Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

Giáo án ngữ văn 9 tuần 23

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (144.71 KB, 11 trang )

Ngày soạn: 9/2/2017
Tuần 23
Tiết 111
LUYỆN TẬP LIÊN KẾT CÂU VÀ
LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
- Kiến thức, biết được:
+ Một số phép liên kết thường dùng trong việc tạo lập văn bản.
+ Một số lỗi liên kết thường gặp trong văn bản
- Kĩ năng: Nhận ra và sửa chữa lỗi về liên kết trong đoạn văn.
- Thái độ:Tích cực sử dụng các phép liên kết để bài văn hấp dẫn.
2. Những năng lực có thể hình thành và phát triển cho HS: Giao tiếp, hợp tác, sáng
tạo…
II. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN, THIẾT BỊ, ĐỒ DÙNG DẠY HOC:
1. Giáo viên: Giáo án, SGK, SGV
2. Học sinh: Đọc, trả lời nội dung câu hỏi qua các đoạn văn ví dụ SGK
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1. Hoạt động dẫn dắt vào bài
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cần đạt
Hoạt động kiểm tra bài cũ, dẫn dắt vào bài( 5 phút)
1. Mục tiêu:
Học sinh tự tin trả lời được những nội dung
đã học ở bài trước. Có tấm thế sẵn sàng
tiếp nhận bài học mới.
2. Các bước tiến hành
Bước 1: GV nêu yêu cầu về viết đoạn
văn ở tiết trước.
- Yêu cầu nộp đoạn văn viết
H: Thế nào là liên kết, có mấy loại liên


kết? Để liên kết người ta thường sử dụng
phương tiện gì?
Bước 2: Học sinh nộp bài viết, trình bày
cá nhân câu hỏi, gv nhận xét cho điểm->
chuyển ý.
Tiết trước ta đã học về liên kết, để khắc sâu
hơn kiến thức ta sẽ tìm hiểu tiết luyện tập.
2. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh ôn lại kiến thức về liên kết( 5 phút)
1. Mục tiêu:
I. ÔN LẠI LÍ THUYẾT:
Học sinh nhớ và trình bày được những kiến
Ghi nhớ: SGK - 43
thức cũ.
2. Các bước tiến hành
Bước 1: GV nêu câu hỏi
H: Thế nào là liên kết nội dung?

1


H: Thế nào là liên kết hình thức?
H: Nếu không sử dụng liên kết câu, đoạn văn thì
sẽ ra sao?
Bước 2: HS Trả lời cá nhân, theo phần ghi nhớ
SGK
3. Hoạt động luyện tập
Hoạt động của giáo viên và học sinh

Hoạt động luyện tập, củng cố ( 35 phút)
1. Mục tiêu:
Học sinh biết vận dụng kiến thức đã học về
liên kết để thực hành làm các bài tập theo yêu
cầu.
2. Các bước tiến hành
Bước 1: Hướng dẫn HS thực hiện Bài tập 1:
SGK/49-50
GV: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1, 2? Yêu cầu
2 HS lên bảng làm bài tập 1.
HS thực hiện cá nhân.
HS khác: Làm bài, nhận xét
GV: Nhận xét, bổ sung, cho điểm
Bước 2:GV giao nhiệm vụ cho HS thực hiện
Bài tập 2: SGK/49-50
- GV: Nêu yêu cầu đề bài
- HS: Thảo luận (5P), trình bày
- Các cặp từ trái nghĩa theo yêu cầu của đề
- Thời gian (vật lý) - thời gian (tâm lý)
- Vô hình- hữu hình
- Thẳng tắp - hình tròn
- Giá lạnh - nóng bỏng
- Đều đặn - lúc nhanh lúc chậm.
- GV nhận xét, cho điểm
Bước 3: GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 3,4?
- Chia nhóm thảo luận, làm bài
- HS thực hiện theo yêu cầu
- GV: Gọi đại diện từng nhóm lên bảng chữa
3.Chốt kiến thức
* Lỗi về liên kết hình thức

a. a.Lỗi: Dùng từ ở câu 2 và 3 không thống nhất
-> Thay đại từ “nó” -> “chúng”
b. Lỗi: Từ “văn phòng” và từ “hội trường”
không cùng nghĩa với nhau trong trường hợp này
-> Thay từ “hội trường” ở câu 2 -> “văn phòng”
* Củng cố:
- Học kỹ, nắm vững lý thuyết- Tìm thêm 1 số
ví dụ trong các văn bản đã học
- Viết đoạn văn chủ đề tự chọn có sử dụng liên
kết câu, đoạn.
- Soạn bài, chuẩn bị phần TV để KT 15 phút

Nội dung cần đạt
II. LUYỆN TẬP:
1. Bài tập 1: SGK/49-50
a. Phép liên kết câu và liên kết đoạn
- Trường học – trường học (Lặp -> Liên
kết câu)
- “Như thế” thay cho câu cuối (Phép thế
-> Liên kết đoạnb. Phép liên kết câu và
đoạn văn
- Văn nghệ – văn nghệ (Lặp -> Liên kết
câu)
- Sự sống – sự sống; Văn nghệ – văn
nghệ (lặp – Liên kết đoạn)
c. Phép liên kết câu:
- Thời gian – thời gian - thời gian; con
người – con người – con người (lặp)
d. Phép liên kết câu:
Yếu đuối – mạnh; hiền - ác (trái nghĩa)

2. Bài tập 3: SGK/49-50
a. Lỗi về liên kết nội dung: Các câu
không phục vụ chủ đề của đoạn văn ->
Thêm 1 số từ ngữ, câu để tạo sự liên kết
giữa câu.
- “Cấm đi 1 mình trong đêm. Trận địa
đại đội 2 của anh ở phía bãi bồi bên 1
dòng sông. Anh chợt nhớ hồi đầu mùa
lạc hai bố con anh cùng viết đơn xin ra
mặt trận. Bây giờ, mùa thu hoạch lạc đã
vào chặng cuối”
b. Lỗi về liên kết nội dung: Trật tự các
sự việc nêu trong câu không hợp lý
-> Thêm trạng ngữ chỉ thời gian vào câu
2, để làm rõ mối quan hệ thời gian giữa
các sự việc
“Suốt 2 năm anh ốm nặng, chị làm quần
quật...”

2


4. Hoạt động vận dụng( nếu có)
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng ( nếu có)
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..............................................…………………………………………………………………
Ngày soạn: 9/02/2017
Tuần 23

Tiết 112
Hướng dẫn đọc thêm
Văn bản: CON CÒ
(Chế Lan Viên)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng, thái dộ:
- Kiến thức:
+ Hiểu và cảm nhận được giá trị nghệ thuật độc đáo, nội dung sâu sắc của văn bản
+ Vẻ đẹp và ý nghĩa hình tượng con cò trong bài thơ được phát triển từ những câu hát ru
xưa để ca ngợi tình mẫu tử thiêng liêng và những lời hát ngọt ngào.
+ Tác dụng của việc vận dụng ca dao một cách sáng tạo trong bài thơ.
- Kĩ năng:
+ Đọc - Hiểu một văn bản thơ trữ tình.
+ Cảm thụ những hình tượng thơ được sáng tạo bằng liên tưởng, tượng tượng.
- Thái độ: Thông qua hình tượng con cò HS biết cách yêu thương kính trọng cha mẹ.
2. Những năng lực có thể hình thành và phát triển cho HS: tự học, giao tiếp, sáng tạo
II. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN, THIẾT BỊ, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Giáo án, SGK, SGV, một số câu ca dao có nội dung liên quan
2. Học sinh: Đọc văn bản, trả lời câu hỏi tìm hiểu bài
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC
1. Hoạt động dẫn dắt vào bài
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cần đạt
Hoạt động kiểm tra bài cũ, dẫn dắt vào bài( 5 phút)
1. Mục tiêu:
Học sinh tự tin trả lời được những nội dung
đã học ở bài trước. Có tấm thế sẵn sàng
tiếp nhận bài học mới.
2. Các bước tiến hành
Bước 1: GV nêu yêu cầu HS trả lời câu

hỏi
H: Nhà khoa học Buy-Phông nhận xét về
loài cừu, loài chó sói căn cứ vào đâu? So
với Buy- phông, la- phông- ten có gì khác?
Từ đó em có nhận xét gì về cách nhìn nhận
cuộc sống của nhà văn, nhà thơ?
Bước 2: HS trình bày cá nhân, Gv nhận
xét, cho điểm=> chuyển ý
Giới thiệu về tác giả Chế Lan Viên là nhà
thơ xuất sắc của nền thơ hiện đại Việt Nam,
có phong cách sáng tác thơ rõ nét và độc
đáo, đó là phong cách suy tưởng triết lí,
đậm chất trí tuệ và tính hiện đại -Bài thơ

3


“Con Cò” là bài thơ thể hiện khá rõ phong
cách nghệ thuật đó của tác giả…”
2. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu chung( 20 phút)
1. Mục tiêu:
Học sinh qua trao đổi, thảo luận, đọc văn bản, biết
được những nét cơ bản về tác giả Chế lan Viên, văn I. Tìm hiểu chung
bản “ Con cò”. Đọc tiếp nhận văn bản, tập ngâm
1. Tác giả: Chế Lan Viên (1920-1989)
thơ…..Chia được bố cục văn bản.
quê ở Quảng Trị. Ông là một trong

2. Các bước tiến hành
những tên tuổi hàng đầu của nền thơ
Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho HS
Việt Nam thế kỉ XX, nổi tiếng trong
- HS đọc chú thích *?
phong trào thơ mới - với phong cách
- Nêu vài nét về tác giả và tác phẩm?
nghệ thuật rõ nét, độc đáo, đậm chất trí
HS đọc, trình bày, bổ sung nội dung yêu cầu
tuệ và hiện đại.
GV nhận xét bổ sung thêm kiến thức, khắc sâu.
2. Tác phẩm: Bài thơ Con cò được
sáng tác năm 1962
Bước 2: GV hướng dẫn HS đọc, ngâm thơ, phân 3. Đọc
chia bố cục
- GV hướng dẫn cách đọc: nhẹ nhàng, sâu lắng,
mang âm hưởng lời ru
- GV đọc mẫu, yêu cầu HS đọc
- HS đọc theo yêu cầu, các em khác nhận xét, bổ
sung
- GV hướng dẫn HS ngâm thơ, để cảm nhận sự khác
biệt với đọc thơ.
- GV làm mẫu, HS thực hiện theo. Trình bày suy
nghĩ cá nhân.
- GV nêu câu hỏi:
+ Bài thơ này, tác giả nói về điều gì? Mỗi nội dung 4. Bố cục:
được diễn đạt từ đâu đến đâu?
- HS trình bày, bổ sung
3. Chốt kiến thức
- Tác giả

- Văn bản
- Bố cục văn bản
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS đọc, tìm hiểu nội dung, nghệ thuật chính của văn bản
( 20p)
1. Mục tiêu:
Học sinh tìm hiểu và trình bày được những nét dặc
sắc trong nghệ thuật sử dụng hình ảnh, âm điệu...
của bài thơ để làm nổi bật nội dung, ý nghĩa của bài
thơ.
2. Các bước tiến hành
Bước 1: GV nêu các câu hỏi, yêu cầu HS trả lời
cá nhân

II. Nội dung và nghệ thuật chính
1. Nội dung
a) Hình tượng con cò và ý nghĩa biểu
tượng của bài thơ
Con cò trong ca dao hát ru đã đi vào
lòng người một cách vô thức, đó là sự

4


H: Hình tượng con cò trong ca dao hát ru gợi lên
điều gì?
H: Từ những cảm nhận của em bé trong lời ru về
hình ảnh con cò, em thấy cách đón nhận điệu hồn
dân tộc của mỗi người như thế nào?
H: Khi còn ở trong nôi, hình tượng cò gợi em liên
tưởng đến ai? Người đó quan trọng đối với em như

thế nào?
H: Vì sao khi con lớn khôn, con muốn làm thi sĩ?
H: Em có nhận xét gì về nghệ thuật của đoạn thơ
này?
H: Hình ảnh cò ở các câu thơ cuối gợi suy nghĩ gì
về tấm lòng người mẹ?
HS trả lời cá nhân, nhận xét, bổ sung.
- Con cò trong ca dao hát ru đã đi vào lòng người
một cách vô thức, đó là sự khởi đầu con đường cảm
nhận điệu hồn dân tộc

khởi đầu con đường cảm nhận điệu
hồn dân tộc.
b) Hình ảnh con cò với tuổi thơ từng
chặng đường của mỗi con người
Cánh cò trong tiềm thức tuổi thơ, trở
nên gần gũi và sẽ theo cùng con người
đi đến suốt cuộc đời.

c) Hình ảnh con cò gợi suy nghĩ về
người mẹ và ý nghĩa của lời hát ru
Dù ở gần…..
……. theo con.
=> Tấm lòng người mẹ lúc nào cũng
thương con và ở bên con đến hết cuộc
đời.
- Nhớ đến người mẹ. Hình ảnh người mẹ kính yêu 3. Nghệ thuật( Ghi nhớ)
và vô cùng quan trọng đối với mỗi con người.
- Trình bày theo hiểu biết và nhận thức của mỗi cá
nhân.

- Cánh cò từ trong lời ru đã đi vào tiềm thức tuổi
thơ, trở nên gần gũi và sẽ theo cùng con người đi
đến suốt cuộc đời.
- Hình ảnh cò ở các câu thơ cuối gợi suy nghĩ gì về
tấm lòng người mẹ?
-:Tấm lòng người mẹ lúc nào cũng thương con và ở
bên con đến hết cuộc đời.
GV chuyển ý: Để làm nên thành công của bài thơ,
phải kể đến yếu tố nghệ thuật. Hãy chỉ ra các yếu tố
làm nên giá trị của bài thơ này?
- HS trả lời cá nhân, bổ sung
3. Chốt kiến thức
- Nội dung: Hình ảnh con cò và ý nghĩa của lời ru
đối với cuộc đời mỗi con người. Từ khi mới lọt lòng
mẹ đã hát ru ta., nuôi ta lớn khôn. Cánh cò là mẹ :
bao la, rộng mở, đôn hậu, vị tha, chịu khó...hét lòng
vì con.
- Mượn hình ảnh con cò trong ca dao.
- Nhiều hình ảnh thơ mang triết lí sâu sắc, nhịp điệu
như một lời ru......
* Củng cố :
- Đọc bài thơ theo yêu cầu.
- Hình ảnh con cò trong những lời ru của mẹ như
thế nào?
- Hoàn thành các yêu cầu cần về luyện tập.
- Chuẩn bị ôn lại cách viết văn để tiết sau trả bài
3. Hoạt động luyện tập

5



4. Hoạt động vận dụng ( nếu có)
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng ( nếu có)
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
.................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
.
Ngày soạn: 29/01/2016
Tuần 23
Tiết 113, 114

Ngày dạy:........................

CÁCH LÀM BÀI VĂN NGHỊ LUẬN
VỀ MỘT VẤN ĐỀ TƯ TƯỞNG ĐẠO LÍ

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng, thái dộ:
- Kiến thức:
Hiểu và biết cách làm bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lí
- Kĩ năng: Biết vận dụng những kiến thức đã học để làm một bài văn nghị luận về một vấn
đề tư tưởng, đạo lí.
- Thái độ: Ý thức tuân thủ các bước làm bài văn nghị luận về một vấn đề về tư tưởng đạo
đức.
2. Những năng lực có thể hình thành và phát triển cho HS: Giao tiếp, tự học, hợp tác…
II. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN, THIẾT BỊ, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Giáo án, SGK, SGV, một số bài ca dao, tục ngữ nói về tư tưởng đạo lí.
2. Học sinh: Đọc đề bài, lập dàn ý cho đề bài.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

1. Hoạt động dẫn dắt vào bài
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cần đạt
Hoạt động kiểm tra bài cũ, dẫn dắt vào bài( 5 phút)
1. Mục tiêu:
Học sinh tự tin trả lời được những nội dung
đã học ở bài trước. Có tấm thế sẵn sàng
tiếp nhận bài học mới.
2. Các bước tiến hành
Bước 1: GV nêu yêu cầu HS trả lời câu
hỏi : Thế nào là nghị luận về một vấn đề tư
tưởng đạo lí? Yêu cầu về nội dung và hình
thức của bài nghị luận này?
Bước 2: HS trình bày cá nhân, Gv nhận
xét, cho điểm=> chuyển ý
2. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu các đề văn nghị luận....( 15 phút)

6


1. Mục tiêu:
Học sinh nhận biết được cấu tạo các đề bài
văn nghị luận vè một vấn đề tư tưởng đạo
lí. Đặt được một số đề tương tự
2. Các bước tiến hành
Bước 1: GV yêu cầu HS đọc đề bài SGK.
Trả lời các câu hỏi.

HS trình bày cá nhân, nhận xét, bổ sung
Bước 2: GV yêu cầu HS chọn vấn đề, đặt
đề bài tương tự.
HS thực hiện trao đổi cặp đôi, trình bày.
3. Chốt kiến thức

I. Tìm hiểu các đề văn:
- Nhận xét: 10 đề văn SGK/53
+ Đề 1,3, 10 là đề có mệnh lệnh.
+ Đề 2,4,5,6,7,8,9 đề mở không có mệnh
lệnh
+ Yêu cầu trình bày ý kiến, giải thích chứng
minh, so sánh, đối chiếu, phân tích tổng hợp
để làm rõ vấn đề.
+ Nội dung: thuộc lĩnh vực tư tưởng, hoặc
đạo lí trong đời sống xã hội.

Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh cách làm bài văn nghị luận….( 45 phút)
1. Mục tiêu:
Qua tìm hiểu đề bài và cách làm bài ở
II. Cách làm bài nghị luận về một vấn đề
SGK. HS nắm được cách thức làm bài dạng tư tưởng, đạo lý:
bài này. Có ý thức tuân thủ các thao tác đã
+ Bước 1: Tìm hiểu đề và tìm ý:
học.
- Đề bài: Suy nghĩ về đạo lí “Uống nước
2. Các bước tiến hành
nhớ nguồn”
Bước 1: GV yêu cầu HS đọc đề bài, trả
* Tìm hiểu đề:

lời các câu hỏi.
- Chú trọng yêu cầu của đề
H: Để làm được đề này, ta phải thực hiện
- Thường là những câu tục ngữ, danh ngôn
những bước nào? Mỗi bước ta cần phải làm chú trọng ý nghĩa của các từ ngữ, hình ảnh.
gì?
* Tìm ý:
HS trình bày cá nhân, nhận xét, bổ sung - Đặt những câu hỏi để tìm ý là gì? Như thế
GV nhận xét, chốt nội dung
nào? Tại sao? tác dụng gì? ý nghĩa ra
Bước 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu cụ thể
sao?.....
các bước.
- Mục đích: Phân chia vấn đề thành các luận
- GV nêu vấn đề cho HS thảo luận nhóm
điểm.
- Mỗi nhóm 1 nội dung
+ Nhóm 1, phần THĐ..: Tìm hiểu đề là ta
làm gì? Ta chú ý những gì? Làm sao để tìm + Bước 2: Lập dàn bài
hiểu đề, tìm ý?
* Mở bài: Giới thiệu câu tục ngữ và nội
Nhóm 2: Lập dàn ý cho đề bài dạng này, 3 dung đạo lí làm người, đạo lý cho toàn xã
phần cần có những ý gì?
hội).
Nhóm 4: Viết bài, viết như thế nào? Phần
mở bài, kết bài viết ra sao?
* Thân bài:
Nhóm 5: Tại sao viết bài xong phải xem và - Giải thích câu tục ngữ như thế nào?
sửa chữa?
“Nước là gì? Nguồn là gì? Uống nước là

- HS thảo luận nhóm theo yêu cầu, các
hành động như thế nào?Nhớ nguồn là nhớ
nhóm trình bày nội dung thảo luận. Nhóm về đâu? ”
khác có ý kiến bổ sung.
- Câu tục ngữ nêu rõ nội dung gì? Có ý
3. Chốt kiến thức
nghĩa gì? có tác dụng ra sao?)
- Muốn làm được bài hoàn chỉnh phải trải
qua 5 bước. Bước nào cũng quan trọng.
* Kết bài:
Câu tục ngữ thể hiện một nét đẹp của truyền
Phần viết bài, theo dàn ý.
thống và con người Việt Nam
Mở bài, kết bài có nhiều cách viết. TB viết

7


theo các ý đã sắp xếp.

+ Bước 3: Viết bài:
a. Mở bài: Có nhiều cách mở bài:
- Đi từ cái chung đến cái riêng.
- Từ thực tế đến đạo lí.
- Mở bài trực tiếp.

b.Thân bài:
- Những ý cần viết, mỗi ý hình
thành một đoạn văn.
+ Giải thích chứng minh vấn đề

của đề bài.
+ Nhận định, đánh giá, khẳng
định vấn đề.
- Lời văn chặt chẽ, mạch lạc và biểu cảm
sống động.
- Thực hiện việc liên kết các đoạn văn để có
tính thống nhất, hoàn chỉnh.
c. Kết bài: Có nhiều cách:
- Đi từ nhận thức đến hành động.
- Có tính chất tổng kết.
+ Bước 4: Đọc lại bài viết và sửa chữa.
* Ghi nhớ:
- Ngoài các yêu cầu chung cần chú ý vận
dụng các phép lập luận giải thích, chứng
minh, phân tích, tổng hợp cho dạng nghị
luận này.
- Yêu cầu về dàn bài cho bài văn.

(Đọc ghi nhớ trang 54 SGK).
3. Hoạt động luyện tập
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Hoạt động luyện tập, củng cố ( 40 phút)
1. Mục tiêu:
Học sinh dựa vào kiến thức đã học vận
dụng vào việc tìm hiểu đề, tìm ý, tập làm
dàn ý và viết đoạn văn theo yêu cầu.
2. Các bước tiến hành
Bước 1: GV yêu cầu HS đọc bài tập ( đề
7 SGK)
HS đọc

GV giao nhiệm vụ cho HS:
- Tìm hiểu đề, tìm ý cho đề bài
- Lập dàn bài có đủ 3 phần cho đề bài
- Viết đoạn văn tự chọn cho đề bài trên
Bước 2: HS thảo luận nhóm 15 phút.
Viết đoạn văn. Trình bày, nhận xét, bổ
sung
GV nhận xét, cho điểm dàn bài tốt, đoạn
văn hay.

Nội dung cần đạt
II. LUYỆN TẬP:
1. Tìm hiểu đề, tìm ý cho đề 7

2. Lập dàn bài cho đề 7 “Tinh
thần tự học”
Yêu cầu: Lập được dàn bài rõ 3
phần.
- Mở bài: + Giới thiệu khái quát
tinh thần tự học: Học là hoạt
động thu nhận kiến thức và hình
thành kĩ năng. Cần phải nêu cao
tinh thần tự học mới có thể
nâng cao chất lượng học tập
của mỗi người.
- Thân bài:
+ Giải thích thế nào là tự học

8



* Củng cố :

- Nêu rõ yêu cầu của các bước
làm một bài văn nghị luận về tư
tưởng đạo lí?
- Chú ý vận dụng các phép lập
luận nào để làm bài văn nghị
luận này?
- Kiểm tra phần luyện tập.

+ Đánh giá tinh thần tự học
+ Nêu lên một số tấm gương tự học
+Ý nghĩa lớn lao của vấn đề này?
- Kết bài: Kết luận, nêu lên nhận thức
mới, lời kêu gọi mọi người cần có tinh thần
tự học.
3. Viết đoạn văn( mở bài, thân bài, kết bài)

- Học bài theo yêu cầu phần bài học. Viết
bài cho đề đã luyện tập.

4. Hoạt động vận dụng( nếu có)
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng( nếu có)
IV. RÚT KINH NGHIỆM
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
Ngày soạn: 9 / 02/ 2017
Tuần 23

Tiết 115
TRẢ BÀI VIẾT TẬP LÀM VĂN SỐ 5
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
- Kiến thức: HS biết vận dụng những kiến thức đã học để nhận xét, đánh giá ưu điểm, hạn
chế trong bài viết của mình .
- Kĩ năng:
+ Rèn luyện kĩ năng diễn đạt, trình bày.
+ Rèn kĩ năng tìm hiểu đề, lập dàn ý và kĩ năng diễn đạt
+ Rèn kĩ năng sử dụng Tiếng Việt trong việc viết văn và giao tiếp xã hội.
- Thái độ: Nhận rõ ưu khuyết điểm để khắc phục sửa chữa và phát huy.
2. Những năng lực có thể hình thành và phát triển cho HS: Giao tiếp, hợp tác, thẩm
mĩ...
II. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN, THIẾT BỊ, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. GV: Bài viết của HS + các lỗi trong bài + cách chữa
2. HS: Lập dàn ý chi tiết đề văn đó viết ở bài TLV số 5, xá định yêu cầu của bài viết.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Hoạt động dẫn dắt vào bài:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cần đạt
Hoạt động kiểm tra bài cũ, dẫn dắt vào bài( 5 phút)
1. Mục tiêu:
Học sinh tự tin trả lời được những nội dung
đã viết ở tiết trước. Có tấm thế sẵn sàng
tiếp nhận bài học mới.
2. Các bước tiến hành
Bước 1: GV nêu yêu cầu HS trả lời câu
hỏi : Nhắc lại đề bài viết số 5 đã viết ở tuần
21? Đề bài thuộc lĩnh vực nào?
Bước 2: HS trình bày cá nhân, Gv nhận xét


9


=> chuyển ý
Chúng ta đã viết bài TLV số 5: Đó là kiểu
bài yêu cầu các yếu tố nghị luận về một sự
việc hiện tượng đời sống, với việc tạo lập
văn bản tự sự, về các mặt kiến thức và kĩ
năng diễn đạt sau khi học xong Tiếng Việt
HKI. Để đánh giá xem bài viết của các em
đã làm được những gì, còn điểu gì chưa
hoàn thành hoặc cần tránh. Tất cả những
điều trên, chúng ta cùng nhau thực hiện
trong giờ học này.
2. Hoạt dộng hình thành kiến thức
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nhớ lại đề, xác định yêu cầu của đề, dàn ý bài viết
(15 phút)
1. Mục tiêu :
I. Đề bài: Một hiện tượng khá phổ biến
Học sinh nhớ chính xác đề bài, xác định đúng hiện nay là vứt rác ra đường hoặc những
yêu cầu của đề, tìm được những ý chính cần
nơi công cộng. Em hãy viết bài văn nêu
trình bày trong bài văn.
suy nghĩ của mình về vấn đề trên.
2. Các bước tiến hành
II. Yêu cầu của bài làm:
Bước 1 : GV gọi HS nhắc lại đề bài

1. Nội dung:
? Hãy xác định yêu cầu của đề bài? (kiểu VB, - Kiểu văn bản: Văn bản nghị luận kết
các kĩ năng cần vận dụng vào bài viết)
hợp với yếu tố miêu tả, tự sự
HS: trình bày
- Nội dung: Việc vứt rác ở mọi lúc mọi
GV: chốt lại những vấn đề chính (Nội dung, nơi.
hình thức)
2. Dàn ý:
Bước 2: yêu cầu HS tìm ý và lập dàn ý đại
a. Mở bài:
cương.
- Giới thiệu hiện tượng vứt rác bừa bãi là
GV hỏi: Theo em để làm được bài này, ta cần phổ biến hiện nay.
có những ý gì? Các ý đó sắp xếp theo trình tự - Nêu khái quát tác hại của việc làm này..
ra sao?
b. Thân bài:
HS trình bày cá nhân, nhận xét, bổ sung
- Phân tích biểu hiện vứt rác bừa bãi trong
3. Chốt kiến thức =>
thực tế hiện nay là phổ biến.
- Đánh giá việc vứt rác bừa bãià gây
những hậu quả
- Nếu không vứt rác bừa bãi có kết thúc ra
sao?.....
c. Kết bài:
- Khẳng định, phủ định vấn đề vứt rác
bừa bãi
- Rút ra bài học cho bản thân.
* Hình thức

- Chữ viết sạch sẽ, không sai lỗi chính tả,
không viết tắt, viết số.
- Bài viết trình bày khoa học
Hoạt động 2 : Trả bài cho HS, củng cố ( 25 phút)

10


1. Mục tiêu
Học sinh nhận bài của mình, kết hợp nghe
giáo viên nhận xét và đọc lại bài. Nhận ra ưu
khuyết điểm của bản thân để sửa chữa, khắc
phục hạn chế. Phát huy ưu điểm.
2. Các bước tiến hành
Bước 1 : GV trả bài cho HS
- HS nhận lại bài, đọc lại bài viết, đọc phần
nhận xét của giáo viên.
Bước 2 : GV nhận xét, ưu điểm, hạn chế
lớn ( nhắc nhở một số lỗi lớn, biểu dương một
số bài hay, ý sâu sắc)
Bước 3 : hướng dẫn HS trao đổi bài cho nhau
đọc, nhận xét ưu điểm, hạn chế của bạn, sửa
lỗi cho bạn.
HS thực hiện theo yêu cầu GV
Bước 4 : HS trình bày ý kiến, GV giải đáp

III. Trả bài
1. Nhận xét
a. Ưu điểm:


- HS đã nghị luận được đúng
thể loại mà đề bài yêu cầu;
vấn đề đó rất bức xúc và có ý
nghĩa với cuộc sống, nghị luận
rõ hiện thực và tác hại của việc
vứt rác thải bừa bãi, lên án phê
phán.

- Bố cục đầy đủ, chặt chẽ, các luận điểm
rõ ràng. Sắp xếp ý hợp lí.
b. Hạn chế
- Việc sắp xếp các luận điểm ở một số bài
chưa hợp lý, còn thiếu , nội dung còn hời
hợt, chưa sâu.
- Lí lẽ để bàn bạc sau mỗi dẫn chứng và lí
lẽ để khẳng định vấn đề chưa sâu.
- Một số bài do nhận thức không đầy đủ
về yêu cầu nên còn lạc sang văn tự sự.
- Nhiều bài còn sơ sài, thiếu ý, chưa bàn
bạc cụ thể vấn đề.
- Một số bài chỉ lý thuyết suông còn
thiếu những dẫn chứng cụ thể.
- Một số bài kỹ năng phân tích, tổng hợp
còn yếu, còn thiếu tính liên kết, lủng
củng, cẩu thả, sai chính tả, gạch xoá
nhiều.
- Bố cục không rõ ràng.( đọc mẫu bài một
số em : Âu, Đại -9A, Sự, Để, -9B...)
2. Sửa lỗi và giải đáp thắc mắc, trả bài:
Bước 5 : Gọi tên, lấy điểm.

- Lỗi về dùng từ, viết câu, viết đoạn
3. Chốt kiến thức
- Lỗi về chữ viết
* Củng cố
- Tự viết lại những đoạn văn đã mắc lỗi.
- Kiểm tra lại việc sửa lỗi của HS.
-Viết lại những đoạn đã mắc lỗi trong bài viết. * Giải đáp thắc mắc cho học sinh (nếu
- Đọc tham khảo các bài văn nghị luận về sự có).
3. Lấy điểm
việc hiện tượng đời sống
- Chuẩn bị viết bài mới dạng nghị luận về một
vấn đề tư tưởng, đạo lý đã học phần lý thuyết.
4. Hoạt động luyện tập
4. Hoạt động vận dụng( nếu có)
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng( nếu có)
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
Khánh Bình Tây Bắc, ngày ....tháng...năm 2017
KÍ DUYỆT

11



×