn câu thơ cuối.


quê hương em thấy TG là
- Nhớ: nước, cánh buồm, con thuyền.
người có t/c ntn đối với quê - HS tự do mùi nồng mặn.
hương?
phát biểu
Cảm nhận tinh tế, lời thơ mộc mạc chân
? Đã khi nào em xa quê
thành.
hương? Khi xa quê hương
 Tình yêu quê hương tha thiết sâu nặng

em nhớ gì nhất?
3 Tổng kết
? NT đặc sắc bài thơ?
a NT : So sánh, nhân hoá, chuyển đổi cảm
? Nội dung của bài thơ?
giác tinh tế.
b ND : Nỗi nhớ làng chài qh thân yêu của
nhà thơ.
4. Củng cố: - Đọc diễn cảm bài thơ?
- PBCN của em về quê hương sau khi học xong bài thơ?
? Trong bài thơ, em thích nhẩt câu thơ nào? Trình bày giá trị nghệ thuật
và giá trị nội dung của câu thơ đó?
5. Hướng dẫn:
- Học bài.
- Nắm nội dung, nt.
- Soạn “ Khi con tu hú”.
*********************************************************
Ngày soạn: 05/01/2015
Tiết : 79
Văn Bản :
KHI CON TU HÚ
Tố Hữu
A MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.
1 Kiến thức :
- Giúp HS cảm nhận lòng yêu cuộc sống , niềm khao khát tự do cháy bỏng của người chiến
sĩ trẻ trung hoàn cảnh tù đày.Hiểu được sức truyền cảm của bài thơ.
2 Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng cảm thụ vẻ đẹp cảu tự nhiên, cảm thông với tâm trạng của nhân vật trữ tình.
3 Thái độ:
- Giáo dục lòng say mê khám phá những vẻ đẹp của TN, cảm thông với tâm trạng của nhân

vật trữ tình.
2. Năng lực:
- Năng lực giao tiếp ngôn ngữ.
- Năng lực tạo lập văn bản.
- Năng lực giải quyết vấn đề.
B.CHUẨN BỊ:
- H/S : Đọc , soạn bài và chuẩn bị bài trước ở nhà.
-Thầy: - Giáo án
- Bảng phụ
C:TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC.
1.Tổ chức:
- Ngày....tháng ....... năm 2014/ lớp 8A/sĩ số 35/ vắng:
- Ngày....tháng ........ năm 2014/ lớp 8C/sĩ số 34/ vắng:
2,Kiểm tra bài cũ
? Đọc thuộc lòng diễn cảm bài thơ “ Quê hương” của Tế Hanh?


? Phân tích 8 câu thơ đầu cảu bài thơ?
3. Bài mới. Trong bài thơ “Bếp lửa” của Bằng Việt.
“Tu hú ơi chẳng đến ở cùng ta
Kêu chi hoài trên những cánh đồng xa
→ âm thanh được đón nhận bởi tình thương mến trong thơ Bằng Việt, tiếng chim gợi
những kỉ niệm thân thương của tình bà cháu còn trong thơ Tố Hữu, tiếng tu hú báo
hiệu điều gì?
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Kiến thức ghi bảng
? Giới thiệu khái quát về tác giả T
I Tác giả - tác
Hữu?

- Chú thích.
phẩm.
? Nêu h/c sáng tác của bài thơ?
- Bài thơ viết tháng
? CH I: ….Nên hiểu nhan đề bài thơ
7 – 1939 khi TG bị
như thế nào? Vì sao tiếng tu hú lại
giam trong nhà lao
tác động mạnh mẽ đến nhà thơ đến
thừa thiên.
vây?
II Đọc-hiểu văn
-Mùa hè sôi động đang đến, người
bản.
tù cách mạng càng cảm thấy ngột
HS tự bộc lộ
1 Đọc – Thể loại
ngạt trong phòng giam chật chội,
càng thèm khát cháy bỏng cuộc
6 câu đầu: Bức tranh mùa hè.
sống tự do, tưng bừng ở bên ngoài. 4 câu cuối: Tâm trạng người
Y/c đọc : 6 câu đầu giọng vui, náo
chiến sĩ.
2 Chú thích: SGK.
nức.
3 Bố cục: 2 đoạn.
4 câu sau: Giọng bực bội, sốt ruột.
GV đọc – gọi 2 HS đọc.
4 Phân tích.
? Nhận xét về thể loại thơ?

a Sáu câu thơ đầu:
Với số tiếng trong câu cùng với cách
+ Lúa chiêm chín...
hiệp vần độc đáo, sự phối thanh,
trái ngọt.
điệu -> giá trị biểu đạt tư tưởng
+ Bắp vàng- nắng
trong toàn bài.
đào.
? BT chia làm 2 đoạn. ý của mỗi
+ vườn râm- ve ngân
đoạn?
+ Trời xanh
? Tiếng chim tu hú đã thức dậy trong
+ Diều sáo...
tâm hồn người tù trẻ một khung
-> trí tưởng tượng
cảnh mùa hè như thế nào qua chi tiết
bay bổng
nào?
HS tìm chi tiết
-> Giọng thơ nhẹ
?Không gian ấy nhuốm những màu
- Vàng, hồng, xanh.
nhàng
sắc nào ?
- Lúa chiêm..
? Nhận xét về những hình ảnh(sự
- Trái cây...
vật, màu sắc, âm thanh) trên?(những Bắp dây vàng hạt ...

hình ảnh ấy là hình ảnh nổi bật của
- Miêu tả tinh tế, trí tưởng
Bức tranh rộn ràng,
mùa nào?)
tượng bay bổng.
tràn trề nhựa sống.
? Em có nhận xét gì về cách miêu
ngắt nhịp 2/2/2; 4/4
tả? Giọng điệu?
- Cảm nhận qua âm thanh .
? Cảnh mùa hè sang có phải tận mắt -Âm thanh tiếng chim tu
Nhạy cảm, yêu
TG nhìn thấy không?
hú( Mùa hè trong tâm tưởng).
cuộc sống, yêu tự


? Tg cảm nhận được qua âm thanh
HS tự bộc lộ
do.
nào?
HS tự bộc lộ Sức cảm nhận
b Bốn câu thơ cuối.
?Em hãy hình dung về khung cảnh
mãnh liệt, những rung động
+ Muốn đập tan…
mùa hè?
tinh tếcủa một trẻ trung, yêu
ôi!.
GV: Tiếng chim tu hú đã thức dậy

đời nhưng mất tự do và khao
+ Ngột làm sao,
trong, mở ra và bắt nhịp cho tất cả:
khát tự do đến cháy lòng.
chết uất thôi!
mùa hè rộn rã âm thanh, rực rỡ sắc
6/2-3/3.
Ngắt nhịp bất
màu, ngọt ngào hương vị, bầu trời
Từ ngữ cảm thán.
thường, từ ngữ
khoáng đạt tự do…trong cảm nhận
Gợi cảm giác ngột ngạt
mạnh, thán từ
của người tù?(Liên hệ tâm trạng
Khát vọng được thoát ra khỏi
Gợi cảm giác bức
trong “Tâm tư trong tù”
cảnh tù ngục, trở về cuộc sống bối, ngột ngạt.
Nghe chim reo…đi về)
tự do ở bên ngoài.
Khao khát tự do.
? Qua đó em thấy TG là người ntn? - Tiếng chim tu hú.
Kết cấu đầu cuối
? Tâm trạng của nhà thơ được miêu - Mở đầu gợi không gian
tương ứng
tả qua những từ ngữ nào?
khoáng đạt, tâm trạng nao nức, Day dứt lòng người
? Nhận xét cách ngắt nhịp? Từ ngữ? rạo rực.
đọc.

Gợi cảm giác gì?Liên hệ
- KB : Gợi cảm giác u uất, ngột 5 Tổng kết.
“Đây âm u đôi ánh lạt ban chiều
ngạt.
a Nghệ thuật:
Len nhè nhẹ qua rào ô cửa nhỏ
- HS tổng hợp kiến thức.
- NT đối lập.
Đây lạnh lẽo bốn tường vôi khắc
- Tả cảnh ngụ tình.
khổ
b Nội dung:
Đây sàn lim, manh ván ghép sầm
Khát khao tự do của
u”.
người tù cách mạng.
? Tâm trạng của tác giả?
? Câu thơ cuối có hình ảnh nào lặp
lại?
? Tiếng chim tu hú mở đầu và kết
thúc gợi cho người đọc những liên
tưởng gì?
? Kết cấu đầu và cuối tương ứng
như vậy có tác dụng gì?
GV: Liên hệ với thơ Bác – vượt
ngục về tinh thần.
? Cảm nhận chung của em về NT và
ND bài thơ?
? Nên hiểu nhan đề của bài thơ
III. Luyện tập

như thế nào.
1. Nhan đề của bài thơ-Đó chỉ là một vế phụ trong một
câu trọn ý.
? Đặt một câu trọn vẹn có tên
- Khi con tu hú gọi bầy là khi mùa hè đến, người tù cách
nhan đề để tóm tắt nội dung bài
mạng càng cảm thấy ngột ngạt trong phòng giam, càng
thơ.
khao khát cuộc sống tự do.
→ tên bài thơ đã gợi mở mạnh cảm xúc của toàn bài.
? Vì sao tiếng tu hú kêu lại tác
- Đây là hình ảnh hoán dụ, giá trị liên tưởng của tiếng
động mạnh mẽ đến tâm hồn nhà
chim được gợi lên ngay từ đầu bài thơ. Đó là tín hiệu của
thơ như vậy.
mùa hè rực rỡ, sự sống tưng bừng, của trời cao lồng lộng


? Nhận xét về thể thơ lục bát của
bài thơ

tự do. Tiếng chim đã tác động mạnh mẽ đến tâm hồn
người tù.
2. Nhận xét về thể thơ lục bát của bài thơ
- Số âm tiết trong mỗi câu trong một cặp: 6/8
- Cách hiệp vần (6-6; 8-6; ...); hoà phối âm thanh → tạo
sự nhịp nhàng, uyển chuyển, chuyển tải cảm xúc trữ tình
phong phú.

4. Củng cố.

- Đọc diễn cảm bài thơ.
- Tâm trạng nhà thơ ở mỗi đoạn thơ? Sự thể hiện tâm trạng ấy có hợp lí không?
5. Hướng dẫn.
- Học thuộc lòng bài thơ.
- Soạn : “ Tức cảnh Pắc Pó”.
***********************************************************************
Tiết : 80
Tiếng Việt
Ngày soạn: 05/01/2015
CÂU NGHI VẤN
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC : Giúp H/S:
1. Kiến thức: Học sinh hiểu rõ câu nghi vấn không chỉ dùng để hỏi mà còn dùng để
cầu khiến, khẳng định, phủ định, đe doạ, bộc lộ tình cảm, cảm xúc ...
2. Kĩ năng: Biết sử dụng câu nghi vấn phù hợp với tình huống giao tiếp.
3. Thái độ: Có ý thức trong việc lựa chọn từ ngữ và kiểu câu phù hợp khi giao tiếp.
2. Năng lực:
- Năng lực giao tiếp ngôn ngữ.
- Năng lực tạo lập văn bản.
- Năng lực giải quyết vấn đề.
B.CHUẨN BỊ:
- H/S : Đọc , soạn bài và chuẩn bị bài trước ở nhà.
-Thầy: - Giáo án
- Bảng phụ
C:TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC.
1.Tổ chức:
- Ngày....tháng ....... năm 2014/ lớp 8A/sĩ số 35/ vắng:
- Ngày....tháng ........ năm 2014/ lớp 8C/sĩ số 34/ vắng:
2.Kiểm tra bài cũ :
? Đặc điểm hình thức và chức năng của câu nghi vấn.
? Làm bài tập 5, 6 SGK tr13.

3. Bài mới :


Hoạt động của thày
? Trong những đoạn trích
trên, câu nào là câu nghi
vấn.
- Yêu cầu học sinh xác
định và trình bày.
- Giáo viên đánh giá.
? Xác định chức năng của
câu nghi vấn trong các
đoạn trích.
? Trong phần a câu nghi
vấn dùng để làm gì.
?Trong phần b,c câu nghi
vấn dùng để làm gì.
?Trong phần d câu nghi
vấn dùng để làm gì.
?Trong câu e câu nghi vấn
dùng để làm gì.
? Nhận xét về dấu kết
thúc các câu nghi vấn
trong các đoạn trích trên.
? Như vậy chức năng
khác của câu nghi vấn là
gì.
? dấu kết thúc của câu
nghi vấn trong những
trường hợp không dùng

để hỏi.
*Gv chốt lại kiến thức.

Hoạt động của trò
- Học sinh đọc ví dụ
trong SGK.
Đoạn (a):
Những người muôn
năm cũ
Hồn ở đâu bây giờ?
- Đoạn (b): Mày định
nói cho cha mày
nghe đấy à?
- Đoạn( c): Có biết
không? Lính đâu ?
Sao bay dám để cho
nó chạy xồng xộc
vào đây như vậy ?
Không còn phép tắc
gì nữa à?
- Đoạn (d): cả đoạn
trích
- Đoạn (e): Con gái
tôi vẽ đây ư ? Chả lẽ
lại đúng là nó, cái
con mèo hay lục lọi
ấy !
- Học sinh nối các
phần với chức năng
của câu nghi vấn

hoặc học sinh lựa
chọn đáp án đúng.
- Đ(a): bộc lộ tình
cảm, cảm xúc (sự
hoài niệm, tiếc nuối)
? Xác định câu nghi vấn.
- Đ(b): đe doạ
- Yêu cầu học sinh làm
- Đc: cả 4 câu đều
việc, giáo viên gọi học
dùng để de doạ
sinh khác nhận xét, giáo
- Đ(d): khẳng định.
viên đánh giá.
- Đ(e): cả 2 câu đều
Chú ý: Trong (d) có cả
bộc lộ cảm xúc (sự
đặc điểm hình thức của
ngạc nhiên)
câu cảm thán nhưng đó
->Câu nghi vấn
vẫn là câu nghi vấn.
được
? Cho biết những câu nghi - Không phải tất cả
vấn đó dùng để làm gì.
các câu nghi vấn đều
? Xác định câu nghi vấn
kết thúc bằng dấu
và đặc điểm hình thức của chấm hỏi. Câu nghi
nó.

vấn thứ hai ở (e) kết
- Những từ gạch chân và
thúc bằng dấu chấm
dấu chấm hỏi ở cuối câu
than.
(chỉ có trong ngôn ngữ
- Học sinh khái quát
viết) thể hiện đặc điểm
- Học sinh đọc
hình thức của câu nghi
những đoạn trích
vấn.
trong bài tập 1
? Những câu nghi vấn đó - Học sinh làm việc

Nội dung cần đạt
III. Chức năng khác
1. Ví dụ:

2. Nhận xét:
dùng để bộc lộ cảm xúc ,tình cảm ,đe
doạ,khẳng định...
3.Ghi nhớ:

II. Luyện tập
1. Bài tập 1
a) Con người đáng kính ấy bây giờ
cũng theo gót Binh Tư để có ăn ư ?
b) cả khổ thơ trừ “Than ôi !”
c) Sao ta không ngắm sự biệt li theo

tâm hồn một chiếc lá nhẹ nhàng rơi ?
d) Ôi, nếu thế thì còn đâu là quả bóng
bay ?
- Trong (a): bộc lộ tình cảm, cảm xúc
(sự ngạc nhiên)
- Trong (b): phủ định, bộc lộ tình cảm,
cảm xúc.
- Trong â: Cầu khiến, bộc lộ tình cảm,
cảm xúc.
- Trong (d): phủ định, bộc lộ tình cảm,
cảm xúc.
2. Bài tập 2
a) “Sao cụ lo xa quá thế ?”; “Tội gì bây
giờ nhịn đói mà tiền để lại ?”; “ăn mãi
hết đi thì lúc chết lấy gì mà lo liệu ?”
b) Cả đàn bò giao cho thằng bé ... chăn
dắt làm sao “?
c) Ai dám bảo thảo mộc ... mẫu tử ?
d) Thằng bé kia, mày có việc gì ? ;”Sao
lại đến đây mà khóc ?”
- Trong (a): câu 1 - phủ định; Câu 2 phủ định; câu phủ định.
- Trong b: bộc lộ sự băn khoăn, ngần
ngại
- Trong c: khẳng định
- Trong d: câu 1 - hỏi; câu hỏi.
a) Cụ không phải lo xa quá thế. Không
nên nhịn đói mà để tiền lại. ăn hết thì
lúc chết không có tiền để mà lo liệu.
b) Không biết chắc là thằng bé có thể
chăn dắt được đàn bò hay không.

c) Thảo mộc tự nhiên có tình mẫu tử.


4. Củng cố: ? Nhắc lại các chức năng khác của câu nghi vấn.
(ngoài chức năng hỏi, câu nghi vấn còn dùng để bộc lộ cảm xúc ,tình cảm ,đe
doạ,khẳng định...)
5. Hướng dẫn: Học thuộc ghi nhớ.
Làm bài tập 3: Gợi ý câu mẫu: Bạn có thể kể cho mình nghe bộ phim đó được không ? Lão
Hạc ơi ! Sao đời lão khốn cùng đến thế ?
Làm bài tập 4sgk.
Soạnbài :Thuyết minh về một phương pháp.
******************************************************************
Tiết : 81
Ngày soạn: 05/01/2015
Tập làm văn
THUYẾT MINH VỀ MỘT PHƯƠNG PHÁP CÁCH LÀM.
A MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.
1 Kiến thức : HS biết cách thuyết minh phương pháp( Cách làm) một thí nghiệm, một món
ăn thông thường, một đồ dùng học tập đơn giản, một trò chơi quen thuộc, cách trồng cây, từ
mục đích, yêu cầu đến việc chuẩn bị, qui trình tiến hành, yêu cầu học sản phẩm.
2 Kĩ năng.
- Rèn kĩ năng trình bày một cách thức, một phương pháp làm việc với mục đích nhất định.
3 Giáo dục.
Thái độ tích cực, tự giác trong học tập.
2. Năng lực:
- Năng lực giao tiếp ngôn ngữ.
- Năng lực tạo lập văn bản.
- Năng lực giải quyết vấn đề.
B.CHUẨN BỊ:
- H/S : Đọc , soạn bài và chuẩn bị bài trước ở nhà.

-Thầy: - Giáo án
- Bảng phụ
C:TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC.
1.Tổ chức:
- Ngày....tháng ....... năm 2014/ lớp 8A/sĩ số 35/ vắng:
- Ngày....tháng ........ năm 2014/ lớp 8C/sĩ số 34/ vắng:
2. Kiểm tra bài cũ:
1 Thế nào được coi là đoạn văn thuyết minh?
2 Cho chủ đề : “ Sách ngữ văn 8” : Đọc đoạn mở bài cho đề văn đó.
3. Bài mới.
Hoạt động của thầy
- HS đọc văn bản SGK.
? VB thuyết minh hướng dẫn
cách làm đồ chơi?
? VB thuyết minh phương
pháp làm kiểu loại này gồm
mấy phần ?Phần nào là quan
trọng nhất? Vì sao?

Hoạt động của trò
- “ Em bé đá bóng”.
- 3 Phần.
- Không thể thiếu.

Nội dung cần đạt
I Giới thiệu một phương
pháp( Cách làm)
Văn bản ( sgk)
a Cách làm đồ chơi “ Em
bé đá bóng bằng quả

khô”.
1 Nguyên vật liêu.


?- Phần nguyên liệu nêu ra để
2 Cách làm.
làm gì ? Có cần không?
( Quan trọng nhất).
3 Yêu cầu thành phẩm.
- Phần cách làm trình
bày theo trình tự nào? - Giúp điều chỉnh thành
- Phần yêu cầu thành phần có phẩm.
cần thiết không? Vì sao?
? Phần thuyết minh cũng
giống văn bản a gồm 3 phần.
b Nấu canh rau ngót với
? Phần nguyên liệu được gt
- Định lượng.
thịt nạc.
có gì khác a ? Vì sao?
? Phần cách làm được gt có gì - Trình tự trước sau không
khác a? Vì sao?
thay đổi .
? Phần yêu cầu thành phẩm
- Chú ý mùi vị, màu sắc.
có gì khác a? Vì sao?
 Ghi nhớ( SGK).
? Nhận xét về lời văn của a và
b?
? Chỉ định HS đọc ghi nhớ.

HS thảo luận theo
II Luyện tập.
nhóm
Bài tập 1
Hsinh trình bày
Thuyết minh trò chơi thông dụng của trẻ em : Chơi ô quan.
Giáo viên nhận xét *Mở bài : Giới thiệu khái quát trò chơi .
Đơn giản, dễ chơi, hấp dẫn.
*Thân bài :
a Số người chơi:2
b Dụng cụ chơi: - Đá cuội, sỏi.
c Cách chơi : - Thế nào thì thắng.
Học sinh đọc bài “
- Thế nào thì thua.
Phương pháp đọc
- Thế nào thì phạm luật .
nhanh” SGK.
d Yêu cầu đối với trò chơi: Rèn trí thông minh, nhanh nhạy, lòng
kiên trì.
* Kết bài: - Bày tỏ thái độ .
- Tính ưu việt của trò chơi này.
Bài tập 2 :
GV hướng dẫn làm.
Định hướng: - Ngày nay...vấn đề: Yêu cầu thực tiễn cấp thiết buộc
phải tìm cách đọc nhanh.
Có nhiều .... có ý chí: Giới thiệu những cách đọc chủ yếu
hiện nay. Những yêu cầu và hiệu quả của phương pháp đọc nhanh.
Trong những năm ... đến hết : Những số liệu, dẫn chứng về
kq của phương pháp đọc nhanh.
ý 2 và 3 là nội dung thuyết minh chủ yếu , quan trọng nhất của văn

bản.
4. Củng cố:
- Để làm được bài văn thuyết minh này người viết cần phải nắm được nhữnh gì?
- Khi thuyết minh cần trình bày theo trình tự nào?


- Lời văn như thế nào?
5. Hướng dẫn:
- Học thuộc ghi nhớ, làm bài tập 3 SBT tr18; xem trước bài: “Thuyết minh một danh
lam thắng cảnh”
- Soạn bài “Tức cảnh Pác Bó”.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×