Tải bản đầy đủ (.doc) (101 trang)

Giáo án tổng hợp hoá học 8 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (954.1 KB, 101 trang )

Ngày soạn :
Ngày dạy :

Tuần : 20
Tiết : 39

CHƯƠNG 4. OXI – KHÔNG KHÍ
Baøi 24 (t1)

TÍNH

CHAÁT CUÛA OXI
--------------------------------------I. MỤC TIÊU. HS phải:
1. Kiến thức. Biết được:
- Tính chất vật lý của oxi: trạng thái, màu sắc, mùi, tính tan trong nước, tỉ khối so với không khí
- Tính chất hóa học của oxi : Oxi là một phi kim hoạt động hóa học mạnh đặc biệt ở nhiệt độ cao, tác dụng
nhiều phi kim ( S, P)
2. Kỹ năng:
- Quan sát thí nghiệm hoặc hình ảnh phản ứng của oxi với S, P, C và rút ra nhận xét về tính chất hóa học của oxi
- Rèn kỹ năng viết PTHH
- Tính được thể tich khí oxi ( đktc) tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng
3. Thái độ : Tự giác học tập và yêu thích môn hóa
II. CHUẨN BỊ
- GV: Điều chế và thu sẵn khí oxi để làm thí nghiệm
Hóa chất : S,P, dd Ca(OH)2, giấy quỳ tím , KMnO4, H2O
Dụng cụ: Đèn cồn, bật lửa, 2 muôi sắt có gắn nút cao su đậy vừa lọ thu khí oxi , giá sắt, ống nghiệm,
chậu nước, 4 lọ thủy tinh có nút nhám , mâm nhựa, kẹp gỗ, bình tia có nước, nút nhựa cao su đậy vừa ống
nghiệm có gắn ống dẫn khí
III. PHƯƠNG PHÁP: Thí nghiệm trực quan, thí nghiệm nghiên cứu, đàm thoại nêu vấn đề
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra


2. Giảng bài mới
a) Giới thiệu bài mới : Các em đã biết gì về nguyên tố oxi, về đơn chất phi kim oxi. Các em có nhận xét gì về
màu, mùi, tính tan trong nước của oxi ? Oxi có thể tác dụng được với các chất khác được hay không ? Nếu
được thì mạnh hay yếu ? ( GV giới hạn nội dung tiết học )
b) Phát triển bài
Hoạt động 1.. Tìm hiểu tính chất vật lý của oxi (10’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
. GV giới thiệu mục tiêu chung
.HS lắng nghe
.KHHH : O
của chương 4
.NTK: 16
. GV giới thiệu oxi là nguyên tố
. CT của đơn chất : O2
hóa học phổ biến nhất ( chiếm
. PTK : 32
49,4% khối lượng vỏ Trái Đất)
- Trong tự nhiên oxi có ở đâu ?
- Trong tự nhiên oxi tồn tại dưới 2 dạng:
I. Tính chất vật lý
(HSK)
+ Dạng đơn chất: khí oxi có nhiều trong
Oxi là chất khí không
không khí
màu, không mùi, ít tan
+ Dạng hợp chất: nguyên tố oxi có trong trong nước, nặng hơn
đường, nước, quặng, đất đá, cơ thể người không khí, hóa lỏng ở nhiệt
và động vật, thực vật

độ - 1830C, oxi lỏng có
. Đại diện HS trả lời
màu xanh nhạt
- Em hãy cho biết KHHH, NTK,
PTK của oxi ? (HSTb)

- Oxi là một chất khí không màu, không
1


.GV cho HS quan sát lọ có chứa
mùi
khí oxi  Nêu nhận xét về trạng
thái, màu sắc
.GV hướng dẫn HS cách ngửi
mùi của khí oxi hay một chất nói
32
chung
= 1,1034
- d A/KK =
- Em hãy cho biết tỉ khối của khí
29
oxi so với không khí và cho biết
Vậy khí oxi nặng hơn không khí….
khí oxi nặng hay nhẹ hơn không
khí ? (HSG)
- Oxi hòa tan rất ít trong nước
- Ở 200C 1 lít nước hòa tan được
31 ml khí oxi, 700 lít amoniac
vào 1 lít nước. Vậy oxi tan nhiều

hay ít trong nước ? (HSK)
- Muốn thu khí O2 bằng cách đẩy - ….được. Vì O2 ít tan trong nước
nước được hay không ? Giải
thích vì sao?
.GV : oxi hóa lỏng ở - 183OC, oxi
lỏng có màu xanh
.- Nêu kết luận về tính chất vật lý . HS nêu kết luận và ghi bài
của oxi (HSK)
Hoạt động 2. Tìm hiểu tính chất hóa học của oxi ( 25’)
.HS nghiên cứu mục II.1
.GV tiến hành thí nghiệm đốt S
Đưa muôi sắt có chứa bột S
S cháy trong không khí với
vào ngọn lửa đèn cồn 
ngọn lửa nhỏ màu xanh nhạt
Yêu cầu HS quan sát và
nhận xét (HSTb)
S cháy trong oxi mãnh liệt hơn
Đưa S đang cháy vào lọ
với ngọn lửa màu xanh sinh ra
chứa oxi  Yêu cầu HS
chất khí có mùi hắc
quan sát và nêu hiện tượng,
so sánh các hiện tượng S
cháy trong không khí và
trong khí oxi (HSG)
.GV : thông báo chất khí sinh ra - Đại diện HS viết PTHH
là SO2  HS viết PTHH
P cháy mạnh trong oxi với
.GV: làm thí nghiệm đốt P đỏ

ngọn lửa sáng chói, tạo ra khói
trong không khí và trong khí
dày đặc bám vào thành lọ dưới
oxi  HS nêu nhận xét hiện
dạng bột
tượng ? So sánh sự cháy của P
HS viết PTHH
trong không khí và trong oxi ?
(HSG)
Ở nhiệt độ cao oxi dễ dàng
Qua hai thí nghiệm trên em
tham phản ứng với nhiều phi
có thể rút ra nhận xét gì về
kim
tính chất hóa học của oxi ?
(HSG)
.GV cho HS quan sát dd tạo
thành khi các sản phẩm của hai
thí nghiệm trên hòa tan vào
2

II. Tính chất hóa học
1. Tác dụng với phi kim
a) Với lưu huỳnh
S cháy trong oxi với ngọn lửa
màu xanh sinh ra chất khí có mùi
hắc
tt
S ( r ) + O2 ( K ) 
SO2 ( K )

→
( lưu huỳnh đioxit )

b) Với phốt pho
P cháy mạnh trong oxi với
ngọn lửa sáng chói, tạo ra
khói dày đặc bám vào thành
lọ dưới dạng bột tan được
trong nước là điphotpho
pentaoxit ( P2O5)
tt
4P (r ) + 5O2 (k ) 
2P2O5 ( r )
→


nước làm quỳ tím hóa đỏ, và
cho biết dd làm quì tím hóa đỏ
là dd axit
GV liên hệ thực tế : về sự bất
cẩn của con người đã gây ra
nhiều trận hỏa hoạn rất thương
tâm
V. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ ( 10’)
. HS làm bài tập 1,2 ( SGK) – 84)
. BT - 1. a) Tính thể tích oxi tối thiểu ( ở đktc) cần dùng để đốt cháy hết 1,6 g bột S
b) Tính khối lượng khí SO2 tạo thành
tt
Giải : PTHH :
S

+
O2
SO2

→
0,05 mol → 0,05 mol →
0,05 mol
. nS =

1,6
= 0,05(mol )
32

a) . VO 2 = 0,05 . 22,4 = 1,12 (lít)
b) . mSO 2 = 0,05. 64 = 3,2 (g)
BT 4* ( SGK – 84)
tt
Giải : PTHH :
4P
+
5O2

→
0,4 mol →
0,5 mol →
a) . nP = 0,4 (mol)

2P2O5
0,2 mol


. nO 2 = 0,53 (mol)

-

0,4 0,53
Ta có :
nP : nO 2 = 4 : 5 = 0,1 < 0,106 => oxi còn dư, photpho phản ứng hết
Theo PTHH
Số mol oxi tham gia phản ứng là 0,5 (mol)

-

nO 2 ( dư) = 0,53 – 0,5 = 0,03 (mol)

mP 2 O 5 = 0,2 . 142 = 28,4 (g)
( GV : hướng dẫn HS giải tìm khối lượng P2O5 theo đlbtkl )
* Hướng dẫn HS học ỏ nhà
Hoàn thành các bài tập 1,4,6 (sgk – 84 )
Chuẩn bị: phần I.2…( SGK – 83)
Rèn
viết PTHH
Xem phần đọc thêm
-

Rút kinh nghiệm :
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn :
Tuần : 20

Ngày dạy :
Tiết : 40

3


Baøi 24 (t2)

TÍNH

CHAÁT CUÛA OXI
--------------------------------------I. MỤC TIÊU.HS phải :
1. Kiến thức:
- Biết được oxi tham gia phản ứng hóa học với nhiều kim loại, hợp chất
- Oxi là phi kim hoạt động hóa học mạnh đặc biệt ở nhiệt độ cao: Tác dụng hầu hết với kim loại (Fe, Cu,…),
nhiều phi kim (S,P, C….) và hợp chất ( CH4, … ). Hóa trị của oxi trong hợp chất thường bằng II
- Sự cần thiết của oxi trong đời sống
2. Kỹ năng
- Quan sát thí nghiệm hoặc hình ảnh phản ứng của oxi với Fe và rút ra nhận xét về tính chất hóa học của oxi
- Viết PTHH của Fe, CH4 với oxi, tiếp tục rèn luyện cách giải bài toán tính theo PTHH
- Tính được thể tích khí oxi ( đktc) tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng
3. Thái độ: tích cực trong học tập
II. CHUẨN BỊ
Hóa chất : 2 lọ khí oxi, dây Fe, mẫu than
Dụng cụ : đèn cồn, bật lửa, muôi sắt có gắn nút nhựa đậy vừa lọ khó oxi
III. PHƯƠNG PHÁP : Thí nghiệm trực quan, đàm thoại nêu vấn đề, giải bài tập
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. kiểm tra bài cũ (10’)
Nêu những tính chất vật lý và hóa học của oxi mà em biết ? Viết PTHH minh họa cho những tính chất hóa
học đó

HS giải BT 4* (SGK – 84 )
2. Giảng bài mới
a) Giới thiệu bài mới : Với phi kim oxi tham gia phản ứng cháy mảnh liệt. Vậy đối với kim loại oxi có
phản ứng như với phi kim không ? Và với hợp chất thì phản ứng diễn ra như thế nào ?
b) Phát triển bài
Hoạt động 1. Tìm hiểu oxi tác dụng với kim loại ( 15’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
GV tiến hành thí nghiệm
.HS quan sát
2. Tác dụng với kim loại
- Lấy một đoạn dây sắt ( đã cuốn ) đưa
- Không có dấu hiệu của phản
Sắt cháy mạnh sáng chói
vào lọ oxi  Có dấu hiệu của phản ứng ứng xảy ra
không có ngọn lửa, không có
khói tạo ra các hạt nhỏ nóng
không ? (HSTb)
chảy màu nâu là oxit sắt từ
- Quấn vào đầu dây sắt một mẫu than gỗ - Sắt cháy mạnh sáng chói,
( Fe3O4)
đốt cho than và dây sắt nóng đỏ rồi đưa không có ngọn lửa, không có
khói  tạo ra các hạt nóng đỏ PTHH:
vào lọ chứa oxi  Nêu dấu hiệu của
tt
màu nâu
3Fe + 2O2 
Fe3O4
phản ứng (HSK)

→
.GV : các hạt màu nâu đỏ là oxit sắt từ (
Fe3O4 )
. Đại diện HS viết PTHH
- Viết PTHH (HSG)
.GV giải thích vai trò của than gỗ 
Tạo nhiệt độ cao để sắt cháy
. GV cho HS rèn viết PTHH của một số . 1 số HS viết PTHH
kim loại: Cu, Mg, Al, Na,… với oxi
( HS xung phong)
Hoạt động 2. Tìm hiểu oxi tác dụng với hợp chất ( 10’)
.GV giới thiệu oxi còn tác dụng với các .HS ghi nhận kiến thức
3. Tác dụng với hợp chất
hợp chất như: Xenlulozơ, metan,
4


benzen
.GV : khí metan có trong khi bùn ao,
khí bioga ) phản ứng cháy của metan
trong không khí tạo thanh khí cacbonic,
đồng thời tỏa nhiều nhiệt  lợi dụng
tính chất này con người đã sử dụng khí
ga ( phân của heo, bò,…) để đun nấu
góp phần làm giảm ô nhiễm môi trường
nhưng cũng đồng thời thải ra môi
trường một lượng lớn khí cacbonic
GV: y/c HS viết PTHH của CH4 với oxi .Đại diện HS viết PTHH
.HS suy nghĩ trả lời
( HSG)

.GV y/c HS làm BT6 (SGK – 84)
( HSTB)
.GV : Oxi rất cần cho sự sống và sự
cháy. Vì vậy chúng ta phải trồng nhiều
cây xanh để không khí trong lành, giảm
ô nhiễm môi trường không khí
V. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ ( 10’)
. BT3 (SGK – 84)
tt
PTHH : 2 C4H10 + 13 O2 
8 CO2 ↑ + 10 H2O
→
.BT5* (SGK – 84 )
.Lượng C nguyên chất
100 g than đá có 98 g C nguyên chất
98.24000
= 23520( g )
Vậy 24000 g than đá có mC =
100
23520
= 1960( mol )
..nC =
12
tt
. PTHH : C
+
O2 
CO2 ↑
→


1960 mol
1960 mol

t
CH4 + 2O2 
CO2 ↑ + 2H2O
→
t

. VCO 2 = 1960 . 22,4 = 43904 (lít)
. Lượng S có trong 24 kg than đá
0,5.24000
= 3,75(mol )
. nS =
100.32
tt
. PTHH :
S +
O2 
SO2 ↑
→

3,75 mol
3,75 mol
. VSO 2 = 3,75 . 22,4 = 84 (lít)
* Hướng dẫn về nhà:
- HS hoàn thành các BT sau bài học trong SGK – 84
- Chuẩn bị bài 25
- Tìm hiểu kỹ các định nghĩa : Sự oxi hóa, phản ứng hóa hợp
- Tìm hiểu hai ứng dụng quan trọng của oxi: sự hô hấp và sự đốt nhiên liệu

*Rút kinh nghiệm:
.................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................
5


.................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................
Ngày soạn:
Ngày dạy :

Tuần : 21
Tiết : 41

Bài 25 : SỰ OXI HÓA – PHẢN ỨNG HÓA
HP
- ỨNG DỤNG CỦA OXI.
---------------------------------I. MỤC TIÊU. HS phải
- Kiến thức: Biết được:

+ Sự oxi hóa là sự tác dụng của oxi với một chất khác
+ Khái niệm phản ứng hóa hợp
+ Ứng dụng của oxi trong đời sống và sản xuất
- Kỹ năng :
+ Xác định được sự oxi hóa trong một số hiện tượng thực tế
+ Nhận biết được một số phản ứng hóa học cụ thể thuộc loại phản ứng hóa hợp
- Thái độ :
+ HS có hứng thú say mê mơn học, ham thích đọc sách
* Trọng tâm: + Khái niệm về sự oxi hóa
+ Khái niệm về phản ứng hóa hợp

II. CHUẨN BỊ : Tranh vẽ ứng dụng của oxi ( H4.4 SGK – 88 )
III. PHƯƠNG PHÁP: Thảo luận nhóm, trực quan, vấn đáp, tìm hiểu SGK
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Nêu các thí dụ chứng minh rằng oxi là một đơn chất phi kim rất hoạt động ( đặc biệt ở nhiệt độ cao)
2. Giảng bài mới
a) Giới thiệu bài mới: Sự oxi hóa là gì ? Thế nào là phản ứng hóa hợp ? Oxi có những ứng dụng gì ?
b) Phát triển bài
Hoạt động 1. Tìm hiểu sự oxi hóa là gì ? ( 8’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
GV y/c HS trả lời câu hỏi
. HS tự đọc nhẫm thơng tin
I. Sự oxi hóa
- Hãy nêu ra hai PƯHH trong
.Trao đổi nhóm trả lời câu hỏi
Ví dụ
tt
đó oxi tác dụng với đơn chất và
. 2 HS viết PTHH
3 Fe + 2 O2 
Fe3O4
→
1 PƯHH oxi tác dụng với hợp
tt
CH4 + 2 O2 
→ CO2+ 2H2O
chất? ( HSG)
.Nhận xét: Các chất Fe, CH4 ở 2

- Trong các PƯHH đó có điểm
- Trong các PTHH trên điều có sự
PTHH trên tác dụng với khí oxi
gì giống nhau ?( HSG)
tham gia của khí oxi
được gọi là sự oxi hóa các chất
.GV : Những PƯHH của các chất
đó
kể trên với khí oxi được gọi là sự
Định nghĩa: Sự tác dụng của oxi
oxi hóa các chất đó
- Sự tác dụng của một chất với oxi
với một chất gọi là sự oxi hóa
- Vậy sự oxi hóa là gì? ( HSK)
là sự oxi hóa
Hoạt động 2.Thế nào là phản ứng hóa hợp ? ( 10’)
.GV sử dụng bảng viết sẳn các
PTHH
tt
1/ 4 P + 5 O2 
2 P2O5
→
t
t
2/ 3 Fe + 2 O2 
Fe3O4
→
3/ CaO + H2O 
→ Ca(OH)2
.GV y/c HS nhận xét và ghi số

Số chất tham gia có thể là 2,3
chất phản ứng và số chất sản
6

II. Phản ứng hóa hợp
tt
4 P + 5 O2 
2 P2O5
→
tt
3 Fe + 2 O2 
→ Fe3O4
CaO + H2O 
→ Ca(OH)2
Nhận xét: Nhiều chất phản ứng ,
một chất sản phẩm
Định nghĩa: Phản ứng hóa hợp


phẩm của các PƯHH trên
nhưng số chất sản phẩm đều là
.GV : Các PƯHH trên được gọi
1
là PƯ hóa hợp
Phản ứng như thế nào được
gọi là phản ứng hóa hợp ?
HS nêu định nghĩa
(HSK)
Nếu trong một phản ứng có
số chất phản ứng là một và

số chất sản phẩm là từ hai
trở lên thì phản ứng đó
thuộc loại phản ứng hóa
hợp không ? Vi sao ? (HSG)
.GV y/c HS về nhà sưu tầm loại
phản ứng này và tìm hiểu một số
phương trình có số chất phản ứng
và sản phẩm giống và khác so
với phản ứng hóa hợp
Hoạt động 3. Tìm hiểu ứng dụng của oxi ( 7’)
.GV cho HS quan sát H 4.4
.HS quan sát hình, đọc thông tin
Hãy
kể
những
ứng
dụng
của
HS suy nghĩ trả lời
oxi mà em biết trong cuộc
sống ? ( HSTb)
Hai lĩnh vực ứng dụng quan
.. là sự hô hấp và đốt nhiên
trọng nhất của oxi là gì ?
liệu
(HSK)
.GV y/c HS đọc SGK và trả lời
câu hỏi
Oxi có vai trò gì trong cuộc
..cần cho sự hô hấp

sống của con người và động
vật, thực vật ? (HSTb)
Trong trường hợp nào người - .. những phi công bay lên cao,
ta phải dùng oxi trong các
thợ lặn, chiến sĩ chữa cháy,
bình đặc biệt ?( HSK)
bệnh nhân cần oxi
Tại sao người ta không đốt
..vì các nhiên liệu cháy trực
trực tiếp axetilen trong
tiếp trong không khí không tạo
không khí …? (HSG)
ra nhiệt độ cao
Dùng hỗn hợp oxi lỏng với
Tạo hỗn hợp nổ mạnh
các nhiên liệu xốp( mùn
cưa, than gỗ) để làm gì ?
(HSG)
- HS suy nghĩ trả lời
* GV liên hệ thực tế  Khí oxi
có lợi hay có hại cho con người
(HSG)
V. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ (15’)
BT 1 ( SGK – 87 )
Hãy lập các PTHH sau và cho biết PƯHH nào là phản ứng hóa hợp
Cu + O2 --- > CuO
CuO + HCl --- > CuCl2 + H2O
K + O2 --- > K2O
7


là phản ứng hóa học trong đó chỉ
có một chất mới ( sản phẩm )
được tạo thành từ hai hay nhiều
chất ban đầu

III. Ứng dụng của oxi
Khí oxi cần cho :
Sự hô hấp của con người và
động vật, thực vật
Sự đốt nhiên liệu trong đời
sống và sản xuất


CaCO3 ---- > CaO + CO2
Zn + HCl --- > ZnCl2 + H2
GV hướng dẫn cho HS làm BT 3( SGK – 87 )
98.1000
- Thể tích khí CH4 nguyên chất : VCH 4 = 100 = 980(lít )
980
4
- Số mol khí CH4 : n CH = 22,4 = 43,75(mol )
PTHH :

t
CH4
+
2 O2 
CO2 ↑ + 2 H2O
→


43,75 mol
87,5 mol
t

- Thể tích khí oxi cần dùng : VO 2 = 87,5 . 22,4 = 1960 (lít )
* Hướng dẫn HS học ở nhà
- HS học bài, làm bài tập 1,2,3,4,5 ( SGK – 87 )
- Xem trước bài 26
+ Tìm hiểu kỹ định nghĩa oxit
+ Nhớ lại qui tắc về hóa trị đối với hợp chất gồm 2 nguyên tố hóa học, các bước lập một CTHH
+ Phân loại, gọi tên oxit
* Rút kinh nghiệm
............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................. .....
......................................................................................................................................................................... ..........
.................................................................................................................................................................... ...............
............................................................................................................................................................... .....
Ngày soạn:
Ngày dạy :

Tuần : 21
Tiết : 42

Baøi 26

OXIT

--------------------------I. MỤC TIÊU. HS phải
- Kiến thức. Biết được:
+ Định nghĩa của oxit

+ Cách lập CTHH của oxit
+ Khái niệm oxit axit, oxit bazơ
+ Cách gọi tên oxit nói chung, oxit kim loại nhiều hóa trị, oxit phi kim nhiều hóa trị
- Kỹ năng
+ Phân loại oxit bazơ, oxit axit dựa vào CTHH của một chất cụ thể
+ Lập được một số CTHH oxit khi biết hóa trị của nguyên tố và ngược lại biết CTHH cụ thể, tìm hóa trị của
nguyên tố
+ Gọi tên oxit theo CTHH cụ thể hoặc ngược lại
* Trọng tâm: Khái niệm oxit, oxit axit, oxit bazơ
Cách lập CTHH của oxit và cách gọi tên chúng
- Thái độ : tích cực học tập
II. CHUẨN BỊ : Bảng phụ
III. PHƯƠNG PHÁP : Đàm thoại nêu vấn đề, hoạt động nhóm
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ ( 5’)
8


HS 1 . - Nêu định nghĩa sự oxi hóa.? Viết hai PTHH minh họa
2 . - nêu định nghĩa phản ứng hóa hợp? Viết hai PTHH minh họa
2. Giảng bài mới
a. Giới thiệu bài mới: Oxit là gì ? Có mấy loại oxit ? CTHH của oxit gồm những nguyên tố nào ?
Cách gọi tên các oxit như thế nào ?
b. Phát triển bài
Hoạt động 1.Tìm hiểu định nghĩa oxit ( 5’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
.GV y/c HS nghiên cứu mục I
.HS tự đoc nhẫm thông tin

I. Định nghĩa oxit.
Hãy kể tên ( công thức ) của 3
P2O5 , CO2, Fe3O4
Oxit là hợp chất của hai nguyên
chất là oxit mà em biết ? (HSK)
tố, trong đó có một nguyên tố là
Hãy nhận xét về thành phần các
Phân tử oxit có hai
oxi
nguyên tố của các oxit đó ?
nguyên tố, trong đó có
Thí dụ : K2O, SO3, FeO
(HSG)
một nguyên tố là oxi
Nêu định nghĩa oxit (HSK)
HS nêu định nghĩa oxit
HS
giải
BT:
Trong
các
hợp
chất
Các hợp chất oxit là :
sau, hợp chất nào thuộc loại oxit
K2O, SO3, FeO
a) K2O
b) CuSO4
c) Mg(OH)2
d) H2S

e) SO3
f) FeO
- H2S , CuSO4 không phải là oxit vì - Trong phân tử H2S không có
sao ? (HSK)
nguyên tố oxi, trong phân tử
CuSO4 có nguyên tố oxi
nhưng trong phân tử có ba loại
nguyên tố hóa học
Hoạt động 2.Tìm hiểu công thức hóa học của một oxit (10’)
Nêu qui tắc về hóa trị đối với hợp
- Đại diện HS trả lời
II. Công thức
chất gồm 2 nguyên tố hóa học
(HSK)
Nhận xét về thành phần trong
- CTHH của oxit phải có
- CTHH dạng chung:
công thức của oxit ( HSG)
KHHH của hai nguyên tố
n II
trong đó có một nguyên tố là
oxi
MxOy
Viết CTHH dạng chung của một
- Đại diện HS viết lên bảng
.Theo qui tắc hóa trị ta có :
oxit ( biết nguyên tố khác ký hiệu
.x . n = y . II
là M có hóa trị là n ) (HSG)
GV y/c HS nhắc lại cách thành lập

- Đại diện HS trả lời
CTHH của hợp chất gồm hai
nguyên tố theo qui tắc hóa trị
(HSG)
BT2.a (SGK – 91)
1HS đọc to nội dung bài tập
. GV nhận xét, bổ sung
1 HS lên giải bài tập 2a
GV hướng dẫn HS các tính nhẫm
.HS lắng nghe
lập CTHH của hợp chất gồm hai
nguyên tố khi biết hóa trị
Lập nhanh CTHH của các oxit tạo 2 HS lên bảng viết nhanh
bởi:
CTHH
+ S (VI)
+ SO3
+ Fe ( III )
+ Fe2O3
9


.GV nhận xét, kết luận
Bổ sung
. GV y/c HS giải nhanh BT 5 (SGK –
91 )
CTHH viết sai : NaO, Ca2O
. GV nhận xét, bổ sung
=> Viết đúng: Na2O, CaO
Hoạt động 3. Tìm hiểu phân loại oxit ( 5’)

.GV y/c HS đọc mục III
. HS tự đọc nhẫm
III. Phân loại: Có 2 loại chính
Dựa
vào
thành
phần,

thể
chia
thông
tin
1 .Oxit axit: thường là oxit của phi kim và
oxit thành mấy loại chính ?
2 loại chính…. tương ứng với một axit
(HSG)
Thí dụ : CO2, SO3, P2O5
.GV y/c HS làm BT 4 ( SGK – 91 )
+CO2 tương ứng với axit cacbonic H2CO3
- Chất thuộc loại oxit axit
- SO3, N2O5, CO2
+SO3 tương ứng với axit sunfuric H2SO4
- Chất thuộc loại oxit bazơ
- Fe2O3, CuO, CaO
+P2O5 tương ứng với axit photphoric H3PO4
2. Oxit bazơ : thường là oxit của kim loại và
tương ứng với một bazơ
Thí dụ : Fe2O3 , CuO , CaO
+ Fe2O3tương ứng với bazơ sắt(III)
hiđroxit Fe(OH)3

+CuO tương ứng với bazơ đồng (II) hiđroxit
Cu(OH)2
.GV giới thiệu các phản ứng hóa hợp
+CaO tương ứng với bazơ canxi hiđroxit
với nước tạo các axit, bazơ tương ứng
Ca(OH)2
( chỉ có ở oxit bazơ tan) Rèn HS
.HS ghi nhận kiến
Viết PTHH
.GV y/c HS đọc mục (*) ( SGK – 90), thức
giới thiệu Mn2O7 là oxit axit(HMnO4)
. Al2O3, ZnO là những oxit lưỡng tính
Hoạt động 4. Tìm hiểu cách gọi tên oxit ( 10’)
IV. Cách gọi tên
.
Tên oxit : Tên nguyên tố + oxit
.GV nêu nguyên tắc gọi tên oxit
Thí dụ :
- Gọi tên các oxit sau :
. Kali oxit
- K2O : Kali oxit
. K2O
. Canxi oxit
- CaO : Canxi oxit
. CaO
* Nếu kim loại có nhiều hóa trị
- Nêu nguyên tắc gọi tên oxit đối với HS ghi bài
Tên oxit bazơ: Tên kim loai ( kèm theo hóa trị )+ oxit
trường hợp kim loại có nhiều hóa trị
Thí dụ : FeO : Sắt(II) oxit

.Sắt(II) oxit
- Gọi tên: FeO
Fe2O3 : Sắt (III) oxit
.Sắt (III) oxit
Fe2O3
*
Nếu
phi
kim có nhiều hóa trị
.Sắt(II,III)oxit
Fe3O4
+ Oxit
. GV giới thiệu các tiền tố ( tiếp đầu .HS ghi nhận Tên oxit axit: Tên phi kim
( có tiền tô chỉ số nguyên tử phi kim) ( có tiền tô chỉ số nguyên tử oxi)
ngữ) và y/c HS nêu nguyên tắc gọi
( mono: 1; đi: 2 ; tri: 3 ; tetra:4 ; penta: 5)
tên oxit đối với trường hợp phi kim
Thí dụ: CO : cacbon oxit
có nhiều hóa trị
P O : điphotpho pentaoxit
2

5

V. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ ( 10’)
BT1. Trong các oxit sau, có bao nhiêu oxit là oxit axit ? Bao nhiêu oxit là oxit là oxit bazơ?
K2O, CuO, Al2O3, SO2, N2O5. Hãy gọi tên các oxit đó
BT2. Viết CTHH của oxit sau và cho biết oxit thuộc loại oxit axit hay oxit bazơ
a) Kẽm oxit
b) Đi nitơ trioxit

1 HS làm nhanh bài tập 1 ( SGK – 91)
10


* Hướng dẫn HS học ở nhà
BT1. Xem lại định nghĩa để trả lời
BT2. Hồn thành tiếp câu b ( Các bước làm giống câu a)
BT3. Học kỹ bài học để tìm ví dụ minh họa  trả bài vào tiết sau
BT4,5. Hồn thiện vào bài tập
* Xem trước bài 27
+ Tìm hiểu kỹ ngun liệu trong PTN và trong cơng nghiệp dùng để điều chế khí oxi
+ Định nghĩa phản ứng phân hủy, viết các PTHH thuộc loại phản ứng phân hủy
+ Ơn lại kiến thức về phản ứng hóa hợp, viết PTHH
* Rút kinh nghiệm
............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................. .....
.........................................................................................................................................................................
Ngày soạn:
Ngày dạy:

Tuần : 22
Tiết : 43

Bài 27. ĐIỀU CHẾ KHÍ OXI - PHẢN ỨNG
PHÂN HỦY

---------------------------------I .MỤC TIÊU. HS phải
1. Kiến thức. Biết được:
- Phương pháp điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm ( hai cách thu oxi) và sản xuất oxi trong cơng
nghiệp ( hướng dẫn HS đọc thêm)

- Khái niệm phản ứng phân hủy
2. Kỹ năng
- Viết PTHH điều chế O2 từ KMnO4, KClO3
- Nhận biết được một số phản ứng cụ thể thuộc loại phản ứng phân hủy hay phản ứng hóa hợp
- Tính thể tích khí oxi điều chế được ( ở đktc ) trong phòng thí nghiệm và trong cơng nghiệp
* Trọng tâm: cách điều chế oxi trong phòng thí nghiệm
3. Thái độ : Tích cực tham gia hoạt động học tập
II. CHUẨN BỊ
Dụng cụ: giá sắt, ống nghiệm có gắn ống dẫn khí, thìa, đèn cồn, bật lửa, chậu thủy tinh, lọ thủy tinh có nút
nhám ( 2 lọ), bơng gòn, nước, que đóm
- Hóa chất: KMnO4, KClO3, MnO2
III. PHƯƠNG PHÁP . Thí nghiệm trực quan, đàm thoại nêu vấn đề, hoạt động nhóm
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ ( 5’)
Nêu định nghĩa oxit, phân loại oxit, cho mỗi loại một thí dụ minh họa
2 HS lên sửa bài tập 2,4
2. Giảng bài mới
a. Giới thiệu bài mới: Oxi có rất nhiều trong khơng khí ( 20% ) có cách nào tách riêng khí oxi từ
khơng khí. Trong PTN muốn có một lượng nhỏ oxi thì làm thế nào ? ( ghi tên bài mới )
b. Phát triển bài
Hoạt động 1.Tìm hiểu cách điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm ( 20’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
GV nhắc HS nhớ lại phản ứng đun thuốc
I. Điều chế khí oxi trong phòng thí
tím ở thí nghiệm 3 và nêu câu hỏi:
nghiệm
11



Khi đun KMnO4 có khí gì thoát ra và
nhận biết bằng cách nào ? (HSTb)
GV thuyết trình: Trong PTN ngoài dùng
KMnO4 để điều chế O2, người ta còn dùng
KClO3 nhưng phải có chất xúc tác là MnO2
Vì sao KMnO4, KClO3 được dùng để
điều chế khí O2 trong phòng thí
nghiệm ? (HSG)
.GV bổ sung : dụng cụ điều chế dễ lắp ráp
và sử dụng
.GV y/c HS viết PTHH
.GV bổ sung:
Phản ứng đun KClO3 cũng sinh ra khí
oxi nhưng nếu trộn thêm bột MnO2 thì
phản ứng xảy ra nhanh và sinh ra
nhiều khí oxi, nhưng trong phòng thí
nghiệm thường sử dụng KMnO4 để
điều chế O2 để bảo đảm an toàn trong
thí nghiệm hơn
.GV treo Hình 4.6.Thu khí oxi (SGK –
92)
- Thu khí O2 có mấy cách ? Điều kiện của
mỗi cách ? ( HSK)
GV giới thiệu:
Các chất khi đều có thể thu bằng cách đẩy
không khí, nhưng khi thu khí phải chú ý
tùy theo khí đó nặng hay nhẹ hơn không
khí mà để lọ thu ngửa hoặc úp
Tại sao ta thu khí oxi bằng cách đẩy

không khí, lọ thu đặt ngửa bình ?
GV lưu ý ống dẫn khí phải để gần sát đáy
lọ để thu được khí oxi nguyên chất
GV thuyết trình: Không phải chất khí nào
cũng có thể thu bằng cách đẩy nước được
Vì sao ta có thể dùng phương pháp
đẩy nước để thu khí oxi ?
*GV liên hệ thực tế: Khí amôniăc không
thể thu bằng cách đẩy nước được vì khí
này tan vô hạn trong nước ( 700 lít khí
trong 1 lít nước)
.GV giới thiệu cách lắp ráp dụng cụ, chuẩn
bị trước khi đun
+ Khi thu oxi bằng cách đẩy nước, ta
chuẩn bị trước lọ đầy nước úp ngược
.GV tiến hành thu khí oxi bằng cách đẩy
không khí và đẩy nước : ( khi thu khí
xong, GV thử cho HS quan sát)
- Trong hai cách thu khí oxi , cách thu
nào tốt hơn ?
.GV lưu ý : Khi không thu khí oxi nữa thì
-

- ..khí O2 thoát ra và
nhận biết bằng que
đóm còn than hồng
 que đóm bùng
cháy
- KMnO4, KClO3 là
những chất giàu

oxi, dễ bị phân hủy
ở nhiệt độ cao
HS ghi bài
2 HS viết PTHH

HS quan sát H 4.
5,6.a,b
HS quan sát tranh
trả lời

- Vì khí oxi nặng
hơn không khí

- Vì oxi ít tan trong
nước

- HS quan sát

- HS suy nghĩ trả
lời
- Thu bằng cách
12

- Trong PTN khí oxi được điều chế
bằng cách đun những hợp chất giàu oxi
và dễ bị nhiệt phân hủy ở nhiệt độ cao
như : KMnO4, KClO3
PTHH:
tt
2KMnO4 

K2MnO4+MnO2+O2 ↑
→
0
t
→ 2KCl + 3 O2 ↑
2 KClO3 
MnO2

- Có hai cách thu khí oxi:
+ Đẩy không khí ( Ngửa lọ thu)
+ Đẩy nước ( khí oxi ít tan trong nước)


phải rút ống dẫn khí oxi ra khỏi nước trước đẩy nước, vì dễ
rồi mới tắt đèn cồn để tránh nước rút sang
nhận biết khí đầy lọ
ống nghiệm do giảm áp suất, nhiệt độ làm
bể ống nghiệm, GV lấy lọ thu khí ra và thử
cho HS quan sát
GV lưu ý : Khi lấy lọ thu ra ta để bàn tay
- HS quan sát
dưới miệng lọ lật ngửa lên, sẽ còn nước
một ít, nếu ta cho nước ra bớt thì khí O2 sẽ
không nguyên chất  thử nhận biết O2
Muốn sản xuất được nhiều khí oxi. Nhưng giá thành phải thấp
Hoạt động 2. GV hướng dẫn HS đọc thêm mục II. Sản xuất khí oxi trong công nghiệp ( 1’)
.GV thuyết trình:
II. sản xuất khí oxi trong công
Nguyên liệu dùng để điều chế khí oxi trong
nghiệp (Giảm tải – HS tự nghiên cứu )

công nghiệp phải dồi dào, rẽ tiền đó là
không khí và nước. Bằng cách nào ta có
thể tách khí oxi ra khỏi không khí và tách
oxi ra khỏi hợp chất nước các em về nhà
xem phần hướng dẫn phương pháp sản
xuất khí oxi từ nước và không khí
- GV hướng dẫn HS trả lời BT 2 ( SGK –
- Nguyên liệu dùng
94)
trong công nghiệp
phải rẽ tiền, sản
lượng nhiều, giá
thành hạ. Nhưng
khi sản xuất đòi hỏi
phải có thiết bị
phức tạp
Hoạt động 3. Thế nào là phản ứng phân hủy ? (6 ‘)
.GV cho HS nhận xét các PTHH trong
HS nêu kết quả
III. Phản ứng phân hủy
bảng 1 ( SGK – 93)
PƯ phân hủy là phản ứng hóa học trong
Có nhận xét gì về số chất phản ứng và .HS độc lập suy
đó từ một chất sinh ra hai hay nhiều chất
số chất sản phẩm trong các phản ứng
nghĩ – trả lời
mới
tt
trên ? (HSTb)
Thí dụ : CaCO3 

CaO + CO2 ↑
→
Vậy các phản ứng nầy có phải là phản .HS nhớ lại kiến
ứng hóa hợp không ? Vì sao? (HSK)
thức, trả lời
. GV treo tiếp bảng phụ nội dung một số
phản ứng hóa hợp
tt
4 P + 5 O2 
2 P2O5
→
t
t
3 Fe + 2 O2 
Fe3O4
→
CaO + H2O 
→ Ca(OH)2
Cho biết số chất phản ứng, số chất sản
phẩm của các phản ứng trên (HSTb)
Vậy các phản ứng ở bảng 1 không
- Không. Vì …..
phải là phản ứng hóa hợp ? Vì sao?
GV y/c HS thử nêu một số câu hỏi
- Các phản ứng
nghi vấn về các phản ứng ở bảng 1
trong bảng 1 giống
nhau có cùng số
chất phản ứng và
13



GV y/c 2 HS lên bảng viết 2 PTHH
có số chất tham gia và sản phẩm khác
với các phản ứng có trong bảng 1
( hoặc GV giới thiệu một số PTHH có
số chất tham gia và sản phẩm giống
và khác với các PTHH trên )
.Qua các ví dụ của HS GV cần cho HS xác
định được PƯHH nào là PƯ phân hủy và
phân biệt với phản ứng hóa hợp
- GV giới thiệu một số loại phản ứng
khác để HS bổ sung thêm kiến thức cho
HS như : Phản ứng trao đổi, phản ứng
thế ,…
GV nhận xét, kết luận
Nêu định nghĩa phản ứng phân hủy ?
-

sản phẩm có phải
cùng loại phản ứng
không? Là loại
phản ứng gì ?
.2 HS viết PTHH

.Trao đổi nhóm
.Đại diện HS báo
cáo kết quả

- HS nêu định nghĩa

V. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ ( 13’ )
BT. Hãy cho biết phản ứng nào là phản ứng hóa hợp, phản ứng nào là phản ứng phân hủy?
tt
1) 2 Fe
+ 3 Cl2 
2FeCl3
→
tt
2) 2 KNO3 
→ 2 KNO2 + O2
3) Zn + HCl 
→ ZnCl2 + H2
tt
4)
H2 + O2 
H2O
→
tt
5)
Fe(OH)3 
→ Fe2O3 + H2O
tt
6) CuO
+ H2 
Cu + H2O
→
7) NaOH + HCl 
→ NaCl + H2O
tt
8) S

+ O2 
→ SO2
GV treo bảng phụ nội dung
BT1, ( SGK – 94)
HS trả lời
GV y/c HS nhắc lại kiến thức vì sao chọn
Vì sao không chọn CaCO3 ? ( CaCO3 tuy dễ bị phân hủy, giàu O2, nhưng khi phân hủy sinh ra khí CO2)
BT 4. (SGK – 94 )
tt
a) PTHH :
2 KClO3 
2KCl + 3 O2 ↑
→
← 1,5 mol
1 mol
. nO 2 = 48 : 32 = 1,5 (mol)
. mKClO 3 = 1. 122,5 = 122,5 (g)
tt
b) PTHH :
2 KClO3 
2KCl + 3 O2 ↑
→
← 2 mol
1,33 mol
. nO 2 = 44,8 : 22,4 = 2 (mol)
. mKClO 3 = 1,33. 122,5 = 162,925 (g)
* Hướng dẫn HS học ở nhà
14



BT1,2,3: Xem kỹ lại bài học và hướng dẫn
BT5. - Viết PTHH: Chất tham gia là CaCO3, sản phẩm là CaO và CO2
- Dựa vào PTHH xác định loại phản ứng và giải thích
BT6. a) Tính số mol Fe3O4
Viết PTHH , dụa vào PTHH tìm số mol của Fe và O2
Tính khối lượng Fe và O2
b) Viết PTHH điều chế O2 từ KMnO4
Dựa vào PTHH với số mol của oxi tìm được ở PTHH câu a , tìm số mol của KMnO4
Tính khối lượng của KMnO4
- Chuẩn bị bài 28( tiết 1) : Nghiên cứu kỹ nội dung mục I. Thành phần của không khí
+ không khí có những chất khí nào? Tỉ lệ về thể tích mỗi khí là bao nhiêu ?
+ Thí nghiệm xác định thành phần của không khí
* Rút kinh nghiệm
............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................. .....
......................................................................................................................................................................... ..........
....................................................................................................................................................................

Ngày soạn:
Ngày dạy:

Tuần : 22
Tiết : 44

Baøi 28. KHÔNG KHÍ VÀ SỰ CHÁY
( Tiết 1 )

----------------------------------

I. MỤC TIÊU. HS phải

1. Kiến thức. Biết được:
- Thành phần của không khí theo thể tích và theo khối lượng
- Sự ô nhiễm không khí và cách bảo vệ không khí khỏi bị ô nhiễm
2. Kỹ năng: Quan sát, phân tích, hoạt động nhóm
3. Thái độ: ý thức học tập, ý thức bảo vệ môi trường
II. CHUẨN BỊ: Ống nghiệm, muôi sắt, ống thủy tinh có chia vạch không đáy, chậu thủy tinh, phốt pho đỏ,
nước, đèn cồn, bật lửa
III. PHƯƠNG PHÁP. Trực quan, đàm thoại nêu vấn đề
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
15


1. Kiểm tra bài cũ ( 5’)
- Nguyên liệu điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm? Viết PTHH . Có mấy cách thu khí oxi
- 1 HS giải BT6 ( SGK – 94)
2.Giảng bài mới
a/ Giới thiệu bài mới: Có cách nào để xác định thành phần của không khí ? Không khí có liên quan gì
đến sự cháy ? Tại sao khi có gió to đám cháy càng dễ dàng bùng cháy to hơn ? Làm thế nào để dập tắt
được đám cháy và tốt hơn là không để cho đám cháy xảy ra ? ( GV giới thiệu bài mới và giới hạn nội
dung bài dạy )
b/ Phát triển bài
Hoạt động 1. Tìm hiểu thí nghiệm xác định thành phần của không khí ( 15’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
.GV tiến hành thí nghiệm: Đốt
.HS tự đọc nhẫm thông tin mục I.1 và H.
I. Thành phần của
Pđỏ ( dư) ngoài không khí rồi đưa 4.7
không khí

nhanh vào ống hình trụ và đậy
. HS quan sát
. 1. Thí nghiệm ( SGK)
kính miệng ống bằng nút cao su (
. kết luận : Không khí là
H.4.7 c)
một hỗn hợp khí, trong đó
đã có những quá trình biến
-P cháy sinh ra P2O5, P2O5 tan trong nước khí oxi chiếm khoảng 21%
đổi nào đã xảy ra trong thí
tạo thành H3PO4
về thể tích không khí,
nghiệm trên (HSG)
phần còn lại hầu hết là khí
Trong khi cháy mực nước
-Mục nước trong ống thủy tinh dâng lên N2 chiếm khoảng 78%
trong ống thủy tinh thay đổi
đến vạch thứ 2
như thế nào? (HSTb)
Tại sao nước lại dâng lên
-P tác dụng với oxi trong không khí
trong ống (HSG)
Oxi trong không khí đã
-Vì P lấy dư, nên oxi trong không khí đã
phản ứng hết chưa ? Vì sao?
phản ứng hết  Vì vậy áp suất trong
(HSG)
ống giảm, do đó nước dâng lên
Nước dâng lên đến vạch thứ
-… lượng khí oxi đã phản ứng khoảng

2 chứng tỏ điều gì ?(HSK)
1/5 thể tích của không khí có trong ống
.GV : khí còn lại trong ống
không duy trì sự cháy, sự sống
đó là khí N2
Tỉ lệ chất khí còn lại trong
Tỉ lệ chất khí còn lại trong ống là 4
ống là bao nhiêu ?(HSK)
phần
.GV hướng dẫn HS cách xác
định %
Em hãy rút ra kết luận về
- HS nêu kết luận
thành phần của không khí ?
(HSK)
Hoạt động 2. Ngoài khí oxi và N2, không khí còn chứa những chất gì khác ?( 5’)
. GV cho HS trả lời các câu hỏi
.HS nghiên cứu thông tin trả lời
2. . Ngoài khí oxi và N2,
trong SGK
. Bổ sung
không khí còn chứa những
Hãy tìm dẫn chứng nêu rõ
. Kết luận
chất gì khác?
trong không khí có chứa
Trong không khí, ngoài
một ít hơi nước (HSTb)
khí nitơ và oxi còn có hơi
Khi quan sát lớp nước trên

nước, khí CO2 , một số khí
mặt hố vôi tôi, thấy có màng
hiếm như Ne, Ar, bụi khói,
trắng mỏng do khí CO2 đã
….( tỉ lệ các chất khí này
tác dụng với nước vôi. Khí
khoảng 1% trong không
16


CO2 này ở đâu ra ?(HSK)
khí)
Các khí khác, ngoài N2 và
O2 , chiếm tỉ lệ thể tích là
bao nhiêu trong không khí?
(HSK)
HS nêu kết luận
Hoạt động 3. Bảo vệ không khí trong lành tránh ô nhiễm (10’)
GV y/c các nhóm thảo luận trả
.HS thảo luận nhóm ( 3’)
3. Bảo vệ không khí trong lành
Mm
lời câu hỏi:
tránh ô nhiễm
Không khí bị ô nhiễm gây
Không khí bị ô nhiệm gây
Không khí bị ô nhiệm gây
ra những tác hại như thế nào
nhiều tác hại đến sức khỏe
nhiều tác hại đến sức khỏe

? Lấy những dẫn chứng
của con người và đời sống
của con người và đời sống
minh họa ?(HSG)
của động thực vật. Không
của động thực vật.
Chúng ta nên làm gì để bảo
khí bị ô nhiễm còn phá hoại
Không khí bị ô nhiễm còn
vệ bầu không khí trong lành
dần những công trình xây
phá hoại dần những công
, tránh ô nhiễm ( đối với bản
dựng như: cầu cống, nhà
trình xây dựng như: cầu
thân các em, ở gia đình , các
cửa, di tích lịch sử
cống, nhà cửa, di tích lịch
biện pháp nên làm đối với
Các
biện
pháp
nên
làm

:
sử
tất cả mọi người (HSTb)
+ Xử lý khí thải của các nhà
Các biện pháp nên làm là :

. GV yêu cầu các nhóm trình bày
máy, các lò đốt, các phương tiện
+ Xử lý khí thải của các nhà
ý kiến của nhóm
giao thông
máy, các lò đốt, các phương tiện
. GV liên hệ thực tế ở địa phương + Bảo vệ rừng, trồng rừng,trồng
giao thông
cây xanh…..
+ Bảo vệ rừng, trồng rừng,trồng
+ Không vứt rác, vứt xác động
cây xanh…..
vật chết bừa bãi, tránh đốt rác
+ Không vứt rác, vứt xác động
gây bụi khói , trong chăn nuôi
vật chết bừa bãi, tránh đốt rác
phải có biện pháp xử ký chất
gây bụi khói , trong chăn nuôi
thải như xây hầm biogaz
phải có biện pháp xử ký chất
+ Trong nông nghiệp cần hạn
thải như xây hầm biogaz
chế phun thuốc trừ sâu gây ô
+ Trong nông nghiệp cần hạn
nhiễm không khí
chế phun thuốc trừ sâu gây ô
+ Trồng cây xanh làm cho
nhiễm không khí
không khí thoáng mát
+ Trồng cây xanh làm cho

không khí thoáng mát
V. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ (10’ )
. HS nhắc lại nội dung chính của bài
- Thành phần không khí
- Các biện pháp bảo vệ bầu không khí trong lành
- Đọc phần đọc thêm
* Hướng dẫn HS học ở nhà
+ Hướng dẫn BT 1,2,7 ( SGK – 99)
BT 7 (SGK – 99)
. Thể tích của không khí cần dùng trong 1 ngày ( 24 giờ) cho mỗi người là : 0,5 m3 . 24 = 12 m3
. Thể tích khí oxi trung bình cần dùng trong 1 ngày cho 1 người là : 12m3 . 1/3. 21/100 = 0,84 m3
+ Chuẩn bị phần II
- Tìm hiểu kỹ nội dung thế nào là sự cháy, sự oxi hóa chậm
- Điều kiện phát sinh và các biện pháp để dập tắt sự cháy
17


* Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..

Ngày soạn:
Ngày dạy :

Tuần : 23
Tiết : 45

Baøi 28. KHÔNG KHÍ VÀ SỰ CHÁY
( Tiết 2 )


----------------------------------

I. MỤC TIÊU. HS phải.
1- Kiến thức : Biết được
+ Sự oxi hóa chậm là sự oxi hóa có tỏa nhiệt nhưng không phát sáng
+ Sự cháy là sự oxi hóa có tỏa nhiệt và phát sáng
18


+ Các điều kiện phát sinh và dập tắt sự cháy. Cách phòng cháy và dập tắt đám cháy trong tình huống cụ thể
, biết cách làm cho sự cháy có lợi xảy ra một cách có hiệu quả
2- Kỹ năng: Phân biệt sự oxi hóa chậm và sự cháy từ một số hiện tượng của đời sống và sản xuất
3- Thái độ: Có ý thức trong việc phòng cháy và chữa cháy
II. CHUẨN BỊ : Bảng phụ
III. PHƯƠNG PHÁP : Trực quan, đàm thoại, nêu vấn đề
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Thành phần của không khí ? Biện pháp bảo vệ không khí trong lành tránh ô nhiễm
- HS giải BT 7- SGK tr 99
2. Giảng bài mới
a. Giới thiệu bài mới: Khi đốt Pđỏ ta thấy P cháy sáng và tỏa nhiệt hay đốt than củi hay khí
ga…. Ta nói chất đó cháy. Vậy sự cháy là gì ? Còn sắt để lâu trong không khí ẩm bị gỉ sét
ta nói sắt bị oxi hóa chậm. Vậy sự oxi hóa chậm là gì ? ( ghi tên bài dạy)
b. Phát triển bài
Hoạt động 1. Tìm hiểu sự cháy và sự oxi hóa chậm ( 10’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
H. Các em nhớ lại các phản
+ Có tỏa nhiệt và phát sáng

I. Sự cháy và sự oxi
ứng: P, Fe, S tác dụng với oxi.
hóa chậm
Khi đốt các chất này thì có
1. Sự cháy
hiện tượng gì nhận biết
được ? (HSK)
.GV làm thí nghiệm đốt cháy .HS quan sát
cây nến
H. Chứng tỏ ở đây có sự cháy + HS nêu nhận xét, kết luận
xảy ra ? Vậy em hãy định
Sự cháy là sự oxi hóa
nghĩa sự cháy là gì ?(HSG)
có tỏa nhiệt và phát
H. Vì sao sự cháy của một
+ - Giống nhau: Đều là sự oxi hóa
sáng
chất trong không khí lại chậm
- Khác nhau:
hơn sự cháy của một chất
Trong oxi
Trong không khì
trong khí oxi ?(HSK)
Xảy ra nhanh
Xảy ra chậm
GV liên hệ thực tế: hàn cắt
Nhiệt đô tỏa ra cao Nhiệt độ tỏa ra thấp
kim loại , đốt C2H2 trong khí
Sự cháy trong không khí xảy ra chậm hơn, tạo
O2  nhiệt đô cao

ra nhiệt độ thấp hơn khi cháy trong oxi. Vì trong
không khí oxi chỉ chiếm 1/5 thể tích không khí
nên diện tích tiếp xúc của chất cháy với các
phân tử oxi ít hơn nhiều lần nên sự cháy diễn ra
chậm hơn. Hơn nữa, một phần nhiệt bị tiêu hao
để đốt nóng khí nitơ nên nhiệt độ đạt được thấp
hơn
H. Nhận xét các vật dụng làm + ….. không thấy có sự phát sáng
bằng nhôm, sắt trong tự nhiên
bị gỉ, các hiện tượng đó có
phát sáng không ? Có tỏa
2. Sự oxi hóa chậm
nhiệt không ? ( HSTb)
Sự oxi hóa chậm là
GV cho 1 HS cảm nhận nhiệt
sự
oxi
hóa có tỏa nhiệt
độ từ thanh sắt và giải thích
nhưng không phát sáng
GV nêu thí dụ về sự oxi hóa
chậm xảy ra trong cơ thể
19


người hoặc ĐV hằng nhiệt
+ HS nêu kết luận
H. Vậy em hiểu như thế nào
là sự oxi hóa chậm ?(HSK)
+ . Giống nhau : ….đều là sự oxi hóa có tỏa

H. Sự cháy và sự oxi hóa
nhiệt
chậm giống và khác nhau như
. Khác nhau: Sự cháy có phát sáng, sự oxi hóa
thế nào ?(HSG)
chậm không có phát sáng
GV: Trong điều kiện nhất
định sự oxi hóa chậm có thể
chuyển thành sự cháy, đó là
sự tự bốc cháy  Vì vậy
trong nhà máy, người ta cấm
không được chất giẻ lau máy
có dính dầu mỡ thành đống để
phòng sự tự bốc cháy
Trong thực tế, khi chất than
thành đống lớn thì than có thể
tự bốc cháy vì nhiệt tỏa ra sẽ
lan truyền và khi đạt được
nhiệt độ cháy của than thì
than sẽ tự bốc cháy
Hoạt động 2.Điều kiện phát sinh và các biện pháp để dập tắt đám cháy (20’ )
H. Ta để cồn, gỗ, than trong
+ Ta phát đốt cháy các vật ( cung cấp một nhiệt
không khí, chúng không tự
độ ban đầu, nhiệt độ cháy)
bốc cháy vậy khi nào sự cháy
mới có thể phát sinh? (HSG)
H. Đối với bếp than, nếu ta
+ nếu ta đóng cửa lò than sẽ cháy chậm lại và có
đóng cửa lò, có hiện tượng gì thể tắt vì thiếu oxi

xảy ra ? Vì sao ? (HSK)
H. Vậy các điều kiện phát
+ Các điều kiện phát sinh sự cháy là :
sinh và duy trì sự cháy là gì ?
.Chất cháy phải nóng đến nhiệt độ cháy
(HSK)
. Phải có dủ oxi cho sự cháy
H. Vậy muốn dập tắt sự cháy + Muốn dập tắt sự cháy ta cần thực hiện những
ta cần thực hiện những biện
biện pháp sau :
pháp nào ? (HSK)
. Hạ nhiệt độ của chất cháy xuống dưới nhiệt
độ cháy
. Cách ly chất cháy với khí oxi ( không khí )
H. Trong thực tế, để dập tắt
+ …Người ta thường làm:
đám cháy, người ta thường
. Phun nước
dùng những biện pháp nào ?
. Phun khí CO2 vào vật cháy để ngăn cách vật
Em hãy dựa trên những hiểu
cháy với không khí
biết của mình để giải thích
. Trùm vải hoặc phủ cát lên ngọn lửa ( đối với
những biện pháp đó ?(HSK)
những đám cháy nhỏ)
H. Các em cần làm gì khi gặp
+Gọi điện thoại cứu hỏa (114) ( nếu đám
một đám cháy ?(HSTb)
cháy lớn), gọi mọi người cùng giúp

.Phụ dập tắt đám cháy nếu có thể với các biện
pháp phù hợp cho từng loại đám cháy ( do xăng,
dầu, gỗ )
H. Các em có biết sử dụng
bình cứu hỏa không ?
20

3. Điều kiện phát
sinh và các biện pháp
để dập tắt đám cháy
a) Điều kiện phát sinh
sự cháy
- Chất cháy phải nóng
đến nhiệt độ cháy
- Phải có dủ oxi cho
sự cháy
b) Biện pháp để dập
tắt sự cháy
- Hạ nhiệt độ của chất
cháy xuống dưới nhiệt
độ cháy
- Cách ly chất cháy
với khí oxi


+ GV mô tả hoạt động của
bình cứu hỏa
GV: Tại sao ta phải cẩn thận
khi nấu ăn bằng bếp củi, bếp
ga ? Tại sao ở trạm xăng, dầu

người ta cấm hút thuốc, sử
dụng điện thoại di động ? Các
em có biết ĐV dập lửa ở rừng
là tê giác không ?
V. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ (10’ )
BT 1. So sánh( nêu điểm giống nhau, khác nhau)
a) Sự cháy và sự oxi hóa chậm
b) Sự oxi hóa chậm và sự tự bốc cháy
Giải:
a) Sự cháy và sự oxi hóa chậm:
Giống nhau: Đều xảy ra phản ứng hóa học với oxi, đều là sự oxi hóa
Khác nhau: Sự cháy là sự oxi hóa có tỏa nhiệt và phát sáng; Sự oxi hóa chậm là sự oxi hóa có tỏa nhiệt
nhưng không phát sáng
b) Sự oxi hóa chậm và sự tự bốc cháy
Giống nhau : Đều xảy ra phản ứng hóa học với oxi, đều là sự oxi hóa
Khác nhau: Sự oxi hóa chậm chỉ tỏa nhiệt, không phát sáng.Sự tự bốc cháy là quá trình tiếp diễn của sự oxi
hóa chậm, chuyển từ sự oxi hóa chậm sang sự cháy , có tỏa nhiệt và phát sáng
BT 2. Hãy giải thích:
a) Vì sao sự cháy trong khí oxi xảy ra nhanh hơn, mạnh hơn, tạo nhiệt độ cao hơn sự cháy trong không khí ?
b) Vì sao khi xăng dầu bị cháy thì để dặp tắt người ta thường trùm vải hay phủ cát trên ngọn lửa mà không
dùng nước phun vào ?
c) Vì sao để tắt đèn cồn cần dùng nắp đèn đậy lại ?
Giải
a) Cháy trong không khí chậm hơn, tạo nhiệt độ thấp hơn vì không khí có 78% là khí nitơ, chỉ có 21% thể
tích khí oxi nên khả năng tiếp xúc của chất với khí oxi thấp hơn làm phản ứng chậm hơn. Ngoài ra nhiệt
tỏa ra còn bị tiêu hao để đốt nóng nitơ nên nhiệt độ thấp hơn
b) Phủ vải hay cát là để cách ly xăng dầu với không khí, ngoài ra còn làm hạ nhiệt độ của chất cháy để dập
tắt đám cháy. Không dùng nước vì xăng dầu không tan trong nước, lại nhẹ hơn nước nên có thể nổi lên
trên mặt nước, chảy loang ra nhiều nơi, gây cháy nhiều nơi
c) Tắt đèn cồn bằng cách dung nắp đền đậy lại để cách ly cồn với oxi trong không khí nên sự cháy dừng lại

, ngoài ra nắp còn có tác dụng giữ cho cồn ít bay hơi
HS đọc to phần ghi nhớ
* Hướng dẫn HS học ở nhà
- HS học bài và làm các BT sau bài học SGK
- Xem lại kiến thức trong chương 4
- xem trước bài luyện tập 5 ( ghi phần kiến thức cần nhớ vào tập trước và học cho thuộc) . phần bài tập làm vào
vở bài tập
* Rút kinh nghiệm
............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................. .....
......................................................................................................................................................................... ..........
..............................................................................................................................................................
Ngày soạn:

Tuần : 23
21


Ngày dạy :

Tiết : 46
Baøi 29. LUYỆN TẬP 5
----------------------------------

I.MỤC TIÊU. HS phải
1.Kiến thức: HS được ôn tập lại các kiến thức cơ bản như:
- Tính chất của oxi
- Ứng dụng và điều chế oxi
- Khái niệm về oxit và sự phân loại oxit
- Khái niệm về phản ứng hóa hợp, phản ứng phân hủy

- Thành phần của không khí
2. Kỹ năng : Viết PTHH thể hiện tính chất của oxi, điều chế khí oxi, qua đó củng cố kỹ năng đọc tên oxit,
phân loại oxit ( oxit axit, oxit bazơ ), phân loại phản ứng ( phản ứng phân hủy, phản ứng hóa hợp, phản ứng
cháy ). Củng cố khái niệm sự oxi hóa, phản ứng hóa hợp, phản ứng phân hủy
3. Thái độ: ý thức học tập bộ môn, lòng yêu thích môn học, tính cẩn thận trong tính toán
II. CHUẨN BỊ. bảng phụ, bảng chuẩn kiến thức một số bài tập
III. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, nêu vấn đề, giải bài toán hóa học, họt động nhóm
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ : Không
2. Giảng bài mới
a. Giới thiệu bài mới: GV nêu mục tiêu của bài luyện tập
b. Phát triển bài
Hoạt động 1.Kiến thức cần nhớ (20’ )
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
GV: Nêu hệ thống câu hỏi và yêu cầu HS trả lời
HS hoạt động cá nhân
I. Kiến thức cần nhớ
Chọn câu đúng bằng
( Nôi dung SGK )
cách giơ bảng.
1./ Phát biểu nào sau đây về oxi là không đúng?
A.Oxi là đơn chất phi kim hoạt động hoá học
1.B
mạnh, nhất là ở nhịêt độ cao dễ tham gia phản ứng
hóa học với nhiều phi kim, kim loại và hợp chất
B.Khí oxi tan nhiều trong nước
C.Khí oxi không có mùi và vị
D.Khí oxi cần thiết cho sự sống

2./ Cho các chất sau:
2. C
1. Fe3O4
2. KClO3
3. KMnO4
4. CaCO3
5. Không khí
6. H2O
Những chất được dùng để điều chế khí oxi
trong phòng thí nghiệm là:
A. 1, 2, 3, 5 B. 2, 3, 5, 6 C. 2, 3
D. 2, 3, 5
3./ Thu khí oxi bằng cách đẩy nước dựa trên tính
chất của oxi :
3. D
A. Khí oxi nhẹ hơn không khí
B. Khí oxi nặng hơn không khí
C. Khí oxi tan nhiều trong nước
D. Khí oxi ít tan trong nước
4./ Câu nào đúng khi nói về thành phần thể tích
không khí trong các câu sau:
4. C
A. 78% khí oxi, 21% khí nitơ, 1% các khí khác
(CO2, hơi nước, khí hiếm…)
22


B. 1% khí oxi, 78% khí nitơ 21% các khí khác
(CO2, hơi nước, khí hiếm…).
C. 78% khí nitơ, 21% khí oxi, 1% các khí khác

(CO2, hơi nước, khí hiếm…)
D. 21 khí oxi, 1% khí nitơ, 78 % các khí khác
(CO2, hơi nước, khí hiếm)
5.Khoanh tròn ở đầu những câu phát biểu đúng
( tương tự BT4)
Oxit là hợp chất của
A. hai nguyên tố
B. oxi với một nguyên tố khác
C. nhiều nguyên tố
D. oxi với nhiều nguyên tố khác
6. Điền chữ S (sai) vào ô trống đối với câu phát
biểu sai (BT 5)
A. Oxit được chia làm hai loại chính là oxit axit và
oxit bazơ
B. Tất cả các oxit đều là oxit axit
C. Tất cả các oxit đều là oxit bazơ
D. Oxit axit thường là oxit của phi kim và tương
ứng với một axit
E. Oxit axit đều là oxit của phi kim
F. Oxit bazơ là oxit của kim loại và tương ứng với
một bazơ
7. Khoanh tròn chữ cái đầu câu đúng.
- Chất nào sau đây là oxit axit
A. FeO
B. SO2
C. CO
D. H2O
- Chất nào sau đây oxit bazơ :
A. Na2O B. SO3
C. CO2

D. P2O5
8. Hãy cho biết những phản ứng hoá học sau đây
thuộc loại phản ứng hoá hợp hay phản ứng phân
huỷ? Vì sao? ( BT6. SGK 101)
to
a) 2 KMnO4 →
K2MnO4 + MnO2 +O2
b) CaO +CO2 
→ CaCO3
c) 2HgO 
→ 2 Hg + O2
to
d) Cu(OH)2 →
CuO + H2O
9.Hãy chỉ ra những PƯHH có xảy ra sự oxi
hóa(BT7. SGK 101)
to
a) 2 H2 + O2 →
2 H2O
to
b) 2 Cu + O2 → 2CuO
c) H2O + CaO 
→ Ca(OH)2
d) 3 H2O + P2O5 
→ 2 H3PO4
Hoạt động 2.Bài tập vận dụng ( 20’)
Gọi 1 HS: Đọc đề bài tập
HS2 giải bài

5. B


6.
Đ
S
S
Đ
S
Đ
7.
B
A
8. Các loại phản ứng
thuộc loại phản ứng hoá
hợp là: Phản ứng b vì từ
nhiều chất ban đầu tạo
thành một chất mới
Các phản ứng a,c,d là
phản ứng phân huỷ vì từ
một chất ban đầu tạo ra
nhiều chất mới
9. câu a, b

HS: Đọc đề bài tập
HS viết các phương trình
23

II. Bài tập vận dụng
1/ Trang 100 SGK



BT 1 (SGK 100) Viết phương trình phản
ứng biểu diễn sự cháy trong oxi của các
đơn chất: Cacbon, photpho, hiđro, nhôm.
]BT 3 (SGK 101)
GV phát phiếu học tập:
OXIT OXIT OXIT TÊN
AXIT BAZƠ GỌI
Na2O
MgO
CO2
Fe2O3
SO2
P2O5
GV gọi đại diện mỗi nhóm điền một oxit
GV: Nhận xét và chấm điểm

Giới thiệu bài tập
Đốt cháy 6,2 gam phốt pho trong không
khí sinh ra điphotpho pentaoxit. Tính
a) Khối lượng chất sản phẩm thu
được
b) Thể tích không khí cần dùng
(đktc). Biết oxi chiếm khoảng 1/5
thể tích không khí
GV hướng dẫn HS giải bài tập theo các
bước

phản ứng và gọi tên các
oxit tạo thành


Thảo luận nhóm (2’)

HS đọc đề bài tập và xác
định hướng giải
HS: Lên bảng giải

a) C + O2



CO2
Cacbonđioxit

b) 4P + 5O2
2P2O5
Điphotphopentaoxit
c) 2H2 + O2 t° 2H2O
nước
d) 4Al + 3O2 t° 2Al2O3
Nhôm oxit
BT 3/101 SGK
Oxit bazơ
Na2O : Natri oxit
MgO : Magie oxit
Fe2O3 : Sắt (III) oxit
Oxit axit
CO2 : Cacbon đioxit
SO2 : Lưu huỳnh đioxit
P2O5 : Đi photpho penta oxit
Vì:

-Oxit axit thường là oxit của phi
kim và tương ứng với một axit.
- Oxit bazơ là oxit của kim loại
và tương ứng với một bazơ.
Bài tập
mP 6, 2
=
= 0, 2(mol )
.nP=
M P 31
0

t
PTHH : 4P + 5 O2 
→ 2P2O5

(mol)
0,2
0,25
0,1

. Đại diện HS giải bài tập
. HS nhận xét, bổ sung

GV nhận xét kết luận
.1 HS đọc to nội dung
GV hướng dẫn HS giải bài Bài tập
BT8
8/101 theo các bước( treo bảng phụ )
a) - Tính thể tích oxi cần thu trong 20 lọ

HS nghe và theo dõi
- Tính thể tích oxi hao hụt
=> Thể tích khí oxi cần điều chế
- Tính số mol oxi cần điều chế
- Viết PTHH và suy ra số mol KMnO4
cần dùng
=> Khối lượng KMnO4 cần dùng
b) – Viết PTHH và suy ra số mol KClO3
cần dùng
=> Khối lượng KClO3 cần dùng
Yêu cầu về nhà HS giải lại
V. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ (5’ )
. GV kiểm tra HS ghi chép bài luyện tập
. HS đọc to nội dung phần kiến thức cần nhớ
24

a) m P 2 O 5 = n P 2 O 5 . M P 2 O 5
= 0,1 . 142 = 14,2 (g)
b) theo đề ta có: VO 2 = 1/5 Vkk
=> Vkk = 5VO 2
= 5 . 0,25 . 22,4
= 28 (lít)


. GV tóm tắt nội dung bài ôn bằng bản đồ tư duy

Bài tập 8/101 SGK
a) Thể tích oxi cần thu được trong 20 lọ là:
100 × 20 = 2000 (ml) = 2 (lít)
Thể tích khí oxi bị hao hụt:

2 x 10/100 = 0,2 lít
Thể tích O2 (thực tế) cần điều chế là:
2 + 0,2 = 2,2 (lít)
Số mol oxi cần điều chế là:
. nO 2 = 2,2/22,4 ≈ 0,0982 (mol)
o
t
Theo phương trình: 2KMnO4 →
K2MnO4 + MnO2 +O2
.nKMnO 4 = 2 x nO 2 = 2 × 0,0982 = 0,1964(mol)
. m KMnO 4 = n . M = 0,1964 x 158 = 31,0312 (g)
t0
→ 2KCl
b) PTHH : 2KClO3 
+ 3O2
MnO2
.
.

2mol
x mol
x = 0,066 (mol )

3 mol
0,0982 mol

. mKClO 3 = n . M = 0,066 . 122,5
= 8,019 (g )
* Hướng dẫn HS học ở nhà
Học bài, làm các bài tập1,2,3,4,5,6,7,8 SGK cho hoàn thiện vào vở bài tập hoặc tập học

Xem lại bài tính chất của oxi, điều chế oxi
Chuẩn bị : Mẫu tường trình hoá học
Xem trước bài : Thực hành 4
- Hướng dẫn HS lập phiếu thực hành
* Rút kinh nghiệm
............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................. .....
......................................................................................................................................................................... ..........
.................................................................................................................................................................... ...............
............................................................................................................................................................... ....................
..........................................................................................................................................................

25


×