Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

Giáo án ngữ văn 9 tuần 24

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (212.74 KB, 22 trang )

Trường THCS Thạnh Đơng

Kế hoạch bài học Ngữ văn 9

Tuần:24
Tiết:111
Ngày dạy:16/02/2017

CON CÒ
( Hướng dẫn đọc thêm )
- Chế Lan Viên 1. Mục tiêu:
1.1:Kiến thức :
 Hoạt động 1:
- HS biết: Nét chính về tác giả, tác phẩm.
- HS hiểu: Nghóa của các từ khó.
 Hoạt động 2:
- HS biết: Vẻ đẹp ý nghóa của hình tượng con cò trong bài thơ đượäc
phát triển từ những câu hát ru xưa để ca ngợi tình mẹ và những
lời ru.
- HS hiểu: Sự vận dụng câu ca dao một cách sáng tạo của tác giả
và những đặc điểm về hình ảnh, thể thơ và giọng điệu của bài
thơ.
 Hoạt động 3:
- HS biết: Tổng kết nội dung bài học.
1.2:Kó năng:
- HS thực hiện được: Kó năng cảm thụ và phân tích thơ.
- HS thực hiện thành thạo: Đọc - hiểu một văn bản thơ trữ tình . Cảm thụ những hình
tượng thơ được sang tạo bằng liên tưởng, tưởng tượng .
1.3:Thái độ:
- HS có thói quen: Có tình u thương, trân trọng tình cảm gia đình .
- HS có tính cách: Giáo dục học sinh ý thức trân trọng tình mẫu tử


thiêng liêng cao quý.
2. Nội dung học tập:
- Nội dung 1: Đọc hiểu văn bản.
- Nội dung 2: Phân tích văn bản.
- Nội dung 3: Tổng kết.
3. Chuẩn bò:
3.1: Giáo viên: Tranh : Con cò. Sưu tầm những bài ca dao hát ru
có hình ảnh con cò.
3.2: Học sinh: Đọc trước bài. Tìm hiểu chú thích, bố cục của bài
văn và về hình tượng con cò và ý nghóa biểu trưng của nó.
4. Tổ chức các hoạt động học tập:
4.1:Ổn đònh tổ chức và kiểm diện: ( 1 phút)
9A1 :
9A2:
4.2:Kiểm tra miệng: ( 5 phút)
 Câu hỏi kiểm tra bài cũ:
GV : Mai Thị Luyến

Trang 82


Trường THCS Thạnh Đơng

Kế hoạch bài học Ngữ văn 9

 Hình tượng con cừu và sói trong truyện ngụ ngôn của La Phông –
ten như thế nào?(6đ)
 Cừu con tội nghiệp, buồn rầu, dòu dàng, ngu ngốc, sợ sệt, đần
độn. Chó sói: là tên trộm cướp khốn khổ, bất hạnh, gầy dơ
xương, vô lại, luôn bò đòn, ghét kết bạn, bộ mặt lấm lét…vô

dụng.
 Nêu giá trò nghệ thuật của văn bản “ Chó sói và cừu trong
thơ ngụ ngôn của La Phông- ten”? (2đ)
 So sánh trong lập luận, nghò luận. Nhân hóa hình tượng Cừu và
Sói…
 Câu hỏi kiểm tra nội dung tự học:
 Em đã chuẩn bò những gì cho bài học hôm nay? (2đ)
 Đọc văn bản, tìm hiểu chú thích, tìm hiểu phầân Đọc - hiểu văn
bản.
 Nhận xét. Chấm điểm.
4.3:Tiến trình bài học:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
 Vào bài: Con cò là hình ảnh quen thuộc
trong cuộc sống cũng như trong thơ văn.
Con cò còn tượng trưng cho tinh mẹ và ý
nghóa của lời hát ru. Để giúp các em
hiểu rõ hơn về điều này, hôm nay, cô
Hươ
sẽ hướng dẫn các em tìm hiểu bài thơ “ I.
ùng dẫn đọc - hiểu
Con cò” của Chế Lan Viên. (1’).
văn bản:
 Hđ1:Hướng dẫn HS đọc - hiểu văn
1.Đọc:
bản. (10’)
 GV hướng dẫn cách đọc và đọc mẫu. 2.Chú thích:
a. Tác giả: SGK – 47.
 Gọi HS đọc. Nhận xét.
 Nêu những nét chính về tác giả?

 Tên thật: Phan Ngọc Hoan (1920- 1989),
quê ở Quảng Trò, lớn lên ở Bình Đònh.
b. Tác phẩm: SGK –
Nổi tiếng trong phong trào Thơ mới …
Năm 1996, ông được nhà nước truy tặng 47.
giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học
nghệ thuật.
c. Từ khó:
 Nêu những nét chính về tác phẩm?
 Sáng tác năm 1962, in trong tập: “Hoa
d. Bố cục: 3 phần.
ngày thường- chim báo bão”.
 Kiểm tra việc nắm nghóa các từ trong
chú thích của HS.
 Văn bản này có bố cục như thế
GV : Mai Thị Luyến

Trang 83


Trường THCS Thạnh Đơng

Kế hoạch bài học Ngữ văn 9

nào? Nội dung chính của mỗi phần?
 3 phần: P1: Hình ảnh con cò với
những lời ru của tuổi thơ.
 P2: Hình ảnh con cò trở nên gần gũi
cùng con trong suốt chặng đường đời.
 P3: Hình ảnh con cò gợi suy ngẫm về

ý nghóa của lời ru và lòng mẹ đối với
cuộc đời của mỗi con người.
Hươ
 Qua những nội dung chính ở mỗi II.
phần, em thấy hình tượng con cò có mối ùng dân phân tích
quan hệ như thế nào với của mỗi con văn bản:
người?
1.
 Gắn bó mật thiết từ khi bé thơ đến
Hình tượng con cò
khi trưởng thành và suốt cả đời người.
và ý nghóa biểu
 Hđ2: Hướng dẫn HS phân tích văn
trưng của nó:
bản. (20’)
- Hình ành con cò tượng
 Gọi HS đọc lại phần I.
trưng co người nông
dân, người phụ nữ.
 Con cò thường là hình ảnh tượng trưng
 Vất vả lo toan trong
của ai?
cuộc sống nhưng vẫn
 Qua đó, tác giả muốn nói lên điều thể hiện được những
gì?
đức tính tốt đẹp và
- GV cho HS nêu ý kiến.
niềm vui sống.
- HS khác nhận xét.
- Ở bài thơ này, hình

- GV nhận xét chung.
tượng con cò biểu trưng
cho người mẹ và những
lời hát ru quen thuộc.
 Riêng ở bài thơ này, hình tượng con
cò biểu trưng cho điều gì?
 Qua những lời hát ru đó, ta cảm
nhận được tình mẹ đối với con như thế
nào?
 Dành cho con một tình yêu thương sâu
sắc.
 Những câu thơ đặt trong dấu ngoặc
kép ở phần một trích từ câu ca dao
nào?
 Con cò bay lả bay la.
Bay từ cửa phủ, bay ra cánh đồng.
Con cò bay lả bay la.
Bay từ của phủ, bay về Đồâng Đăng.
 Con cò mà đi ăn đêm …
GV : Mai Thị Luyến

Trang 84


Trường THCS Thạnh Đơng

Kế hoạch bài học Ngữ văn 9

Đừng xáo nước đục, đau lòng cò con.
 Giáo dục HS về tình mẹ thiêng

liêng, về lòng yêu thương phụng
dưỡng cha mẹ.
4.4:Tôûng kết: ( 5 phút)
 Câu 1: Bài thơ “Con cò” được viết theo thể thơ nào?
A. Thơ bốn chữ.
C. Thơ tự do.
B. Thơ năm chữ.
D. Thơ tám chữ.
 Đáp án: C
 Câu 2: Hình ảnh con cò trong bài thơ chủ yếu có ý nghóa biểu
tượng gì?
A. Biểu tượng cho người nông dân.
B. Biểu tượng cho người phụ nữ.
C. Biểu tượng cho tấm lòng người mẹ và lời hát
ru.
 Đáp án: C
4.5:Hướng dẫn học tập: (3 phút)
 Đối với bài học tiết này:
+ Đọc lại bài thơ.
+ Nắm những nét chính về tác giả, tác phẩm, hình tượng con
cò và ý nghóa biểu trưng của nó.
 Đối với bài học tiết sau:
+ Chuẩn bò bài tiết sau: “ Con cò (tt)”.
+ Tìm hiểu nét chính về nội dung và nghệ thuật của bài thơ.
+ Trả lời những câu hỏi ở SGK.
+ Tìm một số bài ca dao khác nói về con cò.
5. Phụ lục: Tài liệu: Thông tin phản hồi:
-Tài liệu:
+ SGK, SGV Ngữ văn 9.
+ Sổ tay kiến thức Ngữ văn 9.

+ Học và thực hành theo chuẩn kiến thức- kó năng Ngữ văn 9.
+ Phân tích, bình giảng Ngữ văn 9.
+ Ngữ văn 9 nâng cao.
+ Một số kiến thức - kó năng và bài tập nâng cao Ngữ văn 9.

GV : Mai Thị Luyến

Trang 85


Trường THCS Thạnh Đơng

Kế hoạch bài học Ngữ văn 9

Tuần:24
Tiết:112
Ngày dạy:17/02/2017

CON CÒ ( HDĐT - tt)
(Chế Lan Viên)
1. Mục tiêu:
2. Nội dung học tập:
- Nội dung 2: Phân tích văn bản.
- Nội dung 3: Tổng kết.
3. Chuẩn bò:
4. Tổ chức các hoạt động học tập:
4.1:Ổn đònh tổ chức và kiểm diện: ( 1 phút)
9A1 :
9A2:
4.2:Kiểm tra miệng: ( 5 phút)

 Câu hỏi kiểm tra bài cũ:
Bài thơ “Con cò” của Chế Lan Viên được sáng tác vào năm nào?
(3đ)
A.Năm 1960
C. Năm 1962
B. Năm 1961
D.Năm 1963
Nhân vật nào được nói tới trong bài thơ “Con cò”( 4đ)
A. Con cò
C. Người mẹ và đứa con.
B. Người mẹ
D. Con cò, người mẹ, đứa
con.
Bài thơ “Con cò là lời ru của ai? (3đ)
A. Người mẹ.
C. Đứa con
B. Con cò.
D. Tác giả
 Câu hỏi kiểm tra nội dung tự học:
 Em đã chuẩn bò những gì cho bài học hôm nay?
 Tìm hiểu nét chính về nội dung và nghệ thuật của văn bản.
Nhận xét. Chấm điểm.
4.3:Tiến trình bài học:

GV : Mai Thị Luyến

Trang 86


Trường THCS Thạnh Đơng


Kế hoạch bài học Ngữ văn 9

Hoạt động của GV và HS
 Vào bài:Hình ảnh con cò gắn với lời ru,
đi vào cuộc đời mỗi con người Việt Nam.
Điều đó được thể hiện rất rõ trong bài
thơ “Con cò” mà tiết học hôm nay ,
các em sẽ tìm hiểu tiếp. (1’)
 Hđ2: Hướng dẫn HS phân tích tiếp
văn bản.( 25’)
 Con cò trong lời ru của mẹ đã gắn bó
ở những giai đoạn nào của đời con?
 Khi còn trong nôi, cò hóa thân trong
người mẹ luôn che chở lo lắng cho con
từng giấc ngủ.
 Khi con đi học, cò hóa thân quan tâm
chăm sóc, nâng bước con đi.
 Khi khôn lớn con muốn làm gì?
 Con muốn làm thi só.
 Vì sao con có ứớc mơ đó?
 Vì từ bé, tâm hồn con được chắp cánh
bao ước mơ, con muốn viết tiếp hình ảnh
con cò trong vần thơ.
 Hình ảnh con cò ở đoạn có ý nghóa
biểu trưng gì?
 Cò là hiện thân của mẹ: bền bỉ về
sự dìu dắt, nâng đỡ dòu dàng, âm thầm
nâng bước cho con trong cuộc đời.
 Gọi HS đọc lại đoạn 3.

 Phần III thể hiện rõ nét tấm lòng
của mẹ dành cho con. Theo em, những
câu thơ nào thể hiện rõ nét tấm lòng
của người mẹ?
 Con dù lớn vẫn là con của mẹ.
 Đi hết đời, lòng mẹ vẫn theo con.
 Những câu thơ này có ý nghóa như
thế nào?
 Từ nghóa biểu trưng của bài thơ con
cò, em có suy nghó gì về người, mẹ của
mình?
 Mẹ suốt đời thương yêu, chăm sóc cho
con …
 Giáo dục HS lòng kính yêu, biết ơn và
hiếu thảo với cha mẹ.
 Trong bài thơ có những câu mang tính
GV : Mai Thị Luyến

Nội dung bài học

II. Phân tích văn
bản (tt):
2.Con cò – cuộc đời:
a. Khi còn trong nôi:
b. Khi con đi học:
c. Khi con khôn lớn:

3. Con cò – lòng
mẹ:


- Lòng mẹ luôn theo
con, làm chỗ dựa
vững chắc suốt cuộc
đời con.

- Nghệ thuật:
Trang 87


Trường THCS Thạnh Đơng

Kế hoạch bài học Ngữ văn 9

khái quát: “Con dù … theo con”; “Một con
cò … qua nôi” em hiểu như thế nào về
những câu thơ này?
 Những câu thơ đều thể hiện tình yêu
thương chan chứa của mẹ.
 Giáo dục học sinh về tình u thương, trân
trọng tình cảm gia đình .
 Qua tìm hiểu bài thơ, em có nhận xét gì
về thể thơ, nhòp điệu, giọng điệu bài thơ?
Dùng thể thơ tự do, nhòp thơ đa dạng, giọng
thơ êm ái, mượt mà; vận dụng ca dao
phù hợp; hình ảnh con cò tạo sự liên
tưởng, tưởng tượng.
 Thể hiện rõ ý nghóa biểu tượng và
sắc thái biểu cảm.

III. Hướng dẫn tổng

kết:
1. Nghệ thuật:
- Viết theo thể thơ tự do. tác giả
thể hiện được cảm xúc một cách
linh hoạt ở nhiều biểu hiện,
nhiều mức độ.
- Sáng tạo nên những câu thơ gợi
âm hưởng lời hát ru nhưng vẫn
làm nổi bật được giọng suy
 Những yếu tố ấy có tác dụng như ngẫm triết lý của bài thơ.
thế nào trong việc thể hiện tư tưởng - Xây dựng những hình ảnh thơ
dựa trên những liên tưởng tưởng
cảm xúc của bài thơ?
tượng độc đáo.
 Hđ3: Hướng dẫn tổng kết.(5’)
2. Ý nghĩa văn bản:
 Bài thơ có nét gì đặc sắc về nghệ
- Bài thơ đề cao, ca ngợi tình
thuật?
mẫu tử thiêng liêng và khẳng
 Vận dụng sáng tạo … sâu sắc.
định ý nghĩa của lời hát ru đối
với cuộc đời mỗi con người.

 Qua phần tìm hiểu ở trên, em thấy
nội dung của bài thơ nói về điều gì?
 Ghi nhớ SGK- 48.
 Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
 GV nhấn mạnh ý trong phần ghi nhớ.
 Giáo dục học sinh ý thức trân

trọng tình mẫu tử thiêng liêng cao
quý.

GV : Mai Thị Luyến

Trang 88


Trường THCS Thạnh Đơng

Kế hoạch bài học Ngữ văn 9

4.4:Tôûng kết: ( 5 phút)
Câu 1: Hình ảnh con cò trong bài thơ mang ý nghóa biểu trưng gì?
 Đáp án: Tấm lòng người mẹ và lời ru của người mẹ.
Câu 2: Trong đoạn 2 của bài thơ, hình ảnh con cò được thể hiện
qua phép tu từ gì?
A. Nhân hóa.
C. Hoán dụ.
B. So sánh.
D. Điệp ngữ.
 Đáp án: A
Câu 3: Ý nào sau đây nêu đúng nét đặc sắc về nghệ thuật
của bài thơ?
A. Sử dụng rộng rãi phép nhân hóa.
B. Vận dụng sáng tạo hình ảønh và giọng điệu của ca
dao.
C. Thể thơ tự do, giọng điệu linh hoạt.
D. Sử dụng nhiều hình ảnh có tính chất triết lí.
 Đáp án: B

 Nêu cảm nhận của em về hình tượng con cò trong bài thơ ?
 GV cho HS trình bày một phút .
 GV gọi nhiểu HS trình bày.
 GV cùng HS nhận xét về cảm nhận của HS .
4.5:Hướng dẫn học tập: (3 phút)
 Đối với bài học tiết này:
+ Đọc lại bài thơ và cảm nhận rõ hơn về tấm lòng của
người mẹ.
+ Làm bài tập trong phần luyện tập.
+ Học thuộc long bài thơ .
+ Nắm được giá trị nhân văn cao đẹp và tài năng sáng tạo nghệ thuật của Chế Lan Viên .
+ Phân tích, cảm nhận về một đoạn thơ u thích nhất trong bài .
 Đối với bài học tiết sau:
Chuẩn bị : Cách làm bài văn nghị luận về một tư tưởng đạo lí .
+ Đọc kĩ các đề bài ở SGK.
+ Tìm hiểu kĩ u cầu và nội dung của các đề bài .
+ Lập dàn ý cho đề bài trên.
5. Phụ lục: Tài liệu: Thông tin phản hồi:
-Tài liệu:
+ SGK, SGV Ngữ văn 9.
+ Sổ tay kiến thức Ngữ văn 9.
+ Học và thực hành theo chuẩn kiến thức- kó năng Ngữ văn 9.
+ Phân tích, bình giảng Ngữ văn 9.
+ Ngữ văn 9 nâng cao.
+ Một số kiến thức – kó năng và bài tập nâng cao Ngữ văn 9.

GV : Mai Thị Luyến

Trang 89



Trường THCS Thạnh Đơng

Kế hoạch bài học Ngữ văn 9

Tuần:24
Tiết:113
Ngày dạy:18/02/2017

CÁCH LÀM BÀI VĂN NGHỊ LUẬN VỀ MỘT
VẤN ĐỀ
TƯ TƯỞNG, ĐẠO LÍ

1. Mục tiêu:
1.1:Kiến thức :
 Hoạt động 1:
- HS biết: Các đề bài dạng nghò luận về một vấn đề tư tưởng
đạo lí.
 Hoạt động 2:
- HS biết: Các bước làm bài nghò luận về một vấn đề tư tưởng
đạo lí.
- HS hiểu: Bố cục của bài nghò luận. Cách làm bài nghị luận về một tư tưởng
đạo lí .
 Hoạt động 2: HS biết: Làm các bài tập về nghò luận về một
vấn đề tư tưởng đạo lí.
1.2:Kó năng:
- HS thực hiện được: Kó năng thực hành viết bài văn nghò luận về
một vấn đề tư tưởng đạo lí.
- HS thực hiện thành thạo: Vận dụng kiến thức đã học để làm được bài văn nghị luận
về một vấn đề , tư tưởng , đạo lí .

1.3:Thái độ:
- HS có thói quen: Lập dàn ý , biết viết bài dựa vào dàn ý đã lập .
- HS có tính cách: Giáo dục học sinh yêu thích thể loại văn nghò
luận .
GV : Mai Thị Luyến

Trang 90


Trường THCS Thạnh Đơng

Kế hoạch bài học Ngữ văn 9

2. Nội dung học tập:
- Nội dung 1: Tìm hiểu một số đề bài.
- Nội dung 2: Cách làm bài nghị luận về một tư tưởng đạo lí .
3. Chuẩn bò:
3.1: Giáo viên: Bảng phụ ghi đề bài . Dàn ý cho đề bài. đđ
3.2: Học sinh: Tìm hiểu các đề bài . Tìm hiểu cách làm bài nghị luận về một tư tưởng
đạo lí .
4.Tổ chức các hoạt động học tập :
4. Tổ chức các hoạt động học tập:
4.1:Ổn đònh tổ chức và kiểm diện: ( 1 phút)
9A1 :
9A2:
4.2:Kiểm tra miệng: ( 5 phút)
 Câu hỏi kiểm tra bài cũ:
 Nghò luận về một vấn đề tư tưởng đạo lí là gì? Yêu cầu về nội
dung và hình thức? (6đ).
 Ghi nhớ - Sách giáo khoa Ngữ văn 9 tập 2 trang 36.

 Trong những vấn đề sau, đề nào không thuộc lónh vực tư tưởng
đạo lí? (2đ)
a. Bàn về đạo lí: “Uống nước nhớ nguồn”.
b. Bàn về hai nhân vật Chó sói và Cừu non trong bài thơ
của La-phông -ten.
c. Lòng biết ơn thầy, cô giáo.
d. Bàn về vấn đề tranh giành và nhường nhòn.
 Đáp án: b
 Câu hỏi kiểm tra nội dung tự học:
 Em đã chuẩn bò những gì cho bài học hôm nay? (2đ)
 Tìm hiểu các đề bài . Tìm hiểu cách làm bài nghị luận về một tư tưởng đạo lí .
 Nhận xét, chấm điểm.
4.3:Tiến trình bài học:
Hoạt động của giáo viên và học
Nội dung bài học
sinh
Vào bài: Để làm tốt bài văn nghò luận,
chúng ta cần tiến hành nghiêm túc
các bước tạo lập văn bản. Vậy, bài
văn nghị luận về một tư tưởng đạo lí sẽ làm như
I. Đề bài nghò luận về
thế nào? Qua tiết học này, các em sẽ
một vấn đề tư tưởng
rõ.1’)
 Hđ1:Hướng dẫn tìm hiểu đề bài. đạo lí:
(15’)
 Giáo viên cho học sinh đọc sách giáo
khoa trang 51.
 Đọc các đề bài và trả lời câu hỏi.
GV : Mai Thị Luyến


Trang 91


Trường THCS Thạnh Đơng

Kế hoạch bài học Ngữ văn 9

 Các đề bài trên có điểm gì giống
và khác nhau? Chỉ ra.
 Giống nhau: Là các đề cùng bàn
một vấn đề tư tưởng đạo lí nào đó.
Khác nhau:
 Đề 1, 3, 10 là dạng đề mệnh lệnh.
 Các đề còn lại là dạng đề mở rộng.
 Dạng đề không có mệnh lệnh,
không có yêu cầu chứng minh, giải
thích, bình luận,… những người làm bài
ngầm hiểu điều đó, bày tỏ suy nghó
đánh giá về tư tưởng, đạo lí ấy.
 Giáo viên gọi học sinh đặt ra một số
đề tương tự.
 Giáo viên cho học sinh trình bày, học
sinh nhận xét.
 Giáo viên nhận xét và chốt ý.

* Đề bài:
- Bình luận câu tục ngữ:
“Gần mực thì đen, gần
đèn thì sáng”.

- Suy nghó về bài ca dao:
“Con cò mà đi ăn đêm”.
II. Cách làm bài nghò
luâïn về một vấn đề
tư tưởng đạo lí:
* Đề bài : Suy nghĩ về đạo lí : “Uống
nước nhớ nguồn “
1.Tìm hiểu đề và tìm
ý:
 Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu
- Về thể loại:
cách làm bài nghò luận về một
- Về nội dung:
vấn đề tư tưởng, đạo lí. (15’)
 Giáo viên cho học sinh đọc sách giáo
khoa mục II và trả lời câu hỏi.
Em hãy nêu yêu cầu của đề bài?
Về nội dung: Nêu suy nghó về câu
tục ngữ “Uống nước nhớ nguồn”.
 Về tính chất: Nghò luận …về tư tưởng,
đạo lí.
 Tìm ý của đề bài?
 Giải thích nghóa đen, nghóa bóng.
 Nội dung câu tục ngữ thể hiện
truyền thống đạo lí của người viết.
 Nêu ý nghóa của câu tục ngữ.
 Sau khi tìm ý, ta cần làm gì?
 Sắp xếp các ý tìm được.
 Giáo dục học sinh yêu thích thể
loại văn nghò luận về một vấn đề

tư tưởng đạo lí.
4.4:Tôûng kết: ( 5 phút)
 Câu 1: Ý nào sau đây không phù hợp với đề bài bàn về câu
nói:”Có chí thì nên”.
GV : Mai Thị Luyến

Trang 92


Trường THCS Thạnh Đơng

Kế hoạch bài học Ngữ văn 9

a. Chí là chí hướng, quyết tâm, sức mạnh, tinh thần của con
người.
b. Người có chí là người biết vươn lên trong mọi hoàn cảnh.
c. Người có chí là người luôn may mắn trong cuộc sống.
d. Người học sinh cần rèn ý chí trong cuộc sống.
 Đáp án: C
 Câu 2: Nghò luận về sự việc, hiện tượng đời sống giống nghò
luận về đạo lí tư tưởng ở điểm nào?
a. Cùng là văn nghò luận.
b. Cùng đưa ra lí lẽ và dẫn chứng để làm sáng tỏ vấn đề.
c. Cùng đưa ra đạo lí tư tưởng đúng đắn.
d. Các ý trên đều đúng.
 Đáp án: d
4.5:Hướng dẫn học tập: (3 phút)
 Đối với bài học tiết này:
+ Học thuộc nội dung bài,
+ Làm hồn chỉnh bài tập các bài tập trong vở bài tập.

 Đối với bài học tiết sau:
+ Chuẩn bò bài mới: “Cách làm bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng , đạo lí”
(tt).
+ Trả lời các câu hỏi theo sách giáo khoa.
+ Chuẩn bị một trong các đề ở SGK (lập dàn ý).
5. Phụ lục: Tài liệu: Thông tin phản hồi:
-Tài liệu:
+ SGK, SGV Ngữ văn 9. Sổ tay kiến thức Ngữ văn 9.
+ Học và thực hành theo chuẩn kiến thức - kó năng Ngữ văn 9.
+ Ngữ văn 9 nâng cao.
+ Một số kiến thức - kó năng và bài tập nâng cao Ngữ văn 9.
Tuần:24
Tiết:114
Ngày dạy:20/02/2017

CÁCH LÀM VĂN NGHỊ LUẬN
VỀ MỘT TƯ TƯỞNG ĐẠO LÍ (tt)

1. Mục tiêu:
1.1:Kiến thức :
2. Nội dung học tập:
- Nội dung 2: Cách làm bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng , đạo lí.
- Nội dung 3: Luyện tập.
3. Chuẩn bò:
4. Tổ chức các hoạt động học tập:
4.1:Ổn đònh tổ chức và kiểm diện: ( 1 phút)
GV : Mai Thị Luyến

Trang 93



Trường THCS Thạnh Đơng

Kế hoạch bài học Ngữ văn 9

9A1 :
9A2:
4.2:Kiểm tra miệng: ( 5 phút)
 Câu hỏi kiểm tra bài cũ:
Muốn làm tốt bài nghò luận về một tư tưởng đạo lí, cần phải
làm gì? (7đ)
Cần chú ý vận dụng các phương pháp lập luận giải thích,
chứng minh, phân tích, tổng hợp.
Trong các đề bài sau, đề bài nào không thuộc đề nghò luận về
một tư tưởng đạo lí?(3đ)
A. Bàn về hai nhân vật sói và cừu trong thơ của La
Phông- ten.
B. Bàn về đạo lí uống nước nhớ nguồn.
C. Lòng biết ơn thầy cô giáo.
D. Bàn về tranh giành và nhường nhòn.
 Câu hỏi kiểm tra nội dung tự học:
 Em đã chuẩn bò những gì cho bài học hôm nay?
 Tìm hiểu cách làm bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng , đạo lí.
Nhận xét. Chấm điểm.
4.3:Tiến trình bài học:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
 Vào bài : Để giúp các em nắm kó các
bước làm bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng ,
đạo lí. Tiết này, cô sẽ tiếp tục hướng

dẫn các em tìm hiểu cách làm bài nghị luận về
II. Cách làm bài nghò
một vấn đề tư tưởng , đạo lí. ( 1’)
 Hđ2: Hướng dẫn HS tìm hiểu cách luận về một tư
làm bài văn nghò luận về một tưởng đạo lí:(tt)
2. Lập dàn ý:
vấn đề tư tưởng đạo lí.(20’)
a)
Mở bài: Giới thiệu câu tục
GV hướng dẫn HS lập dàn ý
ngữ và nêu đạo lí: Đạo lí làm
 Mở bài cần nêu những gì ?
người , đạo lí cho tồn xã hội .
b) Thân bài:
a. Giải thích câu tục ngữ:
 Thân bài cần nêu những ý sau :
+ Nước ở đây là gì ? Cụ thể hóa các ý nghĩa của nước ?
+ Nguồn ở đây là gì ? Cụ thể hóa nguồn ?
b. Nhận định đánh giá: (bình
+ Nhớ nguồn ở đây là thế nào ? Cụ thể hóa nội dung
luận)
nhớ nguồn ?
- Nêu đạo lí làm người.
+ Câu tục ngữ nêu lên đạo lí gì ?
- Là truyền thống tốt đẹp của
+ Câu tục ngữ nêu lên truyền thống gì ?
dân tộc.
GV u cầu HS dựa vào câu hỏi để trình bày vấn đế .
- Là nền tảng duy trì và phát
 GV gọi HS nhận xét.

triển của xã hội.
 GV nhận xét – chốt ý
- Là lời nhắc nhủ với ai vơ ơn.
GV : Mai Thị Luyến

Trang 94


Trường THCS Thạnh Đơng

Kế hoạch bài học Ngữ văn 9
- Khích lệ mọi người cống hiến
cho xã hội , dân tộc .
c. Kết bài: Thể hiện nét đẹp của
truyền thống và con người Việt
Nam.
3.Viết bài :

 Viết đoạn mở bài và kết bài cho đề
2 dựa vào dàn ý trong sách giáo khoa.
Cho học sinh làm bài theo nhóm. Thời
gian 5 phút.
Gọi đại diện nhóm trình bày.
Nhận xét bài làm của các nhóm.
 Nhận xét vế sự liên kết câu liên
kết đoạn về nội dung và hình thức của
đoạn?
 Sau khi viết bài xong chúng ta cần
làm gì?
 Bước này có tác dụng gì?

 Giúp học sinh sửa được những lỗi như
thiếu liên kết, không chặt chẽ, …
 Qua tìm hiểu các bước làm bài trên,
em hãy cho biết: Để làm tốt một bài
văn nghò luận về một vấn đề tư tưởng
đạo lí chúng ta cần phải làm gì?
 Ý 1- Ghi nhớ.
 Nêu dàn ý chung của các bài văn
nghò luận về một vấn đề tư tưởng đạo
lí.
 Ý 2- Ghi nhớ.
 Để bài văn có sức thuyết phục, ta
cần phải làm gì?
 Ý 3- Ghi nhớ.
Gọi học sinh đọc ghi nhớ.
Giáo viên nhấn mạnh 3 ý trong phần
ghi nhớ.
 Giáo dục học sinh yêu thích thể
loại văn nghò luận về một vấn đề
tư tưởng đạo lí.
 Hđ3: Hướng dẫn luyện tập. ( 10
phút)
 Hãy lập dàn ý cho đề bài trên.
 Giải thích rõ thế nào là tự học? Cần
GV : Mai Thị Luyến

4. Đọc lại và sửa chữa:

 Ghi nhớ: SGK – 54.
III. Luyện tập:

Lập dàn ý:
- Học là gì? ( Là hoạt
động thu nhận kiến
thức và hình thành kó
năng của một người
nào đó.)
- Học luôn luôn là tự
học.
( Học là một hoạt
động không thể làm
thay. Ai học thì người đó
có kiến thức. Không
có chuyện người này
học thay cho người kia.
Trang 95


Trường THCS Thạnh Đơng

Kế hoạch bài học Ngữ văn 9

có tinh thần tự học như thế nào?
 Gọi học sinh lên bảng làm bài.
Các học sinh làm bài vào vở bài
tập.
 Nhận xét bài làm của học sinh.
 Cho học sinh viết phần mở bài
và kết bài.
 Gọi học sinh đọc trước lớp.
 Nhận xét chấm điểm, khuyến

khích.

- Cần phải nâng cao
tinh thần tự học. Có như
vậy mới nâng cao chất
lượng học tập của mỗi
người.
- Nêu một số tấm
gương tự học.

4.4:Tôûng kết: ( 5 phút)
Câu 1: Nêu các bước cần thực hiện khi làm một bài văn?
Đáp án:Tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn bài, viết bài, đọc lại và
sửa chữa.
Câu 2: Nêu dàn bài chung của bài văn nghò luận về một vấn
đề tư tưởng đạo lí?
Đáp án:
 Mở bài: Giới thiệu vấn đề tư tưởng, đạo lí.
Thân bài: Giải thích chứng minh nội dung vấn đề tư tưởng, đạo lí.
Nhận đònh, đánh giá vấn đề …
Kết bài: Tổng kết, nêu nhận thức mới bày tỏ thái độ.
 Giáo dục HS ý thức học tốt kiểu bài văn nghò luận về
một vấn đề tư tưởng đạo lí.
4.5:Hướng dẫn học tập: (3 phút)
 Đối với bài học tiết này:
+ Học thuộc phần ghi nhớ - Sách giáo khoa trang 54.
+ Nắm kó các bước cần thực hiện khi làm bài văn và dàn
bài chung của kiểu bài này.
+ Lập dàn ý cho một số đề bài ở SGK.
 Đối với bài học tiết sau:

Chuẩn bò bài tiết sau: “ Mùa xuân nho nhỏ”.
+ Đọc và tìm hiểu trước bài thơ, tìm hiểu phần chú thích,
mạch cảm xúc, bố cục của bài thơ .
+ Tìm hiểu nét chính về nội dung và nghệ thuật của bài.
5. Phụ lục: Tài liệu: Thông tin phản hồi:
-Tài liệu:
+ SGK, SGV Ngữ văn 9.
+ Sổ tay kiến thức Ngữ văn 9.
+ Học và thực hành theo chuẩn kiến thức- kó năng Ngữ văn 9.
+ Ngữ văn 9 nâng cao.
+ Một số kiến thức – kó năng và bài tập nâng cao Ngữ văn 9.
GV : Mai Thị Luyến

Trang 96


Trường THCS Thạnh Đơng

Kế hoạch bài học Ngữ văn 9

Tuần:24
Tiết:115
Ngày dạy:21/02/2017

TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 5

1. Mục tiêu:
1.1:Kiến thức :
 Hoạt động 3:
- HS biết: Giúp học sinh thấy được những ưu - khuyết điểm trong bài

văn của mình và biết lập dàn ý cho đề văn của mình để phát huy uu
điểm và khắc phục những tồn tại.
 Hoạt động 6:
- HS biết: Lập dàn ý cho bài văn nghò luận số 5.
GV : Mai Thị Luyến

Trang 97


Trường THCS Thạnh Đơng

Kế hoạch bài học Ngữ văn 9

- HS hiểu: Cách làm bài.
 Hoạt động 7:
- HS biết: Các lỗi sai trong bài văn của mình và của bạn và cách
sửa chữa..
1.2:Kó năng:
- HS thực hiện được: Phát hiện lỗi, lập dàn ý.
- HS thực hiện thành thạo: Sửa chữa các loại lỗi.
1.3:Thái độ:
- HS có thói quen: Phát huy ưu điểm và sửa chữa khuyết điểm.
- HS có tính cách: Giáo dục học sinh ý thức làm tốt bài văn nghò
luận.
2. Nội dung học tập:
- Nội dung 1: Nêu lại đề bài.
- Nội dung 2: Tìm hiểu đề.
- Nội dung 3: Nhận xét ưu khuyết điểm bài làm của học sinh.
- Nội dung 4: Công bố kết quả.
- Nội dung 5: Trả bài.

- Nội dung 6: Xây dựng dàn ý.
- Nội dung 7: Sửa lỗi sai.
3. Chuẩn bò:
3.1: Giáo viên: Đoạn văn bài văn hay hoặc đoạn văn bài văn
cần sửa chữa trong bài làm của các em ..
3.2: Học sinh: Xem lại đề bài và lập dàn ý cho bài văn số 5.
4. Tổ chức các hoạt động học tập:
4.1:Ổn đònh tổ chức và kiểm diện: ( 1 phút)
9A1 :
9A2:
4.2:Kiểm tra miệng: ( 5 phút)
 Câu hỏi kiểm tra bài cũ:
 Câu hỏi kiểm tra nội dung tự học:
 Em đã chuẩn bò những gì cho bài học hôm nay?
 Xem lại đề bài và lập dàn ý.
4.3:Tiến trình bài học:
Hoạt động của giáo viên và
học sinh

Nội dung bài học

 Vào bài: Để giúp các em đánh
giá, rút kinh nghiệm sau bài viết
số 5, trong tiết học này, cơ sẽ tiến
hành tiết trả bài viết Tập làm văn số
1. Đề bài: Một hiện tượng
5 cho các em. ( 1 phút)
 Hoạt động 1: Gọi học sinh đọc khá phổ biến hiện nay là vứt
rác ra đường hoặc nơi công
lại đề bài.

GV : Mai Thị Luyến

Trang 98


Trường THCS Thạnh Đơng

Kế hoạch bài học Ngữ văn 9

cộng. Em hãy viết bài văn
nêu lên suy nghó của mình về
hiện tượng đó.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học 2. Tìm hiểu đề:
a) Thể loại: Văn nghò luận.
sinh tìm hiểu đề.
b) Yêu cầu: Nêu suy nghó về
 Đề bài trên thuộc thể loại
hiện tượng vứt rác ra đường.
nào?
 Bài yêu cầu điều gì?
3. Nhận xét:
 Hoạt động 3: Nhận xét ưu- a) Ưu điểm:
- Nội dung:
khuyết điểm.
 Ưu: Nội dung: Nêu được hiện
- Hình thức:
tượng vứt rác ra đường. Phân tích
được tác hại của hiện tượng này.
Tỏ thái độ phê phán.
 Hình thức: Nhiều em trình bày b) Khuyết điểm:

- Nội dung:
rõ ràng sạch đẹp, có sử dụng
các phép liên kết câu liên kết
đoạn.
 Khuyết: Nội dung: Một số bài
- Hình thức:
nghò luận còn sơ sài, chưa phân
tích rõ tác hại, chưa phát động
được phong trào giữ vệ sinh nơi
công cộng, chưa liên hệ thực tế
trường lớp. Phần kết bài chưa 4. Công bố kết quả:
nêu rõ đề xuất, kiến nghò và
bài học.
 Hình thức: Nhiều em còn viết 5. Trả bài:
6. Dàn ý:
chữ cẩu thả, khó đọc, sai chính tả
nhiều.
a) Mở bài: Giới thiệu hiện
 Giáo viên ( học sinh) đọc đoạn
tượng vứt rác làm mất vệ
hay, bài hay.
sinh và cảnh quan môi trường.
 Hoạt động 4: Công bố kết
Nêu suy nghó chung.
quả.
b) Thân bài:
9A1:
9A2:
- Phân tích tác hại của việc
9A3:

vứt rác nơi công cộng.
 Hoạt động 5: Trả bài cho học
- Tỏ thái độ phê phán.
sinh.
- Phát động phong trào giữ
 Hoạt động 6: Hướng dẫn học vệ sinh nơi công cộng.
sinh xây dựng dàn ý.
- Liên hệ trường lớp.
 Phần mở bài em phải làm như c) Kết bài:
thế nào?
- Nêu đề xuất, kiến nghò.
- Rút ra bài học.
GV : Mai Thị Luyến

Trang 99


Trường THCS Thạnh Đơng
 Phần thân bài em sẽ nêu những ý
gì?

 Phần kết bài em phải làm như
thế nào?
 Hoạt động 7: Hướng dẫn sửa
lỗi.
 Giáo viên ghi các lỗi trong
bảng phụ rồi treo bảng.
 Gọi học sinh lên bảng sửa lại.
 Nhận xét.


Kế hoạch bài học Ngữ văn 9
7. Sửa lỗi:
a) Lỗi chính tả:
- Sả rác: xả
- Sạch sẻ:
sẽ
- Sử lí: xử
- Vất vã:
vả
- Bọc mũ:mủ
- Diển ra:
diễn
- Xã rác: xả
- Ô
nhiểm: nhiễm
- Bừa bải: bãi
- Sí
nghiệp: xí
b) Lỗi dùng từ, diễn đạt:
- Bệnh long mồm, lở móng:
Bệnh lở mồm long móng.
- Trái đất đang ấm dần lên:
Trái đất đang nóng dần lên.
- Thực trạng này tiếp tục
diễn ra: Tình trạng này…

4.4:Tôûng kết: ( 5 phút)
Nhắc lại các bước thực hiện khi làm bài văn?
Tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý, viết bài, đọc lại và sửa chữa.
Qua tiết trả bài, em rút ra được điều gì cho bài viết sau?

Khắc phục, sửa chữa các loại lỗi, phát huy những ưu điểm…
4.5:Hướng dẫn học tập: (3 phút)
 Đối với bài học tiết này:
+ Xem lại cách làm bài văn về một sự việc, hiện tượng đời
sống.
+ Xem lại các đề bài, nắm vững cách làm .
 Đối với bài học tiết sau:
+ Chuẩn bò bài tiết sau: Mùa xn nho nhỏ.
+ Đọc kĩ , tìm hiểu tác giả, tác phẩm .
+ Trả lời các câu hỏi trong phần Đọc - hiểu văn bản.
+ Học thuộc lòng bài thơ .
5. Phụ lục: Tài liệu: Thông tin phản hồi:
-Tài liệu:
+ SGK, SGV Ngữ văn 9.
+ Sổ tay kiến thức Ngữ văn 9.
+ Học và thực hành theo chuẩn kiến thức- kó năng Ngữ văn 9.
+ Ngữ văn 9 nâng cao.
GV : Mai Thị Luyến

Trang 100


Trường THCS Thạnh Đơng

Kế hoạch bài học Ngữ văn 9

+ Một số kiến thức - kó năng và bài tập nâng cao Ngữ văn 9.

Hoạt động của
GV và HS

Hđ1: Vào bài :Để đánh giá,
rút kinh nghiệm sau bài viết
số 5, ta tiến hành tiết trả
bài viết. ( 1’)
 Hđ2: Gọi HS đọc lại đề bài.
(1’)
 Mục tiêu :HS thấy rõ u cầu của
đề về nội dung , thể loại
 Hđ3:Hướng dẫn tìm hiểu đề đề.
(5’)
 Mục tiêu :HS thấy rõ u cầu của
đề về nội dung , thể loại
 Đề bài trên thuộc thể
loại nào?
 Bài yêu cầu điều gì?
GV : Mai Thị Luyến

Nội dung bài học

1. Đề bài: Bàn về tranh giành và nhường
nhịn

2..Tìm hiểu đề :
a) Thể loại: Văn nghò luận.
b) Yêu cầu: vấn đề tranh giành và nhường
nhịn

Trang 101



Trường THCS Thạnh Đơng
a) Thể loại: Văn nghò luận.
b) Yêu cầu: vấn đề tranh giành và
nhường nhịn .
Hđ3: Nhận xét ưu- khuyết
điểm.(3’)
 Mục tiêu : HS nắm ưu khuyết đểm
cảu bài viết .
 Ưu: Một số em hiểu đề biết bàn luận
để làm rõ vấn đề . Một số ít bài viết tốt,
các em biết làm rõ các ý : Giải thích vấn
đề, nêu biểu hiện , đánh giá, mở rộng…
Bài viết sinh động biết sử dụng dẫn chứng
cụ thể để làm rõ vấn đề ( Lan, Chi, Linh
Nhi…)
 Hình thức: nhiều em trình
bày rõ ràng sạch đẹp, có
sử dung các phép liên kết
câu liên kết đoạn.
- Gọi HS đọc bài hay, đoạn hay .
 Khuyết: Nội dung: một số
bài nghò luận còn sơ sài
chưa phân tích rõ thế nào là tranh
giành và nhường nhịn ,láy dẫn chứng
chưa sát thực, chưa có sức thuyết phục
cho bài viết. Một số bài còn xa đê , viết
lung tung chua đạt u cầu .
 Hình thức: nhiều em nhiều
em còn viết chữ cẩu thả,
khó xem sai chính tả nhiều.

 GV (HS) đọc đoạn dở, bài dở.
 Hđ4: Công bố kết quả.(1’)
9a1:
;9a2:
 Hđ5: Trả bài cho HS (2’)
 Hđ6: Hướng dẫnHS xây
dựng dàn ý .đại cương (15’)
 Mục tiêu : HS nắm dàn bài chung
của đề bài
- GV cho HS thảo ln5 nhóm 5’
- GV gọi đại diện nhóm trình bày .
 Phần mở bài em phải
làm như thế nào?
 Phần thân bài ta cần kể
như thế nào?
GV : Mai Thị Luyến

Kế hoạch bài học Ngữ văn 9
3. Nhận xét:
a) Ưu điểm:
- Nội dung:
- Hình thức:

b) Khuyết điểm:
- Nội dung:

-

Hình thức:


4. Công bố kết quả:
5. Trả bài:
6. Dàn ý:

 Mở bài: ( 2 đ )
- Giới thiệu khái qt vấn đề : việc xác
định thái độ , phương châm xử thế rất quan trọng .
- Dẫn vào vấn đề : Tranh giành và nhường
nhịn .
Thân bài: (6 đ )
- Giải thích : tranh giành và nhường nhịn
- Đánh giá : Hai thái độ , cách cư xử xuất phát
từ cá tính con người
- Bàn luận :
+ Trong cuộc sống mỗi con người cần đồn
kết giúp đỡ lẫn nhau .
+ Nhường nhịn trong nhiều trường hợp là
chìa khố của sự thành cơng .
Trang 102


Trường THCS Thạnh Đơng
- GV gọi HS trình bày
- Các hS sinh khác nhận xét .

 Phần kết bài em phải
làm như thế nào?
 Hđ7: Hướng dẫn sửa lỗi.
(15’)
 Mục tiêu HS thấy được lỗi trong bài

làm của mình và có hướng sửa chữa
 GV ghi các lỗi trong bảng
phụ rồi treo bảng.
 Gọi HS lên bảng sửa lại.
 Nhận xét.

GV : Mai Thị Luyến

Kế hoạch bài học Ngữ văn 9
+Trong gia đình anh em hồ thuận nhường
nhịn nhau bố mẹ vui lòng .
+Trong xã hội mỗi người vì mọi người .
+ Trong kháng chiến khơng thể nhân nhượng .
+ Trong cuộc sống hang ngày cũng khơng thể
nhân nhượng .
 Kết bài: (2 đ )
- Mỗi người cần có thái độ đúng đắn tromng ứng
xử giao tiếp hàng ngày .
- Liên hệ bản thân .
7. Sửa lỗi:
a) Lỗi về nội dung :
- Chưa nắm được cách làm bài nghị luận .
- Xa đề .
- Chưa nêu được biểu hiện về vấn đề tranh giành và
nhường nhịn .
- Diễn đạt kém, lặp ý .
b)Lỗi về hình thức :
- Viết xấu, bẩn
- Viết số, viết tắt .
- Sai chính tả q nhiều .

+ 1 lần - một lần .
+ Ứng sử - ứng xử .
+ Nhân nhượng - Nhn nhượng .
+ Dùng từ sai .

Trang 103



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×