Tải bản đầy đủ (.doc) (150 trang)

Giáo án tổng hợp hoá học 8 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (787.44 KB, 150 trang )

Trường THCS Trần Phú
Quế

GV: Hò Tống Phương

Ngày soạn: 24.8.16
Ngày giảng 25.8.16
Tuần 1 – Tiết 1
MỞ ĐẦU MÔN HOÁ HỌC
I. Mục tiêu:
* - Hs biết hoá học là môn khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi của chất
và ứng dụng của chúng. Hoá học là môn khoa học quan trọng và bổ ích.
- Bước đầu hs biết rằng hoá học có vai trò quan trọng trong cuộc sống của
chúng ta, do đó cần phải có kiến thức hoá học về các chất và sử dụng chúng
trong cuộc sống.
* Rèn ý thức học tập, phương pháp tư duy, suy luận sáng tạo.
* Giáo dục hs tính hứng thú trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hoá chất: 3 lọ chứa dung dòch NaOH, dd CuSO 4, dd HCl, vài đinh sắt.
- Dụng cụ: ống hút, kẹp gỗ, giá gỗ, kẹp sắt, ống nghiệm.
- Tranh ảnh về vai trò của hoá học trong đời sống, sản xuất và nông nghiệp.
III.Hoạt động dạy và học:
A.kiểm tra :
B..Bài mới: Gv giới thiệu bài mới
Hoạt động của GV-HS
HOẠT ĐỘNG 1:
? Em hiểu hoá học là gì.
Gv: để hiểu rõ hoá học là gì chúng
ta sẽ tiên hành một số thí
nghiệm: đặt các câu hỏi cho HS .
H. Khi cho: 1 mol dung dòch CuSO 4 vào


ống nghiệm và cho một mol dung
dòch NaOH vào liệu có hiện tượng gì
xảy ra không? Và xảy ra như thế
nào?
H.Khi cho 1 mol dung dòch HCl vào ống
nghiệm và ống nghiệm 2 và 1 đinh
sắt nhỏ vào?
GV: Gọi HS nhận xét.
GV:Bổ sung và ghi kết luận: từ hai thí
nghiệm trên và nhiều thí nghiệm
khác mà ta sẽ tiếp tục nghiên cứu
sau cùng với các lập luận bổ sung,
người ta đã rút ra kết luận rằng
“Hóa học ……của chúng”.
HOẠT ĐỘNG 2: .
GV: Sử dụng phương pháp trực quan
bằng hình ảnh, phương pháp thuyết
trình và cho HS trả lời các câu hỏi
SGK để giúp HS hiểu rõ được Hóa
học có vai trò rất quan trọng trong
cuộc sống của chúng ta.
GV: Cần cho HS thấy rõ hóa học liên
quan tới tất cả các lónh vực đời
sống của con người.
+Hóa học thực phảm (ăn, mặc…)
+Hóa học môi trường (sự ô
nhiễm ,đất,nước ,không khí …..)
+Hóa học dược liệu (các loại thuốc
……)
+Hóa học vật liệu xây dựng ( xi

măng, sắt,Thép……)

Nội dung
I.Hóa học là gì?

-Hóa học là khoa học nghiên
cứu các chất, sự biến đổi chất
và ứng dụng của chúng.

II.Hóa học có vai trò như thế
nào trong đời sống của chúng
ta?

-Hóa học có vai trò quan trọng

1


Trường THCS Trần Phú
Quế

GV: Hò Tống Phương

+Hóa học nông nghiệp (phân bón,
thuốc trừ sâu)
+Hóa học đòa chất (các quặng dầu
mỏ……)
+Hóa học đại dương, hóa học vũ trụ
và đặc biệt là hóa –sinh học (chính
bản thân sự sống của chúng ta là

một loạt các phản ứng hóa học
xảy ra liên tục trong mỗi cơ thể của
chúng ta)
HOẠT ĐỘNG 3

trong cuộc sống của chúng ta.

III.Các em cần phải làm gì để
có thể học tốt môn hóa học?
1.Khi học tập mơn hóa học cần
thực hiện các hoạt động sau: tự
thu nhập thông tin, tìm kiếm
kiến thức, xử lý thông tin,vận
dụng kiến thức và ghi nhớ kiến
thức đã học.
2.Phương pháp học tập môn hóa
học tốt là: nắm vững và có
khả năng vận dụng thành thạo
các kiến thức đã học.

GV:Cho HS Đọc SGK và trả lời câu
hỏi:
H.Khi học tập môn hóa học các em
cần chú ý thực hiện các hoạt động
nào?
GV: Cho HS đọc SGK 2/III và trả lời
các câu hỏi :
H. Phương pháp học tập tốt nhất mon
hóa học là gì?
GV:Thông báo Để học tốt môn hóa

học các em cần phải :
+Biết làm thí nghiệm, biết quan sát
thí nghiệm.
+Hứng thú, say mê,chủ động,tư duy
suy luận, sáng tạo.
+Nhớ có chọn lọc.
+Đọc sách,và biết cách đọc sách.
C.Củng cố-đánh giá:
-Hóa học là gì? Hóa học có vai trò như thế nào trong cuộc sống của chúng ta?Cho ví
dụ.
-Phương pháp học tập môn hóa học như thế nào là tốt?
D.Hướng dẫn về nhà:
-HS đọc Phần ghi nhớ
-Chuẩn bò bài CHẤT.
*.Rút kinh nghiệm:
…………………………
………………

Ngày soạn: 25.8.16
Ngày giảng: 26.8.16
Tuần 1 – Tiết 2:
I. Mục tiêu:

CHẤT ( 2 tiết)
2


Trường THCS Trần Phú
Quế


GV: Hò Tống Phương

* - Hs phân biệt được vật thể ( tự nhiên và nhân tạo), vật liệu và chất. Biết
được ở đâu có vật thể là ở đó có chất.
- Mỗi chất có những tính chất vật lí và hoá học nhất đònh.
*Biết được các cách: quan sát, dùng dụng cụ để đo, làm thí nghiệm) để nhận ra
tính chất của chất
- Biết được ứng dụng của mỗi chất tuỳ theo tính chất của chất
- Biết dựa vào tình chất để nhận biết chất.
*Có ý thức vận dụng kiến thức về tính chất của chất vào thực tế cuộc sống.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hoá chất: miếng sắt, nước cất, muối ăn, cồn, nước tự nhiên
- Cân, cốc thuỷ tinh có vạch, nhiệt kế, đũa thuỷ tinh, đèn cồn, ống nghiệm.
III. Hoạt động dạy và học
A.kiểm tra :
B.Bài mới: Gv giới thiệu vào bài mới
Hoạt động của GV-HS
Hoạt động 1
- Hãy kể tên một số vật thể.
- Hs lấy ví dụ và phân biệt 2 loại vật
thể.
- Phân loại vật thể tự nhiên và vật thể
nhân tạo.
- Gv ghi ý kiến của hs lên bảng.
- Những vật thể này được làm bằng gì.
- Gv phân tích dựa trên các ví dụ để hs
hiểu được mối quan hệ giữa vật thể –
vật liệu – chất.
- Chất có ở đâu.
- Gv nhấn mạnh và yêu cầu hs lấy ví dụ

 Trong một vật thể có thế có 1 hoặc
nhiều chất khác nhau.
 Nhiều vật thể khác nhau có thể làm
bằng cùng một chất.
Hoạt động 2
- Gv thuyết trình về mỗi chất có những
tính chất nhất đònh không đổi.
- Gv hướng dẫn hs quan sát một số mẫu
chất → Nêu một số tính chất bên ngoài
mà em biết.
-Với những chất khác nhau, em có nhận
xét gì về tính chất của chúng.
- Em hãy tóm tắt lại cách xác đònh được
tính chất của chất
- Hs trả lời:
+ Quan sát: biết được thể, màu…
+ Dùng dụng cụ đo mới xác đònh được t0s,
t0nc, khối lượng riêng…
+ Làm thí nghiệm để biết được chất có
tan trong nươc, dẫn điện…
- Ý nghóa của việc hiểu biết tính chât
của chất.
- Gv kể một số câu chuyện nói lên tác
hại của việc sử dụng chất không đúng do

3

Nội dung
.I Chất có ở đâu ?


 Chất có ở khắp nơi, ở
đâu có vật thể là ở đó
có chất

II Tính chất của chất
1) Mỗi chất có những
tính chất nhất đònh không
đổi.
- Tính chất vật lí:
+ Trạng thái ( rắn,lỏng,
khí ), màu sắc, mùi, vò.
+ Tính tan trong nước, t0s,
t0nc.
+ Tính dẫn điện, dẫn
nhiệt, khối lượng riêng.
- Tính chất hoá học: Khả
năng biến đổi thành
chất khác.
 2) Việc hiểu biết tính
chất của chất có lợi gì?
- Giúp phân biệt chất
này với chất khác, tức
nhận biết được chất.
- Biết cách sử dụng
chất.
- Biết ứng dụng chất


Trường THCS Trần Phú
Quế


GV: Hò Tống Phương

không hiểu biết tính chất của chất.

thích hợp trong đời sống
và sản xuất.

C. Củng cố-đánh giá:
-Hs tóm tắt kiến thức cần nhớ trong bài.
-Làm BT 3 SGK trang 11:
Vật thể
Cơ thể người
Lõi bút chì
Dây điện
áo
Xe đạp

Chất
Nước
Than chì
Đồng,chất dẻo
Xenlulozơ,Nilon
Fe,Al,cao su.

D.Hướng dẫn về nhà:
-Học bài và làm BT:1,2,3,4(11)
-Đọc trước bài.Chuẩn bò 1 gói muối,1 gói đường.vỏ chai nước khoáng
*.Rút kinh nghiệm:
.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

Ngày soạn: 31.8.15
Ngày giảng: 1.9.15

CHẤT

TUẦN 2-TIẾT 3:
I.Mục tiêu:

4


Trường THCS Trần Phú
Quế

GV: Hò Tống Phương

*-HS Biết phân biệt được chất và hỗn hợp: Mỗi chất chỉ không lẫn chât nào
khác (chất tinh khiết)
Mới có những tính chất nhất đònh .Còn hỗn hợp gồm nhiều chất trộn lẫn thì
không tinh khiết.
-Biết được nước tự nhiên là hỗn hợp và nước cất là nước tinh khiết.
*-Biêt được tính chất vật lý khác nhau của các chất để dựa vào đó có thể tách
riêng mỗi chất ra khỏi hỗn hợp .

*Ham học,yêu thích môn học
II. Đồ dùng dạy học:
-GV: ống nước cất ,nước tự nhiên,sắt, bột lưu huỳnh.
Dụng cụ: ống nghiệm,chén sứ, nam châm.
IIIHoạt động dạy và học:
A.kiểm tra :
-Nêu tính chất của chất?
-Kể tên một số chất mà em biết trong gia đình em?
B.Bài mới: Gv giới thiệu vào bài mới
Hoạt động 3
III. Chất tinh khiết
- Hãy quan sát chai nước khoáng → Nêu
1) Hỗn hợp:
thành phần các chất có trong nước
- Gồm nhiều chât trộn lẫn
khoáng ( trên nhãn của chai )
vào nhau.
- Vì sao nước khoáng không được dùng pha
- Có tính chất thay đổi phụ
chế thuốc tiêm hay sử dụng trong phòng
thuộc vào thành phần
thí nghiệm.
của hỗn hợp.
- Nước tự nhiên là một hỗn hợp → hiểu
thế nào là một hỗn hợp.
- Hãy kể tên các nguồn nước khác trong
tự nhiên.
- Gv: nước tự nhiên là một hỗn hợp, nhưng
chúng có thành phần chung là nước. Có
cách nào tách nước ra khỏi nước tự

nhiên hay không.
- Gv thông báo nước cất là chất tinh
khiết.
2) Chất tinh khiết
- Gv dùng hình
vẽ sgk
và 4
liên hệ thực tế
- Chỉ
có1
chất
( không

Hoạt
động
IV.
Tách
chất
ra khỏi
hỗn

giới
thiệu
lẫn
chất
khác)
- Tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp
hợp
phương
pháp

cất nước.
-Và có tính chất nhất đònh
nhằm
mục
đich chưng
gì.
- Sược
sánh
thành
và tính chất của
của chất.
( Thu
chất
tinhphần
khiết)
hỗn
- Hs
trảhợp
lời:và chất tinh khiết.
Bài
tập
vận
sau: Hãy sắp xếp - Nguyên tắc: Dựa vào sự
+ Thu
được
chất
tinhdụng
khiết.
+ Tinh
riêng

chất
một
khác
bênbiệt
là chất,
giữa một
các chất
bên là
trong
hỗn khác nhau về tính chất vật
hỗn
hợp:
hợp.
Sữa đậu nành, sắt, nhôm, axít, nươc lí có thể tách một chất ra
- Hs
biển,
làmnước
thí nghiệm
muối.
khỏi hỗn hợp.
- Hs nêu cách tách sắt và lưu huỳnh
- Phương pháp thường
- Muốn tách riêng từng chất ra khỏi hỗn
dùng: cô, cất, lắng, gạn,
hợp, ta dựa vào cơ sở nào. ( Tinh chất
lọc…
khác biệt giữa các chất trong hỗn hợp)
- Gv có thể gợi ý: Muốn lấy muối ăn ra
khỏi nước biển ( hoặc nước muối) ta làm
thế nào.

- Gv hướng dẫn hs tiến hành làm thí
nghiệm.
 Gv yêu cầu làm bài tập sau: Có hỗn
hợp mạt sắt và mạt lưu huỳnh. Biết Dsắt =
7,8 g/ cm3, DLh =1,96 g/cm3 và không thấm
nước. Nêu cách tách sắt và lưu huỳnh.
- Gv giơí thiệu một số nguyên tắc, phương
pháp tách riêng một chất ra khỏi hỗn
hợp.
- Gv giới thiệu: Ngoài nguyên tắc dựa vào
5
tính chất vật lí, ta còn có thể dựa vào tính
chất hoá học để tách riêng các chất ra
khỏi hỗn hợp.


Trường THCS Trần Phú
Quế

GV: Hò Tống Phương

C. . Củng cố-đánh giá:
-Chất tinh khiết và hỗn chất khác nhau ntn?
-Dựa vào đâu để tách riêng từng chất trong hỗn hợp?
BT:Có hỗn hợp bột Fe và bột S làm thế nào để tách riêng được từng chất.
(Dùng nam châm hút sắt)
D .Hướng dẫn về nhà:
-Học bài,làm bài tập 6,7, 8(SGK).
Gợi ý BT8 Hoá lỏng không khí ở nhiệt độ thấp,ở -196 oC thu được Nitơ,ở -183oC
thu được Oxi.

-Chuẩn bò giờ sau:2 chậu nước,hỗn hợp cát và muối.
- Chuẩn bò bài thực hành:
+2 chậu nước
+Hỗn hợp cát và muối ăn
*. Rút kinh nghiệm:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

Ngày soạn: 29.8.16
Ngày giảng: 1.9.16

Tuần 2 – Tiết 3
BÀI THỰC HÀNH 1
I Mục tiêu:
* - Hs làm quen và biết cách sử dụng một số dụng cụ trong phòng thí nghiệm.
- Hs nắm được một số quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm.
- Thực hành so sánh nhiệt độ nóng chảy của một số chất.Qua đó thấy được
sự khác nhau về nhiệt độ nóng chảy của một số chất.
- Biết cách tách riêng chất từ hỗn hợp.
*Quan sát, dùng dụng cụ để đo, làm thí nghiệm .
*Giáo dục hs tính cẩn thận, trung thực, tỉ mỉ, chính xác..
II Đồ dùng dạy học:
- Hoá chất: Lưu huỳnh, paraffin, muối ăn.
- Dụng cụ: kẹp ống nghiệm, phểu thuỷ tinh, cốc thuỷ tinh, nhiệt kế, đũa thuỷ tinh,
đèn cồn, ống nghiệm.
II.Hoạt động dạy và học:


6


Trường THCS Trần Phú
Quế

GV: Hò Tống Phương

A.kiểm tra :
B.Bài mới: Gv giới thiệu vào bài mới
*Cách tiến hành:
 Hướng dẫn hs đọc phần Mục lục 1 trong sgk để nắm được một số quy tắc an
toàn trong phòng thí nghiệm.
- Gv giới thiệu với hs một số dụng cụ.
- Giới thiệu một số kí hiệu nhãn đặc biệt ghi trên các lọ hoá chất: độc, dễ
nổ, dễ cháy.
- Giới thiệu một số thao tác cơ bản như lấy hoá chất (hoá chất lỏng, bột) từ
lọ vào ống nghiệm, châm và đốt đèn cồn, đun hoá chât đựng trong ống
nghiệm….
 Thí nghiệm 1: Theo dõi sự nóng chảy của lưu huỳnh và paraffin.
-GV : không làm thí nghiệm, hướng dẫn học sinh các thao tác,kỹ năng sử dụng
đồ dùng thí nghiệm thực hành.
+ Khuấy chất lỏng,đun ống nghiệm, gạn chất lỏng ra khỏi ống nghiệm…
+ Sử dụng một số dụng cụ thí nghiệm hóa học cơ bản.
 Thí nghiệm 2: Tách riêng chất từ hỗn hợp muối ăn và cát.
- Gv hướng dẫn cho vào ống nghiệm chừng 3 gam hỗn hợp muôi ăn và cát rồi
rót tiếp khoảng 5 ml nước sạch. Lắc nhẹ ống nghiệm cho muối tan trong nước.
- Lấy một ống nghiệm khác đặt lên giá ống nghiệm.Đặt phểu lọc trên miệng
ống nghiệm.

- Gv hướng dẫn hs gập giấy lọc.
- Gv hướng dẫn hs quan sát hiện tượng: Chất lỏng chảy qua phểu vào ống
nghiệm, so sánh với dung dòch nước trước khi lọc.Cát được giữ lại trên mặt của
giấy lọc.
- Đun nóng phần nước lọc trên ngọn lửa đèn cồn.
Cách làm: Dùng kẹp gỗ cặp gần miệng ống nghiệm, để ống nghiệm hơi
nghiêng. Lúc đầu hơ dọc ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn cho ống nghiệm
nóng đều, sau đó đun ở đáy ống. Vừa đun vừa lắc nhẹ ống để tránh chất lỏng
sôi đột ngột và phun mạnh ra ngoài. Hướng miệng ống nghiệm về phía không có
người.
Khi nước trong ống nghiệm bay hơi hết, hướng dẫn hs quan sát chất rắn thu
được ở đáy ống nghiệm, so sánh với muối ăn lúc đầu.
+ So sánh chất giữ lại trên giấy lọc với cát lúc đầu.
. Bảng tường trình: Gv yêu cầu hs hoàn thành bảng tường trình theo mẫu sau:
STT

Mục đích thí
nghiệm

TUẦN 2 – Tiết 4

Hiện tượng quan sát
được.

Kết quả thực
hành

NGUYÊN TỬ

Ngày soạn: 1.9.16

Ngày giảng: 3.9.16

I. Mục tiêu:
*-Các chất được tạo nên từ các nguyên tử.
- Hs biết được nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện và từ đó tạo
ra mọi chất. Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi electron
mang điện tích âm.
- Electron kí hiệu là e, có điện tích nhỏ nhất, ghi bằng dấu (-).
- Biết được hạt nhân tạo bởi proton (p, +),nơtron (n, không mang điện).Những
nguyên tử cùng loại có cùng số p trong hạt nhân, khối lượng của hạt nhân
được coi là khối lượng của nguyên tư.û

7


Trường THCS Trần Phú
Quế

GV: Hò Tống Phương

- Biết được trong nguyên tử số p = số e, và điện tích của 1e =1p về giá trò
tuyệt đối nhưng trái dấu,nên nguyên tử trung hòa về điện.
-Electron luôn chuyển động và sắp xếp thành từng lớp.Nhờ e mà nguyên tử có
khả năng liên kết với nhau.
*-Xác đònh được số đơn vò điện tích hạt nhân, số P,số e trong mỗi lớp dựa vào sơ
đồ cấu tạo nguyên tử của vài nguyên tố cụ thể(H,C,Cl,Na..)
*Cơ sở hình thành thế giới quan khoa học và tạo hứng thú học tập bộ môn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Gv: Sơ đồ nguyên tử Neon, Hiđrô, Oxi, Natri
- Hs: Xem lại phần sơ lược về cấu tạo nguyên tử ở vật lí 7.

III.Hoạt động dạy và học:
A.kiểm tra :
B.Bài mới: Gv giới thiệu vào bài mới
Hoạt động củaGV-HS
Hoạt động 1:
HS: Lấy ví dụ về vật thể tự nhiên (nhân
tạo)
 Vật thể đó được làm ra từ những chất
(vật liệu) nào ?
-Gv: dựa vào các ví dụ + dùng phương
pháp vấn đáp phân tích các ví dụ để hs
hình dung được nguyên tử.
H. Nguyên tử là gì?
- Gv thuyết trình: Có hàng chục triệu
chất khác nhau, nhưng chỉ có trên một
trăm loại nguyên tử. Mỗi nguyên tử như
một quả cầu cầu cực kì nhỏ bé, đường
kính cỡ 10-8 cm.
- Gv đặt vấn đề: Môn vật lí 7 đã học về
sơ lược cấu tạo nguyên tử  Nguyên tử
có cấu tạo như thế nào? mang điện tích
gì?
- Gv :cho hs quan sát sơ đồ của một số
nguyên tử Neon, Hiđrô, Oxi, Natri và
phân tích hai thành phần hạt nhân (mang
điện tích dương) và vỏ (mang điện tích
âm) của nguyên tử.

Hoạt động 2:
- Gv hướng dẫn hs quan sát sơ đồ cấu tạo

nguyên tử Đơteri  Hạt nhân nguyên tử
được tạo nên từ những loại hạt chủ yếu
nào?
- Gv giới thiệu 2 loại hạt chủ yếu trong
hạt nhân.
? Dựa vào các ví dụ ở mục 1  nhận xét
gì về số p và số e trong nguyên tử.
? Vì sao nguyên tử trung hoà về điện.
? Em hãy quan sát sơ đồ nguyên tử Đơteri
và Hiđro, nay là hai nguyên tử cùng loại 
Những nguyên tử cùng loại có cùng số
hạt nào trong hạt nhân.
- Gv giới thiệu: đã là hạt nên p, n, e
cũng có khối lượng. Khối lượng các hạt
này ra sao? Bằng nhiều thực nghiệm,
người ta đã chứng minh được 99% khối

8

Nội dung
I - Nguyên tử là gì?

- Nguyên tử là hạt vô
cùng nhỏ và trung hoà về
điện.

- Nguyên tử gồm hạt nhân
mang điện tích dương và vỏ
tạo bởi 1 hay nhiều electron
mang điện tích âm.

Electron kí hiệu e, có điện
tích nhỏ nhất (1-)

II - Hạt nhân nguyên tử
- Hạt nhân được tạo bởi
prôton và nơtron.
+ Proton: kí hiệu p (+)
+ Nơtron: kí hiệu n, không
mang điện.
- Trong mỗi nguyên tử số p
= số e.
- Các nguyên tử cùng loại
đều có cùng số p trong
hạt nhân.

- Khối lượng hạt nhân được
coi là khối lượng của


Trường THCS Trần Phú
Quế

GV: Hò Tống Phương

lượng tập trung vào hạt nhân, chỉ còn
nguyên tử.
1% là khối lượng các hạt eletron
 Vì vậy có thể coi khối lượng hạt nhân
là khối lượng của nguyên tử.
C. Củng cố – đánh giá:

- Củng cố: Cho biết số p trong hạt nhân nguyên tử một số nguyên tố như sau:
Nguyên
M
P
Q
R
T
tố
Số p
3
10 11 15 19
a) Viết tên và KHHH của mỗi nguyên tố.
b) Xác đònh số e của mỗi nguyên tố.
D.Hướng dẫn về nhà:
- Làm bài tập 3,4,5 trang 15,16 sgk.
-HS làm bài 5 SGk theo mẫu bảng trang 15 SGK.Lưu ý số p= số e
*. Rút kinh nghiệm:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

***********************************************************************************************

Ngày soạn: 6.9.16
Ngày giảng: 7 .9.16

TUẦN 3 – Tiết 5:
NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC ( 2 tiết)

I. Mục tiêu:
*- Hs biết được nguyên tố hoá học là tập hợp những nguyên tử cùng loại,
những nguyên tử có cùng số p trong hạt nhân.

9


Trường THCS Trần Phú
Quế

GV: Hò Tống Phương

- Biết được KHHH dùng để biểu diễn nguyên tố, mỗi kí hiệu chỉ biểu diễn một
nguyên tử của nguyên tố. Biết cách ghi và nhớ được kí hiệu của những nguyên
tố đã cho biết trong bài 4,5
sgk..
* Rèn kỉ năng viết KHHH, vận dụng tính toán.
*Tạo hứng thú học tập bộ môn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Gv: Lọ đựng nước cất, tranh phóng to hình 1.8 sgk.
- Hs: quan sát lọ nước ở nhà
III.Hoạt động dạy và học:
A.kiểm tra
- Nguyên tử là gì? Nguyên tử cấu tạo ra sao?
- Vì sao nói khối lượng của hạt nhân được coi là khối lượng của nguyên tử? Làm
bài tập 5 sgk.
B.Bài mới: Gv giới thiệu vào bài mới

10



Trường THCS Trần Phú
Quế

GV: Hò Tống Phương

Hoạt động của GV-HS
Hoạt động 1:
- Nhắc lại chất được cấu tạo từ đâu.
- Hs nhắc lại kiến thức cũ.
- Gv phân tích dựa vào ví dụ: Nước được
tạo nên từ nguyên tử Hiđrô và nguyên
tử Oxi. Để tạo ra một gam nước cần
khoảng 3 vạn tỉ tỉ nguyên tử Hiđrô và
sáu vạn tỉ tỉ nguyên tử Oxi. Một con số
vô cùng lớn, nên đáng lẽ nói nguyên
tử loại này, nguyên tử loại kia thì trong
khoa học người ta nói nguyên tố hoá học
này, nguyên tố hoá học kia.
?-Những nguyên tử cùng loại có đặc
điểm gì giống nhau
Hs trả lời: Những nguyên tử cùng loại
có cùng số p trong hạt nhân..
-Nguyên tố hoá học là gì.
Hs trả lời:
- Gv phân tích: Hạt nhân được tạo bởi p và
n nhưng chỉ nói p thôi vì số p mới quyết
đònh. Những nguyên tử nào có cùng số
p trong hạt nhân thì thuộc cùng một
nguyên tố hoá học.

- Số p có ý nghóa gì.
- Hs thảo luận nhóm, hoàn thành bài
tập.
- Một vài đại diện nhóm báo cáo kết
quả
 Bài tập:
a) Hãy điền số thích hợp vào ô trống
cột 4,5 ở bảng sau:
Số
p
(1)

Số
n

(2)

Số
e
(4)

Tên
nguyên
tố
(5)

KHHH
(6)

(3)

20

Nguyên 19
tử 1
Nguyên 20
20
tử 2
Nguyên 19
21
tử 3
Nguyên 17
18
tử 4
Nguyên 17
20
tử 5
b) Trong nguyên tử trên, những nguyên tử
nào thuộc cùng 1 NTHH? Vì sao?

11

Nội dung
I - Nguyên tố hoá học là
gì?
1 Đònh nghóa:
.

- NTHH là tập hợp những
nguyên tử cùng loại có
cùng số p trong hạt nhân.

- Số p là số đặc trưng
của một NTHH.


Trường THCS Trần Phú
Quế

GV: Hò Tống Phương

.
a)
+ NT 1: 19 – Kali
+ NT 2: 20 – Canxi
+ NT 3: 19 – Kali
+ NT 4: 17 – Clo
+ Nt 5: 17 - Clo
b) Các cặp nguyên tử cùng một NTHH
NT 1 –NT 3 ; NT 4 – NT 5
Gv mở rộng:
+ Những dạng nguyên tử cùng một
nguyên tố nhưng có số nơtron khác nhau
gọi là đồng vò.
+ Các nguyên tử thuộc cùng một NTHH
đều có tính chất hoá học như nhau.
- Gv đặt vấn đề: Trong khoa học để trao
đổi với nhau về nguyên tố cần có cách
biểu diễn ngắn gọn và ai cũng hiểu. Đó
chính là phải đưa ra quy ước chung hay gọi
là KHHH của nguyên tố.
- Tra bảng trang 42 sgk để biết tên nguyên

tố đó rồi điền vào cột 6  Nhận xét về
cách viết KHHH của các nguyên tố.
+Hãy biểu diễn 3 nguyên tử Oxi, 5
nguyên tử Sắt, 1 nguyên tử Nhôm, 2
nguyên tử Canxi.
- Gv nhấn mạnh cho hs cách viết, cách
nhớ và ghi số nguyên tử.
GV hướng HS đọc SGK
C.. Củng cố-đánh giá:
-1HS nhắc lại kiến thức cơ bản của

2 Kí hiệu hoá học

-KHHH biểu diễn nguyên
tố và chỉ một nguyên
tử của nguyên tố đó.
VD:
Tên nguyên tố - KHHH
Magie
-Mg
Kali
-- K
III. Có bao nhiêu nguyên
tố hóa học:
(Học sinh đọc SGK)

-Yêu cầu HS làm 2 bài tập sau
BT1:hãy cho biết trong các câu sau ,câu nào đúng ,câu nào sai
a/Tất cả những nguyên tử có số notron bằng nhau thuộc cùng một nguyên tố
hoá học

b/ Tất cả những nguyên tử có số Proton như nhau đều thuộc cùng một nguyên
tố hoá học
c/Trong hạt nhân nguyên tử số Prôton luôn bằng số notron
d/Trong một nguyên tử ,số Proton luôn luôn bằng số electoron.Vì vậy nguyên tử
trung hoà về điện
BT2:Em hãy điền tên, KHHH và các số thích hợp vào ô trống trong bảng sau:
Tên
nguyên
tố

Kí hiệu
hoá học

Tổng số
hạt trong
nguyên tử
34
18

Số P

15
6

Sốe

Số n
12
16


16
16
-Thảo luận nhóm,điền nội dung vào bảng phụ
-GV nhận xét bài làm của các nhóm lên bảng để HS cả lớp nhận xét và
chấm điểm.

12


Trường THCS Trần Phú
Quế

GV: Hò Tống Phương

D.Hướng dẫn về nhà: -Làm bài tập 1,2.3 SGK
-Học thuộc Kí hiệu của một số nguyên tố hoá học bảng trang 42 SGK
*..Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 6.9.16
Ngày dạy: 8.9.16

NGUYÊN TỐ HÓA

TUẦN 3-Tiết 6:

HỌC(tiết 2)

I.Mục tiêu:
* - Hiểu được nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử được tính bằng đơn vò
Cacbon (đvC ) biết được mỗi đvC bằng 1/12 khối lượng của nguyên tử Cacbon.Biết
được mỗi nguyên tố có một khối lượng riêng.Khối lượng nguyên tử và nguyên

tử khối.
- Biết được khối lượng các nguyên tố có trong vỏ trái đất không đồng đều.
*-Tra bảng tìm được nguyên tử khối của một số nguyên tố cụ thể.
-Rèn kỉ năng viết KHHH, vận dụng tính toán.
*Tạo hứng thú học tập bộ môn
II. Đồ dùng dạy học:
-Tranh phóng to hình 1.8/42
III.Hoạt động dạy và học:
A.kiểm tra
-Viết KHHH của các chất sau: Cacbon, Oxi, Hrô,Flo, Natri.
B.Bài mới: Gv giới thiệu vào bài mới
Hoạt động 1:
Gv đặt vấn đề: Để tạo 1g nước cần
chín vạn tỉ tỉ nguyên tử H và O. Vì thế
khối lượng thật của một nguyên tử rất
nhỏ. Viết theo dạng luỹ thừa thì khối
lượng của một nguyên tử C là 1,9926.1023
g.Trò số này quá nhỏ, không tiện
dụng.Để cho trò số này là những số đơn
giản, dễ sử dụng trong khoa học người ta
quy ước 1 đơn vò riêng cho khối lượng của
nguyên tử,
- Đơn vò Cacbon có khối lượng bằng bao
nhiêu khối lượng của nguyên tử Cacbon.
- Hs trả lời: Khối lượng của một nguyên
tử Cabon là: C = 12 đvC.
- Khi viết C = 12 đvC, Ca = 40 đvC, O =12
đvC,
H = 1 đvC … nghóa là gì.
- Gv: Các giá trò khối lượng này cho biết

sự nặng hay nhẹ giữa các nguyên tử.
- Vậy trong các nguyên tử trên nguyên
tử nào nhẹ nhất?
- Nguyên tử C, nguyên tử O, nguyên tử
Ca nặn gấp bao nhiêu lần nguyên tử H.
Gv: Khối lượng được tính bằng đvC chỉ
là khối lượng tương đối giữa các
nguyên tử  Người ta gọi khối lượng
này là nguyên tử khối.
- Vậy nguyên tử khối là gì.
- Hs thảo luận nhóm nhỏ để hoàn thành
bài tập, với đáp án đúng.
Gv hướng dẫn hs tra bảng 42 sgk  Nhận
xét về nguyên tử khối của mỗi nguyên
tố.

13

II - Nguyên tử khối

1) Đơn vò Cacbon (đvC).
đvC = 1/12 khối lượng của
nguyên tử C

2) Nguyên tử khối.
- Là khối lượng của nguyên
tử tính bằng đơn vò Cacbon.
- Mỗi nguyên tố có 1 NTK
riêng biệt


IV.Bài tập :
a)

NTK S 32
=
= 2, 7
NTK O 12

 Nguyên tử S nặng hơn
nguyên tử O 2,7 lần.


Trường THCS Trần Phú
Quế

GV: Hò Tống Phương

Hoạt động2
* Bài tập vận dụng 1:
a) Nguyên tử Lưu huỳnh nặng hơn (hay
nhẹ hơn) nguyên tử Oxi bao nhiêu lần?
b) Nguyên tử Natri nặng hơn (hay nhẹ hơn)
nguyên tử Canxi bao nhiêu lần?

- Hs làm việc cá nhân.
* Bài tập vận dụng 2:
- Nguyên tử X nhẹ hơn nguyên tử Magiê
0,5 lần  Hãy tính NTK của X? Tên nguyên
tố? KHHH?
*Bài tập vận dụng 3:

- 1 đvC tương ứng với bao nhiêu gam? Khối
lượng tính bằng gam của nguyên tử sắt?

NTK Na 23
=
= 0,575
NTK Ca 40

b)

 Nguyên tử Na nhẹ hơn nguyên
tử Ca 0,575 lần.
- Đáp án: NTK của X = 24.0,5 =
12 đvC
 Tên nguyên tố Cacbon (C).
* 1đvC =

1
khối lượng của nguyên
12

tử C
=

1,9926.10−23
(g) = 0,16605.10-23 (g).
12

* 1đvC có khối lượng gam là
0,16605.10-23 (g).

56 đvC ……………………………….. x
(g)
=> x(g) =

56.0,16605.10−23
= 3,9852 ×10−23 g
1

Đáp án 7b:
Câu d

*Bài 7b/20 SGK:
C. Củng cố-đánh giá :
- Tính khối lượng bằng gam của nguyên tử Natri ?
* 1đvC =
=

1
khối lượng của nguyên tử C
12

1,9926.10−23
(g) = 0,16605.10-23 (g).
12

* 1đvC có khối lượng gam là 0,16605.10-23 (g).
23 đvC ……………………………….. x (g)
=> x(g) = 23 x 0,16605.10-23 (g).
D.Hướng dẫn về nhà: -Học bài và làm bài tập 4,5,6,7 sgk.
- Ôn lại tính chất của chất trong bài 2.

*. Rút kinh nghiệm:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

14


Trường THCS Trần Phú
Quế

GV: Hò Tống Phương

Ngày soạn: 16.9.15
Ngày giảng : 18.9.15
TUẦN 4-Tiết 8

ĐƠN CHẤT VÀ HP CHẤT – PHÂN TỬ

(tiết 1)
I. Mục tiêu:
* Đơn chất là những chất tạo nên từ một nguyên tố hoá học, hợp chất là
những chất tạo nên từ 2 NTHH trở lên.
- Đơn chất kim loại (có tính dẫn điện và nhiệt) và đơn chất phi kim (không dẫn
điện và nhiệt)
- Trong một chất (nói chung cả đơn chất và hợp chất) và các nguyên tử không
tách rời mà đều có liên kết với nhau hoặc sắp xếp liền sát nhau.
- Một chất có thể ở 3 trang thái (rắn, lỏng, khí).Ở thể khí các hạt hợp thành
rất xa nhau.
-*Quan sát mô hình,hình ảnh minh họa về ba trạng thái của chất.
- Biết sử dụng thông tin, tư liệu để phân tích, tổng hợp để giải quyết vấn đề.

Sử dụng ngôn ngữ hoá học một cách chính xác: đơn chất, hợp chất…
- Rèn kỉ năng tính toán, quan sát hình, thông tin để phân tích để giải quyết vấn
đề.
*Tạo hứng thú học tập bộ môn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Gv: Hình vẽ, mô hình các chất: Kim loại đồng, khí oxi, khí hiđrô, nước, muối ăn.
-Hs: Ôn lại tính chất của chất trong bài 2.
III.Hoạt động dạy và học:
A.kiểm tra
- Nguyên tử khối là gì? So sánh nguyên tử Lưu huỳnh nặng hay nhẹ hơn bao nhiêu
lần so với nguyên tử Oxi, Hiđrô và Cacbon.
- Nguyên tử X nặng hơn nguyên tử Natri là 17 đvC →Tính NTK? Tên nguyên tố?
KHHH?
B.Bài mới: Gv giới thiệu vào bài mới

15


Trường THCS Trần Phú
Quế

GV: Hò Tống Phương

Hoạt động của GV-HS
Hoạt động 1:
- Gv lấy ví dụ: Khí hiđrô, lưu huỳnh, natri,
nhôm… được tạo nên từ những nguyên
tố nào?
- Hs nêu tên các nguyên tố tạo khí
hiđrô, lưu huỳnh, natri, nhôm.

- Gv giới thiệu: Những chất này được gọi
là đơn chất.
- Đơn chất là gì.
- Gv: thường tên của đơn chất trùng với
tên của nguyên tố, trừ một số rất ít
trường hợp như Cacbon tạo nên than (than
chì, than muội, than gỗ…), kim cương;
nguyên tố Photpho đơn chất tương ứng
là P đỏ, P trắng.
- Lấy ví dụ về đơn chất kim loại →chúng
có đặc điểm gì chung?
- Gv giới thiệu Lưu huỳnh, photpho, khí
oxi…được gọi là đơn chất phi kim.
- Dựa vào tính chất vật lí phân biệt đơn
chất kim loại và đơn chất phi kim.
- Gv lưu ý hs:
+ Đơn chất kim loại ở nhiệt độ thường
là chất rắn (trừ thuỷ ngân )
+ Đơn chất phi kim là chất khí, ít chất
rắn.
- Gv hướng dẫn hs quan sát hình 1.10 &
1.11 →Nhận xét về cách sắp xếp các
nguyên tử đồng, Oxi, Hiđrô.
- Hs làm việc độc lập.
* Bài tập vận dụng: Hs làm việc cá
nhân hoàn thành bài tập 2 trang 25 sgk.
- Gv gọi một số hs đọc kết quả, các hs
khác theo dõi nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 2:
- Nhắc lại nước được tạo nên từ

những nguyên tố nào.
- Vì sao gọi nước là hợp chất.
- Gv giới thiệu 2 loại hợp chất
Hợp chất vô cơ : a xit clo h
ric( gồm có hai nguyên tố tạo nên H Và
Cl)
Hợp chất hữu cơ đường (C,H,O), khí
mêtan CH4 …..
- Gv dùng tranh 1.12 & 1.13  Nhận xét về
cách sắp xếp các nguyên tử về tỉ
lệ? về thứ tự?
- Gv lấy ví dụ về trật tự và tỉ lệ:
(nước),
(nước oxi già)
* Bài tập vận dụng: Hs làm việc theo
nhóm hoàn thành bài tập 3 trang 26 sgk.
- Hs thảo luận nhóm.
- Sau đó đại diện nhóm trình bày đáp
án, các nhóm khác theo dõi, nhận xét,
bổ sung.

16

Nội dung
1) Đơn chất là gì?

- Đơn chất là những chất tạo
nên từ một NTHH.
Đơn chất kim
loại

- Dẫn điện,
dẫn nhiệt
tốt.
- Có ánh
kim
VD: KL đồng,
sắt,
kẽm,nhôm


Đơn chất phi
kim
- Không dẫn
nhiệt, dẫn
điện (trừ
than chì)
- Không có
ánh kim.
VD: Khí Oxi,
Khí Hiđrô,lưu
huỳnh,
cacbon….

2) Đặc điểm cấu tạo
- Các nguyên tử sắp xếp khít
nhau và theo một trật tự xác
đònh.
- Các nguyên tử phi kim
thường liên kết với nhau theo
một số nhất đònh thường là

2.

1) Hợp chất là gì?
- Là những chất tạo nên từ
2 NTHH trở lên.
Ví dụ:
Nước do nguyên tố H và O
tạo nên.
Đường do 3 nguyên tố H,O
vàC tạo nên.

2) Đặc điểm cấu tạo
- Trong hợp chất, nguyên tử
của các nguyên tố liên kết
với nhau theo một tỉ lệ và 1
thứ tự nhất đònh.


Trường THCS Trần Phú
Quế

GV: Hò Tống Phương

C. Củng cố-đánh giá :
- Trong các chất sau nay chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất? Giải thích.
a) Axit photphoric do 3 nguyên tố là H, P và O cấu tạo nên.
b) Đất đèn do 2 nguyên tố C và Ca cấu tạo nên.
c) Khí axetilen do hai nguyên tố C và H cấu tạo nên.
d) Khí ozon có phân tử gồm 3 nguyên tử O liên kết với nhau.
e) Kẽm do nguyên tố Zn cấu tạo nên.

D.Hướng dẫn về nhà:
-Hướng dẫn bài tập về nhà bài 3,4/Sgk
*. Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

Ngày soạn: 23.9.15
Ngày giảng : 24.9.15
TUẦN 5-Tiết 9:
(Tiết 2)

ĐƠN CHẤT-HP CHẤT- PHÂN TỬ

I Mục tiêu:
* - Phân tử là hạt đại diện cho chất gồm một số nguyên tử liên kết với nhau
và thể hiện nay đủ tính chất hoá học của chất.Các phân tử của một chất thì
đồng nhất với nhau.Phân tử khối là khối lượng của phân tử được tính bằng đơn
vò Cacbon.
- Các chất đều co ùhạt hợp thành là phân tử (hầu hết các chất) hay nguyên
tử (đơn chất kim loại).-Phân tử khối bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên
tử trong phân tử.
- Một chất có thể ở 3 trang thái (rắn, lỏng, khí).Ở thể khí các hạt hợp thành
rất xa nhau.
*-Phân biệt một chất là đơn chất hay hợp chất theo thành phần nguyên tố tạo
nên chất đó.
Xác đònh trạng thái vật lý của một vài chất cụ thể: lưu huỳnh,sắt,đường...
- Tính phân tử khối của một số phân tử chất và hợp chất.
- Rèn kỉ năng tính toán, quan sát hình, thông tin để phân tích → để giải quyết

vấn đề.
*Tạo hứng thú học tập bộ môn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Gv: Hình vẽ, mô hình các chất: Kim loại đồng, khí oxi, khí hiđrô, nước, muối ăn.
- Hs: Ôn lại tính chất của chất trong bài 2.
III.Hoạt động dạy và học:

17


Trường THCS Trần Phú
Quế

GV: Hò Tống Phương

A.kiểm tra 15’
B.Bài mới: Gv giới thiệu vào bài mới
:
Hoạt động của GV-HS
Hoạt động 1:
Gv hướng dẫn hs quan sát hình 1.10  1.13,
em hãy cho biết các hạt hợp thành khí
Oxi, hiđrô, hợp chất nước và muối ăn.
- Hs dựa vào hình vẽ trả lời các câu hỏi
- Hãy cho biết đâu là phân tử khí Oxi,
hiđrô, nước và muối ăn.
- Phân tử của mỗi chất gồm những
nguyên tử nào liên kết với nhau.
- Nhận xét về hình dạng, kích thước, số
nguyên tử trong mỗi hạt phân tử.

- Gv: các hạt hợp thành 1 chất thì đồng
nhất như nhau  Vậy tính chất hoá học
của các hạt có như nhau không? Tính
chất đó có phải là tính chất hoá học
của chất hay không?
- Gv có thế lấy ví dụ minh hoạ: Đường
trắng loại sạch có vò ngọt, từng hạt
đường cũng trắng và có vò ngọt, đại
diện cho các loại đường).
- Vậy phân tử là gì.
- Gv lưu ý hs:
+ Phân tử của đơn chất gồm các
nguyên tử cùng loại (Phân tử Nitơ gồm
hai nguyên tử liên kết với nhau) và đối
với đơn chất kim loại, nguyên tử là hạt
hợp thành và có vai trò như phân tử
(sắt,kẽm)
+ Phân tử của hợp chất gồm 2 nguyên
tử khác loại trở lên cấu tạo nên (a xit
clohiđ ric gồm có H rô và clo tạo nên)
-Nhắc lại đònh nghóa nguyên tử khối.
- Đònh nghóa phân tử khối  Gv hướng
dẫn cách tính PTK.
 Bài tập vận dụng: Hs làm việc cá
nhân hoàn thành bài tập 6 trang 26 sgk.

Nội Dung
III.Phân tử:
1) Đònh nghóa


- Phân tử là hạt đại diện cho
chất, gồm một số nguyên
tử liên kết với nhau và thể
hiện nay đủ tính chất hoá
học của chất.
VD: Phân tử Nitơ gồm hai
nguyên tử liên kết với nhau

2) Phân tử khối: Là khối
lượng cuả phân tử tính bằng
đơn vò cacbon, bằng tổng các
nguyên tử khối của các
nguyên tử trong phân tử.
- Đáp án bài tập 6
+ Cacbon đioxit: CO2
PTK =12 + 2.16 =44 đvC.
+ Khí mêtan: CH4
PTK = 12 + 4.1 = 16( đvC.)
+ Axit nitric:HNO3
PTK = 1+ 14 + 3.16 =63(đvC._
+ Thuốc tím:KMnO4
PTK = 39 + 55 + 16.4 = 158
(đvC)

C. Củng cố –đánh giá:
-Phân biệt nguyên tử – phân tử?
D.Hướng dẫn về nhà:
-Học bài.Làm bài tập 4,5,7,8(SGK).
BÀI TẬP 8 SGK:
a.Vì các phân tử nước chuyển động trượt lên nhau.

b.Số phân tử giữ nguyên khi 1 ml nước chuyển từ thể lỏng sang thể hơI nhưng ở
thể hơi các phân tử rất xa nhau.
-Chuẩn bò giờ sau:Đọc trước bài thực
hành.Mỗi tổ mang 1ít bông +1chai nước .

18


Trường THCS Trần Phú
Quế

GV: Hò Tống Phương

Ngày soạn: 25.9.15
Ngày giảng : 26.9.15
Tuần 5 – Tiết 10
BÀI THỰC HÀNH 2
I. Mục tiêu:
*Biết được một số loại phân tử có thế khuếch tán (lan toả trong chất khí, trong
nước…)
*Làm quen bước đầu với việc nhận biết 1 chất (bằng q tím) và sử dụng một
số dụng cụ thí nghiệm và hoá chất.
*Giáo dục hs tính cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác.
II. Đồ dùng dạy học:
-Gv chuẩn bò dụng cụ và hoá chất cho 4 nhóm làm thí nghiệm:
- Hoá chất: Dung dòch ammoniac đặc, giấy q tím, Kali pemanganat (thuốc tím).
- Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm có nút kim loại, cốc thuỷ tinh, đũa
thuỷ tinh, thìa lấy hoá chất, bông, ống hút, hõm sứ, kẹp gỗ.
III.Hoạt động dạy và học:
A.kiểm tra Gv chia lớp thành 4 nhóm và phân chia dụng cụ, hoá chất cho các

nhóm.
B.Bài mới: Gv giới thiệu vào bài mới:
* Cách tiến hành:
 Thí nghiệm 1: Sự lan toả của ammoniac.
Gv hướng dẫn hs làm thí nghiệm theo các bước sau:
 Đặt một mẫu giấy q lên trên hõm sứ, sau đó dùng ống hút lấy một ít dd
NH3 rồi nhỏ lên mẫu giấy q  Quan sát và nhận xét hiện tượng xảy ra.
 Đặt một mẫu giấy q đã tẩm nước vào đáy ống nghiệm bằng kẹp kim
loại.Kẹp ống nghiệm nằm ngang trên giá của thí nghiệm. Dùng kẹp kim loại tẩm
amoniac vào 1 miếng bông rồi đặt gần miệng ống nghiệm.Dùng nút cao su đậy
chặt miệng ồng nghiệm  Quan sát mẫu giấy q, rút ra kết luận và giải thích?
* Nhận xét: giấy q màu tím  màu xanh.

19


Trường THCS Trần Phú
Quế

GV: Hò Tống Phương

* Giải thích: Khí amoniac đã khuyếch tán từ miếng bông ở miệng
ống nghiệm sang đáy ống nghiệm làm đổi màu giấy q tím.
 Thí nghiệm 2: Sự lan toả của kali pemanganat (thuốc tím).
Gv hướng dẫn hs làm thí nghiệm theo các bước sau:
 Lấy 2 cốc thuỷ tinh có đựng nước.
 Dùng thìa lấy hoá chất cho vài mảnh vụn tinh thể thuốc tím vào 2 cốc rồi lần
lượt:
- Cốc 1: khuấy đều cho tan hết thuốc tím.
- Cốc 2: rắc từ từ từng mảnh thuốc tím vào cốc nước. Để cốc nước lặng yên

không khuâý hay đôïng vào  Quan sát sự thay đổi màu sắc của 2 cốc nước và
rút ra nhận xét.
* Nhận xét:
- Cốc 1: Các tinh thể thuốc tím tan nhanh trong nước,màu tím lan toả
rất nhanh trong nước  dung dòch màu tím đồng nhất.
- Cốc 2: Các tinh thể thuốc tím tan chậm trong nước.Ở chỗ có thuốc tím
màu tím đậm hơn.
* Giải thích: Các hạt hợp thành thuốc tím chuyển động trong nước, đó
là các phân tử thuốc tím.
C. Củng cố: - Gv nhận xét giờ thực hành.
- Gv yêu cầu hs hoàn thành bảng tường trình theo mẫu sau:
STT

Mục đích thí
nghiệm

Hiện tượng quan sát
được

Kết quả thực
hành

D.Hướng dẫn về nhà: -Ôn lại toàn bộ kiến thức và bài tập từ bài 2 đến
bài 6

Ngày soạn: 29.9.15
Ngày giảng : 1.10.15
Tuần 6 – Tiết 11

BÀI LUYỆN TẬP 1


I. Mục tiêu:
* - Ôn lại các khái niệm cơ bản của hoá học như: chất, chất tinh khiết, hỗn hợp,
đơn chất,hợp chất, nguyên tử, nguyên tố hoá học và phân tử.
- Hiểu thêm được nguyên tử là gì? Nguyên tử được cấu tạo bởi những loại hạt
nào và đặc điểm của những hạt đó.
- Củng cố: Phân tử là hạt hợp thành của hầu hết các chất và nguyên tử là
hạt hợp thành của đơn chất kim loại.
*- Phân biệt chất và vật thể.
- Tách chất ra khỏi hỗn hợp.
- Dựa vào bảng 1. Một số nguyên tố hoá học tìm kí hiệu cũng như NTK khi biết
tên nguyên tố và ngược lại biết NTK thì tìm tên và kí hiệu của nguyên tố…., cách
tính PTK.
*: giáo dục hs tính cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác.
II. Đồ dùng dạy học:
- Gv: nội dung một số bài tập trên bảng phụ.
- Hs: Ôn lại toàn bộ kiến thức và bài tập từ bài 2 đến bài 6
III.Hoạt động dạy và học:
A–kiểm tra bài cũ::
B.Bài mới: Gv giới thiệu vào bài mới

20


Trường THCS Trần Phú
Quế

GV: Hò Tống Phương

Hoạt đông của GV-HS

Hoạt động1
- Gv dùng phương pháp vấn đáp để hình
thành sơ đồ
- Chất có ở đâu.
- Vật thể được cấu tạo bằng gì.
- Chất được tạo nên từ đâu.
- Nguyên tử là gì?
- Tập hợp những nguyên tử cùng loại
được gọi là gì.
- Những chất được tạo nên từ 1NTHH gọi
là gì.
- Đơn chất có mấy loại? Hạt hợp thành
nên đơn chất là hạt nào.
- Thế nào là hợp chất? Hợp chất được
chia thành mấy loại? Hạt hợp thành nên
hợp chất là hạt nào.

Nội dung
I Sơ lược về mối quan hệ
giữa các khái niệm.
- Hs thảo luận toàn lớp các câu
hỏi để hoàn thòên sơ đồ sau:
Vật thể
(tự nhiên và nhân tạo)

Hoạt động 2
- Nguyên tử là gì? Nêu cấu tạo của
nguyên tử? Cách tính nguyên tử khối.
- Phân tử là gì? Cách tính PTK.
- Hs nhắc lại các kiến thức cơ bản đã

học.

II
Tổng kết về chất,
nguyên tử và phân tử.

Hoạt động 3
- Gv yêu cầu hs làm bài tập 4 trang 31
sgk.

III

- Hs làm bài tập.

-Yêu cầu hs hoạt động độc lập làm bài
tập 1 sgk.

.

- Gv yêu cầu thảo luận nhóm bài tập 3
sgk.
? Gọi hs lên làm bài tập 5 sgk.
HS trả lời
- Gv nêu câu hỏi: Hãy sửa sai câu trên
như thế nào để có thể chọn phương án
C là phương án đúng.
Sửa ý 1:” Nước cất là nước tinh khiết”
hoặc sửa ý 2:” vì nước cất tạo bởi hai
nguyên tố là hiđrô và oxi”.


21

Chất
( tạo nên từ NTHH)
Đơn chất
(Từ 1 NTHH )
trở lên)

Hợp chất
(Từ 2 NTHH

Kim loại Phi kim HC vô cơ HC
hữu cơ
(Hạt hợp thành là NT,PT)
(Hạt
hợp thành là PT)

Bài tập

* Bài tập 4 (sgk): Đáp án
đúng:
a)NTHH – Hợp chất.
b)Phân tử – liên kết với
nhau – đơn chất.
c)Đơn chất – NTHH
d)Hợp chất – Phân tử – Liên
kết với nhau.
e)Chất – nguyên tử – đơn
chất.
* Bài tập 1:

a) Xác đònh vật thể tự nhiên,
vật thể nhân tạo và chất.
b) Nêu cách tách sắt, nhôm và
gỗ.
* Bài tập 3:
a) PTK của Hiđrô là: 1.2 = 2
đvC
 PTK của hợp chất bằng 2.31
= 62 đvC
b) Khối lượng của nguyên tử
nguyên tố X là: 62 – 16 = 46
đvC
 NTK của X bằng:

62 − 16
= 23
2

đvC
 Tên nguyên tố là Natri (Na)


Trường THCS Trần Phú
Quế

GV: Hò Tống Phương

-

Đáp án đúng là D

(Cả 2 đều đúng nhưng ý
2 không giải thích cho ý
1).

. C. Củng cố-đánh giá:
Củng cố: Hoàn thành các bài tập vào vở.
. D Hướng dẫn về nhà:
Làm bài tập từ 8.1 8.5 sbt.
*. Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................

Ngày soạn: 2.10.15
Ngày giảng 3.10.15
Tuần 6– Tiết 12

CÔNG THỨC HOÁ HỌC

I. Mục tiêu:
* CTHH dùng để biểu diễn thành phần phân tử của chất, gồm 1 KHHH (đơn
chất) hay hai, ba….KHHH (hợp chất) với các chỉ số ghi ở chân mỗi kí hiệu.
- Cách ghi CTHH khi cho biết kí hiệu hay tên nguyên tố và số nguyên tử mỗi
nguyên tố có trong một phân tử của chất.Cách viết CTHH đơn chất và hợp
chất.
- Mỗi CTHH còn chỉ một phân tử của chất, trừ đơn chất kim loại.Từ CTHH xác
đònh những nguyên tố tạo ra chất, số nguyên tử mỗi nguyên tố trong một phân
tử và PTK của chất.
*Quan sát CTHH cụ thể,rút ra được nhận xét về cách viết CTHH của đơn chất và

hợp chất.
-Viết được CTHH của chất cụ thể khi biết tên các nguyên tố và số nguyên tử
của mỗi nguyên tố tạo nên một phân tử và ngược lại.
-Nêu được ý nghóa của CTHH của chất cụ thể.
-Sử dụng chính xác ngôn ngữ khi nêu ý nghóa CTHH.
*Tạo hứng thú học tập bộ môn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Gv: Bảng phụ
- Hs: Xem trước bài mới.

22


Trường THCS Trần Phú
Quế

GV: Hò Tống Phương

III.Hoạt động dạy và học:
A–kiểm tra
- Đònh nghóa đơn chất? Hợp chất? Lấy ví dụ minh hoạ.
B. Bài mới ; Gv giới thiệu vào bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt đôïng 1
? Cho ví dụ đơn chất? Tên nguyên tố tạo
nên? Viết KHHH của nguyên tố.
- Hs lấy ví dụ về đơn chất và thực hiện
các yêu cầu của giáo viên.
- Gv phân tích dựa trên các ví dụ:
+ Đối với đơn chất kim loại hoặc phi kim

là chất rắn: vì hạt hợp thành là nguyên
tử nên KHHH được coi là CTHH.
+ Đối với đơn chất khí: phân tử gồm
nhiều nguyên tử liên kết với nhau
thường là 2, nên thên chỉ số này ở
chân của kí hiệu.
? Nêu cách viết CTHH tổng quát của
đơn chất.
- Gv lưu ý hs:
+ Nếu x = 1 CTHH của đơn chất kim loại
và phi kim ở thể rắn.
+ Nếu x = 2… CTHH của chất khí.
? Yêu cầu hs viết CTHH của các đơn chất
khác.

Hoạt động của trò
I Công thức hoá học của
đơn chất.

Hoạt động2
? Nhắc lại đònh nghóa hợp chất? Lấy ví dụ.
Hs nhắc lại đònh nghóa và lấy ví dụ
? Trong công thức của hợp chất có bao
nhiêu KHHH.
Hs quan sát hình và rút ra nhận xét.
Gv yêu cầu hs quan sát hình 1.12,1.13 và
cho biết số nguyên tử của mỗi nguyên
tố trong một phân tử của các chất
trên.
- Gv hướng dẫn cách viết CTHH của

nước, muối ăn.
? Rút ra CTHH chung cho hợp chất.
- GV lưu ý hs: Trong hợp chất tạo bởi ba,
bốn nguyên tố: AxByCZ, AxByCZDt, thường thì
hai nguyên tố có thể ghép thành một
nhóm nguyên tử.

II Công thức hoá học của
hợp chất

- Gv lấy ví dụ:

Ca CO3 H 2 SO4
{ ,
{
nhngt

nhngt

- Hs làm việc theo nhóm.
 Bài tập vận dụng: Hs làm việc theo
nhóm viết CTHH và tính PTK của các
chất sau:
a) Khí ozon biết phân tử gồm 3 nguyên
tử O.
b) Nước Oxi già có phân tử gồm 2
nguyên tử H liên kết với 2 nguyên tử O.
c) Kim loại Magiê gồm các nguyên tử Mg

23


Công thức dạng chung của
đơn chất:
Ax
Trong đó:
+ A: KHHH của nguyên tố
+ x :Số nguyên ,chỉ số
nguyên tử trong ptử.
Ví dụ:

Cu, S, Fe, O2, N2….

.

Công thức dạng chung của
hợp chất:
AxBy,
AxByCZ
Trong đó:
+ A,B….kí hiệu của các
nguyên tố.
+ x,y….Số nguyên, chỉ số
nguyên tử của các nguyên
tố có trong 1 phân tử.


Trường THCS Trần Phú
Quế

GV: Hò Tống Phương


liên kết với nhau.
d) Vôi sống có phân tử gồm 1 nguyên
tử Ca liên kết với 1 nguyên tử O.
e) Axit photphoric có phân tử gồm 3
nguyên tử H,1 nguyên tử P và 4 nguyên
tử O.
f) Natri cacbonac có phân tử gồm 2
nguyên tử Na, 1 nguyên tử C và 3
nguyên tử O.
Đại diện một số nhóm báo cáo kết
quả
a) O3 = 48 đvC
b) H2O2 = 34 đvC
c) Mg = 24 đvC
d) CaO = 56 đvC
e) H3PO4 = 98 đvC
f) Na2CO3 = 106 đvC
Hoạt động 3
- Gv đặt vấn đề: Các CTHH trên cho
chúng ta biết những điều gì?
- Hs thảo luận toàn lớp và thống nhất
đáp án đúng:
- Gv lưu ý hs:
+ Cách phân biệt nguyên tử – phân tử.
+ Cách đọc và cách viết CTHH.

III

Ý nghóa của CTHH

1. Ý Nghĩa
CTHH của một chất cho biết:
- Nguyên tố nào tạo nên
chất.
- Số nguyên tử của mỗi
nguyên tố có trong 1 phân
tử chất.
- Phân tử khối.
2. Ví dụ:
CaO: -Do 2 ngun tố Ca,O tạo nên
- 1 Phân tử: 1Ca,1O
- PTK: 56 đvC

. C. Củng cố –đánh giá:
 Củng cố: - Cho biết ý nghóa của các kí hiệu sau: 3O, 3O 2, 4H, H2O, 2H2O, 5NaCl,
7Cl, 7Cl2.
- Dùng chữ số, CTHH, KHHH để diễn đạt các ý sau:
+ Ba phân tử Nitơ
+ Năm nguyên tử Sắt
+ Hai phân tử ozôn.
+ Sáu phân tử đồng sunfat (phân tử gồm 1nguyên tử Cu,1 nguyên tử S
và bốn nguyên tử O)
+ Bảy phân tử mêtan ( phân tử gồm một nguyên tử C, bốn nguyên
tử H).
D.Hướng dẫn về nhà:

-Học bài,làm bài tập 1→4 (SGK). + SBT.
-Đọc bài đọc thêm. -Nghiên cứu bài mới.

*. Rút kinh nghiệm:

........................................................................................................................................
........................................................................................................................................

Tuần 7 – Tiết 13

HOÁ TRỊ

Ngày soạn: 6.10.15
Ngày giảng 8.10.15

I. Mục tiêu:
-* Hoá trò của nguyên tố hoặc nhóm nguyên tố là con số biểu thò khả năng
liên kết của nguyên tử
hoặc nhóm nguyên tử được xác đònh qua hoá trò của
Hiđrô.

24


Trường THCS Trần Phú
Quế

GV: Hò Tống Phương

- Biết vận dụng quy tắc về hoá trò trong hợp chất gồm hai nguyên tố để tính
hoá trò của một nguyên tố trong công thức và lập công thức hoá học của hợp
chất đã biết hoá trò.
* -Tính được hóa trò của nguyên tố hoăck nhóm nguyên tử theo CTHH cụ thể
- Rèn kỉ năng lập CTHH của hợp chất hai nguyên tố.
- Rèn kỉ năng tính hoá trò của một nguyên tố trong hợp chất.

*Tạo hứng thú học tập bộ môn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Gv: Bảng phụ ghi nội dung bài tập
- Hs: Xem trước bài hoá trò.
III.Hoạt động dạy và học:
A–kiểm tra
-HS làm bài tập 3/34 SGK
-Làm bài
B.Bài mới: Gv giới thiệu vào bài mới
Hoạt động của GV-HS
Hoạt động 1
- Gv đặt vấn đề: Muốn so sánh, đều
phải chọn mốc so sánh, tức là đơn vò để
so sánh.Ở đây ta muốn so sánh khả
năng liên kết của nguyên tử. Nguyên
tử hiđrô bé nhất chỉ gồm 1p và 1e,
người ta chọn khả năng liên kết của
nguyên tử hiđro làm đơn vò tức là gán
cho H có hoá trò I.
? Cho ví dụ hợp chất hai nguyên tố trong
đó có một nguyên tố là Hiđrô.
? Xác đònh hoá trò của Clo, Oxi, Nitơ,
Cacbon trong các hợp chất và giải thích.
- Hs cho ví dụ: HCl, H2O, NH3, CH4…
- Hs giải thích được:
+ HCl: Clo có hoá trò I vì một nguyên tử
Clo chỉ liên kết với một nguyên tử
hiđrô.
+ H2O: oxi có hoá trò II Vì một nguyên tử
oxi liên kết với 2 nguyên tử hiđrô.

+ NH3: nitơ có hoá trò III vì một nguyên tử
nitơ liên kết với 3 nguyên tử hiđrô.
+ CH4: cacbon có hoá trò IV vì một nguyên
tử cacbon liên kết với 4 nguyên tử
hiđrô.
- Gv đưa câu hỏi dẫn dắt: Nếu hợp chất
không có Hiđrô thì hoá trò của nguyên
tố được xác đònh như thế nào? Người ta
còn dựa vào khả năng liên kết của
nguyên tử nguyên tố khác với oxi (hoá
trò của oxi bằng 2 đơn vò).
? Gv cho một số ví dụ: ZnO, K2O, Al2O3, SO2 
Xác đònh hoá trò của Zn, S, K, Al.
- Hs xác đònh hoá trò.
+ Zn (II), S (IV), K(I), Al (III)
- Gv hướng dẫn cách xác đònh hoá trò
của nhóm nguyên tử:
Ví dụ: Trong công thức H2SO4, H3PO4 ta xác
đònh được hoá trò của nhóm (SO 4) và
(PO4) bằng bao nhiêu?
- Hs trả lời:

25

Nội dung
I Hoá trò của một nguyên
tố được xác đònh bằng cách
nào?
1) Cách xác đònh:
ví dụ: HCl, H2O, NH3, CH4…

+Giải thích :
+ HCl: Clo có hoá trò I vì một
nguyên tử Clo chỉ liên kết với
một nguyên tử hiđrô.
+ H2O: oxi có hoá trò II Vì một
nguyên tử oxi liên kết với 2
nguyên tử hiđrô.
+ NH3: nitơ có hoá trò III vì một
nguyên tử nitơ liên kết với 3
nguyên tử hiđrô.
+ CH4: cacbon có hoá trò IV vì một
nguyên tử cacbon liên kết với 4
nguyên tử hiđrô.

2) Kết luận: (SGK)


×