Trường Đại học Y Hà Nội
Khóa luận tốt nghiệp bác sỹ yHDP
2010 - 2016
www.ipmph.edu.vn
Khóa luận tốt nghiệp
THỰC TRẠNG SỬ DỤNG DỊCH VỤ Y TẾ CỦA NGƯỜI DÂN HUYỆN QUỐC OAI HÀ NỘI NĂM
2015
Người hướng dẫn: PGS. TS. Hoàng Văn Minh
Sinh viên
: Ngô Thị Tâm – Lớp Y6H
www.ipmph.edu.vn
NỘI DUNG
1
Đặt vấn đề
2
Phương pháp nghiên cứu
3
Kết quả và bàn luận
4
Kết luận
5
Khuyến nghị
www.ipmph.edu.vn
ĐẶT VẤN ĐỀ (1)
www.ipmph.edu.vn
ĐẶT VẤN ĐỀ (2)
Quốc Oai – Hà Nội
www.ipmph.edu.vn
MỤC TIÊU
1.
Mô tả thực trạng sử dụng dịch vụ y tế của người dân huyện Quốc Oai, Hà Nội năm
2015.
2.
Phân tích mối liên quan giữa sử dụng dịch vụ y tế và một số đặc điểm kinh tế văn
hóa xã hội của đối tượng nghiên cứu.
www.ipmph.edu.vn
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (1)
Đối tượng nghiên cứu: Người dân thuộc các HGĐ huyện Quốc Oai
- Lựa chọn: Người sống
tại Quốc Oai năm 2015
- Loại trừ: <3 tháng
> 3 lần tới
www.ipmph.edu.vn
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (2)
Địa điểm:
Quốc Oai - Hà Nội
Thời gian:
12/2015 - 6/2016
Thiết kế nghiên cứu: Mô tả cắt ngang.
www.ipmph.edu.vn
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (3)
•
Cỡ mẫu:
n=
n = 4070 người, khoảng 1017 HGĐ
Điều chỉnh 10% 1120
HGĐ
www.ipmph.edu.vn
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (4)
Chọn mẫu: ngẫu nhiên nhiều giai đoạn:
Phân tầng: Đồng bằng – Miền núi
1
4
2
Lập danh sách 21 xã
3
Chọn ngẫu nhiên 7 xã từ 2 tầng
160 hộ/xã tất cả thành viên
www.ipmph.edu.vn
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (5)
Sử dụng DVYT, DVYT nội
Tỉ lệ có sử dụng DVYT
trú/ ngoại trú/ tự điều trị
Số lần sử dụng DVYT
Biến số, chỉ số
Các yếu tố kinh tế - xã hội
liên quan
Tuổi, giới, nghề, dân tộc,
học vấn, hôn nhân, thu
nhập, nơi sống, BHYT
www.ipmph.edu.vn
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (6)
Thu thập số liệu
-
Bộ câu hỏi phỏng vấn.
-
Phỏng vấn
-
Giám sát
www.ipmph.edu.vn
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (7)
Quản lý, xử lý và phân tích số liệu
qes
Mô tả:
Suy luận:
rec
n, %,median
Χ
mean, sd
logistic, log linera
check
2,
K-wallis,
www.ipmph.edu.vn
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (8)
Đạo đức nghiên cứu:
Mục tiêu,
Quyền lợi
Tính bí mật
www.ipmph.edu.vn
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN (1)
Thông tin chung:
•
Chủ yếu từ 15 tới 60 tuổi: 62%.
•
Tỷ lệ nam và nữ tương đương nhau
•
Người Kinh: 77,4%; Mường, Thái, Tày 22,6%.
•
Trình độ THCS trở xuống: 72,4%; TC/CĐ/ĐH trở lên: 11,4%
www.ipmph.edu.vn
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN (2)
Thông tin chung:
-
Nông dân: 36,2%; Thất nghiệp:1,5%,
-
Hơn 1/4 số đối tượng ở miền núi (26,7%).
-
65,1% số đối tượng có BHYT.
-
Thu nhập bình quân 1890,6 nghìn đồng. Nhóm giàu nhất: 4140,5 nghìn đồng,
nghèo nhất: 637,5
www.ipmph.edu.vn
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN (3)
Tỷ lệ (%)
65.4
55.5
23.5
5.4
Biểu đồ 1: Thực trạng sử dụng dịch vụ y tế của người dân huyện Quốc Oai – Hà Nội năm 2015
www.ipmph.edu.vn
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN (4)
Bảng 1: Số lần sử dụng DVYT của người dân huyện Quốc Oai – Hà Nội năm 2015
Số lần sử dụng dịch vụ y tế
(lần/người/năm)
Ngoại trú
Nội trú
Tự điều trị
Chung
Độ lệch
Trung bình
Trung vị
chuẩn
0,43
1,1
0,07
0,3
2,80
4,8
3,30
5,0
0
0
1
2
www.ipmph.edu.vn
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN (5)
Bảng 2: Tình trạng sử dụng dịch vụ y tế và một số yếu tố liên quan
Sử dụng dịch vụ y tế
p
Đặc điểm
2
OR
95%CI
n
%
0-4
349
84,3
2,9
1,8
4,8
5-14
610
71,1
2,3
1,7
3,1
15-24
275
43,9
1
-
-
Tuổi
(χ )
0,00
25-39
641
53,6
1,4
1,0
1,8
40-59
823
70,0
2,4
1,8
3,2
60+
462
81,9
3,8
2,6
5,5
Nam
1460
60,4
1
-
-
1,6
1,4
1,8
Giới tính
0,00
Nữ
1700
70,5
www.ipmph.edu.vn
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN (6)
Bảng 2: Tình trạng sử dụng dịch vụ y tế và một số yếu tố liên quan (2)
Có sử dụng dịch vụ y tế
Đặc điểm
Hôn nhân
Trình độ học
vấn
p
2
(χ )
n
%
Chưa kết hôn
1266
64,5
Kết hôn
1661
64,4
Khác
233
Còn nhỏ
OR
95%CI
1
-
-
1,3
1,0
1,7
80,3
1,5
1,0
2,3
518
83,0
3,4
2,2
5,2
Dưới tiểu học
1014
71,7
1,8
1,4
2,3
THCS
945
64,8
1,7
1,4
2,2
THPT
424
53,9
1,4
1,1
1,7
TC/CĐ/ĐH
259
47,2
1
-
-
Có
2149
68,3
1,3
1,1
1,5
1
-
-
BHYT
0,00
0,00
0,00
Không
1011
60,0
www.ipmph.edu.vn
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN (7)
Bảng 3: Số lần sử dụng DVYT của người dân huyện Quốc Oai – Hà Nội năm 2015 và một số yếu tố liên
quan (3)
Trung bình
Đặc điểm
Kinh
3,5
sd
5,4
Trung vị
Thu nhập
bình quân
(K-wallis)
2
Dân tộc
Log số lần
p
Hệ số
95%CI
0,2
0,1
0,4
0,00
Khác
2,6
3,2
2
0
-
-
Nghèo nhất
3,6
6,4
2
0
-
-
Nghèo
3,3
5,1
2
-0,1
-0,2
0,0
Trung bình
3,5
4,4
2
0,0
-0,1
0,1
Khá
3,1
4,6
2
-0,1
-0,2
0,0
Giàu nhất
2,9
4,3
2
-0,1
-0,2
0,0
0,01
www.ipmph.edu.vn
KẾT LUẬN (1)
Thực trạng sử dụng dịch vụ y tế
-
Sử dụng DVYT: 65,4%; DVYT nội trú: 5,4%, DVYT ngoại trú: 23,5%; tự điều trị: 55,5%
-
Trung bình một năm một người sử dụng: 3,30 lần DVYT; 0,07 lần DVYT nội trú; 0,43 lần
DVYT ngoại trú; và 2,80 lần tự điều trị
Một số yếu tố liên quan (1):
-
Nhóm 15 – 24 tuổi sử dụng DVYT ít nhất.
-
Nữ giới sử dụng DVYT nhiều lần hơn và có nguy cơ sử dụng DVYT nhiều gấp 1,6 lần
nam giới.
www.ipmph.edu.vn
KẾT LUẬN (2)
Một số yếu tố liên quan (2):
-
Người chưa kết hôn sử dụng DVYT ít hơn người đã kết hôn; ly hôn, ly thân hoặc góa.
-
Nguy cơ sử dụng DVYT ở nhóm trẻ nhỏ, nhóm có trình độ học vấn TH, THCS, THPT cao
gấp 3,4 lần;1,8 lần và 1,4 lần so với nhóm TC/CĐ/ĐH trở lên.
-
Người có BHYT có tỷ lệ và nguy cơ sử dụng DVYT cao hơn 1,3 lần so với người không có
BHYT.
-
Người dân vùng đồng bằng có tỷ lệ và số lần sử dụng DVYT nhiều hơn so với miền núi.
www.ipmph.edu.vn
KIẾN NGHỊ
•
TTGDSK thông tin đúng đắn về CSSK. Cải cách hệ thống y tế tăng cường tiếp cận
với DVYT
•
Thúc đẩy, khuyến khích nhanh chóng bao phủ BHYT toàn dân.
•
Thực hiện các nghiên cứu xem xét và tìm hiểu toàn diện, đầy đủ các yếu tố ảnh
hưởng tới sử dụng DVYT.
www.ipmph.edu.vn
Thank you!
www.ipmph.edu.vn