Tải bản đầy đủ (.doc) (215 trang)

GIÁO án PHỤ đạo hóa học 8 tổng hợp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.03 MB, 215 trang )

TRƯỜNG THPT ĐIỀN HẢI

GV:LÊ QUỐC CƯỜNG

Tuần: 1
Tiết: 1

Ngày soạn:
Ngày dạy:

§1 MỞ ĐẦU MÔN HÓA HỌC
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
Học sinh biết:
-Hóa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng
của chúng. Đó là một môn học quan trọng và bổ ích.
-Hóa học có vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta. Do
đó cần có kiến thức về các chất để biết cách phân biệt và
sử dụng chúng.
-Các phương pháp học tập bộ môn và phải biết làm thế nào
để học tốt môn hóa học.
2.Kó năng:
-Kó năng biết làm thí nghiệm, biết quan sát, làm việc theo nhóm
nhỏ.
-Phương pháp tư duy, suy luận.
3.Thái độ:
-Học sinh có hứng thú say mê môn học, ham thích đọc sách.
-Học sinh nghiêm túc ghi chép các hiện tượng quan sát được và
tự rút ra kết luận.
II.CHUẨN BỊ:
Tranh: Ứng dụng của oxi, chất dẻo, nước.


Hóa chất
-Dung dòch CuSO4
-Dung dòch NaOH
-Dung dòch HCl
-Đinh sắt đã chà sạch

Dụng cụ
-Ống nghiệm có đánh số
-Giá ống nghiệm
-Kẹp ống nghiệm
-Thìa và ống hút hóa chất

III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1.Ổn định lớp
GV kiểm tra chuẩn bị bài học của học sinh
2.Kiểm tra bài củ
GV khơng kiểm tra bài củ
3.Vào bài mới
Gv dặc câu hỏi để vào bài mới
?Các em có biết mơn hóa học là gì khơng?
?Mơn hóa học có ứng dụng gì?
Để hiểu rỏ hơn tiết học này các em sẽ tìm hiểu.

1


TRƯỜNG THPT ĐIỀN HẢI

GV:LÊ QUỐC CƯỜNG


Hoạt động 1: Tìm hiểu hóa học là gì ?
Hoạt động của
giáo viên
-Giới thiệu sơ lược về
bộ môn hóa học
trong chương trình .
-Để hiểu “Hóa học
là gì” chúng ta sẽ
cùng tiến hành 1 số
thí nghiệm sau:
+Giới thiệu dụng cụ
và hóa chất  Yêu
cầu HS quan sát màu
sắc, trạng thái của
các chất.
+Hướng dẫn học sinh
hoạt đông theo nhóm
nhỏ.
+Yêu cầu học sinh
đọc thí nghiệm 1 và
thí nghiệm 2 trong
SGK/3.
+Hướng dẫn HS làm
thí nghiệm.
*Dùng ống hút, nhỏ
1 vài giọt dd CuSO4 ở
ống nghiệm 1 vào
ống nghiệm 2 đựng dd
NaOH.
*Thả đinh sắt vào

ống nghiệm 3 đựng dd
HCl.
*Thả đinh sắt vào
ống nghiệm 1 đựng dd
CuSO4.
 Yêu cầu các nhóm
quan sát, rút ra nhận
xét.
?Tìm đặc điểm giống
nhau giữa các thí
nghiệm trên.
?Tại sao lại có sự biến

Hoạt động của
học sinh
Hoạt
động
theo
nhóm:
+Quan sát và ghi:
*Ống nghiệm 1: dung
dòch
CuSO4:
trong
suốt, màu xanh.
*Ống nghiệm 2: dung
dòch
NaOH:
trong
suốt, không màu.

*Ống nghiệm 3: dung
dòch HCl: trong suốt,
không màu.
*Đinh sắt: chất rắn,
màu xám đen.
+Làm theo hướng
dẫn của giáo viên .
+Quan
sát,
nhận
xét.
+Ghi nhận xét và
giấy.

Nhận xét
*Nhỏ 1 vài giọt dd
CuSO4
vào
ống
nghiệm 2 đựng dd
NaOH
Ở
ống
nghiệm 2 có chất
mới
màu
xanh,
không tan tạo thành.
*Thả đinh sắt vào
ống nghiệm 3 đựng

dd HCl  ở ống
nghiệm 3 có bọt khí
xuất hiện.
*Thả đinh sắt vào
ống nghiệm 1 đựng
dd CuSO4Phần đinh
sắt tiếp xúc với dd
có màu đỏ.
- Đều có sự biến
2

Nội dung
I.

HÓA HỌC LÀ GÌ ?

Hóa học là
khoa học nghiên
cứu các chất, sự
biến đổi và ứng
dụng của chúng.


TRƯỜNG THPT ĐIỀN HẢI

đổi chất này thành
chất khác. Chúng ta
phải nghiên cứu tính
chất của các chất 
Ứng dụng những tính

chất đó vào cuộc
sống.

GV:LÊ QUỐC CƯỜNG

đổi chất .
-Đọc kết luận
3:
Hóa học là
học nghiên
các chất, sự
đổi và ứng
của chúng.

SGK /
khoa
cứu
biến
dụng

Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của hóa học trong đời sống.
Hoạt động của
giáo viên
-Yêu cầu HS đọc
các câu hỏi mục
II.1 SGK/4.
-Thảo
luận
theo
nhóm để trả lời

câu hỏi.(4’)
-Yêu
cầu
các
nhóm trình bày kết
quả thảo luận của
nhóm.
-Giới thiệu tranh:
ứng dụng của oxi,
nước và chất dẻo.

Hoạt động của
học sinh
- 2 HS đọc câu hỏi
SGK.
-Thảo luận và ghi
vào giấy.
+Vật dụng dùng
trong gia đình: ấm,
dép, đóa …
+Sản phẩm hóa
học
dùng
trong
nông nghiệp: phân
bón,
thuốc
trừ
sâu,
chất

bảo
quản, …
+Sản phẩm hóa
học phục vụ cho học
?Theo em hóa học tập:
sách,
bút,
có vai trò như thế cặp, …
nào
trong
cuộc +Sản phẩm hóa
sống của chúng học phục vụ cho
ta ?
việc bảo vệ sức
khỏe: thuốc,…
Hoạt động 3:Các em cần phải làm gì
học ?
Hoạt động của
giáo viên
-Yêu cầu HS tự đọc
mục III SGK/5
-Thảo
luận
theo
nhóm nhỏ (5’) để
trả lời câu hỏi

Nội dung
II.


HÓA HỌC CÓ VAI
TRÒ
NHƯ
THẾ
NÀO
TRONG ĐỜI SỐNG CỦA
CHÚNG TA?

Hóa học có vai
trò rất quan trọng
trong đời sống của
chúng ta.Như: Sản
phẩm
hóa
học:
làm thuốc chữa
bệnh, phân bón …

để học tốt môn hóa

Hoạt động của
Nội dung
học sinh
-Cá nhân tự đọc III. CÁC EM CẦN
LÀM GÌ ĐỂ HỌC
SGK/5.

PHẢI
TỐT


MÔN HÓA HỌC ?

+Thu thập tìm kiếm
-Thảo luận nhóm kiến thức.
và ghi vào giấy
3


TRƯỜNG THPT ĐIỀN HẢI

sau: “Muốn học
tốt
môn
hóa
học các em phải
làm gì ?”
-Gợi ý cho HS thảo
luận theo 2 phần:
-Yêu
cầu
các
nhóm trình bày, bổ
sung.
?Vậy theo em học

như thế nào thì
được coi là học
tốt môn hóa học.

GV:LÊ QUỐC CƯỜNG


theo câu hỏi
?Các
hoạt động
cần chú ý khi học
tập bộ môn.
?Tìm phương pháp
tốt để học tập
môn hóa học.
+Đại diện nhóm báo cáo
thảo luận và nhậ xét bổ
sung.
+Đại diện nhóm khác nhận
xét chéo
-Cuối cùng HS ghi nội dung
chính của bài học.

+Xử lý thông tin.
+Vận dụng.
+Ghi nhớ.
+Biết
làm
thí
nghiệm và quan
sát thí nghiệm.
+Có hứng thú say
mê.
+Phải nhớ 1 cách
chọn lọc.
+Phải đọc thêm

sách.

4.Củng cố
GV đặc câu hỏi để cũng cố bài học cho học sinh
?Hóa học là gi? Lấy ví dụ?
?Làm gì để học tốt mơn hóa học?, hóa học có ứng dụng gì?.
5.Dặn dò
-Làm bài tập SGK
-Học bài.
-Đọc bài 2 SGK / 7,8
IV.RÚT KINH NGHIỆM:
.................................................................................................................
.................................................................................................................
--------------**********----------------**********----------------Tuần: 1
Tiết: 2

Ngày soạn:
Ngày dạy:

Chương I: CHẤT – NGUYÊN TỬ – PHÂN TỬ

§2 CHẤT

I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
-Phân biệt vật thể tự nhiên và nhân tạo, vật liệu và chất.
-Ở đâu có vật thể thì ở đó có chất và ngược lại: các chất cấu
tạo nên vật thể.
-Mỗi chất có những tính chất nhất đònh, ứng dụng các chất đó
vào đời sống sản xuất.

2.Kó năng:
4


TRƯỜNG THPT ĐIỀN HẢI

GV:LÊ QUỐC CƯỜNG

-Kó năng dùng dụng cụ đo và thí nghiệm để nhận ra tính chất của
chất.
-Cách nhận biết 1 chất .
3.Thái độ:
-Học sinh có hứng thú say mê môn học.
-Có ý thức vận dụng kiến thức về chất vào thực tế cuộc sống.
II.CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên :
Hóa chất
-Sắt miếng hoặc Nhôm.
-Nước cất.
-Muối ăn.
-Lưu huỳnh

Dụng cụ
-Cân.
-Đũa và cốc thuỷ tinh có
vạch.
-Nhiệt kế .
-Đèn cồn , kiềng đun.

2. Học sinh: Đọc SGK / 7,8

III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1.Ổn định lớp
GV kiểm tra chuẩn bị bài học của học sinh
2.Kiểm tra bài củ
Yêu cầu HS trả lời:
? Hóa học là gì.
? Vai trò của hóa học trong đời sống.
? Các em cần phải làm gì để học tốt môn hóa học
3.Vào bài mới
Ở bài học trước các em đã biết: Mơn hóa học nghiên cứu về chất cùng sự biến đổi của
chất. Trong bài học này các em sẽ làm quen vời chất.
Hoạt động 1: Các chất có ở đâu
Hoạt động của
giáo viên
? Hãy kể tên 1 số
vật thể ở xung quanh
chúng ta.
-Các vật thể xung
quanh ta được chia
thành 2 loại chính: vật
thể tự nhiên và vật
thể nhân tạo.Hãy
đọc SGK mục I/7, thảo
luận theo nhóm để
hoàn thành bảng sau:
TT

Tên
vật
thể


Vật thể
Tự
Nhâ
nhie
n

Hoạt động của học
sinh
-Bàn ghế, sách, bút,
quần áo, cây cỏ, sông
suối, …
-Cá nhân tự đọc SGK.
-Học sinh thảo luận
nhóm (4’)
-Đại diện 2 nhóm trình
bày, các nhóm còn lại
nhận xét, bổ sung.

Chất cấu TT
tạo vật
thể

Tên
vật
thể

Vật thể
Tự
Nha

nhiê
ân
n
tạo

5

Chất cấu
tạo vật
thể

Nội dung
I.CHẤT





ĐÂU?

Chất có ở
khắp
nơi,

đâu có vật
thể thì ở đó
có chất.


TRƯỜNG THPT ĐIỀN HẢI

ân
1

Cây
mía

2

Sách

3
4
5

tạo

Bàn
ghế
Sông
suối
Bút
bi



-Nhận xét bài làm
của các nhóm.
*Chú ý:
Không khí: vật thể
tự nhiên gồm: Oxi,

Nitơ, Cacbonic,…
?Qua bảng trên theo
em: “Chất có ở
đâu ?”
Hoạt động 2:Tìm
Hoạt
động
của
giáo viên
-Thuyết trình: Mỗi
chất có những tính
chất nhất đònh:
+Tính chất vật lý: 
ví dụ: màu sắc, mùi
vò, trạng thái, tính tan,
nhiệt độ sôi, …
+Tính chất hóa học: 
ví dụ: tính cháy được,
bò phân huỷ, …
-Ngày nay, khoa học
đã biết Hàng triệu
chất
khác
nhau,
nhưng để phân biệt
chất này với chất
khác ta phải dựa vào
tính chất của chất.
Vậy, làm thế nào
để biết được tính

chất của chất ?
-Trên khay thí nghiệm
của mỗi nhóm gồm:
nhôm , cốc đựng

GV:LÊ QUỐC CƯỜNG
1
2
3
4
5


Cây
mía
Sách
Bàn
ghế
Sông
suối
Bút
bi

X

Đường,nươ
ùcxenlulo
Xenlulo

X


Xenlulo

X

X

Nước, …
X

Chất dẻo,
sắt, …



-Chất có trong mọi vật
thể, ở đâu có vật thể
nơi đó có chất hay chất
có ở khắp mọi nơi.

hiểu tính chất của chất
Hoạt động của học
Nội dung
sinh
-Nghe – ghi nhớ và ghi 1.MỖI CHẤT CÓ
NHỮNG TÍNH CHẤT
vào vở.
NHẤT ĐỊNH.

a. Tính chất vật

lý:
-Thảo luận nhóm (5’) để + Trạng thái,
tìm cách xác đònh tính màu sắc, mùi
chất của chất.
vò.
+ Tính tan trong
nước.
Cách
Tính chất
+
Nhiệt
độ
thức
của chất
Chất
sôi,
nhiệt
độ
tiến
nóng chảy.
hành
NHÔ -Quan
-Chất rắn,
+
Tính
dẫn
M
sát
màu
diện,

dẫn
trắng bạc
nhiệt.
-Cho
-Không tan
+ Khối lượng
vào
trong nước
nước .
- Cân
cho
vào
cốc
nước


6

-m = ?
-V = ?
Khối lượng
riêng:

D=

m
=?
V

riêng


b.
Tính
chất
hóa
học:khả
năng biến đổi
chất
này
thành
chất
khác.


TRƯỜNG THPT ĐIỀN HẢI

muối ăn. Với các
dụng cụ có sẵn trong
khay các nhóm hãy
thảo luận , tự tiến
hành 1 số thí nghiệm
cần thiết để biết
được tính chất của
các chất trên.
-Hướng dẫn:
+muốn biết muối
ăn, nhôm có màu
gì, ta phải làm như
thế nào ?
+muốn biết muối

ăn và nhôm có tan
trong nước không,
theo em ta phải làm gì
?
+ ghi kết quả vào
bảng sau:
Chất Cách
Tính
thức
chất
tiến
của
hành chất
Nhô
m
Muối
-Vậy bằng cách nào
người ta có thể xác
đònh được tính chất
của chất ?
-Giải thích cho HS
cách dùng dụng cụ
đo.
-Thuyết trình:
+Để biết được tính
chất vật lý: chúng
ta có thể quan sát,
dùng dụng cụ đo hay
làm thí nghiệm.
+Để biết được tính

chất hóa học của
chất thì phải làm thí

GV:LÊ QUỐC CƯỜNG

Muối

vạch
để đo
V.
-Quan
sát
-Cho
vào
nước
-Đốt

-Chất rắn,
màu
trắng
-Tan
trong
nước
-Không
cháy được

-Người ta thường dùng
các cách sau:
+Quan sát.
+Dùng dụng cụ đo.

+Làm thí nghiệm.

7

VD: khả năng
bò phân hủy,
tính cháy được,

Cách
xác
đònh tính chất
của chất:
+Quan sát
+Dùng dụng cụ
đo.
+Làm
thí
nghiệm.


TRƯỜNG THPT ĐIỀN HẢI

GV:LÊ QUỐC CƯỜNG

nghiệm.
Hoạt động 3: Việc tìm hiểu tính chất của chất có lợi ích gì ?
Hoạt động của giáo
viên
? Tại sao chúng phải tìm
hiểu tính chất của

chất và việc biết tính
chất của chất có ích
lợi gì.
Để trả lời câu hỏi
trên chúng ta cùng
làm thí nghiệm sau:
Trong khay thí nghiệm
có 2 lọ đựng chất lỏng
trong suốt không màu
là:
nước

cồn
(không có nhãn). Các
em hãy tiến hành thí
nghiệm để phân biệt
2 chất trên Gợi ý: Để
phân biệt được cồn
và nước ta phải dựa
vào tính chất khác
nhau của chúng. Đó
là những tính chất
nào ?
-Hướng dẫn HS đốt
cồn và nước: lấy 1 -2
giọt nước và cồn cho
vào lỗ nhỏ của đế
sứ. Dùng que đóm
châm lửa đốt.
Theo em tại sao chúng

ta phải biết tính chất
của chất ?
-Biết tính chất của
chất còn giúp ta biết
sử dụng chất và biết
ứng dụng chất thích
hợp trong đời sống sản
xuất.
-Kể 1 số câu chuyện

Hoạt động của học
sinh
-Kiểm tra dụng cụ và
hóa chất trong khay thí
nghiệm.
-Hoạt động theo nhóm
(3’)
Để phân biệt được
cồn và nước ta phải
dựa vào tính chất
khác nhau của chúng
là: cồn cháy được
còn nước không cháy
được.
Vậy
muốn
muốn
phân biệt được cồn
và nước ta phải làm
như sau:

Lấy 1 -2 giọt nước và
cồn cho vào lỗ nhỏ
của đế sứ. Dùng que
đóm châm lửa đốt.
Phần chất lỏng cháy
d8ược là cồn, còn
phần
không
cháy
dược là nước.
-Chúng ta phải biết
tính chất của chất để
phân biệt được chất
này với chất khác.

-Nhớ lại nội dung bài
học, trả lời câu hỏi
của giáo viên.

8

Nội dung
2.VIỆC

HIỂU
BIẾT
TÍNH
CHẤT
CỦA
CHẤT CÓ LI ÍCH GÌ ?


Giúp
phân
biệt chất này
với chất khác,
tức nhận biết
được chất.
-Biết sử dụng
các chất.
-Biết ứng dụng
chất thích hợp


TRƯỜNG THPT ĐIỀN HẢI

GV:LÊ QUỐC CƯỜNG

nói lên tác hại của
việc sử dụng chất
không đúng do không
hiểu biết tính chất
của chất như khí độc
CO2 , axít H2SO4 , …
4.Củng cố
GV đặc câu hỏi củng cố bài học cho học sinh
?Chất có ở đâu?
?Chất và vật thể giống khác nhau chổ nào?
5.Dặn dò
-Học bài.
-Đọc phần III bài 2 SGK / 9,10 .

-Làm bài tập 1,2,3,5,6 SGK/ 11
IV.RÚT KINH NGHIỆM
.................................................................................................................
.................................................................................................................
KÍ DUYỆT

9


TRƯỜNG THPT ĐIỀN HẢI

GV:LÊ QUỐC CƯỜNG

Tuần: 2
Tiết: 3

Ngày dạy:

Ngày soạn:

§2: CHẤT (Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
Học sinh biết:
-Khái niệm: chất tinh khiết và hỗn hợp. Thông qua các thí
nghiệm học sinh biết được: Chất tinh khiết có những tính chất nhất
đònh còn hỗn hợp thì không có tính chất nhất đònh.
-Nước tự nhiên là hỗn hợp, nước cất là chất tinh khiết .
2.Kó năng:
Rèn cho học sinh:

-Biết cách tách chất tinh khiết ra khỏi hỗn hợp bằng phương
pháp vật lý (gạn, lắng, lọc, làm bay hơi, … )
-Kỹ năng quan sát, tìm đọc hiện tượng qua hình vẽ.
-Sử dụng ngôn ngữ hóa học chính xác: Chất, Chất tinh khiết,
Hỗn hợp.
-Tiếp tục làm quen với 1 số dụng cụ thí nghiệm và rèn luyện
1 số thao tác thí nghiệm đơn giản.
II.CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên :
Hóa chất

Dụng cụ
-Nước cất.
-Bộ dụng cụ chưng cất nước
-Nước tự nhiên. ( nước ao, nước tự nhiên.
khoáng )
-Đèn cồn, kiềng đun, ống hút,
-Muối ăn.
kẹp gỗ
-Cốc và đũa thuỷ tinh
-Nhiệt kế, 3 tấm kính mỏng.
2. Học sinh:
-Đọc SGK / 9,10
-Làm bài tập: 1,2,3,5,6 SGK/11
III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1.Ổn định lớp
GV kiểm tra chuẩn bị bài học của học sinh
2.Kiểm tra bài củ
-Kiểm tra vở bài tập của HS.
?Theo em, làm thế nào biết được tính chất của chất .

? Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi ích gì.
3.Vào bài mới

10


TRƯỜNG THPT ĐIỀN HẢI

GV:LÊ QUỐC CƯỜNG

Chất thường có ở xung quanh chúng ta. Vậy chất có những tính chất nào?, tiết học này các
em sẽ tìm hiểu.
Hoạt động 1: Tìm hiểu chất tinh khiết
Hoạt động của giáo
viên
-Hướng dẫn HS quan
sát chai nước khoáng,
mẫu nước cất và
nước ao.
-Hướng dẫn HS làm thí
nghiệm:
b1:Dùng tấm kính: nhỏ
nước lên trên kính:
+Tấm kính 1:1-2 giọt
nước cất.
+Tấm kính 2: 1-2 giọt
nước ao.
+Tấm kính 3 : 1-2giọt
nước khoáng.
b2: Đặt các tấm kính

trên ngọn lửa đèn
cồn để nước bay hơi .
-Hướng
dẫn
các
nhóm quan sát các
tấm kính và ghi lại
hiện tượng.
Từ
kết
quả
thí
nghiệm trên, các em
có nhận xét gì về
thành phần của nước
cất,
nước
khoáng,
nước ao?
-Thông báo:
+Nước cất: không có
lẫn chất khác gọi là
chất tinh khiết.
+Nước khoáng, nước
ao có lẫn 1 số chất
khác gọi là hỗn hợp.
?Theo em, chất tinh
khiết và hỗn hợp có
thành phần như thế
nào.


Hoạt động của học
sinh
-Quan
sát:
nước
khoáng,
nước
cất,
nước ao đều là chất
lỏng không màu.
-Các nhóm làm thí
nghiệm  ghi lại kết
quả vào giấy nháp:

Nội dung
III.

CHẤT
TINH
KHIẾT
1.CHẤT TINH KHIẾT
VÀ HỖN HP.

hợp: gồm
nhiều
chất
trộn lẫn với
nhau, có tính
chất thay đổi.

-Chất
tinh
+Tấm kính 1: không có khiết: là chất
vết cặn.
không
lẫn
+Tấm kính 2: có vết chất khác, có
cặn.
tính chất vật
+Tấm kính 3: có vết lý

tính
mờ.
chất hóa học
nhất đònh.
Nhận xét:
-Nước cất: không có
lẫn chất khác.
-Nước khoáng, nước
ao có lẫn 1 số chất
tan.

*Kết luận:
-Hỗn hợp: gồm nhiều
chất trộn lẫn với
nhau .
-Chất tinh khiết: không
lẫn với chất khác .
-Đều là hỗn hợp.


11

-Hỗn


TRƯỜNG THPT ĐIỀN HẢI

GV:LÊ QUỐC CƯỜNG

?Nước
sông,
nước
biển, … là chất tinh
khiết hay hỗn hợp.
-HS liên hệ thực tế
-Nước
sông,
nước để hiểu rõ hơn về
biển,… là hỗn hợp phương
pháp
chưng
nhưng đều có thành cất: đun nước sôi, …
phần chung là nước. Nhận xét:
Muốn tách được nước -Chất tinh khiết: có
ra khỏi nước tự nhiên những tính chất (vật
 Dùng đến phương lý, hóa học) nhất
pháp chưng cất. Nước đònh.
thu được sau khi chưng -Hỗn hợp: có tính chất
cất
gọi


nước thay đổi (phụ thuộc
cất.Giới thiệu bộ thí vào thành phần của
nghiệm
chưng
cất hỗn hợp)
- Vì: nước khoáng là
nước tự nhiên.
-Mô tả lại thí nghiệm hỗn hợp (có lẫn 1 số
đo nhiệt độ sôi, khối chất khác)  Kết quả
lượng riêng của nước không chính xác.
cất, nước khoáng, …
-Yêu cầu HS rút ra -Làm việc theo nhóm
nhận xét: sự khác nhỏ(2 HS)
nhau về tính chất của -HS để vở bài tập
chất tinh khiết và trên bàn học.
- 2 HS trả lời.
hỗn hợp.
?Tại sao nước khoáng
không được sử dụng
để pha chế thuốc
tiêm hay sử dụng trong
phòng thí nghiệm.
? Yêu cầu HS lấy 1 số
ví dụ về chất tinh
khiết và hỗn hợp.
Hoạt động 2: Tách chất ra khỏi hỗn hợp
Hoạt động của giáo
viên
Trong thành phần cốc

nước
muối
gồm:
muối ăn và nước.
Muốn tách riêng được
muối ăn ra khỏi nước
muối ta phải làm thế
nào?

Hoạt động của học
sinh
-Thảo luận theo nhóm
( 3’)  Ghi kết quả vào
giấy nháp.
-Nếu cách làm:
+Đun nóng nước muối
 Nước bay hơi.
12

Nội dung
2. TÁCH CHẤT RA
KHỎI HỖN HP

Dựa vào sự
khác nhau về
tính chất vật


thể
tách 1 chất ra



TRƯỜNG THPT ĐIỀN HẢI

-Như vậy, để tách
được muối ăn ra khỏi
nước muối, ta phải
dựa vào sự khác nhau
về tính chất vật lý
của nước và muối
ăn.
o
0
( to s
nước=100 C,t s
muối
ăn=1450

C)

0

-Yêu cầu HS làm thí
nghiệm
sau:
Tách
đường ra khỏi hỗn
hợp gồm đường và
cát.
Câu hỏi gợi ý:

?Đường và cát có tính
chất vật lý nào khác
nhau.
?Nêu
cách
tách
đường ra khỏi hỗn hợp
trên.
? Yêu cầu đại diện
các nhóm trình bày
cách làm của nhóm.
-Nhận xét, đánh giá
và chấm điểm.
?Theo em để tách
riêng 1 chất ra khỏi
hỗn hợp cần dựa vào
nguyên tắc nào.
-Ngoài ra, chúng ta
còn có thể dựa vào
tính chất hóa học để
tách riêng các chất
ra khỏi hỗn hợp.

GV:LÊ QUỐC CƯỜNG

+Muối ăn kết tinh.

khỏi hỗn hợp.

-Đường tan trong nước

còn cát không tan
được trong nước.
-Thảo luận nhóm 
Tiến hành thí nghiệm:
b1:Cho hỗn hợp vào
nước  Khuấy đều
Đường tan hết.
b2:Dùng giấy lọc để
lọc bỏ phần cát
không tan Còn lại
hỗn hợp nước đường.
b3:Đun
sôi
nước
đường, để nước bay
hơi  Thu được đường
tinh khiết.
-Để tách riêng 1 chất
ra khỏi hỗn hợp, ta có
thể dựa vào sự khác
nhau về tính chất vật
lý.

4.Củng cố
?Chất tinh khiết và hỗn hợp có thành phần và tính chất
khác nhau như thế nào.
?Nêu nguyên tác để tách riêng 1 chất ra khỏi hỗn hợp.
5.Dặn dò.
-Học bài.
-Làm bài tập 7,8 SGK/11

13


TRƯỜNG THPT ĐIỀN HẢI

GV:LÊ QUỐC CƯỜNG

-Đọc bài 3 SGK / 12,13 và bảng phụ lục 1 ( SGK/154,155)
-Chuẩn bò mỗi nhóm: + 2 chậu nước sạch.
+ Hỗn hợp muối ăn và cát.
IV.RÚT KINH NGHIỆM
.................................................................................................................
.................................................................................................................
--------------**********----------------**********-----------------

Tuần: 2
Tiết : 4

Ngày soạn:
Ngày dạy:

§3: BÀI THỰC HÀNH 1

TÍNH CHẤT NÓNG CHẢY CỦA CHẤT
TÁCH CHẤT TỪ HỖN HP

I. MỤC TIÊU
Học sinh biết:
-Làm quen và sử dụng 1 số dụng cụ trong phòng thí nghiệm.
-Nắm được nội qui và 1 số qui tắc an toàn trong phòng thí nghiệm.

-Thực hành, so sánh nhiệt độ nóng chảy của 1 số chất Thấy
được sự khác nhau về nhiệt độ nóng chảy của 1 số chất.
-Biết cách tách riêng chất từ hỗn hợp.
II.CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên :
-1 số dụng cụ thí nghiệm để HS làm quen.
-Tranh:1 số qui tắc an toàn trong phòng thí nghiệm.
Hóa chất
-Bột lưu huỳnh.
-Parafin.

Dụng cụ
-2 nhiệt kế, 2 cốc thuỷ tinh
chòu nhiệt.
-3 ống nghiệm, 2 kẹp gỗ.
-Phễu và đũa thuỷ tinh.
-Đèn cồn và giấy lọc.

2. Học sinh:
-Đọc bảng phụ lục 1 ( SGK/154,155) .
-Mỗi nhóm: + 2 chậu nước sạch.
+ Hỗn hợp muối ăn và cát.
-Kẻ BẢN TƯỜNG TRÌNH vào vở:
Tên thí
Hóa
STT
Hiện tượng
nghiệm
chất
01

14

Kết quả thí
nghiệm


TRƯỜNG THPT ĐIỀN HẢI

GV:LÊ QUỐC CƯỜNG

02
III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1.Ổn định lớp
GV kiểm tra chuẩn bị bài học của học sinh
2.Kiểm tra bài củ
?Chất có những tính chất nào?
?Dựa vào đâu để phân biệt chất này với các chất khác?
3.Vào bài mới
Ở tiết học trước các em đã học xong bài chất. Ở tiết học này các em sẽ được thực hành để
thấy được sự khác nhau giữa chất này và chất khác.
Hoạt động 1: Kiểm tra sự chuẩn bò của HS
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-Kiểm tra dụng cụ và hóa -Sắp xếp dụng cụ và hóa
chất thí nghiệm.
chất thí nghiệm lên bàn.
Hoạt động 2: Hướng dẫn 1 số qui tắc an toàn và cách sử
dụng dụng cụ hóa chất trong phòng thí nghiệm
Hoạt động của giáo viên
-Nêu mục tiêu của bài thực

hành.
-Nêu các bước làm trong bài
thực hành:
b1:GV hướng dẫn thí nghiệm.
b2:HS tiến hành thí nghiệm.
b3:HS báo cáo kết quả thí
nghiệm và làm tường trình.
b4:HS làm vệ sinh.
-Giới thiệu 1 số dụng cụ đơn
giản trong phòng thí nghiệm.
-Yêu cầu HS đọc SGK/154 Rút
ra nhận xét về cách sử dụng
háo chất trong phòng thí
nghiệm.

Hoạt động của học sinh
-Nghe và ghi vào vở:
* Các bước làm trong bài
thực hành:
b1:GV hướng dẫn thí nghiệm.
b2:HS tiến hành thí nghiệm.
b3:HS báo cáo kết quả thí
nghiệm và làm tường trình.
b4:HS làm vệ sinh.
-Đọc SGK Nắm được các qui
tắc an toàn trong phòng thí
nghiệm và cách sử dụng các
hóa chất.

Hoạt động 3:Tiến hành thí nghiệm

Hoạt động của giáo viên
-Yêu cầu HS đọc thí nghiệm 1
SGK/12.
-Hướng
dẫn
HS
làm
thí
nghiệm, quan sát hiện tượng
để trả lời các câu hỏi sau:

Hoạt động của học sinh
-HS đọc thí nghiệm 1 ghi nhớ
cách làm.
-Tiến hành làm thí nghiệm
theo nhóm nhỏ,quan sát và
ghi lại hiện tượng vào giấy
15


TRƯỜNG THPT ĐIỀN HẢI

?Parafin nóng chảy khi nào,
nhiệt độ nóng chảy của
parafin là bao nhiêu.
?Khi nước sôi, lưu huỳnh đã
nóng chảy chưa.
?So sánh nhiệt độ nóng chảy
của parafin và lưu huỳnh .
-Qua thí nghiệm em có nhận

xét gì về nhiệt độ nóng
chảy của các chất?
-Yêu cầu HS: Đọc thí nghiệm 2
SGK/13 Làm thí nghiệm Trả
lời các câu hỏi sau:
?Dung dòch trước khi lọc và sau
khi lọc có hiện tượng gì.
?Chất nào còn lại trên giấy
lọc.
?Khi làm bay hơi hết nước thu
được chất gì.
* Nhắc nhở HS:
-Dùng kẹp gỗ kẹp khoảng 1/3
ống nghiệm tính từ miệng
ống nghiệm.
-Đun nóng dung dòch đựng nước
lọc: lúc đầu hơ dọc ống
nghiệm đẻ ống nghiệm nóng
đều, sau đó tập trung đun ở
đáy cốc, vừa đun vừa lắc
nhẹ;
Hướng
miệng
ống
nghiệm về phía không có
người.

GV:LÊ QUỐC CƯỜNG

nháp.

-Thảo luận nhóm để trả lời
các câu hỏi:
+ Nhiệt độ nóng chảy của
parafin là: 420C.
+ Ở t0 = 1000C nước sôi, lưu
huỳnh chưa nóng chảy.
+ Nhiệt độ nóng chảy của S
= 1130C lớn hơn nhiệt độ nóng
chảy của parafin.
Nhận xét: Các chất khác
nhau có nhiệt độ nóng cảy
khác nhau.
-Hoạt động theo nhóm: ( 5’)

+Dung dòch trước khi lọc bò vẩn
đục còn sau khi lọctrong suốt.
+ Chất nào còn lại trên giấy
lọc là cát.
+ Khi làm bay hơi hết nước thu
được: muối ăn tinh khiết.

Hoạt động 4: Làm bản tường trình
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-Hướng dẫn HS làm bản -Cá nhân nhớ lại thí nghiệm
tường trình theo mẫu ( đã kẻ tự hoàn thành bản tường trình
sẵn )
vào vở.
-Yêu cầu HS rửa dụng cụ thí
nghiệm và dọn vệ sinh lớp

học.
4.Củng cố- dặn dò
16


TRƯỜNG THPT ĐIỀN HẢI

GV:LÊ QUỐC CƯỜNG

-Xem lại kiến thức vật lý 7, bài 18, Mục: Sơ lược về cấu tạo
nguyên tử.
-Đọc bài 4 SGK / 14,15
IV.RÚT KINH NGHIỆM
.................................................................................................................
.................................................................................................................
KÍ DUYỆT

Tuần: 3
Tiết: 5

Ngày soạn:
Ngày dạy:

§4: NGUYÊN TỬ

I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
Học sinh biết:
-Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hòa về điện và tạo ra mọi
chất . Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo

bởi các electron mang điện tích âm. Electron, kí hiệu là e, có điện
tích âm nhỏ nhất, ghi bằng dấu (-).
-Hạt nhân nguyên tử tạo bởi proton và nơtron. Proton (P) có điện
tích ghi bằng dấu (+) còn nơtron không mang điện tích.

17


TRƯỜNG THPT ĐIỀN HẢI

GV:LÊ QUỐC CƯỜNG

-Trong 1 nguyên tử: số proton = số electron. Electron luôn chuyển
động và sắp xếp thành lớp, nhờ electron mà nguyên tử có khả
năng liên kết.
2.Kó năng:
Rèn cho học sinh:
-Kó năng quan sát và tư duy.
-Kó năng hoạt động theo nhóm.
3.Thái độ:
Hình thành thế giới quan khoa học và tạo hứng thú cho HS
trong việc học tập bộ môn.
II.CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên :
Sơ đồ nguyên tử của: H2 , O2 , Mg, He, N2 , Ne, Si , Ca, …
2. Học sinh:
-Xem lại kiến thức vật lý 7, bài 18, Mục: Sơ lược về cấu tạo
nguyên tử.
-Đọc bài 4 SGK / 14,15 .
III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

1.Ổn định lớp
GV kiểm tra chuẩn bị bài học của học sinh
2.Kiểm tra bài củ
GV khơng kiểm tra bài củ
3.Vào bài mới
Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên tử là gì ?
Hoạt động của giáo Hoạt động của học
viên
sinh
-“Các chất đều được -Nguyên
tử

tạo nên từ những hạt những hạt vô cùng
vô cùng nhỏ, trung nhỏ, trung hòa về
hòa về điện gọi là điện.
nguyên tử”.
Vậy nguyên tử là gì ? -Nghe và ghi vào vở:
-Có hàng triệu chất *Nguyên tử gồm:
khác nhau, nhưng chỉ +1 hạt nhân mang

trên
100
loại điện tích dương.
nguyên tử với kích +Vỏ tạo bởi 1 hay
nhiều electron mang
thước rất nhỏ bé…
-“Nguyên tử gồm hạt điện tích âm.
nhân mang điện tích *Electron:
dương và vỏ tạo bởi 1 +Kí hiệu: e
hay nhiều electron mang +Điện tích:-1

+Khối lượng:9,1095.10điện tích âm”.
18

Nội dung
1.NGUYÊN

TỬ LÀ

GÌ ?

Nguyên tử là
những hạt vô
cùng
nhỏ,
trung hòa về
điện.
Nguyên
tử
gồm:
+1 hạt nhân
mang điện tích
dương.
+Vỏ tạo bởi 1
hay
nhiều
electron
mang
điện tích âm.



TRƯỜNG THPT ĐIỀN HẢI

-Minh
họa:

đồ
nguyên tử He
-Thông báo đặc điểm
của hạt electron.
?Vậy hạt nhân có
cấu tạo như thế nào.

GV:LÊ QUỐC CƯỜNG

g

28

Hoạt động 2: Tìm hiểu hạt nhân nguyên tử ?
Hoạt động của giáo Hoạt động của học
Nội dung
viên
sinh
-“Hạt nhân nguyên tử -Nghe và ghi bài:
2.HẠT
NHÂN
NGUYÊN
TỬ
được tạo bởi 2 loại hạt “Hạt nhân nguyên tử
nhân


hạt
proton
và tạo bởi proton và -Hạt
nguyên tử tạo
nơtron”.
nơtron”.
bởi các hạt
-Thông báo đặc điểm a/Hạt proton:
proton

của từng loại hạt.
+Kí hiệu: p
nơtron.
-Phân
tích:

đồ +Điện tích:+1
nguyên tử O2 và Na.
+Khối
lượng: a.Hạt proton
+Kí hiệu: p
? Điện tích của hạt 1,6726.10-24g
+Điện tích: +1
nhân là điện tích của b/ Hạt nơtron:
+Khối
lượng:
hạt nào.
+kí hiệu: n
-24

1,6726.10
g
?Số
proton
trong +điện
tích:không
b.Hạt nơtron
nguyên tử O2 và Na.
mang điện.
-Giới thiệu khái niệm: +khối
lượng: +Kí hiệu: n
+Điện
tích:
nguyên tử cùng loại.
1,6726.10-24g
mang
-Các nguyên tử có không
điện.
-Quan
sát

đồ cùng số proton trong
nguyên tử H2, O2 và hạt nhân được gọi là +Khối -24 lượng:
Na. Em có nhận xét gì các nguyên tử cùng 1,6726.10 g
-Trong
mỗi
về số proton và số loại.
nguyên
tử:
xét:


electron trong nguyên Nhận
Số p = số n
nguyên
tử
luôn
luôn
tử ?
? Em hãy so sánh khối trung hòa về điện Chú ý:
lượng của 1 hạt electron nên:
mnguyên tử .
Số p = số n
với khối lượng của 1
mhạt nhân
hạt proton

hạt
-Khối lượng: proton =
nơtron.
-Vì electron có khối nơtron.

khối
lượng rất bé nên -Electron
khối lượng của hạt lượng rất bé (bằng
nhân được coi là khối 0,0005 lần khối lượng
của hạt p)
lượng của nguyên tử.

mnguyên


tử

19

. mhạt


TRƯỜNG THPT ĐIỀN HẢI

GV:LÊ QUỐC CƯỜNG
nhân

Hoạt động 3:Tìm hiểu lớp electron
Hoạt động của giáo
Hoạt động của học
viên
sinh
-“Trong nguyên tử các -Nghe và ghi vào vở.
electron chuyển động * Số lớp electron của
rất nhanh quanh hạt nguyên tử:
nhân và sắp xếp + H2 : 1 ( 1e ) 1e ngoài
thành từng lớp, mỗi cùng .
lớp có 1 số electron + O2 : 2 ( 8e )  6e ngoài
nhất đònh”.
cùng .
-Yêu cầu HS quan sát sơ + Na : 3 ( 11e )  1e ngoài
đồ nguyên tử H2 , O2 cùng.
và Na.
Số lớp electron trong -Số e tối đa ở lớp 1: 2e
các nguyên tử H2 , O2 -Số e tối đa ở lớp 2: 8e

và Na lần lượt là bao
nhiêu ?
-Hoạt động theo nhóm
Số electron lớp ngoài (5’) để hoàn thành
cùng là bao nhiêu ?
bảng:
-Yêu cầu HS quan sát sơ Dựa vào bảng 1 SGK/42
đồ nguyên tử Na  Số e để tìm số P.
tối đa ở lớp 1 và lớp 2
Nguye
Số
Số
Số
Số
là bao nhiêu ?
ân tử
p
e
lớ
e
-Yêu cầu HS đọc đề bài
tron
tron
pe
ngoa
g
g
øi
tập 5 SGK/ 16: Em hãy
hạt

ng.t
cùn
quan sát các sơ đồ
nha

g
nguyên tử và điền số
ân
2
2
1
2
thích hợp vào các ô Heli
Cacbo
6
6
2
4
trống trong bảng sau:
n
Nguye
ân tử

Số
p
tron
g
hạt
nhâ
n


Số
e
tron
g
ng.t


So
á
lớ
pe

Số
e
ngoa
øi
cùn
g

Nhô
m
Canxi

13

13

3


3

20

20

4

2

*Bài tập .
-Thảo luận nhóm ( 5’)
Heli
-Số p = số e
Cacbo
n
-Dựa vào bảng 1 SGK/42
Nhô
để tìm tên nguyên tử.
m
Canxi
-Thống nhất ý kiến
- Nhận xét , sửa bài hoàn thành bài tập.
tập 5.
-Bài tập: Em hãy điền Ng.t Số Số Số Số
20

Nội dung
3.


LỚP
ELECTRON

-Electron
luôn
chuyển
động quanh
hạt nhân
và sắp
xếp thành
từng lớp.
-Nhờ có
các electron

nguyên tử
có khả
năng liên
kết.


TRƯỜNG THPT ĐIỀN HẢI

GV:LÊ QUỐC CƯỜNG

vào ô trống ở bảng
sau:

Ng.
tử


Số
p
tron
g
hạt
nhâ
n

Số
e
tron
g
ng.
tử

Số
lớp
e

Số
e
ngoa
øi
cùn
g



Clo
Liti

Silic
Kali

p
tron
g
hạt
nhâ
n
17
3
14
19

e
tron
g
ng.
tử

lớp
e

e
ngoa
øi
cùn
g

17

3
14
19

3
2
3
4

7
1
4
1

17
3
14
19

*Hướng dẫn HS dựa vào
bảng 1 SGK/42 để tìm
tên nguyên tử.
?Nguyên tử có 17e
Vậy số p bằng bao
nhiêu
?Tên nguyên tử có 17p
là gì
?Lớp 1 có bao nhiêu e
tối đa, lớp 2 có bao
nhiêu e tối đa

-Để tạo ra chất này hay
chất khác, các nguyên
tử phải liên kết với
nhau Nhờ có electron
mà các nguyên tử có
khả năng liên kết với
nhau, cụ thể là lớp e
ngoài cùng.
4. Củng cố
?Nguyên tử là gì .
?Trình bày cấu tạo của nguyên tử .
?Hãy cho biết tên, kí hiệu, điện tích của các hạt cấu tạo nên
nguyên tử.
? Thế nào là nguyên tử cùng loại.
?Vì sao các nguyên tử có khả năng liên kết được với nhau.
5.Dặn dò
-Bài tập về nhà: 1,2,3,4 SGK/15,16
-Đọc bài đọc thêm SGK/16
-Đọc bài 5: Nguyên tố hóa học
21


TRƯỜNG THPT ĐIỀN HẢI

GV:LÊ QUỐC CƯỜNG

IV.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:
.................................................................................................................
.................................................................................................................


Tuần: 3
Tiết: 6

Ngày soạn:..................
Ngày dạy:....................

§5: NGUYÊN TỐ HÓA HỌC

I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
Học sinh biết:
-Nguyên tố hóa học là những nguyên tử cùng loại, có cùng số p
trong hạt nhân.
-Kí hiệu hóa học dùng để biểu diễn nguyên tố, mỗi kí hiệu còn
chỉ 1 nguyên tử của nguyên tố.
-Ghi đúng và nhớ kí hiệu của 1 số nguyên tố.
-Thành phần khối lượng các nguyên tố có trong vỏ trái đất là
không đồng đều và oxi là nguyên tố phổ biến nhất.
2.Kó năng:
Rèn cho học sinh:
-Kó năng viết kí hiệu hóa học.
-Biết sử dụng thông tin, tư liệu để phân tích, tổng hợp và giải
thích vấn đề.
3.Thái độ:
Tạo hứng thú học tập bộ môn.
II.CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên :
-Tranh vẽ: Hình 1.8 SGK/19 và Bảng 1 SGK /42
2. Học sinh:
Đọc bài 5: Nguyên tố hóa học

III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1.Ổn định lớp
GV kiểm tra chuẩn bị bài học của học sinh
2.Kiểm tra bài củ
?Nguyên tử là gì, trình bày cấu tạo của nguyên tử
?Xác đònh số p, e, số lớp e, số e lớp ngoài cùng của nguyên tử
Mg
?Vì sao nói khối lượng hạt nhân được coi là khối lượng nguyên tử
?Vì sao các nguyên tử có khả năng liên kết được với nhau
3.Vào bài mới
22


TRƯỜNG THPT ĐIỀN HẢI

GV:LÊ QUỐC CƯỜNG

Trong các chất có chứa ít hay nhiều ngun tố hóa học. Vậy ngun tố hóa học là gì?, tiết
học này các em sẽ tìm hiểu.
Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên tố hóa học là gì ?
Hoạt động của giáo
viên
-Khi nói đến 1 lượng rất
nhiều nguyên tử cùng
loại, người ta dùng đến
thuật ngữ : “ nguyên tố
hóa học” thay cho cụm
từ “loại nguyên tử”.
Vậy nguyên tố hóa học
là gì ?

-Số p là số đặc trưng
của 1 nguyên tố hóa
học, các nguyên tử
thuộc cùng 1 nguyên
tố hóa học đều có tính
chất hóa học như nhau.
-Yêu cầu HS hoàn thành
bảng sau:

Hoạt động của học
Nội dung
sinh
-Nguyên tố hóa học là I. NGUYÊN TỐ
tập hợp những nguyên HÓA HỌC LÀ GÌ
?
tử cùng loại, có cùng 1. ĐỊNH NGHĨA:
số p trong hạt nhân.
Nguyên tố
hóa học là
tập
hợp
những
nguyên tử
cùng
loại,
-Dựa vào đặc điểm:
có cùng số
Số p = số e
proton
trong

Hoàn thành bảng
hạt nhân.
* Số proton
Số Số
Số
là số đặc
p
n
e
trưng của 1
Nguyên
19
20
19
nguyên
tố
tử 1
Số Số
Số
Nguyên
hóa học.
20
20
20
p
n
e
tử 2
2. KÍ HIỆU HÓA
Nguyên

19
20
Nguyên
19
21
19
HỌC: Biểu
tử 1
tử 3
Nguyên
20
20
diễn nguyên
Nguyên
17
18
17
tử 2
tử 4
tố và chỉ 1
Nguyên
19
21
Nguyên
17
20
17
nguyên tử
tử 3
tử 5

của nguyên
Nguyên
17
18
-Nguyên tử 1 và 3;
tử 4
tố đó.
Nguyên tử 4 và 5 thuộc
Nguyên
17
20
tử 5
cùng 1 nguyên tố hóa
-Trong 5 nguyên tử trên, học vì có cùng số p
những cặp nguyên tử trong hạt nhân.
nào
thuộc
cùng
1 - Nguyên tố K, Cl
nguyên tố hóa học ? Vì
sao?
-Nghe và ghi vào vở.
-Hãy tra bảng 1 SGK/42
để
biết
tên
các
nguyên tố đó?
-Mỗi nguyên tố được
biểu diễn bằng 1,2 chữ

cái Gọi là kí hiệu hóa

+
+
+
+
+

Oxi: O
Sắt: Fe
Bạc: Ag
Kẽm: Zn

23


TRƯỜNG THPT ĐIỀN HẢI

học.
-Treo bảng 1 và giới
thiệu kí hiệu hóa học
của 1 số nguyên tố
như: Nhôm, Canxi, …
-Yêu cầu lên bảng viết
lại 1 số kí hiệu hóa học
của các nguyên tố
trên.
*Lưu ý: Cách viết kí
hiệu hóa học.
+Chữ cái tiên viết

bằng chữ in hoa.
+Chữ cái thứ 2 viết
bằng chữ thường và
nhỏ.
-Yêu cầu 1 số HS sửa
lại kí hiệu hóa học của
nguyên tố đã viết.
-Mỗi

hiệu
của
nguyên
tố
chỉ
1
nguyên tử của nguyên
tố đó.
Vd:
+ H: chỉ 1 nguyên tử
Hiđro.
+ Fe: chỉ 1 nguyên tử
Sắt.
Vậy 2 hay 3 nguyên tử
Sắt thì phải viết như
thế nào?

GV:LÊ QUỐC CƯỜNG

-HS ghi nhớ cách viết kí
hiệu hóa học và hoàn

chỉnh lại các kí hiệu
hóa học đã viết sai.

- 2Fe, 3Fe

Hoạt động 2: Có bao nhiêu nguyên tố hóa học
Hoạt động của giáo
Hoạt động của
viên
học sinh
-Đến nay khoa học đã -nghe và ghi nhớ.
biết
được
hơn
110
nguyên tố hóa học.
trong đó có 92 nguyên
tố tự nhiên, còn lại là
nguyên tố nhân tạo.
-Lượng nguyên tố trong
tự nhiên ở trong vỏ
24

Nội dung
II.

CÓ BAO NHIÊU
NGUYÊN TỐ HÓA
HỌC ?



trên
110
nguyên tố hóa
học, trong đó Oxi
là nguyên tố
phổ biến nhất.


TRƯỜNG THPT ĐIỀN HẢI

GV:LÊ QUỐC CƯỜNG

trái đất không đồng
đều.
-Yêu cầu HS quan sát
hình 1.8 Kể tên 4
nguyên tố có mặt
nhiều nhất trong vỏ
trái đất ?
- Hiđrô chỉ chiếm 1%
về khối lượng vỏ trái
đất
nhưng

số
nguyên tử rất lớn
(chỉ đứng sau oxi).
-4 nguyên tố thiết yếu
nhất cần cho các loài

sinh vật:C, H, O, N thì C,
N là 2 nguyên tố khá
ít trong vỏ trái đất.

-Quan sát hình 1.8:
+ Oxi: 49,9%
+ Silic: 25,8%
+ Nhôm: 7,5%
+ Sắt: 4,7 %

4. Củng cố
Đề bài: Hãy điền tên, kí -Thảo luận nhóm để hoàn
hiệu và số thích hợp vào thành bảng:
Tên
KHHH Tổn
So
So
So
ô trống trong bảng sau:
Tên
nguyên
tố

Kí hiệu
hóa học

Tổn
g số
hạt
34


So
áp

So
áe

12
15

18

So
án

16

6
16

16

nguyên
tố
Natri

Na

g
số

hạt
34

áp

áe

án

11

11

12

Photpho

P

46

15

15

16

Cacbon

C


18

6

6

6

Lưu
huỳnh

S

48

16

16

16

-Hướng dẫn:
+Tổng số hạt = số p + số e +
số n.
+Số p = số e.
+Dựa vào số p, tra bảng 1
SGK/42  Tìm tên nguyên tố và
kí hiệu hóa học.
5.Dặn dò

-Học bài.
-Học thuộc kí hiệu hóa học của 1 số nguyên tố thường gặp
trong bảng 1 SGK/42
-Bài tập về nhà: 1,2,3 SGK/20
IV.RÚT KINH NGHIỆM
.................................................................................................................
25


×