Tải bản đầy đủ (.doc) (74 trang)

giáo án ngữ văn 9 tổng hợp tuần 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (330.73 KB, 74 trang )

Giáo án bồi dưỡng Ngữ văn 9
TUẦN 1
Ngày soạn:16/08/2014
Ngày dạy:..../08/2014
Tiết 1.

ÔN TẬP TIẾNG VIỆT - TẬP LÀM VĂN

A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Giúp học sinh:
1. Kiến thức:
- Ôn tập lại các kiểu câu.
2. Kĩ năng:
- Biết vận dụng làm các bài tập.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc, cầu thị và yêu thích tiếng Việt.
B. CHUẨN BỊ:
- Sách giáo viên, sách nâng cao 9, rèn luyện kỷ năng 9.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sách vở và đồ dùng học tập bộ môn
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS

NỘI DUNG CẦN ĐẠT

Hoạt động 1. Ôn tập các kiểu câu
- GV: Tổ chức cho HS tìm hiểu, trả 1. Ôn tập các kiểu câu.
lời về các kiểu câu?
- Câu cầu khiến.
- Câu nghi vấn.


- HS: Tìm hiểu trả lời theo yêu cầu - Câu cảm thán.
của GV.
- Câu trần thuật.
- Câu phủ định.
- GV: Hướng dẫn HS nêu các ví dụ + Câu cầu khiến là loại câu có những từ cầu
minh hoạ cho các loại kiểu câu.
khiến như: hãy, đừng, chớ, đi, thôi,
nào,...dùng để ra lệnh ,yêu cầu, đề nghị ...
- HS: Làm việc theo nhóm, thảo luận, + Câu nghi vấnlà câu có những từ nghi vấn
trả lời.
như: ai, gì, nào, sao ...có chức năng chính
dùng để hỏi .
- GV: Thống nhất các kết quả của + Câu cảm thán là câu có những từ cảm thán
HS.
như: ôi, than ôi, hỡi ơi ...dùng để bộc lộ cảm
- HS: Ghi nhớ.
xúc ...
+ Câu trần thuật là câu không có đặc điểm
của câu nghi vấn, câu cầu khiến và câu cảm
thán ...
+ Câu phủ định là loại câu có những từ ngữ
phủ định như: không chẳng phải, chưa
không fhải ...
Hoạt động 2: Ôn tập làm văn văn bản thuyết minh
GV:Đỗ Thanh Hà – PTDTBT THCS Na Mèo

1


Giáo án bồi dưỡng Ngữ văn 9

GV: Tổ chức cho HS nhắc lại về văn
2. Văn bản thuyết minh.
bản thuyết minh.
- Văn bản thuyết minh là kiểu văn bản thông
? Văn bản thuyết minh là gì ?.
dụng trong mọi lĩnh vực đời sống, nhằm cung
- HS: Tìm hiểu, trả lời theo hướng dẫn, cấp tri thức khách quan về đặc điểm, tính chất,
yêu cầu của GV.
nguyên nhân ... của các hiện tượng và sự vật
- GV: Thống nhất và nêu ví dụ về tính
trong tự nhiên, xã hội bằng phương thức trình
thông dụng của văn bản thuyết minh.
bày, giới thiệu, giải thích.
- GV: Tổ chức cho HS luyện tập.
* Luyện tập: Lập dàn ý thuyết minh về chiếc
? Lập dàn ý thuyết minh về chiếc
nón.
nón.
- HS: Tiến hành thực hiện theo yêu cầu - Mổ bài: Giới thiệu về chiếc nón.
của GV lập dàn ý thuyết minh về chiếc - Thân bài:
nón.
+ Lịch sử về chiếc nón.
- GV: Gọi HS trình bày bài làm của
+ Quy trình làm ra chiếc nón.
mình.
+ Cấu tạo chiếc nón.
- HS: Trình bày, thảo luận theo yêu cầu
+ Giá trị kinh tế, văn hoá, nghệ thuật của chiếc
cuả GV.
nón.

- GV: Nhận xét, kết luận.
- Kết bài: Cảm nghĩ chung về chiếc nón trong
đời sống hiện tại.
4. Củng cố.
- HS;nhắ lại câu chia theo mục đích phát ngôn.
- Thế nào là văn bản thuyết minh
5. Dặn dò.
GV hướng dẫn học sinh:
- Về nhà học bài và xem lại bài các phương châm hội thoại.( Có mấy phương
châm hội thoại? lấy ví dụ).
___________________________________________

GV:Đỗ Thanh Hà – PTDTBT THCS Na Mèo

2


Giáo án bồi dưỡng Ngữ văn 9
TUẦN 2
Ngày soạn:20/08/2014
Ngày dạy:…./08/2014
Tiết 2.
LUYỆN TẬP PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
SỬ DỤNG CÁC BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT TRONG VĂN BẢN THUYẾT
MINH
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Giúp học sinh:
1. Kiến thức:
- Ôn tập lại cho học sinh phương châm hội thoại về lượng, về chất và một số biện
pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.

2. Kĩ năng:
- Tuân thủ các phương châm hội thoại và biết cách sử dụng các biện pháp nghệ
thuật trong văn bản thuyết minh.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc, cầu thị
B. CHUẨN BỊ:
- Sách giáo viên, sách nâng cao 9, rèn luyện kỹ năng 9.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sách vở và đồ dùng học tập bộ môn
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 1 : Ôn về phương châm hội thoại
- GV: Tổ chức cho HS trả lời về
các phương châm hội thoại?
- HS: Tìm hiểu trả lời theo
yêu cầu của GV.
- GV: Hướng dẫn HS thực
hiện làm bài tập 5 sgk.
- HS: Làm việc theo nhóm,
thảo luận, trả lời bài tập.
- GV: Thống nhất các kết
quả của HS.
- HS: Ghi nhớ.

1. Phương châm hội thoại.
- Phương châm hội thoại về chất.
- Phương châm hội thoại về lượng.
* Bài tập 5 ( sgk ).

Ăn đơm nói đặt
vu khống bịa đặt.
Ăn ốc nói mò
nói vu vơ không có bằng
chứng.
Ăn không nói có
vu cáo bịa đặt.
Cãi chày cãi chối
ngoan cố không chịu
thừa nhận sự thật đã có bằng chứng.
Khoa môi múa mép
ba hoa khoác lác.
Nói dơi nói chuột
nói lăng nhăng nhảm
nhí.
Nói hươu nói vượn
hứa hẹn một cách
vô trách nhiệm, có màu sắc của sự lừa đảo.
⇒ Vi phạm phương châm về chất.

Hoạt động 2 : Ôn lại về văn bản thuyết minh
GV:Đỗ Thanh Hà – PTDTBT THCS Na Mèo

3


Giáo án bồi dưỡng Ngữ văn 9
- GV: Tổ chức cho HS nhắc lại về 2. Văn bản thuyết minh.
văn bản thuyết minh.
- Văn bản thuyết minh là kiểu văn bản thông dụng

? Văn bản thuyết minh là gì ?. trong mọi lĩnh vực đời sống, nhằm cung cấp tri
- HS: Tìm hiểu, trả lời theo hướng thức khách quan về đặc điểm, tính chất, nguyên
dẫn, yêu cầu của GV.
nhân ... của các hiện tượng và sự vật trong tự
- GV: Thống nhất và nêu ví dụ về nhiên, xã hội bằng phương thức trình bày, giới
tính thông dụng của văn bản thuyết thiệu, giải thích.
minh.
* Luyện tập: Lập dàn ý thuyết minh về chiếc nón.
- GV: Tổ chức cho HS luyện tập.
? Lập dàn ý thuyết minh về - Mổ bài: Giới thiệu về chiếc nón.
chiếc nón.
- Thân bài:
- HS: Tiến hành thực hiện theo yêu
+ Lịch sử về chiếc nón.
cầu của GV lập dàn ý thuyết minh
+ Quy trình làm ra chiếc nón.
về chiếc nón.
+ Cấu tạo chiếc nón.
- GV: Gọi HS trình bày bài làm của
+ Giá trị kinh tế, văn hoá, nghệ thuật của chiếc
mình.
nón.
- HS: Trình bày, thảo luận theo yêu
- Kết bài: Cảm nghĩ chung về chiếc nón trong đời
cầu cuả GV.
sống hiện tại.
- GV: Nhận xét, kết luận.
4. Củng cố.
- HS: Nhắc lại các phương châm hội thoại và cách làm dàn ý văn bản thuyết minh.
5. Dặn dò.

- Nắm vững toàn bộ kiến thức tiết học.
-Tiếp tục sưu tầm tài liệu, chuẩn bị cho tiết học tiếp theo.
____________________________________________________

Ngày soạn:
GV:Đỗ Thanh Hà – PTDTBT THCS Na Mèo

4


Giáo án bồi dưỡng Ngữ văn 9
Ngày dạy:
Tiết 3: LUYỆN TẬP PHẦN VĂN BẢN PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH
A. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
- Củng cố kiến thức đã học trong “ Phong cách Hồ Chí Minh ”.
- Biết vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
B. TÀI LIỆU BỔ TRỢ:
- Sách giáo viên, sách nâng cao 9, rèn luyện kỷ năng 9.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sách vở và đồ dùng học tập bộ môn
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập trắc nghiệm
- GV: Tổ chức cho HS tién hành làm 1. Trắc nghiệm khách quan.
bài tập trắc nghiệm.
- Đọc kỹ đoạn trích “ Trong chuyến đi đầy
- HS: Thực hiện theo yêu cầu của giáo trân chuyên.......rất hiện đại ”.
viên.

- Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả
- GV: Gọi HS trả lời.
lời đúng nhất.
- HS: Trả lời, thảo luận, nhận xét.
Câu 1. Xét về hình thức văn bản Phong cách Hồ Chí Minh thuộc phương thức biểu đạt
nào ?.
A. Thuyết minh kết hợp tự sự.
C. Thuyết minh kết hợp nghị luận.
B. Thuyết minh kết hợp miêu tả.
D. Thuyết minh kết hợp biểu cảm.
Câu 2. Xét về nội dung văn bản Phong cách Hồ Chí Minh thuộc kiểu văn bản nào ?.
A. Hành chính.
C. Biểu cảm.
B. Nhật dụng
D. Công vụ.
Câu 3. Để có vốn tri thức sâu rộng, Bác đã làm gì ?.
A. Người đã ghé lại nhiều hải cảng, đã thăm các nước Châu Phi, Châu Á, Châu Mỹ.
B. Người học nhiều thứ tiếng và làm nhiều nghề.
C. Đến đâu Người cũng học hỏi, tìm hiểu văn hoá, nghệ thuật.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 4. Giá trị nghệ thuật của văn bản Phong cách Hồ Chí Minh được tạo nên từ những
điểm nào ?.
A. Kết hợp giữa kể và bình luận.
C. Sử dụng nghệ thuật đối lập.
B. Chọn lọc chi tiết, dẫn chứng tiêu biểu.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 5. Thành ngữ “ Khua môi múa mép ” liên quan đến phương châm hội thoại
nào ?.
A. Pương châm về lượng.
C. Phương châm quan hệ.

B. Pương châm về chất.
D. Phương châm cách thức.
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập tự luận
2. Tự luận.
- GV: Tiến hành tổ chức cho HS tập - Trình bày về vấn đề tự học.
làm dàn ý về vấn đề tự học.
* Lập dàn ý.
- HS: Thực hiện theo hướng dẫn và - Mở bài: Trong cuộc sống, ngoài nhu cầu ăn
ở, lao động...con người còn có nhu cầu học
yêu cầu của GV
hỏi và việc chính là tự học.
GV:Đỗ Thanh Hà – PTDTBT THCS Na Mèo

5


Giáo án bồi dưỡng Ngữ văn 9
- GV: Cho HS trình bày bài làm của - Thân bài: Vậy tự học là gì ?.
+ Học là thu nhận kiến thức.
mình.
+ Tự học là học chủ đọng.
- HS: Trình bày, thảo luận, nhận xét + Tự học sgk, tài liệu tham khảo.
theo yêu cầu của GV.
+ Tự học khi nghe giảng bài.
+ Tự học khi làm bài tập.
- GV: Nhận xét, thống nhất.
+ Tự học khi làm thực ghiệm.
- HS: Ghi nhớ.
+ Tự học khi liên hệ thực tế.
- Kết bài: Nhận xét đánh giá về việc tự học.

4. Củng cố.
- HS: Nhắc lại nghệ thuật của văn bản Hồ Chí Minh.
5. Hướng dẫn học ở nhà.
- Học sinh học bài và hoàn thành đề bài “ tự học ”.
- Sưu tầm một số chuyện viết về Bác Hồ.
____________________________________________________

GV:Đỗ Thanh Hà – PTDTBT THCS Na Mèo

6


Giáo án bồi dưỡng Ngữ văn 9
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 4.

LUYỆN TẬP CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI

A. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
- Hệ thống hoá lại các phương châm hội thoại.
- Rèn luyện kỷ năng sử dụng các phương châm hội thoại trong giao tiếp xã hội.
B. TÀI LIỆU BỔ TRỢ:
- Sách giáo viên, sách nâng cao 9, rèn luyện kỷ năng 9.
C. NỘI DUNG:
Hoạt động của GV và HS

Nội dung cần đạt

Hoạt động 1 : Luện tập sử dụng các phương châm hội thoại. ( 40’ )

- GV: Cho HS nhắc lại nội 1. Lý thuyết.
dung của các phương châm hội - Phương châm quan ệ.
thoại.
- Phương châm cách thức.
- HS: Trả lời các câu hỏi - Phương châm lịch sự.
theo yêu cầu của GV.
2. Luyện tập.
- GV: Tổ chức cho HS làm * bài tập 2.
bài tập.
- Phép tu từ có liên quan đến phương châm lịch sự: nói
- HS: Suy nghĩ, thảo luận, giảm, nói tránh.
trả lời bài tập số 2.
- VD.
- GV: Nhận xét, thống nhất. + Chị cũng có duyên. ( thực ra là chị xấu ).
+ Em không đến nổi đen lắm. ( thực ra em đen ).
+ Ông không được khỏe lắm. ( thực ra ông ốm ).
* Bài tập 5. Giải thích ý nghĩa của các thành ngữ.
- GV: Cho HS làm bài tập 5. - Nói băm, nói bổ
nói bốp chát, thô tục.
- HS: Tìm hiểu, trả lời bài - Nói như đấm vào tai
nói dở, khó nghe.
tập số 5.
- Điều nặng, tiếng nhẹ
nói dai, chì chiết, trách móc.
- GV: Gọi HS lên bảng - Nửa úp, nửa mở
nói không rỏ ràng, khó hiểu.
trình bay.
- Mồm loa, mép giải
nói nhiều lời, bất chấp đúng
- HS: Trình bày theo yêu sai.

cầu của GV.
- Nói như dùi đục chấm mắm cáy
nói thô thiển,
- GV: Gọi HS lên bảng làm kém tế nhị.
bài tập.
* Bài tập 6. Điền từ thích hợp vào chổ trống.
- HS: Làm bài tập theo yêu - Nói dịu nhẹ như khen
..........
cầu của GV.
- Nói trước lời mà người khác chưa kịp
- GV: Cho HS nhận xét bài nói
...........
làm, thống nhất.
- Nói châm chọc điều không hay
.............
- HS: Nhận xét, ghi nhớ.
- Nói châm chọc điều không hay
.............
............
- GV: Tổ chức cho HS làm - Nói chen vào chuyện của người trên
- Nói rành mạch, cặn kẽ
............
bài tập tiếp theo.
Liên quan đến phương châm lịch sự và phương
- HS: Suy nghĩ, tìm hiểu, trả
châm cách thức.
lời theo yêu cầu của GV.
* Bài tập 7. Vận dụng những phương châm hội thoại đã
- GV: Cho HS trả lời, nhận
học để giải thích vì sao người nói phải dùng cách nói.

xét.
7
GV:Đỗ Thanh Hà – PTDTBT THCS Na Mèo


Giáo án bồi dưỡng Ngữ văn 9
- HS: Trả lời, thảo luận, đưa - VD.
+ Chẳng được miếng thich miếng xôi
ra kết luận theo hướng dẫn, yêu
Cũng được lời nói cho nguôi tấm lòng
cầu của GV.
+
Người xinh nói tiếng cũng xinh
Người giòn cái tính tình tinh cũng giòn
IV. Củng cố. ( 3’ )
-HS: Nhắc lại thế nào là phương châm hội thoại đã học?.
V. Dặn dò ( 2’ )
- Học bài, hướng dẫn và yêu cầu HS làm hoàn chỉnh bài tập.
- Vận dụng hợp lý các phương châm hội thoại đã học vào giao tiếp.
………………………………………..

Ngày soạn:
Ngày dạy :
Tiết 5.

LUYỆN TẬP PHẦN VĂN BẢN
ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HÒA BÌNH
A. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
- Cũng cố và luyện cách nắm chắc những văn bản đã học.
- Biết sử dụng các biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.

B. TÀI LIỆU BỔ TRỢ:
- Sách giáo viên, sách nâng cao 9, rèn luyện kỷ năng 9.
C. NỘI DUNG:

Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Ôn lại nội dung bài “ Đấu tranh cho một thế giới hòa bình ” ( 10’ )
1. Nội dung.
- GV: Hướng dẫn HS
- Vấn đề đặt ra trong văn bản: nguy cơ chiến
GV:Đỗ Thanh Hà – PTDTBT THCS Na Mèo

8


Giáo án bồi dưỡng Ngữ văn 9
củng cố nội dung và nghệ
tranh hạt nhân đe doạ toàn bộ sự sống trên trái đất và
thuật của văn bản“ Đấu
nhiệm vụ cấp bách của toàn thể nhân loại là ngăn chặn
tranh cho một thế giới hòa nguy cơ đó, là đấu tranh cho một thế giới hoà bình.
bình ”.
Giáo dục bồi dưỡng tình yêu hoà bình tự do và lòng
- HS: Trả lời theo yêu thương yêu nhân ái, ý thức đấu tranh vì nền hoà bình
cầu của GV.
thế giới.
- HS: Thảo luận, nhận 2. Nghệ thuật của văn bản
xét, kết luận theo hướng - Nghệ thuật nghị luận của bài văn, nổi bật là chứng cứ
dẫn của GV.
cụ thể xác thực, các so sánh rõ ràng, giàu sức thuyết

- GV: Thống nhất.
phục, lập luận chặt chẽ.
- Lập luận chặt chẽ, xác thực, giàu cảm xúc nhiệt tình
của nhà văn.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện tập ( 30’ )
- GV: Tổ chức cho HS làm
việc theo nhóm trả lời bài
tập 1.
- HS: Thực hiện theo nhóm
trả lời bài tập 1.
- GV: Tổ chức cho các
nhóm HS trình bày.
- HS: Trả lời, nhận xét.
- GV: Nhận xét, thống
nhất.
- GV: Tổ chức HS là bài
tập 2.
- HS: Làm bài tập 2 theo
yêu cầu của GV.
- GV: Tổ chức cho HS làm
dàn ý.
- HS: Làm dàn ý theo yêu
cầu của GV.
- GV: Cho HS trình bày
dàn ý.
- HS: Trình bày dàn ý, thảo
luận, nhận xét.
- GV: Hướng dẫn cho HS
dùng một số biện pháp
nghệ thuật để viết hoàn

chỉnh phần mở bài.
- HS: Viết và trình bày
trước lớp.
- GV: Nhận xét, bổ sung.

3. Luyện tập.
* Bài tập 1. Tình huống sau đã vi phạm phương châm
hội thoại nào ?.
Trong giờ Vật lý, thầy giáo hỏi một HS đang mải nhìn
qua cửa sổ.
- Em cho biết sóng là gì ?.
Học sinh giật mình bèn trả lời.
- Thưa Thầy ! Sóng là bài thơ của Xuân Quỳnh ạ !
Vi phạm phong cách quan hệ, vì trả lời lạc đề, không
đáp ứng nhu cầu giao tiếp.
* Bài tập 2: Em hãy kể tên những biện pháp và phương
pháp nghệ thuật dùng trong văn bản thuyết minh ?.
+ So sánh, ẩn dụ, nghị luận, dùng từ ngữ Hán – Việt.
+ Dùng số liệu, nêu định nghĩa, liệt kê, phân loại, so sánh.
* Bài tập 3: Em hãy thuyết minh về một di tích lịch sử hoặc
một danh lam thắng cảnh.
- Mở bài: Giới thiệu chung về di tích lịch sử.
- Thân bài:
+ Sự hình thanh.
+ Cấu tạo.
+ Quy trình.
+ Giá trị kinh tế văn hoá.
+ Ý nghĩa.
- Kết bài: Cảm nghĩ chung về di tích lịch sử.


IV. Củng cố. ( 3’ )
- HS: Nhắc lại phương pháp thuyết minh, kể tên một số biện pháp thương dùng
trong văn bản thuyết minh.
V. Dặn dò. ( 2’ )
GV:Đỗ Thanh Hà – PTDTBT THCS Na Mèo

9


Giáo án bồi dưỡng Ngữ văn 9
- Hướng dẫn và yêu cầu HS làm hoàn chỉnh bài tập.
- Xem lại các yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.
.................................................

Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 6. LUYỆN TẬP MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT TRONG VBTM
A. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
- Củng cố nội dung và nghệ thuật các văn bản đã học.
- Biết vận dụng một số biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết minh.
B. TÀI LIỆU BỔ TRỢ:
- Sách giáo viên, sách nâng cao 9, rèn luyện kỷ năng 9.
C. NỘI DUNG:
Hoạt động của GV và HS

Nội dung cần đạt

Hoạt động 1 :Hướng dẫn ôn tập phần văn. ( 10’ )
GV:Đỗ Thanh Hà – PTDTBT THCS Na Mèo


10


Giáo án bồi dưỡng Ngữ văn 9
- GV: Tổ chức cho HS trả lời 1. Bài tập trắc nghiệm.
các câu hỏi bài tập.
* Khoanh tròn vào chữ cái câu trả lời đúng
- HS: Làm bài tập theo yêu cầu nhất.
của GV.
- Đoạn trích “ Chúng tôi tham gia hội nghi
- GV: Cho HS trình bày trước cấp cao.....phải đáp ứng ”.
lớp bài làm của mình và nhận xét.
Câu 1. Xét về hình thức văn bản thuộc kiểu
- GV; Thống nhát, bổ sung.
văn bản nào?.
A. Nghị luận.
C. Miêu tả.
B. Tự sự.
D. Biểu cảm.
Câu 2. Nhận xét nào dưới đây phù hợp văn
bản nghị luận?.
A. Phải có luận điểm.
B. Phải sử dụng các phép lập luận.
C. Phải có hệ thống luận cứ.
D. Tất cả các ý trên.
* Điền vào chổ trống những câu nói lên nổi
bất hạnh của trẻ em trên thế giới?.
.........................................................................
........
Hoạt động 2: Hướng dẫn ôn tập phần tập làm văn 2. ( 30’ )

2. Tìm hiểu đề, lập dàn ý.
- Đề bài: Thuyết minh về cái quạt.
+ Vấn đề cụ thể
Những biện pháp nghệ thuật sử dụng khi
thuyết minh: nhân hoá, tưởng tượng, so
sánh...
+ Lập dàn ý
* Mở bài: Giới thiệu quạt là đồ vật rất
cần thiết đối với đời sống của con người .
* Thân bài :
+ Lịch sử của cái quạt.
+ Cấu tạo, công dụng chung của quạt
+ Cách sử dụng và cách bảo quản.
* Kết bài : Vai trò của cái quạt trong
hiện tại và tương lai.
- Đọc phần mở bài.

- GV: Tổ chức cho HS lập dàn
ý, thuyết minh về chiếc quạt.
- HS: Tiến hành lập dàn ý theo
yêu cầu của GV.
- GV: Gọi HS trình bày dàn ý.
- HS: Trình bày dàn ý đã chuẩn
bị.
- GV: Cho HS thảo luận theo
nhóm các dàn ý của các bạn trình
bày dựa theo các câu hỏi trong SGK.
- HS: Thảo luận rút ra các ý trả
lời.
- GV: Cho HS đọc phần mở bài

và cho các HS khác thảo luận, nhận
xét.
- HS thực hiện theo yêu cầu của
GV.
IV. Củng cố. ( 3’ )
- HS: nhắc lại các bước làm bài văn thuyết minh.
V. Dặn dò. ( 2’ )
- Hướng dẫn và yêu cầu HS làm hoàn chỉnh bài viết ở nhà.
………………………………..
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 7.
ÔN TẬP CHUNG VỀ VĂN BẢN
GV:Đỗ Thanh Hà – PTDTBT THCS Na Mèo

11


Giáo án bồi dưỡng Ngữ văn 9
A. MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
- Hiểu được nội dung vấn đề đặt ra trong văn bản: nguy cơ chiến tranh hạt nhân
đe doạ toàn bộ sự sống trên trái đất và nhiệm vụ cấp bách của toàn thể nhân loại là ngăn
chặn nguy cơ đó, là đấu tranh cho một thế giới hoà bình.
- Thấy được nghệ thuật nghị luận của bài văn, nổi bật là chứng cứ cụ thể xác thực,
các so sánh rõ ràng, giàu sức thuyết phục, lập luận chặt chẽ.
- Giáo dục bồi dưỡng tình yêu hoà bình tự do và lòng thương yêu nhân ái, ý thức
đấu tranh vì nền hoà bình thế giới.
- Rèn kĩ năng đọc, phân tích cảm thụ văn bản.
B. TÀI LIỆU BỔ TRỢ:

- Sách giáo viên, sách nâng cao 9, rèn luyện kỹ năng 9.
C. NỘI DUNG:
Hoạt động của GV và HS

Nội dung cần đạt

Hoạt động 1 :Hướng dẫn ôn tập văn bản ( 40’ )
- GV: Hướng dẫn HS luyện tập các 1. Bảng thống kê.
văn bản đã học.
- HS: Tiến hành thực hiện theo
hướng dẫn của GV.
Tên tác giả
Lê Anh Trà

Mac ket

Bảng thống kê
Tác phẩm
Thể loại
Nội dung
Phong cách làm việc, phong
Phong cách
cách sống của Hồ Chí Minh.
Hồ Chí Minh Nhật dụng Cốt lõi phong cách sống của
Hồ Chí Minh là vẽ đẹp văn
hoá với sự kết hợp hài hoà
giữa tinh hoa văn hoá dân tộc
và tinh hoa văn hoá nhân loại.

Đấu tranh

cho một thế
Nhật dụng
giới hòa bình

Tuyên bố thế
giới về sự
sống còn,
Nhật dụng
quyền được
bảo vệ và
phát triển của
trẻ em

Nêu lên mối hiểm hoạ hạt
nhân đối với nhân loại, chỉ rỏ
sự tốn kém vô cùng phi lý của
cuộc chạy đua vũ trang đi
ngược lại lợi ích và sự phát
triển thế giới.
Bảo vệ quyền lợi, chăm lo
đến sự phát triển của trẻ em
là một trong những vấn đề
quan trọng cấp bách của
công đồng quốc tế và nhân
loại.

Nghệ thuật
Kết hợp
giữa kể và
bình luận.

Chọn lọc
chi tiết tiêu
biểu.
Cách dùng
từ Hán –
Việt.
Lập luận
chặt chẽ.
Chứng cứ
phong phú
xác thực,
cụ thể.
Các phần
liên kết
với nhau
chặt chẽ.

Niềm cảm thương đối với số Là một
phận oan nghiệt của người
áng văn
phụ nữ Việt Nam dưới chế
hay, thành

Chuyện
Truyện
người con
GV:Đỗ Thanh Hà – PTDTBT THCS Na Mèo

12



Giáo án bồi dưỡng Ngữ văn 9
Nguyễn Dữ

gái Nam
Xương

truyền kỳ

độ phong kiến, đồng thời
khẳng định vẽ đẹp truyền
thống của họ.

công về
nghệ thuật
dựng
chuyện,
miêu tả
nhân vật.

- GV: Gọi HS trình bày, nhận xét.
- HS: Trình bày theo yêu cầu của
giáo viên.
- GV: Bổ sung, thống nhất
IV. Củng cố. ( 3’ )
- HS: Nhắc lại nội dung, giá trị nghệ thuật nghị luận của các văn bản trên.
V. Dặn dò. ( 2’ )
- Nắm vững toàn bộ kiến thức tiết học.

Ngày soạn:

Ngày dạy:
Tiết 8: LUYỆN TẬP VỀ PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
A. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
- Nắm được nội dung của các phương châm hội thoại đã học.
- Vận dụng các phương châm hội thoại này trong giao tiếp.
B. TÀI LIỆU BỔ TRỢ:
- Sách giáo viên, sách nâng cao 9, rèn luyện kỷ năng 9.
C. NỘI DUNG:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập lý thuyết ( 10’ )
1. Lý thuyết.
GV:Đỗ Thanh Hà – PTDTBT THCS Na Mèo

13


Giáo án bồi dưỡng Ngữ văn 9
- GV: Cho HS nhắc lại phần - Các phương châm hội thoại.
lý thuyết của các phương châm hội 1/. Phương châm về lượng: Nội dung của lời nói
thoại.
phải đúng như yêu cầu giao tiếp, không thừa,
không thiếu.
- HS: Thảo luận, trả lời theo 2/. Phương châm về chất: Đừng nói những điều
yêu cầu của GV.
mà mình tin là không đúng hay không có bằng
chứng xác thực.
- GV: Yêu cầu HS mỗi 3/. Phương châm lịch sự: Cần chú ý đến sự tế
phương châm quan hệ lấy một ví dụ nhị, khiêm tốn và tôn trọng người khác.
minh hoạ.

4/. Phương châm cách thức: Cần chú ý nói ngắn
gọn, rành mạch, trách cách nói mơ hồ.
- HS: trình bày ví dụ minh 5/. Phương châm quan hệ: Cần nói đúng đề tài
hoạ theo yêu cầu của GV.
giao tiếp, tránh nói lạc đề.
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập ( 30’ )
2. Luyện tập.
- GV: Cho HS làm bài tập 1.
* Bài tập 1. Những trường hợp sau đây tuân thủ
- HS: Tiến hành làm bài tập 1 phương châm hội thoại nào ?.
theo yêu cầu của GV.
a) - Khách: Nóng quá.
- GV: Gọi HS trình bày.
- Chủ nhà: Mất điện rồi.
b) - SVA: Hôm nay ngày mấy rồi nhĩ ?.
- HS: Trả lời, thảo luận.
- SVB: Hết tiền rồi à !
- GV: Nhận xét, bổ sung.
Cả hai trường hợp vi phạm phương châm
quan hệ.
* Bài tập 2. Xếp những chi tiết cho ở dưới vào
- GV: Tổ chức cho HS làm bài hai nhóm theo bảng.
A. Những chi tiết truyền B. Những chi tiết thực
tập số 2.
kì ( lãng mạn )
( hiện thực )
- HS: Thực hiện bài tập 2.
- Phan Lang được Linh Phi cứu khi chết rồi trở
- GV: Gọi HS lên bảng trình về trần gian.
- Nhân dân chạy trốn ra biển.

bày kết quả.
- Bến đò Hoàng Giang, thời khai đại nhà Hồ.
- HS: Trả lời, nhận xét.
- Vũ Nương được Linh Phi đón xuống cung
nước.
- GV: Bổ sung, thống nhất.
- Mĩ nhân quần áo thướt tha.
- GV: Gọi HS tóm tắt truyện - Vũ Nương trở về trần gian trên kiệu hoa giữa
dòng nước.
“ Người con gái Nam Xương ”.
* Bài tập 3. Tóm tắt truyện “ Người con gái Nam
- HS: Tiến hành tóm tắt
Xương ”.
- Yêu cầu:
truyện theo yêu cầu của GV.
+ Tóm tắt đựoc cốt truyện.
- GV: Cho HS nhận xét, thảo + Nêu được chủ đề nổi đau oan khuất.
+ Làm nổi bật được nhân vật chính Vũ Nương.
luận.
+ Chọn được sự kiện, chi tiết chính: cái bóng..
- HS: Thảo luận, nhận xét.
+ Ghi được sơ đồ tóm tắt câu chuyện:
Vũ Nương sống ở nhân gian
Lấy chồng
- GV: Bổ sung, thống nhất.
GV:Đỗ Thanh Hà – PTDTBT THCS Na Mèo

14



Giáo án bồi dưỡng Ngữ văn 9
- GV: Luận cứ này có ý nghĩa
Xa chồng
như thế nào với vấn đề của văn bản. giải oan.

Nổi oan

Được

IV. Củng cố. ( 3’ )
- HS trình bày lại nội dung của các phương châm hội thoại.
V. Dặn dò. ( 2’ )
- Yêu cầu học sinh nắm kiến thức toàn bài và hoàn thành hết bài tập.

Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 9.
LUYỆN TẬP - SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG
A. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
- Giúp HS ôn lại sự phát triển của từ vựng theo hai phương thức ẩn dụ và hoán
dụ.
- Biết vận dụng những phương thức này vào làm bài tập.
B. TÀI LIỆU BỔ TRỢ:
- Sách giáo viên, sách nâng cao 9, rèn luyện kỷ năng 9.
C. NỘI DUNG:
Hoạt động của GV và HS

Nội dung cần đạt

GV:Đỗ Thanh Hà – PTDTBT THCS Na Mèo


15


Giáo án bồi dưỡng Ngữ văn 9
Hoạt động 1 : Hướng dẫn ôn tập phần lý thuyết ( 10’ )
1. Lý thuyết.
- GV: Gọi HS trình bày các - Một trong những cách phát triển từ vựng
cách phát triển từ vựng trong tiếng tiếng Việt là phát triển của từ trên cơ sở nghĩa
Việt.
gốc của chúng. Có hai phương thức chủ yếu
- HS: Thực hiện trả lời theo phát triển nghĩa của từ: phương thức ẩn dụ và
yêu cầu của GV.
phương thức hoán dụ.
- GV: Nhận xét, thống nhất - Mượn từ của tiếng nước ngoài là một cách để
và lấy một số ví dụ minh hoạ.
phát triển từ vựng tiếng Việt.
HS: Ghi nhớ.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện tập ( 30’ )
2. Luyện tập.
* Bài tập 1. Từ bay trong tiếng việt có những
- GV: Tổ chức cho HS làm nghĩa sau ( cột A ), Chọn điền các ví dụ cho
bên dưới vào ( cột B ) tương ứng với nghĩa của
bài tập 1 theo nhóm nhỏ.
từ ở (côt A ).
- HS: Tiến hành làm bài tập
A. Nghĩa của từ
B. Ví dụ
theo yêu cầu của GV.
Di chuyển trên không

- GV: Gọi các nhóm HS trình
Chuyển động theo làn gió
bày.
Di chuyển rất nhanh
- HS: Trả lời, nhận xét theo Phai mất, biến mất
yêu cầu của GV.

Biểu thị hành động nhanh, dễ dàng

- GV: Nhận xét, bổ sung, - Lời nói gió bay.
- Ba vuông phấp phới cờ bay dọc.
thống nhất.
- Mây nhởn nhơ bay - hôm nay trời đẹp lắm.
- HS: Ghi nhớ.
- Vụt qua mặt trận - đạn bay vèo vèo.
- Chối bay chối biến.
* Bài tập 2. Xác định các từ mượn trong văn
bản dưới đây. Cho biết những từ đó thuộc
- GV: Tổ chức cho HS làm nguồn gốc ngôn ngữ nào? chúng được dùng
trong ngành khoa học nào?
bài tập 2 theo nhóm.
“ Mặt Trời là thiên thể trung tâm của hệ Mặt
- HS: Tiến hành làm bài tập Trời, cũng là một hành tinh trong hệ Ngân Hà.
Đó là một khối khí cầu tích nhiệt. Mặt Trời
theo yêu cầu của GV.
cách Trái Đất chừng 150 triệu km. Trong lòng
- GV: Gọi các nhóm HS lên Mặt trời không ngừng xẩy ra các phản ứng hạt
nhân tỏa ra nguồn nhiệt lượng to lớn đó.
bảng trình bày.
Ở trung tâm Mặt trời hiđrô cháy và không

- HS: Lên bảng trả lời, nhận
ngừng hình thành hêli, đồng thời giải phóng ra
xét, thảo luận theo yêu cầu của lương lớn nhiệt và ánh sáng. Chất cháy trong
trung tâm Mặt trời không phải là các ôxit thông
GV.
thường mà năng lượn hạt nhân khổng lồ do
GV:Đỗ Thanh Hà – PTDTBT THCS Na Mèo

16


Giáo án bồi dưỡng Ngữ văn 9
- GV: Nhận xét, bổ sung, phản ứng hạnt nhân sinh ra.
Mặt Trời đã cháy mấy triệu năm rồi và bụi tích
tồn, từ phản ứng dây chuyền của hiđrô di
- HS: Ghi nhớ.
chuyển ra rìa Măt Trời với số lượng rất lớn, và
- GV: Gọi HS lên bảng trả lời hêli thứ bụi đó lại tiến hành phản ứng dây
chuyền tiếp và phóng ra ánh sáng và nhiệt, do
bài tập 3.
đó mà Mặt trời biến thành một tinh cầu khổng
- HS: Lên bảng thực hiện, số
lồ.
học sinh còn lại tiến hành làm bài
Từ Hán - Việt
Từ mượn Châu Âu
tập vào vở.
- GV: Cho HS nhận xét.
- HS: Trả lời, nhận xét, kết
* Bài tập 3. Tìm một số từ ngữ theo mô hình

luận theo hướng dẫn và yêu cầu
học + x ( ví dụ: học phí ).
của GV.
IV. Củng cố. ( 3’ )
- HS: Trình bày lại sự phát triển của từ vựng theo hai phương thức ẩn dụ và hoán
dụ.
V. Dặn dò. ( 2’ )
- Hướng dẫn và yêu cầu HS học bài và làm hoàn chỉnh bài tập.
thống nhất.

Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 10.

ÔN TẬP PHẦN VĂN - TẬP LÀM VĂN

A. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
- Ôn lại kiến thức của văn bản Chuyện củ trong phủ chúa Trịnh và Hoàng Lê nhất
thống chí.
- Luyện tập tóm tắt văn bản tự sự.
B. TÀI LIỆU BỔ TRỢ:
- Sách giáo viên, sách nâng cao 9, rèn luyện kỷ năng 9.
C. NỘI DUNG:
Hoạt động của GV và HS

Nội dung cần đạt

GV:Đỗ Thanh Hà – PTDTBT THCS Na Mèo

17



Giáo án bồi dưỡng Ngữ văn 9
Hoạt động 1 : Ôn tập phần văn. ( 10’ )
1. Trắc nghiệm khách quan.
- GV: Tổ chức cho HS làm bài tập 1.
Câu 1. Xếp theo đúng thứ tự các việc được
kể trong Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh.
- HS: Tìm hiểu trả lời câu hỏi 1 theo
(1) Bà cung nhân sai chặt cây quý.
hướng dẫn và yêu cầu của GV.
(2) Chúa sưu tầm vật lạ.
(3) Bọn hoạn quan nhờ gió bẻ măng.
- GV: Gọi HS trả lời và nhận xét.
(4) Chúa đi chơi.
- HS: Trả lời, nhận xét, kết luận.
Câu 2. Chi tiết nào không được kể trong việc
Chúa đi chơi ?.
- GV: Tổ chức cho HS làm bài tập 2.
A. Chúa thường ngự ở các ly cung.
- HS: Tìm hiểu trả lời câu hỏi 1 theo
B. Chúa đến vườn thượng uyển.
C. Việc xây dựng đền đài liên tục.
hướng dẫn và yêu cầu của GV.
D. Bày đặt việc bán hàng đàn hát làm
- GV: Gọi HS trả lời và nhận xét.
vui.
Câu 3. Câu văn “ Mỗi khi đêm thanh cảnh
- HS: Trả lời, nhận xét, kết luận.
vắng, tiếng chim kêu vượn hót ran khắp bốn

- GV: Tổ chức cho HS làm bài tập 3.
bề, hoặc nữa đêm ồn ào như trận mưa sa gió
táp, vỡ tổ tan đàn, kẻ thức giả biết đó là triệu
- HS: Đọc câu văn, tìm hiểu, chọn câu
bất tường” có nội dung gì?.
đúng nhất.
A. Tả cảnh đêm thanh cảnh vắng.
- GV: Gọi HS trả lời.
B. Cảm xúc về đêm thanh cảnh vắng.
- HS: Trình bày, nhận xét, thống nhất.
C. Tả sự bất thường củ đêm thanh cảnh
vắng và dự báo.
D. Tả đêm thanh cảnh vắng ghê sợ.
Câu 4. Đọc đoạn trích từ ” Quân Thanh
- GV: Tổ chức cho HS làm bài tập 4.
sang ... không nói trước” sgk trang 66. Trả
- HS : Đọc đoạn trích, tìm hiểu, trả lời lời câu hỏi.
a) Sắp xếp các ý sau cho đúng thứ tự nội
các câu hỏi theo yêu cầu của GV.
dung của đoạn trích.
- GV: Yêu cầu HS trình bày.
- Khẳng định chủ quyền của ta, sự phi nghĩa
của địch.
- HS: trình bày, nhận xét, kết luận.
- Kêu gọi quân sĩ đòng tâm hiệp lực.
- Nêu bật giả tâm của giặc.
- Nêu rỏ truyền thống đấu tranh của dân tộc
ta.
- Ra kĩ luật nghiêm minh.
b) Dòng nào nêu được nhận xét khái quát về

đoạn trích trên.
A. Là một bài hịch ngắn gọn mà sâu sắc.
B. Lời lẽ ngắn gọn , nội dung phong phú.
C. Lời lẽ mạnh mẽ ý tứ sâu xa.
D. Kích thích được lòng yêu nước của quân
sĩ.
Hoạt động 2 : Ôn tập tập làm văn ( 30’ )
GV:Đỗ Thanh Hà – PTDTBT THCS Na Mèo

18


Giáo án bồi dưỡng Ngữ văn 9
2. Tóm tắt tác phẩm.
- GV: Tổ chức cho HS tóm tắt văn Bài 1: Tóm tắt văn bản “ Lão Hạc ” của
Nam Cao.
bản “ Lão Hạc ” của Nam Cao
* Yêu cầu:
Tóm tắt "Lão Hạc" cần đạt các chi
- HS: Thực hiện cá nhân tóm tắt tiết, sự việc sau:
Lão Hạc có một đứa con trai, một
văn bản.
mảnh vườn và một con chó.
- Con trai lão không lấy được vợ bỏ
- GV: Tổ chức cho HS trả lời, thảo đi cao su.
- Lão làm thuê dành dụm tiền gửi ông
luận.
giáo cả mảnh vườn cho con.
- Sau trận ốm lão không kiếm được
- HS: Trả lời, thảo luận, nhận xét việc làm, lão đành phải bán con chó vàng

và từ đấy lão kiếm gì ăn nấy.
theo yêu cầu của GV.
- Lão xin Binh Tư ít bả chó.
- Lão đột ngột qua đời không ai hiểu vì
- GV: bổ sung, thống nhất.
sao.
- Chỉ có ông giáo và Binh Tư hiểu .
- HS: ghi nhớ.
- Thân cây thẳng đứng tròn như những
chiếc cột nhà sơn màu xanh.
- Lá chuối tươi như chiếc quạt phẩy nhẹ
theo làn gió. Trong những ngày nắng
nóng đứng dưới những chiếc quạt ấy thật
mát.
IV. Củng cố: ( 3’ )
- HS tóm tắt lại văn bản “ Lão Hạc ” của Nam Cao.
V. Dặn dò: ( 2’ )
- Hướng dẫn và yêu cầu HS làm hoàn chỉnh bài tập.

Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 11.
ÔN TẬP PHẦN VĂN: GIÁ TRỊ TRUYỆN KIỀU
A. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
- Ôn lại kiến thức của tác phẩm Truyện Kiều.
B. TÀI LIỆU BỔ TRỢ:
- Sách giáo viên, sách nâng cao 9, rèn luyện kỷ năng 9.
C. NỘI DUNG:
Hoạt động của GV và HS


Nội dung cần đạt

Hoạt động 1 : Ôn tập phần văn. ( 40’ )
- GV: Cho HS tìm hiểu giá trị của
I. Giá trị của Truyện Kiều.
GV:Đỗ Thanh Hà – PTDTBT THCS Na Mèo

19


Giáo án bồi dưỡng Ngữ văn 9
truyện Kiều.
a. Nội dung :
? Qua tóm tắt tác phẩm em hình
* Giá trị hiện thực :
dung xã hội được phản ánh trong
-Truyện Kiều là một bức tranh về
Truyện Kiều là xã hội như thế nào?
mọt xã hội bất công, tàn bạo.
? Nguyễn Du rất cảm thương với
- Số phận bất hạnh của một người
cuộc đời của người phụ nữ em hãy dẫn phụ nữ đức hạnh, tài hoa trong xã hội
ra vài VD để chứng minh?
phong kiến.
? Việc khắc hoạ hình tượng những
* Giá trị nhân đạo sâu sắc :
nhân vật Mã Giám Sinh, Hồ Tôn Hiến
- Truyện Kiều đề cao tình yêu tự do
trong cách miêu tả nhà thơ biểu hiện
khát vọng công lý và ca ngợi phẩm chất

thái độ như thế nào?
cao đẹp của con người.
? Nguyễn Du xây dựng trong tác
-Truyện Kiều là tiếng nói lên án các
phẩm một nhân vật anh hùng theo em là thế lực tàn bạo chà đạp lên quyền sống
ai? Mục đích của tác giả?
con người.
? Cách Thuý Kiều báo ân báo oán
Hoài Thanh : " Đó là một bản án,
thể hiện tư tưởng gì của tác phẩm?
một tiếng kêu thương, một ước mơ và
- HS: Tìm hiểu, trả lời theo yêu cầu một cái nhìn bế tắc "
của GV.
b. Giá trị nghệ thuật :
- GV: Thuyết trình hai thành tựu
- Truyện Kiều là một kiệt tác nghệ
lớn về nghệ thuật của tác phẩm.
thuật, với bút pháp của một nghệ sĩ thiên
- HS: Minh hoạ cách sử dụng ngôn tài, là sự kết tinh thành tựu văn học dân
ngữ trong tả cảnh, tả cảnh ngụ tình tộc trên hai phương diện ngôn ngữ và thể
trong những đoạn trích.
loại. Thành công của Nguyễn Du là trên
tất cả các phương diện mà đặc sắc nhất là
nghệ thuật xây dựng nhân vật.
-Truyện Kiều là tập đại thành của ngôn
- GV: So sánh với Thuý Vân, Thuý ngữ văn học dân tộc.
Kiều đã được Nguyễn Du tả như thế
II. Vẻ đẹp của Thuý Kiều.
nào? Qua đó em thấy được sự giống,
Giống như lúc tả Vân :

khác nhau của hai bức chân dung?
- Câu thơ đầu khái quát đặc điểm nhân vật
- HS: So sánh để thấy được tài
: Kiều sắc sảo về trí tuệ và mặn mà về
năng tả người của Nguyễn Du.
tâm hồn (Nghệ thuật đòn bẩy).
- GV: Bình, giảng.
- Gợi tả vẻ đẹp của Kiều bằng biện pháp
ước lệ: "thu thuỷ" (nước mùa thu), "xuân
sơn " (núi mùa xuân), hoa, liễu.
- Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật
so sánh, gợi tả vẻ đẹp của một giai nhân
- GV: Em hiểu câu " Một
tuyệt thế.
hai....thành " là như thế nào? Tác giả sử * Khác :
dụng biện pháp nghệ thuật gì để tả cái
- Tác giả tập trung gợi tả vẻ đẹp của đôi
tài hoa của Thuý Kiều.
mắt :
- HS: Giải nghĩa từ và chỉ ra biện
+ Làn thu thuỷ : làn nước mùa thu dợn
pháp nghệ thuật được sử dụng.
sóng gợi lên sống động vẻ đẹp của đôi
mắt trong sáng, long lanh, linh hoạt..
- GV: Em có nhận xét chung như
+ Nét xuân sơn - nét núi mùa xuân lại
thế nào về bức chân dung của Kiều ?
gợi lên đôi lông mày thanh tú, trên gương
- HS rút ra nhận xét.
mặt trẻ trung.

- Khi tả Vân tác giả chỉ tập trung gợi tả
GV:Đỗ Thanh Hà – PTDTBT THCS Na Mèo

20


Giáo án bồi dưỡng Ngữ văn 9
- GV: Trong 2 bức chân dung Thuý nhan sắc mà không thể hiện cái tình của
người. Khi tả Kiều nhà thơ tả sắc một
Vân và Thuý Kiều, em thấy bức chân
phần còn hai phần để tả tài năng : cầm, kì,
dung nào nổi bật hơn, vì sao ?
thi, hoạ....Trong đó tài đàn đã là năng
khiếu (nghề riêng) vượt lên trên mọi
- HS: Nêu cảm nhận riêng.
người.
- GV: Bình, giảng.
- Vẻ đẹp của Kiều là sự kết hợp của cả
sắc - tài - tình : " Nghiêng nước...thành"
- HS: Đọc 4 câu cuối.
- Tác giả dùng câu thành ngữ cổ để khẳng
- GV: Nhận xét khái quát về nếp
định nhan sắc của nàng là vô địch, là đệ
nhất thế gian này.
sinh hoạt của hai chị em Kiều - Vân?
- Chân dung Thuý Kiều cũng là chân
- ? Em hiểu " Mặc ai" đặt ở cuối
dung mang tính cách số phận. Vẻ đẹp của
Kiều làm cho tạo hoá phải ghen ghét, các
câu có ý nghĩa gì?

vẻ đẹp khác phải đố kị - "hoa ghen", "liễu
- HS: Nhận xét và giải nghĩa từ mặc hờn"- nên số phận nàng sẽ éo le, đau khổ.
* Chân dung Thuý Vân được miêu tả
ai.
trước để làm nổi bật lên chân dung của
Thuý Kiều (thủ pháp nghệ thuật đòn bẩy).
Nguyễn Du chỉ dành 4 câu để gợi tả Vân,
dành tới 12 câu thơ để cực tả vẻ đẹp của
Kiều. Vẻ đẹp của Vân chủ yếu là ở ngoại
hình, còn vẻ đẹp của Kiều là cả nhan sắc,
tài năng, tâm hồn.
IV. Củng cố: ( 3’ )
- Học sinh nhắc lại nội dung và giá trị của truyện Kiều.
V. Dặn dò: ( 2’ )
Giáo viên hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:
- Nắm vững toàn bộ kiến thức tiết học; tiếp tục sưu tầm tài liệu, chuẩn bị
cho tiết học tiếp theo.

Ngày soạn:
Ngày dạy :
Tiết 12.

ÔN TẬP TIẾNG VIỆT : SỰ PHÁT TRIỂN TỪ VỰNG

A. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
- Ôn lại kiến thức về sự phát triển từ vựng và thuật ngữ.
B. TÀI LIỆU BỔ TRỢ:
- Sách giáo viên, sách nâng cao 9, rèn luyện kỷ năng 9.
C. NỘI DUNG:
Hoạt động của GV và HS


Nội dung cần đạt

Hoạt động 1 : Ôn tập về sự phát triển từ vựng. ( 15’ )
GV:Đỗ Thanh Hà – PTDTBT THCS Na Mèo

21


Giáo án bồi dưỡng Ngữ văn 9
1. Tạo từ ngữ mới.
- GV: Tổ chức cho HS ôn tập về tạo
- Tạo từ mới là một cách để phát triển
từ ngữ mới.
từ vựng Tiếng Việt.
- HS: Tìm hiểu, trả lời theo yêu cầu
- Có 2 cách tạo từ mới:
của GV.
+ Phương thức láy:
? Hãy cho biết trong thời gian gần
Ví dụ: điệu đà, điệu đàng, lỉnh kỉnh,
đây có những tữ ngữ mới nào được cấu lịch kịch..................................................
tạo trên cơ sở các từ sau: điện thoại,
+ Phương thức ghép: các từ ngữ mới
kinh tế, di động, sở hữu, trí tuệ? Giải chủ yếu được tạo ra bằng cách ghép các
nghĩa của những từ ngữ mới cấu tạo đó? tiếng lại với nhau.
( Tra từ điển để biết nghĩa những từ
Ví dụ: xe máy, xe tăng,.., công
mới cấu tạo.)
nông......

- HS: Đọc ví dụ 1a, b
2. Mượn từ ngữ của tiếng nước
- GV: Tìm từ Hán Việt trong đoạn ngoài.
trích?
a. Tìm từ Hán Việt:
- HS: Trả lời, nhận xét, kết luận.
1a: Thanh minh, tiết, lễ, tảo mộ, hội,
- GV: Những từ này có nguồn gốc từ đạp thanh, yến thanh, bộ hành, xuân, tài
đâu?
tử, giai nhân.
- HS xác định được là từ tiếng Anh.
1b: Bạc mệnh, duyên phận, thần
linh, chứng giám, thiếp, đoan trang, tiết
trinh, bạch ngọc.
- GV: Vậy qua phân tích ví dụ em có
b. Từ ngữ mới:
thể rút ra nhận xét gì?
- Ma-két-ting -> Có nguồn gốc từ
HS đọc ghi nhớ
tiếng Anh.
- Trong quá trình phát triển, Tiếng Việt
đã mượn rất nhiều từ ngữ nước ngoài để
làm phong phú cho vốn Tiếng Việt. Chủ
yếu là mượn tiếng Hán.
Hoạt động 2 : Ôn tập về thuật ngữ. ( 25’ )
3. Thuật ngữ.
- GV: Tổ chức cho HS làm bài tập.
* Bài tập 1. Nêu những khái niệm của
những thuật ngữ sau.
- HS: Tìm hiểu, làm bài tập 1 theo

- Tác giả ->
yêu cầu của GV.
- Tế bào ->
- Bào tử ->
- HS: Trả lời, nhận xét, đưa ra kết
- Nội tiếp ->
luận.
- Thụ phấn ->
- Ẩn dụ ->
- GV: Bổ sung, thống nhất.
- Hoán dụ ->
* Bài tập 2. Xếp những thuật ngữ sau đây
tác giả, tam giác, cường độ, từ ngữ, bào tử,
năng lượng, ngữ pháp, tác phẩm, phân giá,
- GV: Gọi HS đọc bài tập 2.
nhân vật, ngữ âm, góc chiếu xạ, nội tiếp,
phản lực, sinh sản, câu đơn, hình tượng,
- HS: Đọc và thực hiện trả lời bài
trọng lượng, khai căn, hô hấp, từ láy, tuần
tập số 2.
hoàn, dựng hình, từ ghép, truyền lực, vào
lĩnh vực khoa học thích hợp theo bảng sau.
- GV: Gọi HS lên bảng điền các
TT Lĩnh vực khoa
Thuật ngữ
22
GV:Đỗ Thanh Hà – PTDTBT THCS Na Mèo


Giáo án bồi dưỡng Ngữ văn 9

thuật ngữ.
học
1
Ngôn ngữ học
- HS: Trả lời, nhận xét.
2
Văn học
- GV: Giải thích, thống nhất.
3
Toán học
4
Lý học
- HS: Ghi nhớ.
5
Sinh học
IV. Củng cố: ( 3’ )
- Học sinh nhắc lại nội dung về sự phát triển từ vựng và thuật ngữ..
V. Dặn dò: ( 2’ )
Giáo viên hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:
- Nắm vững toàn bộ kiến thức tiết học.
- Bài tập: Viết một đoạn văn trong đó có sử dụng thuật ngữ và nêu khái
niệm các thuật ngữ đó.

Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 13.
ÔN TẬP VĂN BẢN NHẬT DỤNG VÀ TRUYỀN KỲ
A. MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
- Hiểu được nội dung vấn đề đặt ra trong văn bản: nguy cơ chiến tranh hạt nhân

đe doạ toàn bộ sự sống trên trái đất và nhiệm vụ cấp bách của toàn thể nhân loại là ngăn
chặn nguy cơ đó, là đấu tranh cho một thế giới hoà bình.
- Thấy được nghệ thuật nghị luận của bài văn, nổi bật là chứng cứ cụ thể xác thực,
các so sánh rõ ràng, giàu sức thuyết phục, lập luận chặt chẽ.
- Giáo dục bồi dưỡng tình yêu hoà bình tự do và lòng thương yêu nhân ái, ý thức
đấu tranh vì nền hoà bình thế giới.
- Rèn kĩ năng đọc, phân tích cảm thụ văn bản.
B. TÀI LIỆU BỔ TRỢ:
GV:Đỗ Thanh Hà – PTDTBT THCS Na Mèo

23


Giáo án bồi dưỡng Ngữ văn 9
- Sách giáo viên, sách nâng cao 9, rèn luyện kỷ năng 9.
C. NỘI DUNG:
Hoạt động của GV và HS

Nội dung cần đạt

Hoạt động 1 :Hướng dẫn ôn tập văn bản ( 40’ )
- GV: Hướng dẫn HS luyện tập các 1. Bảng thống kê.
văn bản đã học.
- HS: Tiến hành thực hiện theo
hướng dẫn của GV.
Tên tác giả
Lê Anh Trà

Mac ket


Bảng thống kê
Tác phẩm
Thể loại
Nội dung
Phong cách làm việc, phong
Phong cách
cách sống của Hồ Chí Minh.
Hồ Chí Minh Nhật dụng Cốt lõi phong cách sống của
Hồ Chí Minh là vẽ đẹp văn
hoá với sự kết hợp hài hoà
giữa tinh hoa văn hoá dân tộc
và tinh hoa văn hoá nhân loại.
Đấu tranh
cho một thế
Nhật dụng
giới hòa bình

Tuyên bố thế
giới về sự
sống còn,
Nhật dụng
quyền được
bảo vệ và
phát triển của
trẻ em

Nguyễn Dữ

Chuyện
người con

gái Nam
Xương

Truyện
truyền kỳ

Nêu lên mối hiểm hoạ hạt
nhân đối với nhân loại, chỉ rỏ
sự tốn kém vô cùng phi lý của
cuộc chạy đua vũ trang đi
ngược lại lợi ích và sự phát
triển thế giới.
Bảo vệ quyền lợi, chăm lo
đến sự phát triển của trẻ em
là một trong những vấn đề
quan trọng cấp bách của
công đồng quốc tế và nhân
loại.
Niềm cảm thương đối với số
phận oan nghiệt của người
phụ nữ Việt Nam dưới chế
độ phong kiến, đồng thời
khẳng định vẽ đẹp truyền
thống của họ.

Nghệ thuật
Kết hợp giữa
kể và bình
luận.
Chọn lọc chi

tiết tiêu biểu.
Cách dùng
từ Hán –
Việt.
Lập luận
chặt chẽ.
Chứng cứ
phong phú
xác thực, cụ
thể.
Các phần
liên kết với
nhau chặt
chẽ.

Là một áng
văn hay,
thành công
về nghệ
thuật dựng
chuyện,
miêu tả
nhân vật.

- GV: Gọi HS trình bày, nhận xét.
- HS: Trình bày theo yêu cầu của
giáo viên.
- GV: Bổ sung, thống nhất
IV. Củng cố. ( 3’ )
- HS: Nhắc lại nội dung, giá trị nghệ thuật nghị luận của các văn bản trên.

GV:Đỗ Thanh Hà – PTDTBT THCS Na Mèo

24


Giáo án bồi dưỡng Ngữ văn 9
V. Dặn dò. ( 2’ )
- Nắm vững toàn bộ kiến thức tiết học.

Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 14.

LUYỆN TẬP TIẾNG VIỆT
CHUYỆN NGƯỜI CON GÁI NAM XƯƠNG

A. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
- Nắm được nội dung của các phương châm hội thoại đã học.
- Vận dụng các phương châm hội thoại này trong giao tiếp.
B. TÀI LIỆU BỔ TRỢ:
- Sách giáo viên, sách nâng cao 9, rèn luyện kỷ năng 9.
C. NỘI DUNG:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập lý thuyết ( 10’ )
1. Lý thuyết.
GV:Đỗ Thanh Hà – PTDTBT THCS Na Mèo

25



×