Tải bản đầy đủ (.doc) (44 trang)

Giáo án tổng hợp giáo án sinh 8 chuẩn nhất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (696.91 KB, 44 trang )

Giáo án sinh học 8
2010

Năm học: 2009 -

Tuần:1 - Tiết:1 - ngaỳ dạy: 24/8/08 – 28/08/09

BÀI MỞ ĐẦU
---------------I/ Mục tiêu bài học:
- Nêu rõ mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của mơn học.
- Xác định được vị trí của con người trong tự nhiên.
- Nêu được các phương pháp học tập đặc thù của mơn học.
II/ Chuẩn bị:
Giáo viên: Tranh phóng to H1.1,2,3
Học sinh: Xem bài trước ở nhà.
III/ Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định: Giáo viên nắm tình hình của lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Giới thiệu bài mới:
Lớp ĐV nào trong ngành ĐVCXS có vị trí tiến hố cao nhất. Để tìm hiểu
vấn đề ta nghiên cứu bài hơm nay.
Hoạt động của thầy và trò

Nội

dung
Hoạt động 1: tìm hiểu vò trí của con người trong tự
nhiên:
*/ Hoạt động 1.
Hỏi: Em hãy kể tên các ngành động vật đã học ở I/ Vị trí của con người trong tự
lớp 7 ? Lớp ĐV nào trong ngành ĐVCXS có vị nhiên.


trí tiến hóa nhất ?
HS: Trao đổi nhóm, vận dụng kiến thức trả lời.
Các ngành động vật đã học đó là: Ngành ĐVNS,
Ruột khoang, Giun giẹp, Giun tròn, Giun đất,
Thân mềm, Chân khớp, ĐVCSX. Lớp thú
là tiến hóa nhất.
GV: Cấu tạo chung của cơ thể người rất giống
cấu tạo chung của cơ thể ĐVCSX. Người đặc
biệt giống thú: có lơng mau, đẻ con, có tuyến
sữa và ni con bằng sữa.
GV: u cầu HS nghiên cứu phần thơng tin
SGK trao đổi nhóm hình thành bài tập.
GV: Nhận xét phần trả lời của các nhóm. Xác
định các ơ đúng: 2,3,5,7,8.
HS: Thảo luận nhóm, đại diện trình bày, nhóm
khác bổ sung.

Giáo viên: Nguyễn Văn Cường
1


Giáo án sinh học 8
2010

Năm học: 2009 -

Một vài HS (do GV chỉ đònh)
phát biểu ý kiến, các em khác
nhận xét bổ sung.
Đáp án:

-Đặc điểm cơ bản để phân
biệt người với động vật:
+Sự phân hóa của bộ xương
phù hợp với chức năng lao động
bằng 2 tay và đi bằng hai chân.
+Nhờ lao động có mục đích con
người bớt lệ thuộc vào thiên
nhiên.
Người là ĐV thuộc lớp thú. Đặc
+Có tiếng nói, chữ viết, có tư
điểm cơ bản để phân biệt người với
duy.
ĐV là biết chế tạo và sử dụng cơng
Giáo viên kết luận:
cụ lao động vào mục đích nhất
định có tư duy, tiếng nói, chữ viết.
Hoạt động 2: Tìm hiểu nhiệm vụ của môn học cơ thể
người và vệ sinh:
GV cho HS nghiên cứu thông tin
II/ Nhiệm vụ của bộ mơn cơ thể
SGK để trả lời câu hỏi:
Hỏi: Bộ mơn cơ thể người và vệ sinh cho chúng người và vệ sinh.
ta hiểu biết điều gì ?
HS: nghiên cứu thơng tin SGK trang 5, trao đổi
nhóm theo u cầu:
+ Nhiệm vụ mơn học.
+ Biện pháp bào vệ cơ thể
Đại diện trình bày, nhóm khác bổ sung.
GV: Bổ sung sữa chữa, hồn chỉnh.
Cho HS quan sát tranh vẽ H1.1,2,3.

Hỏi: Cho VD về mối liên hệ giữa mơn cơ thể
người và vệ sinh với các mơn học khác ?
HS: Quan sát H1.1,2,3 phóng to trên bảng.
Tìm ra được mối quan hệ giữa bộ mơn và các
mơn em đã học : TDTT, y tế . . . . HS thảo
luận nhóm và cử đại diện trả
lời câu hỏi.
Đáp án:
-Môn học này cung cấp những
kiến thức về cấu tạo và chức
năng của cơ thể người trong mối
quan hệ với con người; những
hiểu biết về phòng chống bệnh

Giáo viên: Nguyễn Văn Cường
2


Giáo án sinh học 8
2010
tật và rèn luyện thân thể .
Một vài HS trả lời câu hỏi
các HS khác bổ sung
-Những hiểu biết về cơ người
và vệ sinh có liên quan đến
nhiều ngành nghề trong xã hội
như y học, giáo dục,TDTT,…
GV: Nhận xét và kết luận

Hoạt động 3: Tìm hiểu phương

thể người và vệ sinh:
GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK
để trả lời câu hỏi:
?Dựa và đặc điểm và nhiệm
vụ của môn học, hãy đề xuất
các phương pháp để học tốt
môn học.
GV nhận xét và hướng dẫn HS
nêu đúng các biện pháp đó là:
-Để học tốt môn cơ thể người
và vệ sinh, cần áp dụng các
phương pháp: quan sát tranh, mô
hình, tiêu bản, mẫu ngâm…thí
nghiệm: HS tự làm hoặc GV biểu
diễn.
-Vận dụng kiến thức, kỹ năng
để giải quyết những tình huống
xảy ra trong đời sống.
GV: kết luận

Năm học: 2009 -

Sinh học 8 cung cấp những kiến
thức về đặc điểm cấu tạo và chức
năng của cơ thể người trong mối
quan hệ với mơi trường, những
hiểu biết về phòng chống bệnh tật
và rèn luyện thân thể.

pháp học tập môn cơ

III/ Phương pháp học tập mơn học
cơ thể người.

Phương pháp học tập phù hợp với
đặc điểm mơn học là kết hợp quan
sát thí nghiệm và vận dụng kiến
thức, kĩ năng vào thực tế cuộc
sống.

4.Củng cố và dặn dò.
Củng cố:
Học sinh trả lời các câu hỏi sau:
+ Trình bày những đặc điểm giống và khác nhau người và động vật ?
+ Nhiệm vụ của mơn cơ thể người và vệ sinh ?
+ Học mơn cơ thể người và vệ sinh có ích lợi như thế nào ?
Dặn dò:
- Về nhà học ghi nhớ.

Giáo viên: Nguyễn Văn Cường
3


Giáo án sinh học 8
2010
- Xem trước bài "Cấu tạo cơ thể người".
5/ Rút kinh nghiệm.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Giáo viên: Nguyễn Văn Cường
4


Năm học: 2009 -


Giáo án sinh học 8
2010

Năm học: 2009 -

CHƯƠNG I. KHÁI QUÁT VỀ CƠ THỂ NGƯỜI
Tuần:1- Tiết:2 - Ngày dạy: 25/8/08 – 29/08/09

BÀI 2.CẤU TẠO CƠ THỂ NGƯỜI
----------------

.
.

I. MỤC TIÊU
1 : Kiến thức
- Giải thích được vai trò của hệ thần kinh và hệ nội tiết trong sự điều hồ hoạt động
các cơ quan
- Kể được tênvà xác địng vị trí các cơ quan trong cơ thể người và hệ cơ quan trong
cơ thể
2 Kỹ năng :
- Rèn kỹ năng quan sát,nghiên cứu hoạt động nhóm
3 Giáo dục quan điểm thống nhất về hoạt động của các cơ quan
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
.
GV: -Tranh vẽ phóng to hình 2.1;2.2

- Mơ hình tháo lắp các cơ quan trong cơ thể người.
HS: Đọc bài trước ở nhà.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định tổ chức:
2 .Kiểm tra bài cũ:
1)Trình bày những đặc điểm giống nhau và khác nhau giữa
cơ thể người và động vật thuộc lớp Thú?
2)Hãy cho biết những lợi ích của việc học tập môn học “Cơ
thể người và vệ sinh”.
ĐÁP ÁN:
1)Giống nhau: Có lông mao, đẻ con, có tuyến sữa và nuôi
con bằng sữa.
Khác nhau: Người biết chế tạo và sử dụng các công cụ
lao động vào những mục đích nhất đònh: có tư duy, tiếng nói
và chữ viết.
2)Môn học giúp ta tìm hiểu đặc điểm cấu tạo và chức
năng sinh lý của cơ thể từ cấp độ tế bào đến cơ quan, hệ
cơ quan và cơ thể, trong mối quan hệ với môi trường cùng
với những cơ chế điều hòa các quá trình sống. Từ đó đề
ra các biện pháp rèn Luyện thân thể, bảo vệ sức khỏe,
giúp ta có hiểu biết khoa học để có ý thức và hành vi
bảo vệ môi trường.
3/ Giới thiệu bài mới: GV nêu tất cả các hệ cơ quan mà
HS sẽ nghiên cứu trong suốt năm học. Để có khái niệm

Giáo viên: Nguyễn Văn Cường
5


Giáo án sinh học 8

2010

Năm học: 2009 -

chung, bài hôm nay chỉ giới thiệu một cách khái quát về
cơ thể người.
Hoạt động của thầy và
trò
Hoạt động 1: Tìm hiểu
GV yêu cầu HS quan sát tranh
phóng to hình 2.1-2SGK để trả
lời các câu hỏi ∇ SGK:
?Cơ thể người được bao bọc
bởi cơ quan nào?
?Cơ thể người được chia
làm mấy phần?
?Khoang bụng và khoang
ngực được ngăn cách bởi cơ
quan nào?
?Các cơ quan nằm trong
khoang ngực và khoang bụng?
HS thảo luận nhóm và cử
đại diện nhóm trình bày câu
trả lời, các nhóm khác,
nhận xét, bổ sung cho từng
câu hỏi.
GV cho HS đọc thông tin SGK
mục I.2 và dựa vào hiểu
biết đã có để thực hiện
lệnh ∇ SGK.

Một vài HS trình bày ý
kết quả điền bảng, các HS
khác nhận xét, bổ sung.
GV thông báo: Cơ thể
người có nhiều hệ cơ quan.
Mỗi hệ cơ quan gồm nhiều
cơ quan cùng phối hợp hoạt
động để thực hiện một
chức năng nhất đònh.
GV nhận xét, chỉnh sửa
và chính xác hóa kết
quả bảng điền.

Nội dung
cấu tạo cơ thể người:
I/ Cấu tạo:
1/ Các phần
thể:

của



Hình 2.1, 2.2 SGK Cơ thể
người.

-Cơ thể người được da bao
bọc, da có các sản phẩm
như: tóc, lông, móng..
-Cơ thể người được chia

làm 3 phần: đầu, thân và
tay chân.
-Khoang ngực và khoang
bụng được ngăn cách bởi cơ
hoành.
Khoang ngực chứa tim,
phổi; khoang bụng chứa dạ
dày, ruột, gan, tụy, thận,

Giáo viên: Nguyễn Văn Cường
6


Giáo án sinh học 8
2010

Năm học: 2009 bóng đái và các cơ quan
sinh dục.

2/ Các hệ cơ quan:
(Ghi nội dung trong bảng
điền)
Các cơ quan
trong từng hệ Chức năng của hệ cơ quan
cơ quan
vận Cơ và xương
Vận động cơ thể.

Hệ cơ
quan

Hệ
động

Miệng, ống
Tiếp nhận và biến đổi
Hệ
tiêu tiêu hóa và thức ăn thành chất dinh
hóa
các tuyến tiêu dưỡng cung cấp cho cơ thể,
hóa
hấp thụ chất dinh dưỡng.
Tim và hệ
Vận chuyển các chất dinh
Hệ tuần mạch
dưỡng, oxi tới các tế bào và
hoàn
vận chuyển chất thải, CO 2 từ
tế bào tới cơ quan bài tiết.
Mũi,
họng,
Thực hiện trao đổi khí O2 và
thanh quản, khí CO2
giữa cơ thể và môi
Hệ

quản,
phế trường.
hấp
quản và 2 lá
phổi.

Thận,
ống
Bài tiết nước tiểu.
Hệ
bài
dẫn tiểu và
tiết
bóng đái.
Não,
tủy
Tiếp nhận và trả lời các
Hệ thần sống và các kích thích
của môi trường,
kinh
dây thần kinh. điều hòa hoạt động các cơ
quan

Giáo viên: Nguyễn Văn Cường
7


Giáo án sinh học 8
2010

Năm học: 2009 -

GV yêu cầu HS trả lời
câu hỏi của ∇ SGK: Ngoài
các hệ cơ quan nêu trên,
trong cơ thể còn có hệ cơ

quan nào?
Một vài HS trả lời, các
em khác nhận xét, bổ sung.
Đáp án: Ngoài các cơ
quan nêu trên trong cơ thể
người còn có da, các giác
quan, hệ nội tiết và hệ sinh
dục.
GV nhận xét, xác nhận
những nội dung đúng và
hướng dẫn HS rút ra đáp
án.
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự hối hợp hoạt động của
các cơ quan:
GV yêu cầu HS dựa vào II/ Sự phối hợp hoạt động
thông tin SGK để thực hiện ∇ của các cơ quan:
SGK.
HS thực hiện ∇ SGK, một
vài HS phát biểu câu trả
lời, các HS khác bổ sung:
Các mũi tên nói lên sự
phối hợp hoạt động của các
hệ cơ quan trong cơ thể người
dưới sự điều khiển của hệ
thần kinh và hệ nội tiết.
GV: Lấy 1 ví dụ về sự điều khiển của hệ
thần kinh đội với một hệ cơ quan nào đó
bằng cơ chế phản xạ ,1 ví dụ điều hồ
bằng thể dịch.
Một HS trả lời ,hs khác nhận xét.

Các cơ quan trong cơ thể - Hệ thần kinh và hệ nội tiết có vai trò
phối hợp hoạt động một chỉ đạo điều hòa hoạt động của
cách chặt chẽ, đảm bảo các hệ cơ quan.
tính thống nhất của cơ thể. - Nhờ sự điều hồ của thần kinh và thể
Sự thống nhất đó được thực dịch, mọi hoạt động của cơ thể điều
hiện bằng cơ chế thần kinh diễn ra nhịp nhàng thống nhất
và thể dòch
GV chốt lại và kết
luận.

Giáo viên: Nguyễn Văn Cường
8


Giáo án sinh học 8
2010

Năm học: 2009 -

4. Củng cố và dặn dò.
Củng cố:
Học sinh trả lời các câu hỏi sau:
+ Cơ thể người gồm những hệ cơ quan nào ? Thành phần và chức
năng của các hệ cơ quan đó ?
+ Cơ thể người là một thể thống nhất được thể hiện như thế nào ?
Dặn dò:
- Về nhà học ghi nhớ.
- Xem trước bài "Tế bào ".

5/ Rút kinh nghiệm.

----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Ký duyệt:
TTCM
1

T

Tuần:2 - Tiết:3 – Ngày dạy:

BÀI 3: TẾ BÀO
---------------I. MỤC TIÊU
1 Kiến thức
- Trình bày được thành phần cấu trúc cơ bản của tế bào gồm: Màng sinh chất, chất tế bào
(lưới nội chất, ribơxơm, ti thể, bộ máy golgi, trung thể) nhân (NST, nhân con)
- Phân biệt được chức năng từng cấu trúc của tế bào
- Chứng minh được tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể.
2. Rèn kỹ năng: quan sát,phân tích,hoạt động.
3. Giáo dục: quan điểm thống nhất giữa cấu tạo và chức năng của tế bào.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: -Tranh vẽ cấu tạo tế bào
- Bảng chức năng các bộ phận trong tế bào
- Sơ đồ mối quan hệ giữa chức năng của tế bào với cơ thể và mơi trường.
HS: Học bài và đọc bài trước ở nhà.

Giáo viên: Nguyễn Văn Cường
9


Giáo án sinh học 8

2010

Năm học: 2009 -

III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1.ỔN ĐỊNH LỚP:
2.KIỂM TRA BÀI CŨ:
1)Cơ thể người gồm mấy phần, là những phần nào,
phần thân chứa những cơ quan nào?
2)Bằng một ví dụ , em hãy phân tích vai trò của hệ
thần kinh trong sự điều hòa hoạt động của các hệ cơ quan
trong cơ thể?
ĐÁP ÁN:1)Cơ thể người gồm 3 phần: đầu, thân và tay
chân. Phần thân gồm có khoang ngực chứa: tim, phổi và
khoang bụng chứa: dạ dày, gan, tụy, thận, ruột, bóng đái,
cơ quan sinh dục…
2)Khi chạy hệ vận động làm việc với tốc độ lớn lúc
đó các hệ cơ quan khác cũng tăng cường hoạt động: nhòp
tim tăng, mạch dãn, thở nhanh và sâu, mồ hôi tiết ra
nhiều. Điều đó chứng tỏ các cơ quan trong cơ thể hoạt động
phối hợp nhau dưới sự điều khiển của hệ thần kinh..
3.GIẢNG BÀI MỚI:
1.GIỚI THIỆU BÀI: Tế bào là đơn vò cơ sở cấu tạo nên
mọi cơ quan, bộ phận trong cơ thể người, tế bào có cấu
trúc và chức năng như thế nào? Bài hôm nay chúng ta
cùng tìm hiểu cấu trúc,chức năng và hoạt động sống của
thế bào.

2.CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của thầy và

Nội dung
trò
Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo tế bào:
Hoạt động 1:
I/ Cấu tạo tế bào.
GV: Treo tranh hình 3.1 SGK.
Hỏi: Quan sát hình, trình bày cấu tạo 1 tế
bào điển hình ?
HS quan sát tranh phóng to
hình 3.1 SGK, một vài HS nêu
thành phần cấu tạo của tế
bào.
HS thảo luận chú thích đúng

Giáo viên: Nguyễn Văn Cường
10


Giáo án sinh học 8
2010

Năm học: 2009 -

hình, một HS trình bày, các
HS khác lắng nghe, nhận
xét, bổ sung….
GV: Màng sinh chất có nhiều lỗ nhỏ đảm
bảo mối liên hệ giữa tế bào với máu và
nước mơ. Nhân có nhiễm sắc thể (thành
phần chủ yếu là AND).

GV RÚT RA KẾT LUẬN:

Gồm: - Màng sinh chất.
- Chất tế bào có bào quan,
lưới nội chất, ti thể, ribơxơm, bộ máy
gơngi, trung thể.
- Nhân

Hoạt động 2: Tìm hiểu chức năng của các bộ
phận trong tế bào:
GV yêu cầu HS đọc bảng
3.1 SGK và nêu lên những II/ Chức năng của các bộ phận trong
chức năng cho từng bào tế bào.
quan trong tế bào?
GV giải thích và chính xác
hóa kiến thức như bảng 3.1
SGK.
HS: Đọc kĩ bảng, thảo luận để nêu lên
được chức năng của các bộ phận trong tế
bào. Đại diện nhóm trình bày. Nhóm khác
bổ sung. HS thảo luận nhóm,
sau đó cử đại diện nhóm
phát biểu câu trả lời.
GV cho HS thực hiện ∇ SGK
và cần lưu ý dòng in
nghiêng trong bảng nói lên
từng chức năng cho từng
bộ phận tế bào.
- Màng sinh chất: giúp tế bào thực
Màng

sinh
chất
điều hiện trao đổi chất.
- Tế bào chất: thực hiện các hoạt
chỉnh sự vận chuyển vật
chất vào trong tế bào và ra động sống của tế bào.
- Nhân: điều khiển mọi hoạt
tế bào để cung cấp nguyên
động sống của tế bào.
liệu và loại bỏ chất thải.
Chất tế bào thực hiện

Giáo viên: Nguyễn Văn Cường
11


Giáo án sinh học 8
2010

Năm học: 2009 -

trao đổi chất.
Nhân điều khiển mọi hoạt
động sống của tế bào.
GV nhận xét và hướng dẫn
HS đưa ra đáp án đúng. KẾT
LUẬN.
Hoạt động 3: Tìm hiểu thành phần hóa học của tế
bào:
GV hướng dẫn HS đọc

thông tin SGK để trả lời các III/ Thành phần hóa học của tế bào.
câu hỏi;
?Thành phần hòa học của
tế bào gồm những phần
nào? HS thảo luận nhóm,
cử đại diện trình bày câu
trả lời, các nhóm khác bổ
sung.
Một vài HS được GV chỉ đònh
trình bày về thành phần
hóa học của tế bào.
Thành phần hóa học của
tế bào gồm: chất hữu cơ
và chất vô cơ.
-Chất hữu cơ: protein, gluxít,
lipid và a xít nucleic (AND,
Thành phần hóa học của tế bào
ARN).
-Chất vô cơ: Canxi, Kali, gồm:
+ Chất hữu cơ: protein, gluxit, lipit
Natri, sắt, đồng, nước….
GV: Nhận xét và chính xác và axit nucleic.
+ Chất vơ cơ: muối khống, canxi,
hóa đáp án.
?Em có nhận xét gì về kali, natri, sắt và đồng.
thành phần hóa học trong
tế bào và những nguyên
tố hóa học có trong tự
nhiên.
Điều đó nói lên gì? (Các

nguyên tố hóa học trong tế
bào cũng là các nguyên
tố có trong tự nhiên. Giữa
cơ thể người và môi trường
có liên hệ nhau).
Hoạt động 4: Tìm hiểu hoạt động sống của tế
bào:

Giáo viên: Nguyễn Văn Cường
12


Giáo án sinh học 8
2010

Năm học: 2009 -

HS quan sát tranh phóng to
hình 3.2 SGK, thảo luận nhóm
IV/ Hoạt động sống của tế bào.
và cử đại diện trả lời 2
câu hỏi, các nhóm khác
nhận xét, bổ sung.
Tế bào tham gia các hoạt
động sống là: trao đổi chất,
sinh trưởng, sinh sản và
cảm ứng. Tế bào là đơn vò
chức năng của cơ thể vì: tế
bào thực hiện trao đổi chất
với môi trường trong cơ thể.

Sự sinh trưởng, sinh sản,
cảm ứng là cơ sở để cơ
thể sinh trưởng, sinh sản và
cảm ứng.
Hoạt động của tế bào là: trao đổi
GV cho HS thực hiện ∇ SGK
và gợi ý HS trả lời câu chất, sinh trưởng, sinh sản và cảm
ứng.
hỏi:
?Các hoạt động sống của
tế bào là gì?
?Có phải tế bào là đơn
vò chức năng của cơ thể
sống? Rút ra kết luận
4. Củng cố và dặn dò.
Củng cố:
Học sinh trả lời các câu hỏi sau:
+ Em hãy nêu cấu tạo tế bào ?
+ Nêu chức năng của tế bào ?
Dặn dò:
+ Học bài theo vở ghi và tóm tắt SGK.
+ Trả lời các câu hỏi trong SGK ở cuối
bài.
+ Vẽ và chú thích cấu tạo hiển vi của tế
bào, đọc mục “Em có biết”. Xem bài tiếp theo bài "Mơ".
5/ Rút kinh nghiệm.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Giáo viên: Nguyễn Văn Cường
13



Giáo án sinh học 8
2010

Năm học: 2009 -

Tuần:2 - Tiết:4 Ngày dạy:

BÀI 3: MÔ

----------------

I/ Mục tiêu bài học:
- Trình bày được khái niệm mơ.
- Phân biệt được các loại mơ và chức năng của từng loại.
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, tư duy.
II/ Chuẩn bị:
Giáo viên: Tranh hình 4.1,2,3,4 SGK
Học sinh: Tìm hiểu bài trước ở nhà.
III/ Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định: Giáo viên nắm tình hình của lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS lên bảng làm bài tập 1 SGK trang 13.
1)Hãy nêu cấu tạo hiển vi của tế bào?
2)Hoạt động sống của tế bào thể hiện ở
những điểm nào?
ĐÁP ÁN:
1)Cấu tạo hiển vi của tế bào gồm: màng tế bào
(màng sinh chất), chất tế bào: lưới nội chất, ribôxôm,

trung thể, ti thể, bộ máy Gôngi….và nhân.
2)Đặc điểm sống của tế bào thể hiện bằng: trao đổi
chất, sinh trưởng, sinh sản và cảm ứng.
3. Giới thiệu bài mới:
Trong cơ thể người có nhiều loại tế bào với các chức năng khác nhau. Mỗi
loại tế bào thực hiện 1 chức năng nhất định được gọi là mơ. Vậy mơ là gì ? Ta sẽ tìm hiểu
bài hơm nay.
Hoạt động của thầy
Nội dung
và trò
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm mô:
GV yêu cầu HS thực
I.Khái niệm mô:
hiện ∇ mục I SGK.
GV nhận xét, bổ sung
và gợi ý HS rút ra đáp
án của 2 câu hỏi đó.

Giáo viên: Nguyễn Văn Cường
14


Giáo án sinh học 8
2010
HS nhiên cứu thông
tin mục I SGK, thảo luận
nhóm và cử đại diện
trả lời 2 câu hỏi của
∇ mục I SGK, các nhóm
khác nhận xét, bổ

sung.
Trong cơ thể người có
nhiều loại tế bào với
hình dạng, kích thước
khác nhau như: tế bào
biểu bì, tế bào tuyến,
tế bào cơ, tế bào
thần kinh… GV RÚT RA
KẾT LUẬN.
Hoạt động 2: Tìm hiểu

Năm học: 2009 -

Mô là tập hợp những tế
bào chuyên hóa có cấu
tạo giống nhau, đảm nhiệm
những chức năng nhất đònh

các loại mô:
II)Các loại mô:
GV cho HS quan sát tranh
phóng to hình 4.1 SGK, trả
1/ Mơ biểu bì:
lời câu hỏi.
?Em có nhận xét gì về
sự sắp xếp của các loại
mô biểu bì?
- Gồm các tế bào xếp xít nhau phủ
GV nhận xét và rút
ngồi cơ thể.

ra kết luận
- Chức năng: bảo vệ, hấp thụ và tiết.
2/ Mơ liên kết:
GV cho HS quan sát tranh Tranh 4.2 – các loại mô liên
phóng to hình 4.2 SGK, nêu kết
tên các loại mô liên kết.
GV thông báo: Mô liên
kết gồm các tế bào liên
kết nằm rải rác trong
chất nền, có thể có các
sợi đàn hồi như các sợi
liên kết ở da….có chức
năng tạo ra bộ khung của
cơ thể, neo giữ các cơ
quan hoặc chức năng
đệm.GV nêu câu hỏi vận
dụng:

Giáo viên: Nguyễn Văn Cường
15


Giáo án sinh học 8
2010
?Máu thuộc loại mô gì?
Giải thích?
HS các nhóm thảo luận
– đại diện trả lời. Nhận
xét bổ sung.
(Máu thuộc mô liên kết

vì huyết tương của máu là
chất cơ bản là chất lỏng
cơ bản phù hợp với chức
năng vận chuyển chất
dinh dưỡng và chất thải).
GV nhận xét, giải thích
và giúp HS nêu ra kết
luận.

Năm học: 2009 -

Gồm các tế bào liên kết nằm rải rác
trong chất nền. Có các loại mơ: mơ sợi,
mơ sụn, mơ xương, mơ mỡ.
Chức năng: nâng đỡ, liên kết các cơ
quan.
3/ Mơ cơ:

GV cho HS qua sát tranh
phóng to hình 4.3 SGK. trả
lời các câu hỏi:
?Đặc điểm chung của các
Hình 4.3 : Các mô cơ
loại mô cơ là gì?
?Sự khác nhau giữa các
loại mô cơ?
HS thảo luận nhóm và
cử đại diện trả lời câu Có 3 loại: Mơ cơ vân, mơ cơ trơn và mơ
hỏi. Dưới sự hướng dẫn cơ tim. Các tế bào cơ đều dài.
Chức năng: co, dãn tạo nên sự vận

của GV, các nhóm khác
nhận xét, bổ sung, đưa ra động.
đáp án. (Các tế bào cơ
đều dài và có chức
năng co dãn tạo nên sự
vận động). (Mô cơ vân
có tế bào dài, chứa 4/ Mơ thần kinh:
nhiều
nhân,

vân
ngang, gắn với xương). (Mô
cơ trơn có tế bào hình thoi,
có một nhân, tạo nên
các thành phần nội quan
(dạ dày, mật, bóng đái..).
(Mô cơ tim có tế bào dài,
phân nhánh, chứa nhiều
nhân, tạo nên thành tim).
GV rút ra kết luận
Hình 4.4- Mô thần kinh

Giáo viên: Nguyễn Văn Cường
16


Giáo án sinh học 8
2010
GV treo tranh vẽ hình 4.4
SGK.

HS quan sát tranh phóng
to Hình 4.4 SGK, đọc thông
tin, một vài HS trả lời
câu hỏi, các em khác bổ
sung.
GV yêu cầu HS trả lời
câu hỏi:
?Nơron thần kinh gồm
mấy phần?
HS suy nghó, thảo luận
nhóm và cử đại diện trả
lời câu hỏi, các nhóm
khác bổ sung.
Nơron gồm có thân
(chứa nhân) từ thân
phát ra nhiều tua ngắn
phân nhánh gọi là sợi
nhánh và một tua dài là
sợi trục. Diện tiếp xúc
giữa đầu mút của nơron
này với nơron kế tiếp gọi
là xináp
GV nhận xét và chính
xác hóa kiến thức.
GV nhấn mạnh: mô
thần kinh gồm hai loại tế
bào (tế bào thần kinh gọi
là nơron và tế bào thần
kinh đệm).
Nơron là loại tế bào

chuyên hóa cao (Không
có khả năng sinh sản)
vừa có tính hưng phấn
(tạo ra xung thần kinh), vừa
có khả năng dẫn truyền
và ức chế xung thần kinh.
GV nêu câu hỏi: Chức
năng của mô thần kinh
là gì?
(Mô thần kinh có chức
năng tiếp nhận kích thích,

Năm học: 2009 -

Gồm các tế bào thần kinh (nơron)
và các tế bào thần kinh đệm. Có chức
năng kích thích, xử lí thơng tin, điều
hòa mọi hoạt động của các cơ quan với
mơi trường bên ngồi.

Giáo viên: Nguyễn Văn Cường
17


Giáo án sinh học 8
2010

Năm học: 2009 -

xử lý thông tin và điều

hòa hoạt động của các
cơ quan đảm bảo sự phối
hợp hoạt động giữa các
cơ quan và sự thích ứng
với môi trường)
GV nhận xét, phân tích
và chốt lại.
4. Củng cố và dặn dò.
Củng cố:
Học sinh trả lời các câu hỏi sau:
+ Nêu cấu tạo và chức năng của các loại mơ ?
Dặn dò:
Học bài theo vở ghi và tóm tắt SGK.
Trả lời các câu hỏi trong SGK ở cuối bài.
Làm bài tập bảng 4 trang 17 SGK
Xem bài tiếp theo. Mỗi nhóm chuẩn bò một con ếch
hoặc một miếng thòt lợn nạc tươi.
- Đọc phần "Em có biết".
- Xem trước bài "Thực hành – Quan sát tế bào và mơ ".
5. Rút kinh nghiệm.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Ký duyệt ___/___/___
TTCM
T2

----------------

Giáo viên: Nguyễn Văn Cường
18



Giáo án sinh học 8
2010

Năm học: 2009 -

Tuần:3-Tiết:5 Ngày soạn: 25/8/08 Ngày dạy:

BÀI 5: THỰC HÀNH:
QUAN SÁT TẾ BÀO VÀ MÔ
A.MỤC TIÊU: học song bài này học sinh cần.
-Chuẩn bò được tiêu bản tạm thời mô cơ vân.
Quan sát và vẽ hình các tế bào trong các tiêu bản
đã làm sẵn: mô biểu bì, mô sụn, mô xương, mô cơ
trơn, phân biệt các bộ phận chính của tế bào
gồm: màng sinh chất, chất tế bào và nhân.
- Phân biệt các loại mô.
B.PHƯƠNG PHÁP: Thực hành, đàm thoại, trực quan.
C.PHƯƠNG TIỆN THIẾT BỊ:
-GV chuẩn bò dụng cụ thực hành như đã nêu trong SGK
trang 18.
-HS: mỗi nhóm chuẩn bò 1 con ếch hoặc một miếng thòt
lợn nạc, tươi.
D.TIẾN TRÌNH:
I.ỔN ĐỊNH LỚP:
II.KIỂM TRA BÀI CŨ: Kiểm tra các vật HS
III.GIẢNG BÀI MỚI:
1.GIỚI THIỆU BÀI:
-Nêu đặc điểm các loại mô. Để thấy rõ đặc điểm

của các loại mô ta làm tiêu bản và quan sát các loại mô
dưới kính hiển vi.
2.CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Hoạt động 1:Làm tiêu bản và quan sát tế bào
mô cơ vân:
1.Làm tiêu bản mô cơ
vân:
GV hướng dẫn HS tiến
hành các bước thực hành
HS cử đại diện nhóm
như SGK. GV lưu ý HS khi làm tiến hành làm tiêu bản
tiêu bản.
như SGK.
-Dùng kim mũi nhọn khẽ
HS sau khi đã có tế
rạch bao cơ theo chiều dọc bào cơ trên bản kính, nhỏ
bắp cơ, ngón tay cái và dung dòch sinh lý 0,65% NaCl
ngón tay trỏ đặt bên mép rồi đậy lam kính để quan
rạch, rồi ấn nhẹ làm lộ các sát tế bào dưới kính hiển
tế bào cơ (hình sợi mảnh).
vi.
-Ly kim mũi mác gạt nhẹ
Chú ý đặt lam kinh sao
cho các tế bào cơ tách khỏi cho không có bọt khí.

Giáo viên: Nguyễn Văn Cường
19



Giáo án sinh học 8
2010

Năm học: 2009 -

bắp cơ dính vào bản kính.
2.Quan sát tế bào mô
Có thể nhỏ thêm một
cơ vân:
giọt axít acetic để nhìn cho
GV hướng dẫn HS chuyển rõ.
vật kính, chỉnh kính để quan HS điều chỉnh kính hiển vi
sát với độ phóng đại lớn quan sát tiêu bản sao cho
dần.
thấy tế bào cơ vân rõ
GV gợi ý HS trong quan sát nhất.
để phân biệt được: màng,
chất tế bào, vân ngang và
nhân của tế bào.
Hoạt động 2: Quan sát tiêu bản các loại mô khác:
GV yêu cầu HS quan sát các Dưới sự hướng dẫn của
tiêu bản mô biểu bì, mô GV các nhóm HS tiến
sụn, mô xương, mô cơ trơn hành quan sát, cử đại
dưới kính hiển vi và trình bày diện báo cáo kết quả,
kết quả.
các nhóm khác bổ sung
và xác đònh thành phần
các loại mô được quan sát
3.Tng kết:

GV cho HS trình bày tóm tắt phương pháp làm tiêu
bản.
IV.Kiểm tra:
GV yêu cầu HS vẽ hình các loại mô đã quan sát.
V.Hướng dẫn học ở nhà:
Ôn lại các bài đã học, đặc biệt chú ý mô thần
kinh.
HS nắm vững cấu tạo và chức năng của nơron để
chuẩn bò học bài sau.
---------------Tuần:3-Tiết:6 Ngày soạn: 7/9/08 Ngày dạy:

BÀI 6: PHẢN XẠ
A.MỤC TIÊU: sau khi học xong bài này học sinh cần.
Trình bày được chức năng cơ bản của nơron. Trình
bày được 5 thành phần của cung phản xạ và đường
dẫn truyền trong một cung phản xạ
B.PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, trực quan, làm việc với SGK.
C.PHƯƠNG TIỆN THIẾT BỊ:
-GV chuẩn bò tranh phóng to hình 6.1-3 SGK trang 20-21.
D.TIẾN TRÌNH:
I.ỔN ĐỊNH LỚP:

Giáo viên: Nguyễn Văn Cường
20


Giáo án sinh học 8
2010

Năm học: 2009 -


II.KIỂM TRA BÀI CŨ:
1.Hãy nêu cấu tạo của mô thần kinh và cấu tạo của
nơron.
Đáp án:Mô thần kinh gồm các tế bào thần kinh (nơron)
và các tế bào thần kinh đệm. Nơron có sợi nhánh, thân
chứa nhân và sợi trục.
III.GIẢNG BÀI MỚI:
1.GIỚI THIỆU BÀI:
-Khi chạm tay vào vật nóng, tay co ngay lại. Hiện tượng
đó gọi là phản xạ. Vậy phản xạ là gì? Làm thế nào để
thực hiện được phản xạ. Bài hôm nay sẽ giúp chúng ta trả
lời 2 câu hỏi trên.
2.CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1:Tìm hiểu cấu tạo và chức năng của
nơron:
GV hướng dẫn HS quan
I.Cấu tạo và chức năng
sát tranh hình 6.1 và thực của nơron:
hiện ∇ SGK.
HS thảo luận nhóm để thực
GV nhận xét, bổ sung hiện ∇ SGK, một vài HS phát
và hướng dẫn HS nêu biểu ý kiến, các em khác
lên đáp án đúng.
nhận xét bổ sung.
GV phân tích, gợi ý và
Đáp án:
giúp HS tự nêu ra đáp

Mô thần kinh gồm các tế
án.
bào thần kinh và các tế bào
thần kinh đệm. Nơron thần kinh
gồm có thân (chứa nhân),
sợi trục và sợi nhánh. Diện
tiếp giữa đầu mút của sợi
GV yêu cầu HS nghiên trục ở nơron này nơron kế
cứu thông tin SGK và tiếp gọi là xináp.
tranh phóng to hình 6.1
Đại diện một vài nhóm
SGK, thảo luận nhóm để trình bày kết quả thảo luận,
nêu lên được chức năng các nhóm khác bổ sung để
của nơron và các loại cùng xây dựng đáp án.
nơron.
Đáp án:
Chức năng của nơ ron
là:
-Cảm ứng: khả năng tiếp
nhận các kích thích và phản
ứng lại các kích thích bằng
cách phát sinh các xung thần
kinh.

Giáo viên: Nguyễn Văn Cường
21


Giáo án sinh học 8
2010


Năm học: 2009 -

-Dẫn truyền xung thần kinh:
khả năng lan truyền xung
thần kinh theo một chiều nhất
đònh từ nơi phát sinh hoặc
tiếp nhận về thân nơron và
truyền đi dọc theo sợi trục.
GV nêu câu hỏi ∇ SGK,
Các loại nơron:
-Nơron hướng tâm (nơron
kích thích sự tư duy của HS:
Em có nhận xét gì về cảm giác).
-Nơron li tâm (nơron vận
hướng lan truyền xung
thần kinh ở nơron hướng động).
-Nơron trung gian (nơron liên
tâm và nơron li tâm?
GV chỉnh ý, bổ sung và lạc).
HS suy nghó, một vài em trả
chốt lại.
lời, các em khác bổ sung.
Đáp án:
Nơron
hướng
tâm
dẫn
truyền xung thần kinh từ cơ
quan cảm giác về trung ương

thần kinh.
Nơron li tâm dẫn truyền xung
thần kinh từ trung ương thần
kinh tới cơ quan trả lời.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cung phản xạ:
II.Cung phản xạ:
1.Phản xạ:
GV thông báo: Tay
HS suy nghó, thảo luận
chạm vào vật nóng thì nhóm, một vài em trả lời,
rụt lại, đèn sáng chiếu các em khác bổ sung.
vào mắt thì đồng tử co
Đáp án:
lại, thức ăn vào miệng
Phản xạ là phản ứng của
thì tiết nước bọt. Các cơ thể trả lời các kích thích
phản ứng đó là phản của môi trường ngoài hoặc
xạ. Vậy phản xạ là gì?
trong dưới sự điều khiển của
GV nhận xét, bổ sung hệ thần kinh.
và nêu đáp án.
HS thảo luận nhóm và cử
GV nêu câu hỏi: Sự đại diện trả lời, các nhóm
khác nhau giữa phản xạ khác nhận xét, bổ sung để
ở động vật và sự cảm đưa đáp án chung của lớp.
ứng ở thực vật là gì?
Đáp án:
Phản xạ ở động vật là
2.Cung phản xạ:
phản ứng có sự tham gia của

GV treo tranh phóng to hệ thần kinh, còn ở thực vật

Giáo viên: Nguyễn Văn Cường
22


Giáo án sinh học 8
2010
hình 6.2 SGK, yêu cầu HS
thực hiện ∇ SGK.
GV hướng dẫn và lưu
ý HS nhận biết được
các loại nơron trong một
cung phản xạ.

Năm học: 2009 -

không có hệ thần kinh.
2.Cung phản xạ:
Dưới sự hướng dẫn của GV,
một vài HS phát biểu câu
trả lời, các HS khác bổ sung
và cùng xây dựng đáp án.
Đáp án:
Cung phản xạ là con đường
mà xung thần kinh truyền từ
cơ quan thụ cảm (da..) qua trung
ương của thần kinh đến cơ
quan phản ứng (cơ, tuyến….)
-Một cung phản xạ có 3

nơron: nơron hướng tâm, nơron
trung gian và nơron li tâm.
-Thành phần của một cung
phản xạ gồm: cơ quan thụ
3.Vòng phản xạ:
GV cho HS thực hiện ∇ cảm, các nơron (hướng tâm,
trung gian và li tâm) và cơ
SGK.
GV nghe, nhận xét, quan trả lời.
3. Vòng phản xạ:
chỉnh lý bổ sung những
Một vài HS nêu ví dụ về
phân tích của HS.
GV treo tranh hình 6.3 SGK phản xạ và phân tích đường
yêu cầu HS quan sát kết dẫn truyền xung thần kinh
hợp với thông tin SGK để trong phản xạ đó.
HS thực hiện lệnh của GV,
mô tả vòng phản xạ.
GV hướng dẫn, gợi ý trao đổi nhóm và cử đại diện
giúp HS nêu lên đáp án mô tả sơ đồ cung phản xạ.
Các nhóm khác theo dõi,
đúng.
nhận xét và bổ sung.
Đáp án:
Trong phản xạ luôn có luồn
thông tin ngược báo về trung
ương thần kinh để trung ương
thần kinh điều chỉnh phản
ứng cho thích hợp. Luồng thần
kinh bao gồm cung phản xạ và

đường phản hồi tạo nên
vòng phản xạ.
3.Tổng kết:GV cho HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
IV.Kiểm tra:
1.Phản xạ là gì? Hãy nêu ví dụ về phản xạ?
2.Từ một ví dụ đã nêu, hãy phân tích đường đi của

Giáo viên: Nguyễn Văn Cường
23


Giáo án sinh học 8
2010

Năm học: 2009 -

xung thần kinh trong phản xạ đó?
V.Hướng dẫn học ở nhà:
Học bài theo vở ghi và SGK, trả lời các câu hỏi cuối
bài, vẽ hình 6.1-3, đọc mục em có biết, xem bài tiếp theo.
n lại kiến thức cũ phần bộ xương thú(Sinh học 7)
----------------

CHƯƠNG II: VẬN ĐỘNG
Tuần:4-Tiết:7 Ngày soạn: 7/9/08 Ngày dạy:

BÀI 6:BỘ XƯƠNG
A.MỤC TIÊU:sau khi học xong bài này học sinh cần.
- Trình bày được các thành phần chính của bộ xương
và xác đònh vò trí các xương chính ngay trên cơ thể mình.

-Phân biệt được các loại xương dài, xương ngắn và
xương dẹt về hình thái và cấu tạo.
-Phân biệt được các loại khớp xương, nắm vững cấu
tạo khớp xương.
B.PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, trực quan, làm việc với SGK,
thông báo.
C.PHƯƠNG TIỆN THIẾT BỊ:
-GV chuẩn bò tranh phóng to hình 7.1-4 SGK trang 24.
-Mô hình tháo lắp bộ xương người, cột sống.
-Học sinh ôn lại kiến thức bộ xương thú (Sinh học 7).
D.TIẾN TRÌNH:
I.ỔN ĐỊNH LỚP:
II.KIỂM TRA BÀI CŨ:
1.Phản xạ là gì? Nêu ví dụ?
2.Phân tích một ví dụ của phản xạ?
Đáp án:
1.Phản xạ là phản ứng của cơ thể trả lời các kích
thích xảy ra từ môi trường ngoài hoặc trong cơ thể thông qua
hệ thần kinh. Ví dụ khi tay chạm vào vật nóng thì tay rụt lại.
2.Khi tay chạm vào vật nóng cơ quan thụ cảm tiếp
nhận kích thích và phát sinh xung thần kinh theo nơron hướng
tâm về trung ương thần kinh từ trung ương thần kinh các xung
thần kinh ly tâm đến cơ quan phản ứng (cơ) và kích thích cơ co
làm tay rụt lại.
III.GIẢNG BÀI MỚI:
1.GIỚI THIỆU BÀI:

Giáo viên: Nguyễn Văn Cường
24



Giáo án sinh học 8
2010

Năm học: 2009 -

-Sự hoạt động của cơ thể được thực hiện nhờ hệ cơ và
bộ xương. Trong đó bộ xương có vai trò gì? Bài hôm nay giúp
ta hiểu rõ cấu tạo và chức năng của bộ xương trong cơ thể
người.
2.CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1:Tìm hiểu các thành phần chính của
bộ xương:
GV yêu cầu HS quan sát
I.Các phần chính của
tranh phóng to (mô hình) bộ xương:
hình 7.1-3 SGK và trả lời
HS thực hiện lệnh của GV,
câu hỏi.
một vài em trả lời câu hỏi,
?Bộ xương người chia các em khác bổ sung.
làm mấy phần?
Đáp án:
GV nhận xét và chỉ
Bộ xương người gồm 3
trên tranh hình 7.1 SGK cho phần: xương đầu, xương thân
HS thấy các phần của và xương chi (xương tay, xương
bộ xương.

chân).
GV cho HS thực hiện ∇
HS suy nghó, một vài em
phát biểu câu trả lời, các
SGK, trả lời 2 câu hỏi:
?Bộ xương có chức em khác bổ sung.
Đáp án:
năng gì?
Chức năng của bộ xương
?Điểm giống nhau giữa
người là:
xương tay và xương chân?
-Là chỗ bám cho các
GV nhận xét, bổ sung
phần mềm của gân, cơ, tạo
và nêu đáp án.
GV thông báo: khối cho cơ thể có một hình dáng
xương sọ gồm 8 xương nhất đònh.
-Tạo thành các khoang
ghép lại tạo thành hộp
sọ chứa não. Xương hàm chứa đựng và bảo vệ các
nhỏ, xương mặt bớt thô, nội quan trong cơ thể.
-Cùng với hệ cơ làm cho
có lồi cằm.
Cột sống có nhiều đốt cơ thể vận động được.
*Điểm khác nhau giữa
khớp với nhau và cong 4
chỗ giúp người đứng xương tay và xương chân:
-Giống
nhau:

đều

thẳng.
Các xương sườn gắn với những phần tương tự nhau.
cột sống và xương ức -Khác nhau: Về kích thước,
tạo thành lồng ngực bảo về cấu tạo đai vai, đai hông,
sự sắp xếp của xương cổ
vệ nội quan.
tay, cồ chân, bàn tay, bàn
chân.
Hoạt động 2: Phân biệt các loại xương:

Giáo viên: Nguyễn Văn Cường
25


×