Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

giáo án ngữ văn 8 tuần 23

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (89.02 KB, 9 trang )

TUẦN 23 - Tiết 86
Văn bản
NGẮM TRĂNG
( Hồ Chí Minh )
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức;
- Hiểu biết bước đầu về tác phẩm thơ chữ Hán của Hồ Chí Minh.
- Tâm hồn giàu cảm xúc trước vẻ đẹp thiên nhiên và phong thái Hồ Chí Minh trong
hòan cảnh ngục tù.
- Đặc điểm nghệ thuật của bài thơ.
2.Kĩ năng:
- Đọc diễn cảm bản dịch tác phẩm.
- Phân tích được một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm.
3. Thá độ:
- Lòng kính yêu vị lãnh tụ vĩ đại Hò CHí Minh, tình yêu thiên nhiên, học tập phẩm
chất đạo đức của Bác.
2. Năng lực:
- Năng lực giao tiếp ngôn ngữ.
- Năng lực tạo lập văn bản.
- Năng lực giải quyết vấn đề.
B.CHUẨN BỊ:
- H/S : Đọc , soạn bài và chuẩn bị bài trước ở nhà.
-Thầy: - Giáo án
- Bảng phụ
C:TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC.
1.Tổ chức:
- Ngày....tháng ....... năm 2015/ lớp 8A/sĩ số 35/ vắng:
- Ngày....tháng ........ năm 2015/ lớp 8C/sĩ số 34/ vắng:
2. Kiểm tra bài cũ :
? Đọc thuộc lòng bài thơ ''Tức cảnh Pác Bó''
? Phát biểu cảm nghĩ về Bác Hồ trong bài thơ này.


3. Bài mới:
- Giới thiệu bài: Giáo viên giới thiệu tập thơ ''Nhật kí trong tù'', thời gian sáng tác, Bác
bị đày đoạ qua các nhà lao, tình yêu nước và tình yêu thiên nhiên của Bác Hồ.
Hoạt động của thày và trò
? Hoàn cảnh sáng tác bài thơ.
? Em hiểu gì về lời đề từ của tập thơ.
? Thể thơ.
? Hãy đọc những câu thơ thể hiện tư
tưởng của Bác trong tập thơ.
- Ngâm thơ ta vốn không ham
Nhưng ngồi trong ngục biết làm chi đây.
Ngày dài ngâm ngợi cho khuây
Vừa ngâm vừa đợi đến ngày tự do.
- Giáo viên đọc mẫu, chú ý đọc chính xác
cả phần phiên âm và dịch nghĩa bài
''Ngắm trăng'': cảm xúc ở câu 2 và nhịp

Nội dung cần đạt
I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả: sgk
2. Tác phẩm:
- Văn bản “ Ngắm trăng”: sáng tác trong
nhà tù Tưởng Giới Thạch, in trong tập”
NKTT”.
- Chữ viết : chữ Hán.
- Thể thơ: tứ tuyệt.
II. Đọc - hiểu văn bản
1. Đọc
2. Chú thích: sgk
3. Phân tích

a1) Hai câu thơ đầu (hoàn cảnh ngắm


đăng đối ở 2 câu sau.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh so sánh
bản chữ Hán và bản dịch thơ.
- Vọng nguyệt - 1 thi đề rất phổ biến trong
thơ xưa. Thi nhân xưa gặp cảnh trăng đẹp
thường đem rượu uống trước hoa để
thưởng trăng → mĩ mãn, thú vị. Người ta
ngắm trăng khi tâm hồn thảnh thơi thư
thái.
? Bác Hồ ngắm trăng trong hoàn cảnh
nào.
- ''Sống khác loài người ...''
''Rệp bò ...
''Muỗi lượn ... máy bay''
''Đầy mình đỏ tía ...''? NGhệ thuật ? giọng
điệu câu thơ? Hoàn cảnh ngắm trăng của
Bác?
? Đối chiếu với câu thứ hai giữa phiên âm
và bản dịch.
?Ở đây câu nghi vẫn được dùng với mục
đích gì.
* Câu nghi vấn bộc lộ cảm xúc xốn xang,
bối rối của người nghệ sĩ trước cảnh đẹp.
? Em hiểu gì về tâm hồn của Người.
? Trạng thái tình cảm ''khó hững hờ''
trước cảnh dẹp dã biến thành hành vi nào
của con người.

? Nhận xét về nghệ thuật của câu thơ
? Tác dụng?
- Bọn Tưởng chỉ giam giữ được thân thể
- ''Lòng theo vời vợi mảnh trăng thu''
? Ở hai câu cuối có những biện pháp nghệ
thuật nào.
? Tác dụng.

trăng của Bác)
- Trong tù không rượu cũng không
hoa
- Điệp từ “ không”, giọng bỡnh thản.
→ Hồ Chí Minh ngắm trăng trong hoàn
cảnh đặc biệt: tù đày, khổ cực, thiếu thốn
→ Tâm hồn tự do, ung dung.

- Cảnh đẹp đêm nay khó hững hờ( trước
cảnh đẹp đêm nay biết làm thế nào?)
- Vừa dùng để tự hỏi mình, vừa để bộc lộ
cảm xúc: xốn xang, bối rối của người
nghệ sĩ trước cảnh trăng đẹp.
→ Người chiến sĩ CM yêu thiên
nhiên ,phong tháI ung dung lạc quan.

b) Hai câu cuối;
- Nhân hướng song tiền khán minh nguyệt
Nguyệt tòng song khích khán thi gia.
→Nghệ thuật đối: mối giao hoà đặc biệt
giữa tù thi sĩ và vầng trăng.
→ Đây là cuộc vượt ngục về tinh thần.

- Nghệ thuật: đối, nhân hoá → trăng như
có linh hồn, trở lên sinh động, gần gũi
thân thiết với người.
→ Trăng với Bác Hồ gắn bó thân thiết trở
? Ta hiểu gì về Bác ở 2 câu thơ cuối này.
thành tri kỉ.
+ Sức mạnh kì diệu của người chiến sí, thi
sĩ:
nhà tù đen tối
vầng trăng đẹp
- Giáo viên giới thiệu :
hiện thực tàn bạo
biểu tượng của tự
''Con đọc trăm bài, trăm ý đẹp
do, lãng mạn
Ánh đèn toả rạng mái đầu xanh
- song sắt nhà tù trở nên bất lực vô
Vần thơ của Bác vần thơ thép
nghĩa trước những tâm hồn tri âm tri kỉ
Mà vẫn mênh mông bát ngát tình''
tìm đến với nhau.Phong thái ung dung
? Hãy khái quát giá trị nghệ thuật và nội
vượt lên sự nặng nề tàn bạo của nhà tù.
dung của bài thơ.
5. Tổng kết:
? Nhà phê bình Hoài Thanh nhận xét ''Thơ a. Nghệ thuật:
Bác Hồ đầy trăng'', hãy nêu những bài thơ - Đối, nhân hóa, câu hỏi tu từ.


những bài thơ viết về trăng của Bác.

-Thể thơ TNTT.
? Đặc điểm khác của bài thơ Vọng nguyệt b. Nội dung:
với những bài thơ đó là gì.
- Phong tháI ung dung, lạc quan của Bác.
1. Ngắm trăng
- Tình yêu thiên nhiên bất chấp hoàn cảnh
- Trung thu, Đêm thu (Thu dạ) ..(NKTT)
tù ngục của người chiến sĩ CM.
- Rằm tháng riêng, Cảnh khuya, Tin thắng * Ghi nhớ: SGK tr38
trận (Báo tiệp) ... sáng tác ở chiến khu
III. Luyện tập:
Việt Bắc.
+ Đặc điểm khác của bài ''Vọng nguyệt''
diễn ra trong hoàn cảnh tù đầy còn thơ
chiến khu: vầng trăng xuân lồng lộng,
trăng lung linh như bức sơn mài → tâm
hồn nghệ sĩ của Bác.
IV. Củng cố:
? Nhắc lại giá trị nghệ thuật và nội dung của bài thơ trên.
? Phát biểu cảm nghĩ về vẻ đẹp tâm hồn của Bác.
V. Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc hai bài thơ, nắm được nội dung và nghệ thuật của bài thơ.
- Giải thích và cm câu thơ của Hoàng Trung Thông ''Con đọc ... tình''
- Soạn bài : Đi đường.
-

Tiết 87. Văn bản
ĐI ĐƯỜNG
( Hồ Chí Minh )


A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức;
- Tâm hồn giàu cảm xúc trước vẻ đẹp thiên nhiên và phong tháI Hồ Chí Minh trong
hòan cảnh thử thách trên đường.
- Ý nghĩa kháI quát mang tính triết lí của hình tượng con đường và con người vượt qua
những chặng đường gian khó.
- Vẻ đẹp của Hồ Chí Minh ung dung tự tại , chủ động trước mọi hoàn cảnh.
- Sự khác nhau giữa văn bản chữ Hán và văn bản dịch thơ( biết được giữa hai văn
bản có sự khác nhau, mức độ hiểu sâu sắc vè nguyên tác sẽ được bỏ sung sau này).
2.Kĩ năng:
- Đọc diễn cảm bản dịch tác phẩm.
- Phân tích được một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm.
3. TháI độ:
- Lòng kính yêu vị lãnh tụ vĩ đại Hò CHí Minh, tình yêu thiên nhiên, học tập phẩm
chất đạo đức của Bác.
2. Năng lực:
- Năng lực giao tiếp ngôn ngữ.
- Năng lực tạo lập văn bản.
- Năng lực giải quyết vấn đề.
B.CHUẨN BỊ:
- H/S : Đọc , soạn bài và chuẩn bị bài trước ở nhà.
-Thầy: - Giáo án
- Bảng phụ
C:TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC.
1.Tổ chức:


- Ngày....tháng ....... năm 2015/ lớp 8A/sĩ số 35/ vắng:
- Ngày....tháng ........ năm 2015/ lớp 8C/sĩ số 34/ vắng:
2. Kiểm tra bài cũ :

? Đọc thuộc lũng bài thơ “Ngắm trăng” và phân tích?
? Phân tích hai câu thơ cuối bài thơ “Ngắm trăng”?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trũ
Kiến thức cần đạt
I.Giới thiệu chung
? Bài thơ sáng tác trong hoàn cảnh nào?
1. Tác giả
2. Tác phẩm:
? Gv hướng dẫn đọc- gv đọc
- HS đọc
-- Văn bản“ Đi đường”: Hồ Chí Minh bị
? So sánh bản phiên âm và bản dịch?
Tưởng Giới Thạch bắt giữ( từ T8? Thể thơ?
T9.1943).
? Bố cục bài thơ?
II. Đọc- hiểu văn bản:
1. Đọc
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu
2. Chú thích:
bài thơ.
3. Phân tích
? Câu khai ý chủ đạo là gì? Nghệ thuật
* Câu 1:
của câu thơ.
''Tẩu lộ tài tri tẩu lộ nan''
? Câu thơ có phải chỉ có nghĩa đen nỗi
- Điệp ngữ ''tẩu lộ'' giọng thơ suy ngẫm
gian truân của việc đi bộ trên đỉnh núi ấy - khẳng định nỗi gian lao của người đi
không/ Em biết bài thơ Đường nào cũng

đường.
nói về chủ đề này?
→ Con đường cách mạng, con đường đời
? Lớp ý sâu của câu 1 là gì.
khó khăn.
? Ở câu thừa: đi đường khó như thế nào.
* Câu 2
''Còn tối như bưng đã phải ra đi
- Trùng san chi ngoại hựu trùng san
Đường đi khúc khuỷu lại gồ ghề''
+ Điệp ngữ ''trùng san''; hết lớp núi này lại
đến ngay lớp núi khác, khó khăn chồng
? Em hiểu câu thơ còn có ngụ ý gì.
chất liên miên-nỗi gian lao của đường
đời ,đường cách mạng.
? Vai trò của câu chuyển trong thơ tứ
* Câu 3:
tuyệt và ở trong bài thơ này.
- Trùng san đăng đáo cao phong hậu
( Núi cao lên đến tận cùng)
- Mọi gian lao đã kết thúc, lùi lại phía sau
* Người đi đường đã tới đỉnh cao chót,
khi người đi lên tới đỉnh cao chót. - -kết thúc hành trình gian nan.
càng nhiều gian lao thì thắng lợi càng lớn.
? Câu hợp diễn tả tâm trạng người đi
→ Ung dung say sưa ngắm cảnh đẹp.
đường như thế nào/ Vỡ sao con người lại * Câu 4
có tâm trạng ấy?
Vạn lí dư đồ cố miện gian
- Bài thơ thiên về suy nghĩ, triết lí nhưng ( Thu vào tầm mắt muôn trùng nước non)

giọng thơ giống người tâm tình, kể
→ Niềm vui sướng đặc biệt của người đi
chuyện → giàu sức thuyết phục. Lời thơ đường.
cô đọng, bình dị chứa đựng tư tưởng sâu
- niềm hạnh phúc của người chiến sĩ CM
xa.
khi đứng trên đỉnh cao thắng lợi.
?Từ bài thơ em rút ra bài học gỡ cho bản
5. Tổng kết:
thõn?
a. Nghệ thụât:
- Kiờn trỡ, dũng cảm, nghị lực.
- Bài thơ giàu sức thuyết phục. Lời thơ cô
? Nhận xét khái quát về nội dung và nghệ đọng, bình dị chứa đựng tư tưởng sâu xa.


thuật của bài thơ.
b. Nội dung:
* Nếu câu 3 tứ thơ đột ngột vút lên theo
- Từ việc đi đường núi gợi ra chân lis: con
chiều cao thì hình ảnh ở câu kết lại mở ra đường đời, con đường cách mạng gian
bát ngát theo chiều rộng. Nói về niềm vui khổ nhưng nếu vững chí bền gan con
của con người trước cảnh đẹp và đỉnh cao người sẽ vượt qua.
thắng lợi
* Ghi nhớ: sgk
? Kể tên những bài thơ có nội dung tương III. Luyện tập.
tự bài thơ ''Đi đường''
- Bốn câu trong bài đề từ.
- Một số câu trong bài ''Bốn tháng rồi''
- Nghe tiếng giã gạo

- Tự khuyên mình.
4. Củng cố:
? Qua hai bài thơ của Bác đó học em hóy chọn và phõn tớch những cõu thơ mà em
thích nhất?
? Phân tích bài thơ “ Đi đường”
5. Hướng dẫn:
- Học thuộc lũng bài thơ.
- Nắm vững nội dung và nghệ thuật của bài thơ.
- Chuẩn bị: Câu cảm thán.
_____________________________________________________________________
______
Tiết 88. Tiếng Việt
CÂU CẢM THÁN
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Đặc điểm hình thức của câu cảm thán.
- Chức năng của câu cảm thán.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết câu cảm thán trong các văn bản.
- Biết sử dụng câu cảm thán phù hợp với tình huống giao tiếp.
3. TháI độ:
- Giáo dục hs ý thức học tập.
2. Năng lực:
- Năng lực giao tiếp ngôn ngữ.
- Năng lực tạo lập văn bản.
- Năng lực giải quyết vấn đề.
B.CHUẨN BỊ:
- H/S : Đọc , soạn bài và chuẩn bị bài trước ở nhà.
-Thầy: - Giáo án
- Bảng phụ

C:TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC.
1.Tổ chức:
- Ngày....tháng ....... năm 2015/ lớp 8A/sĩ số 35/ vắng:
- Ngày....tháng ........ năm 2015/ lớp 8C/sĩ số 34/ vắng:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:


Hoạt động của thày và trò
- Dựa vào kiến thức đã học ở Tiểu học
? Trong những đoạn trích trên, câu nào là
câu cảm thán.
? Đặc điểm hình thức nào cho biết đó là
câu cảm thán ? Nêu một số từ tương tự.
? Khi đọc các câu cảm thán giọng đọc như
thế nào.
? Kết thúc của câu khi viết thường được
sử dụng dấu gì.
- Giáo viên lưu ý học sinh: cá biệt có
trường hợp câu cảm thán kết thúc bằng
dấu chấm, dấu lửng.
? Xác định câu sau có phải là câu cảm
thán không? Vì sao.
(Giáo viên cung cấp thêm ngữ liệu)
- Có biết bao người đã ra trận và mãi mãi
không trở về.
+ biết bao = từ chỉ lượng như: nhiều, rất
nhiều.
→ Không phải là câu cảm thán.Đọc với
giọng diễn cảm, người nghe dễ nhầm với

câu cảm thán.
+ Khác với: Đẹp biết bao ! (biết bao đứng
sau tính từ)
-> Dùng để bộc lộ trực tiếp cảm xúc của
người nói (người viết). Có thể bộc lộ cảm
xúc bằng nhiều kiểu câu khác nhưng trong
câu cảm thán, cảm xúc của người nói,
người viết được biểu thị bằng phương tiện
đặc thù: từ ngữ cảm thán.
- Ngôn ngữ trong văn bản hành chính công vụ; ngôn ngữ trong văn bản khoa
học là ngôn ngữ ''duy lí'', ngôn ngữ của tư
duy lôgic nên không thích hợp với việc
sử dụng những yếu tố ngôn ngữ bộc lộ
rõ cảm xúc.
? Câu cảm thán dùng để làm gì.
? Khi viết đơn, biên bản, hợp đồng hay
trình bày kết quả giải một bài toán có thể
dùng câu cảm thán không? Vì sao.
? Pham vi sử dụng câu cảm thán?
? Khái quát đặc điểm hình thức, chức
năng.
? Hãy cho biết các câu trong những đoạn

Nội dung cần đạt
I. Đặc điểm hình thức và chức năng
1. Ví dụ:
2. Nhận xét:
a) Hỡi ôi lão Hạc !
b) Than ôi !
-> Chứa các từ cảm thán: Hỡi ơi, than

ôi.
-> Giọng diễn cảm, buồn (cũng có thể là
vui, ngạc nhiên.. tuỳ từng văn cảnh)
-> Dấu chấm than

-> Câu cảm thán xuất hiện chủ yếu trong
ngôn ngữ nói hàng ngày hay ngôn ngữ
văn chương.
* Ghi nhớ: sgk
II. Luyện tập
. Bài tập 1
- Những câu cảm thán: than ôi!; lo thay!;


trích sau có phải đều là câu cảm thán
không? Vì sao.

- Hướng dẫn học sinh thảo luận bài tập2.
? Phân tích tình cảm, cảm xúc được thể
hiện trong những câu sau. Có thể xếp
những câu này vào kiểu câu cảm thán
được không? Vì sao.

nguy thay!; Hỡi cảnh... ơi!; ''Chao ôi! có
biết đau rằng ... thôi''.
Không phải tất cả các câu trong những
đoạn trích đều là câu cảm thán, vì chỉ có
những câu trên mới có từ ngữ cảm thán
(gạch chân)
. Bài tập 2

- Tất cả các câu đều bộc lộ tình cảm, cảm
xúc:
a) Lời than thở của người nhân dân dưới
chế độ phong kiến.
b) Lời than thở của người chinh phụ trước
nỗi truân chuyên do chiến tranh gây ra.
c) Tâm trạng bế tắc của nhà thơ trước
cuộc sống (trước CM T8)
d) Sự hối hận của Dế mèn trước cái chết
thảm thương, oan ức của Dế choắt.
Bài tập 3
Không câu nào là câu cảm thán vì không
có hình thức đặc trưng của kiểu câu này.

? Đặt câu cảm thán thể hiện cảm xúc.
- Mẫu: Đẹp thay cảnh mặt trời buổi bình
minh!
4. Củng cố:
? Nhắc lại đặc điểm hình thức và chức năng của câu nghi vấn, câu cầu khiến,
câu cảm thán.
? Viết đoạn văn ngắn có sử dụng câu cảm thán?
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc lòng ghi nhớ tr44; tiếp tục làm bài tập sgk.
- Xem trước câu trần thuật.
Tiết 89
Tiếng Việt
CÂU TRẦN THUẬT
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
- Nắm vững đặc điểm hình thức của câu trần thuật

- Chức năng của câu trần thuật.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết câu trần thuật trong các văn bản.
- Sử dụng câu trần thuật phù hợp với hòan cảnh giao tiếp.
3. TháI độ:
- ý thức tự giác, ham học tập.
2. Năng lực:
- Năng lực giao tiếp ngôn ngữ.
- Năng lực tạo lập văn bản.
- Năng lực giải quyết vấn đề.
B.CHUẨN BỊ:
- H/S : Đọc , soạn bài và chuẩn bị bài trước ở nhà.
-Thầy: - Giáo án
- Bảng phụ


C:TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC.
1.Tổ chức:
- Ngày....tháng ....... năm 2015/ lớp 8A/sĩ số 35/ vắng:
- Ngày....tháng ........ năm 2015/ lớp 8C/sĩ số 34/ vắng:
2. Kiểm tra bài cũ :
? Đặc điểm hình thức, chức năng, phạm vi sử dụng của câu cảm thán.
? Đặt câu cảm thán và chỉ rõ từ ngữ cảm thán.
3. Bài mới:
Hoạt động của thày

Hoạt động của trò
- Ôi Tào Khê ! → câu cảm
- Học sinh đọc ví dụ
thán; còn tất cả các câu khác

trong SGK.
không có đặc điểm hình thức
? Những câu nào trong của câu nghi vấn,câu cầu
các đoạn trích không có khiến, câu cảm thán → đó là
đặc điểm hình thức của những câu trần thuật.
câu nghi vấn., câu cầu
khiến, câu cảm thán.
Học sinh thảo luận:
* Câu trần thuật là câu - a: Các câu trần thuật dùng
không có đặc điểm hình để trình bày suy nghĩ của
thức của các kiểu câu
người viết về truyền thống
khác (đã học)
của dân tộc ta (câu thứ nhất
? Những câu này dùng và câu thứ 2) và yêu cầu
để làm gì.
''chúng ta phải ... anh hùng
dân tộc'' (câu thứ 3)
- Giáo viên tổ chức học - Các câu trần thuật dùng để
sinh thảo luận nhóm và kể (câu 1) và thông báo (câu
báo cáo kết quả thảo
2)
luận.
- c: Câu trần thuật dùng để
- Gọi nhóm khác nhận
miêu tả hình thức của một
xét.
người đàn ông (Cai Tứ)
- Giáo viên đánh giá.
- d: các câu trần thuật dùng

để nhận định (câu 2) và bộc
* Chức năng: kể, miêu lộ tình cảm, cảm xúc (câu 3)
tả, nhận định, thông
- Thường kết thúc bằng dấu
báo ngoài ra còn để bộc chấm, cũng có khi bằng dấu
lộ cảm xúc, yêu cầu...
(!) (câu 2 - d → bộc lộ cảm
- Kết thúc câu trần
xúc), dấu (...) (câu 2 - a);
thuật có dấu như thế
(câu 2 - b); dấu (:) trước lời
nào.
đối thoại
* Khi viết câu trần
- Học sinh khái quát
thuật kết thúc bằng (.); - Học sinh đọc ghi nhớ trong
có khi bằng (!); (...),
SGK tr46
(:) ...
? Vậy em hãy khái quát
những tri thức cần nắm
về câu trần thuật.
? Hãy xác định kiểu

Nội dung cần đạt
I. Đặc điểm hình thức và
chức năng
1. Ví dụ:
2. Nhận xét:
- Các câu khác không có đặc

điểm hình thức của câu nghi
vấn,câu cầu khiến, câu cảm
thán → đó là những câu trần
thuật.
- a: Các câu trần thuật dùng
để trình bày suy nghĩ của
người viết về truyền thống
của dân tộc ta (câu 1 và câu
thứ 2) và yêu cầu (câu thứ 3)
- dùng để kể (câu 1) và thông
báo (câu 2)
- c: dùng để miêu tả hình
thức của một người đàn ông
(Cai Tứ)
- d: câu trần thuật dùng để
nhận định (câu 2) và bộc lộ
tình cảm, cảm xúc (câu 3)

* Khi viết câu trần thuật kết
thúc bằng (.); có khi bằng (!);
(...), (:) ...
* Ghi nhớ: sgk
III. Luyện tập
1. Bài tập 1
a) Cả 3 câu đều là câu trần


câu và chức năng của
những câu đã cho


- Học sinh đọc bài tập 1
(SGK tr46)

thuật: câu 1 - kể, câu 2,3 bộc
lộ tình cảm, cảm xúc của
DM đối với DC.
b) Câu 1: câu trần thuật để
kể; câu 2: câu cảm thán
(được đánh dấu bằng từ
? Nhận xét về kiểu câu
''quá'') dùng để bộc lộ tình
và ý nghĩa của 2 câu
- Trước cảnh đẹp đêm nay
cảm, cảm xúc; câu 3,4: câu

trong nguyên tác và bản biết làm thế nào ?
câu
trần thuật bộc lộ tình cảm,
dịch bài ''Ngắm trăng''
nghi vấn ''Đối thử lương tiêu cảm xúc, lời cảm ơn)
(câu 2)
nại nhược hà ?''
2. Bài tập 2
- Câu ở phần dịch thơ: câu
- Trước cảnh đẹp đêm nay
trần thuật
biết làm thế nào ? → câu
→ chung ý nghĩa: đêm trăng nghi vấn ''Đối thử lương tiêu
đẹp gây sự xúc động mãnh
nại nhược hà ?''

liệt cho nhà thơ, khiến nhà
- Câu ở phần dịch thơ: câu
thơ muốn làm được điều gì
trần thuật
→ chung ý nghĩa: đêm trăng
? Những câu sau đây có đó.
phải là câu trần thuật
đẹp gây sự xúc động mãnh

không.
cả 3 câu đều dùng để cầu liệt cho nhà thơ, khiến nhà thơ
? Những câu này dùng khiến ,chức năng giống nhau muốn làm được điều gì đó.
để làm gì.
nhưng b, c thể hiện ý cầu
3. Bài tập 3
- Đặt câu trần thuật với khiến (đề nghị) nhẹ nhàng,
a) Câu cầu khiến
mục đích: hứa hẹn,chúc nhã nhặn, lịch sự hơn a
b) Câu nghi vấn
mừng, cảm ơn, xin lỗi,
c) Câu trần thuật
cam đoan.
4. Củng cố:
? Nhắc lại chức năng, đặc điểm hình thức, dấu câu của câu trần thuật; so sánh
với các kiểu câu khác đã học ?
5. Hướng dẫn về nhà:
- Làm bài tập 4: tất cả đều là câu trần thuật, (a) và câu 2 trong (b) dùng để cầu
khiến, câu 1 (b): kể.
- Học bài, làm bài tập còn lại.
- Viết đoạn văn có sử dụng một số kiểu câu đã học( nghi vấn, cảm thán, cầu

khiến, trần thuật).
- Ôn tập kiến thức về văn thuyết minh: chuẩn bị viết bài Tlv số 5.
VĂN ĐỨC, NGÀY 26 THÁNG 1 NĂM 2015



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×