Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

giáo án ngữ văn 8 tuần 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (110.23 KB, 11 trang )

Ngày soạn: 14/09/2015
Tiết thứ: 17

Tuần 5

LIÊN KẾT CÁC ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN
I. Mục tiêu :
Giúp h/sinh:
1.Kiến thức :
- Hiểu cách sử dụng các phương tiện để liên kết các đoạn văn, khiến chúng liền ý, liền mạch
trong văn bản.
2. Kĩ năng :
- Biết liên kết đoạn văn bằng phương tiện liên kết (từ liên kết, câu nối) khi tạo lập văn bản.
Sự liên kết giữa các đoạn, phương tiện liên kết đoạn (từ liên kết và câu nối) .
3.Thái đô:
-Tác dụng của việc liên kết các đoạn văn trong qua trình tạo lập văn bản.
Nhận biết, sử dụng được các câu, các từ có chức năng, tác dụng liên kết các đoạn trong một
văn bản
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: giáo án, SGK, SGV, STK, bảng phụ.
2. Học sinh: SGK, STK, học bài, chuẩn bị bài mới.
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu đặc điểm và công dụng của từ tượng thanh và từ tượng hình?
- Đọc 1 bài thơ có sử dụng từ tượng thanh và từ tượng hình? Phân tích tác dụng của nó?
3. Bài mới:
(Dựa trên mục tiêu bài học để dẫn).
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng


Hướng h/s chú ý 2 đoạn văn -> quan sát.
I. Tác dụng của việc liên kết
trong SGK, trang 50.
Đọc 2 đoạn văn mục I.1 - các đoạn văn trong văn bản:
Gọi h/s đọc ngữ liệu.
trang 50.
Khi chuyển từ đoạn văn này
H: Hai đoạn văn trên có mối liên
sang đoạn văn khác cần sử dụng
hệ gì không? Tại sao?
-> không, vì:
các phương tiện liên kết để thể
Gọi h/s đọc tiếp mục II.2 trang Đ1: tả cảnh sân trường hiện quan hệ ý nghĩa của chúng.
50, 52.
buổi tựu trường.
H: Cụm từ “trước đó mấy hôm” Đ2: Nêu cảm giác của tôi II. Cách liên kết các đoạn văn
bổ sung ý nghĩa gì cho đoạn văn trong một lần ghé lại trong văn bản:
thứ hai?
trường đó.
1. Dùng từ ngữ để liên kết các
Giải thích: Từ “đó” tạo sự liên -> h/s đọc ngữ liệu.
đoạn văn:

1


Hoạt động của GV
tưởng cho người đọc, chính sự
liên tưởng này tạo nên sự gắn kết
chặt chẽ giữa hai đoạn văn với

nhau, làm cho hai đoạn văn liền
ý, liền mạch.
-> Gọi cụm từ trên là phương
tiện liên kết đoạn văn
H: Khi chuyển từ đoạn văn này
sang đoạn văn khác, ta cần làm
gì?
-> nội dung cần ghi nhớ.
H: Xác định từ loại của từ “đó”?
-> một trong những phương tiện
liên kết đoạn văn.
Gọi h/s đọc mục II.1 trang 51.
H: Hai đoạn văn được liên kết
bằng từ ngữ nào? xác định từ loại
của nó? hai đoạn văn đó có quan
hệ ý nghĩa gì?
-> một từ loại dùng để liên kết
đoạn văn.
Hướng h/s quan sát mục II.1a
trang 52 và trả lời theo yêu cầu.
-> rút ra nội dung cần ghi nhớ.
Gọi h/s đọc mục II.2 trang 53.
Gọi h/s đọc yêu cầu của bài tập
1, 2 trang 53, 54.
Chia h/s ra 4 nhóm, tổ chức thảo
luận trong 5’, với nhiệm vụ cụ
thể:
N1: b/tập 1a, 1b, trang 53.
N2: b/tập 1c, trang 54.
N3: b/tập 2a, 2b, trang 54, 55.

N4: b/tập 2c, 2d, trang 55.
Gọi h/sinh trình bày kết quả của
nhóm, nhận xét bài của nhóm

Hoạt động của HS
-> nêu rõ thời gian, phát
biểu cảm nghĩ.
-> nghe

-> phát biểu suy nghĩ.

-> chỉ từ

Đọc theo yêu cầu.
-> từ “nhưng”
-> từ loại (q/hệ từ)
-> biểu thị ý nghĩa đối lập
cảm nghĩ ở hai thời điểm.
-> quan hệ từ.
-> từ: bắt đầu, sau... là,
Đọc và trả lời theo câu
hỏi.
-> nêu yêu cầu của bài
tập.
-> h/sinh thảo luận ra ra
kết quả trình bày lên bảng
phụ, cử đại diện lý giải về
cách xác định của nhóm.
-> nhận xét bài làm của
nhóm bài.


Nội dung ghi bảng
a. Dùng quan hệ từ, đại từ, chỉ
từ... (đó, này, ấy,...).
b. Dùng từ ngữ biểu thị ý liệt
kê: trước hết, đầu tiên, cuối
cùng, sau đó,...
c. Dùng từ ngữ thể hiện ý so
sánh, độc lập: nhưng, trái lại,
ngược lại...
d. Dùng từ ngữ thể hiện ý tổng
kết, khái quát.
2. Dùng câu nối để liên kết
câu.
III. Luyện tập:
Bài tập 1: Tìm từ ngữ liên kết
và nêu tác dụng của chúng:
a. “nói như vậy”: khẳng định ý
nghĩa của đoạn văn 1 đã làm rõ
trong đoạn văn 2.
b. “thế mà”, “vừa mới”: sự đối
lập ý giữa 2 đoạn để thể hiện
“giao mùa”.
c. “cũng cần”, “tuy nhiên”:
khẳng định vị trí của tác giả
trong làng văn học Việt Nam.
Bài tập 2: Điền từ ngữ liên kết
vào đoạn văn:
a. từ đó
b. nói tóm lại

c. tuy nhiên
d. thật khó trả lời

2


Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung ghi bảng

bạn.
Gv uốn nắn, sửa chữa bài tập
cho học sinh.
4. Củng cố:
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập 3, trang 55.
5. Hướng dẩn hs tự học ,làm bài tập và học bài mới ở nhà
- Học bài. - Hoàn thành bài tập .
- Chuẩn bị bài: “Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội”.
IV.Rút kinh nghiệm :

Tiết thứ: 18

TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI
I. Mục tiêu :
Giúp h/sinh:
1.Kiến thức
Hiểu được từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội.
- Biết cách sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội phù hợp với tình huống giao tiếp .

-Khái niệm từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội .
-Tác dụng của việc sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội trong văn bản.
2. Kĩ năng : - Nhận biết, hiểu nghĩa một số từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội .
3. Thái độ: - Dùng từ ngữ địa phương và biệt ngữ phù hợp với tình huống giao tiếp .
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: giáo án, SGK, SGV, STK, bảng phụ.
2. Học sinh: SGK, STK, học bài, xem bài mới.
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu tác dụng của việc liên kết các đoạn văn trong văn bản?
- Cách gì để liên kết đoạn văn trong văn bản?
3. Bài mới:
(Dựa vào mục tiêu cần đạt để dẫn vào bài).
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hướng h/s quan sát bảng phụ nội -> quan sát
I. Từ ngữ địa phương:

3


Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
dung câu I - ngữ liệu trang 56.
Yêu cầu h/s liệt kê từ in đậm.
-> bẹ, bắp
H: Từ bẹ được dùng chỉ “ngô” ở
địa phương nào?

H: Từ bắp... nào?
-> miền núi phía Bắc.
-> từ ngữ địa phương.
-> miền Trung, Nam bộ.
H: Thế nào là từ địa phương?
-> nêu ý kiến.
Gv dán bảng phụ cho khoảng 10
từ địa phương, yêu cầu h/s tìm từ -> h/s tìm từ toàn dân
toàn dân tương ứng: vặt, vũ, mần, tương ứng: nhổ, vỗ, làm,
cá tràu, o, bọ, hòm, mô, ghe, cá quả, cô gái, cha, rương,
chén,...
đâu, thuyền, bát,...
Hướng h/s chú ý mục II trang 57.
H: Liệt kê từ in đậm, các từ đó có -> quan sát.
ý nghĩa gì với nhau?
mẹ cùng chỉ
mẹ 1 đối tượng là
H: Trước CMT8, từ mợ được dùng mợ người phụ nữ
trong xưng hô của tầng lớp nào?
sinh ra mình.
H: Từ “ngỗng” và “trúng tủ” có -> trung lưu (dựa trên tác
nghĩa là gì?
phẩm “NNT” để lý
giải).
-> điểm không.
-> học chỉ một bài đó và
H: Tầng lớp nào trong xã hội may mắn bài kiểm rơi
thường dùng từ ngữ này với nghĩa ngay vào nội dung học.
đó?
-> học sinh.

-> biệt ngữ xã hội.
H: Thế nào là biệt ngữ xã hội?
-> trình bày suy nghĩ.
Gv đặt ra 2 tình huống: (dùng
bảng phụ)
Tình huống 1:
Khách: bán cho tôi một bỏng ngô!
Người bán: (mở to đôi mắt)

Nội dung ghi bảng
Khác với từ ngữ toàn dân, từ
ngữ địa phương là từ ngữ chỉ
sử dụng ở một hoặc một số địa
phương nhất định.
II. Biệt ngữ xã hội:
Khác với từ ngữ toàn dân, biệt
ngữ xã hội chỉ được dùng trong
một tầng lớp xã hội nhất định.
III. Cách sử dụng:
Việc sử dụng từ ngữ địa
phương và biệt ngữ xã hội phải
phù hợp với tình huống giao
tiếp. Trong thơ văn, tác giả có
thể sử dụng một số từ ngữ
thuộc hai lớp từ này để tô đậm
màu sắc địa phương, màu sắc
tầng lớp xã hội của ngôn ngữ,
tính cách nhân vật.
Muốn tránh lạm dụng từ ngữ
địa phương và biệt ngữ xã hội,

cần tìm hiểu các từ toàn dân có
nghĩa tương ứng để sử dụng
khi cần thiết.
IV. Luyện tập:
Bài tập 1: Tìm từ ngữ địa
phương và từ toàn dân tương
ứng:
Từ đ/phương Từ toàn dân
má, u, bầm
mẹ
tía, ba, bố
cha
vớ
tất
chàng
khăn tắm
(đi) dô, vô
vào
(đi) dìa
về
khái
cọp
ni
(bên) này

4


Hoạt động của GV
Không có bán!

Khách: (chỉ tay vào thức ăn) Bán
cho tôi cái này!
Người bán: (cười) bắp mà gọi vậy
ai biết.
Tình huống 2:
A: (đang tham gia giao thông) Ê!
B, tao với mày thăng nè!
B: Dớt bao nhiêu!
A: Thích sao chiều vậy!
B: Coi có cá không mậy, coi
chừng đi tong nha!
H: Nhận xét về từng tình huống?
H: Từ đó hãy đưa ra cách sử dụng
từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã
hội?
Gv kết hợp với nội dung trang 58
mục III để liên hệ thực tế, giáo dục
h/s và rút ra cách sử dụng từ ngữ
cho phù hợp.
Chia h/s ra 4 nhóm, mỗi nhóm làm
1 bài tập - SGK, trang 58, 59 (bài
1->4), trong thời gian 5’.
Yêu cầu các nhóm trình bày kết
quả thảo luận.

Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
-> (dùng từ “bỏng ngô”

đâu

là từ gì, có làm cho
hung
ghê
đ/tượng
giao
tiếp
hông
không
hiểu/không?).
Bài tập 2: Tìm một số từ ngữ
của tầng lớp học sinh/tầng lớp
xã hội khác mà em biết và giải
thích nghĩa?
- con ngỗng (vịt): 2 điểm.
(Dùng “thăng” - chạy - đi đai: làm bài không được.
đua; “dớt” - tăng ga - vận - trời trồng, chào cờ: không
tốc; “cá” - Công an; “đi thuộc bài, đứng làm thinh.
tong” - bị bắt: để thấy rõ - cặp bi: xem bài của bạn ->
người nói thuộc kẻ xấu, được tầng lớp h/s sử dụng.
có hành vi vi phạm pháp - cớm, cá: Công an.
luật...).
- vé: tiền triệu.
-> nêu ý kiến.
- hàng nóng: súng -> được
dùng trong bọn tội phạm.
-> tự rút ra cách sử dụng Bài tập 3: Trường hợp ± dùng
từ địa phương:
a: nên dùng.
-> hoạt động nhóm thực b, c, d, e, g: không nên dùng.
hiện yêu cầu bài tập được Bài tập 4: Tìm ca dao, tục ngữ,

giao.
thơ, hò, vè, có sử dụng từ ngữ
địa phương:
-> cử đại diện nêu kết 1. “Đứng bên ni đồng ngó bên
quả đã thực hiện.
tê đồng...”.
2. “Đi mô mà cũng nhớ về Hà
Tĩnh...”.
3. “Ai về Đồng Tháp mà xem
Bông sen, bông súng nở
chen lúa vàng”
4. “Đứng xa ngỡ hoa thiên lý
tây
Vượt hồ sang hái phải cây
muội nồi”
-> muội nồi: nhọ nồi, cỏ

5


Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung ghi bảng
mực.

4. Củng cố:
Hướng dẫn h/sinh làm bài tập số 5 (kết hợp trả bài viết số 1).
5. Hướng dẩn hs tự học ,làm bài tập và học bài mới ở nhà

- Học bài.
- Làm bài tập.
- Chuẩn bị bài: “Tóm tắt văn bản tự sự”.
IV: Rút kinh nghiệm

Tiết thứ: 19

TÓM TẮT VĂN BẢN TỰ SỰ

I. Mục tiêu
Giúp h/sinh:
1. Kiến thức - Hiểu thế nào là tóm tắt văn bản tự sự.
- Nắm được mục đích và cách thức tóm tắt một văn bản tự sự.
- Phân biệt sự khác nhau giữa tóm tắt khái quát và tóm tắt chi tiết.
2.Kĩ năng :
-Các yêu cầu đối với việc tòm tắt văn bản tự sự .
- Đọc – hiểu, nắm bắt được toàn bộ cốt truyện của văn bản tự sự .
3.Thái độ
- Phân biệt sự khác nhau giữa tóm tắt khái quát và tóm tắt chi tiết .
- Tóm tắt văn bản tự sự phù hợp với yêu cầu sử dụng .
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: giáo án, SGK, SGV, STK, bảng phụ.
2. Học sinh: SGK, STK, học bài, xem bài mới.
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Phân biệt từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội với từ ngữ toàn dân? Cho ví dụ minh hoạ?
Các lớp từ này có giá trị như thế nào trong thơ văn và đời sống?
Kiểm tra bài tập 5.
3. Bài mới:

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hướng dẫn h/s thảo luận câu -> đó là khi xem 1 bộ I. Thế nào là tóm tắt văn bản
I.1 trang 60.
phim hay, 1 quyển truyện tự sự:
thú vị.
Tóm tắt văn bản tự sự là dùng

6


Hoạt động của GV
Dán bảng phụ nội dung II.2
trang 60.
Yêu cầu h/s chọn lựa và lý
giải.
-> hình thành khái niệm cho
h/sinh.
(gợi ý: việc tóm tắt là do ai
làm).
(gợi ý: Tóm tắt văn bản Bánh
Chưng Bánh Giày gồm có nhân
vật Thánh Gióng (nhổ tre đánh
giặc) được không?)
(Tóm tắt chỉ nêu tên nhân vật:
truyện Sơn Tinh Thuỷ Tin có Mị
Nương, Hùng Vương... được
không?)
Gọi h/s đọc ngữ liệu trang 60

mục II.1 và trả lời theo yêu cầu.

Hoạt động của HS
-> quan sát.
-> chọn câu b (đưa ra
những lý do để không chọn
câu khác).

-> phản ánh trung thành.

Nội dung ghi bảng
lời văn của mình trình bày một
cách ngắn gọn nội dung chính
(bao gồm sự việc tiêu biểu và
nhân vật quan trọng) của văn bản
đó.

II. Cách tóm tắt văn bản tự sự:
1. Những yêu cầu đối với văn
bản tóm tắt:
Văn bản tóm tắt cần phán ánh
trung thành nội dung của văn
bản (cần) được tóm tắt.

-> phải bao gồm nhân vật
tiêu biểu và sự việc quan
trọng.

a. Văn bản Sơn Tinh Thuỷ
Tinh.

Dựa vào nhân vật Sơn
Tinh, Thuỷ Tinh, Mị
Nương, Hùng Vương thứ
18; sự việc: vua kén rể, hai
thần cùng cầu hôn, hai thần
giao tranh...
-> Yêu cầu đối với một văn -> đó là nội dung chính
bản tóm tắt.
của chuyện.
b. Văn bản tóm tắt ngắn
Gv đưa tình huống:
gọn, lời văn rõ ràng, nhân
Hãy tóm tắt truyện “Đêm Tháp vật quan trọng, sự việc tiêu
Mười” của tác giả Lê Văn biểu.
Thảo?
-> trình bày thái độ (chưa
-> giải quyết tình huống
từng đọc qua, chưa biết).
-> hình thành bước 2 cho
h/sinh.
H: So sánh nội dung vừa liệt

2. Các bước tiến hành tóm tắt
văn bản:
Bước 1: Đọc kỹ văn bản đề
hiểu đúng chủ đề của văn bản.

- Bước 2: Xác định nội dung
chính cần tóm tắt.
- Bước 3: Sắp xếp các nội dung

theo một trình tự hợp lý.
- Bước 4: Viết thành văn bản

7


Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
kê với cách trình bày của văn -> Nhận khác biệt để nêu tóm tắt hoàn chỉnh.
bản tóm tắt ở mục II.1 trang 60. ra.
H: Vậy vì sao có điều đó? Và
ta phải làm gì?
-> vì chưa viết lại thành
văn bản tóm tắt, nêu ý kiến
của mình.
4. Củng cố:
Cho h/sinh làm bài tập trắc nghiệm sau để củng cố kiến thức:
Câu 1: Trong các văn bản sau, văn bản nào không thể tóm tắt theo cách tóm tắt một văn bản
tự sự.
a. Thánh Gióng
b. Cuộc chia tay của... búp bê. c. Ý nghĩa văn chương
d. Lão Hạc.
Câu 2: Đánh số thứ tự vào ô vuông phía trước để xác định tiến trình tóm tắt một văn bản tự
sự sau đây:
(2)
Xác định nội dung chính cần tóm tắt: lựa chọn những sự việc tiêu biểu
và nhân vật quan trọng.
(3)
Sắp xếp các nội dung chính theo một trật tự hợp lý.

(1)
Đọc kĩ toàn bộ tác phẩm cần tóm tắt để nắm chắc nội dung của nó.
(4)
Viết văn bản tóm tắt bằng lời văn của mình.
5.. Hướng dẩn hs tự học ,làm bài tập và học bài mới ở nhà
- Học bài.
- Chuẩn bị phần luyện tập trang 61.
IV. Rút kinh nghiệm

8


Tiết thứ: 20

Luyện tập

TÓM TẮT VĂN BẢN TỰ SỰ
I. Mục tiêu
Giúp h/sinh:
1. Kiến thức :
- Củng cố lại kiến thức và cách tiến hành tóm tắt một văn bản tự sự.
- Biết trình bày đoạn, bài văn tóm tắt một tác phẩm tự sự.
Các yêu cầu đối với việc tóm tắt văn bản tự sự .
2. Kĩ năng :
- Đọc – hiểu, nắm bắt được toàn bộ cốt truyện của văn bản tự sự .
- Phân biệt sự khác nhau giữa tóm tắt khái quát và tóm tắt chi tiết .
3.Thái độ: - Tóm tắt văn bản tự sự phù hợp với yêu cầu sử dụng .
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: giáo án, SGK, SGV, STK, bảng phụ.
2. Học sinh: SGK, STK, học bài, chuẩn bị luyện tập.

III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
H: Khi nào ta cần tóm tắt một văn bản?
H: Nêu yêu cầu đối với văn bản tóm tắt?
Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh ở nhà.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hướng h/s quan sát bài tập 1 -> quan sát.
Bài tập 1: Nhận xét và tóm tắt
trang 61, gọi h/s học bài tập 1.
-> đọc bài tập.
lại văn bản “Lão Hạc”.
Gv treo bảng phụ có nội dung
1. Lão Hạc có một con trai, một
từ a -> k trang 61, 62.
-> quan sát.
mảnh vườn và một con chó.
Cho h/s thảo luận chung cả lớp
2. Con lão đi phu đồn cao su, lão
yêu cầu 1 của bài tập.
chỉ còn lại “Cậu Vàng”.
(gợi ý: sự việc g là dư chi tiết: -> trình bày nhận xét của 3. Vì muốn giữ vườn cho con,
bị ốm một trận khủng khiếp).
cá nhân.
lão bán chó.
Chia h/s ra 2 đội, tổ chức thi với
4. Lão nhờ ông giáo trông vườn

nội dung của yêu cầu 2.
-> bỏ chi tiết trên vì và giữ tiền lo hậu sự.
Sắp xếp các nội dung trên theo không phù hợp.
5. Cuộc sống càng khó khăn, lão
một thứ tự hợp lý.
kiếm được gì ăn nấy.
(Lưu ý: Gv dán bảng phụ ở
6. Một hôm lão xin Binh Tư bả
giữa để 2 đội cử đại diện lên
chó.

9


Hoạt động của GV
làm bài có cùng điều kiện quan
sát như nhau).

Hoạt động của HS

Yêu cầu cả lớp tự dùng lời văn
của mình để viết lại văn bản
tóm tắt.
Gọi h/s đọc văn bản của mình
cho bạn nghe và hướng dẫn cho
cả lớp .
Gọi h/s đọc bài tập 2.
Cho h/s thảo luận tại chỗ theo
4 nhóm trong 3 phút.
Gọi h/s trình bày ý kiến và

nhận xét .
-> rút ra nội dung được giải
quyết.

-> cử đại diện làm bài; h/s
theo dõi phần làm bài của
đội mình để bổ sung, sửa
chữa.
-> viết văn bản tóm tắt
trong 5’.
-> nghe.
-> nêu yêu cầu của bài
tập.

GV đọc văn bản tóm tắt “Tức -> nêu nội dung đã làm
nước vỡ bờ” để h/s theo dõi và và nhận xét, sửa chữa, bổ
làm bài.
sung.

Hướng dẫn h/s thảo luận.
-> nghe.

-> trình bày ý kiến.
Nhận xét trên là đúng.

Nội dung ghi bảng
7. Ông giáo rất buồn khi nghe
chuyện ấy.
8. Lão bỗng nhiên chết, cái chết
thật dữ dội.

9. Cả làng không hiểu cái chết
của lão Hạc - trừ Binh Tư và ông
giáo.
Bài tập 2: Nêu nhân vật quan
trọng và sự việc tiêu biểu trong
đoạn trích “Tức nước vỡ bờ”, sau
đó viết thành văn bản tóm tắt
(khoảng 10 dòng).
a. Nhân vật: chị Dậu, bọn tay
sai.
b. Sự việc:
1. Chị Dậu chăm sóc chồng bị
ốm.
2. Bọn tay sai xông vào đòi sưu.
3. Chị Dậu hạ mình van xin
nhưng bọn chúng không tha.
4. Bị đánh bất ngờ chị Dậu liều
mạng cự lại.
5. Cuối cùng chị đánh trả lại bọn
chúng để bảo vệ chồng.
Bài tập 3: “Tôi đi học” và “Trong
lòng mẹ” là hai tác phẩm tự sự
nhưng đậm chất trữ tình, ít sự
việc, chủ yếu miêu tả nội tâm,
dòng cảm xúc của nhân vật, nên
rất khó tóm tắt.
Dự kiến tóm tắt văn bản: “Tôi đi
học”:
“Cứ mùa thu đến làm tôi nhớ lại
buổi tựu trường đầu tiên. Đó là

một buổi sáng cuối thu mẹ dắt tay
đến trường, trên con đường làng

10


Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung ghi bảng
tôi nhận ra có nhiều thay đổi. Khi
đứng trước ngôi trường thì cảm
giác của tôi cũng khác mấy lần đi
chơi ngang qua. Được vào trong
lớp học thì tôi vừa có cảm nhận
xa lạ mà gần gũi với khung cảnh
mới".

4. Củng cố:
Cho học sinh đọc thêm SGK, trang 62, 63.
5. Hướng dẩn hs tự học ,làm bài tập và học bài mới ở nhà
- Hoàn chỉnh bài tập.
- Chuẩn bị: Tóm tắt văn bản “Cô bé bán diêm”.
IV. Rút kinh nghiêm.

Ký duyệt: 15/09/2015
TT

LÊ THỊ GÁI


11



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×