Tải bản đầy đủ (.doc) (106 trang)

Giáo án tổng hợp hoá học 8 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (510.2 KB, 106 trang )

Ngày soạn : 21/8/2016
Ngày dạy : 22/8/2016
Tiết 1:
Mở đầu môn hoá học

TUN 1

A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS biết:
- Hoá học là khoa học nghiên cứu các chất , sự biến đổi và ứng
dụng của chúng.
- Hoá học có vai trò rất quan trọng trong cuộc sống chúng ta.
- Cần phải làm gì để có thể học tốt môn hoá học?
+ Khi học tập môn hoá học, cần thực hiện các hoạt động sau:
tự thu thập, tìm kiến thức, xử lý thông tin, vận dụng và ghi nhớ.
+ Học tốt môn hóa học là nắm vững và có khả năng vận
dụng kiến thức đã học.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát và nhận xét thí nghiệm.
3. GD thái độ: yêu thích môn học ngay từ buổi đầu làm quen.
B. Đồ dùng dạy học:
1- Hoá chất và dụng cụ : NaOH , CuSO4 , dd HCl, đinh sắt.
5 ống nghiệm, giá gỗ, ống hút, cặp sắt, khay, kẹp gỗ, chổi
rửa.
2- Các đồ dùng khác: bảng phụ.
C. Hoạt động dạy và học:
1. Kiểm tra bài cũ: (4/) Việc chuẩn bị SGK, VBT.
2. Vào bài: Giới thiệu bộ môn và cấu trúc chơng trình hoá
học ở THCS.
3. Hoạt động của GV và HS:
Hoạt động của
Hoạt động của GV


Nội dung
HS
* Em hiểu hoá học
là gì? Để hiểu rõ,
Hoạt động theo
I. Hoá học là gì ?
chúng ta tiến hành
nhóm:
(16/)
1 vài TN đơn giản: - Quan sát và ghi:
1/ Thí nghiệm:
- Giới thiệu hoá chất, + ống 1: dd CuSO4
d/ cụ.
xanh, trong suet.
Thí nghiệm 1:
- Y/cầu: quan sát
+ ống 2: dd NaOH
+Cho 1ml dd
trạng thái, màu sắc trong suốt, không
CuSO4 vào 1ml d.d
của từng chất theo
màu.
NaOH
nhóm và ghi chép.
+ ống 3: dd HCl
trong suốt, không
màu.
- Hớng dẫn các nhóm - Tiến hành làm
Thí nghiệm 2 :
làm các thao tác thí thí nghiệm theo

Cho 1 đinh sắt vào
1


nghiệm (chú ý:
đinh sắt phải sáng,
thả nhẹ vào ống
nghiệm).

nhóm. Quan sát
hiện tợng dới sự
chỉ đạo của GV
- Cử đại diện trả
lời . Nhóm khác bổ
- Yêu cầu các nhóm sung.
quan sát,nhận xét
- Các nhóm tiến
về sự biến đổi
hành làm thí
trạng thái, màu
nghiệm 2 dới sự hsắccủa các chất
ớng dẫn của GV.
trong ống no ?
- Trả lời .
? ở thí nghiệm 2
Nhóm khác bổ
em có thấy có hiện sung.
tợng gì khác không? * Nhận xét đợc:
So sánh với thí
+ TN1: có chất mới

nghiệm 1 ?
màu xanh, không
- Kết luận.
tan.
+ TN2:xuất hiện
bọt khí
Đều có sự
biến đổi chất.
- Rút ra khái niệm
- Em hãy kể tên vài
đồ dùng sinh hoạt
- Thảo luận theo
trong gia đình?
nhóm. Cử đại diện
- Em hãy kể tên 3
trả lời câu hỏi,
loại sản phẩm hoá
nhóm khác bổ
học đợc sử dụng
sung.
trong nông nghiệp
hoặc trong công
- Nghiên cứu tài
nghiệp?
liệu.
- Em hãy kể tên 1 số
sản phẩm hoá học
- Kể tên 1 số loại
phục vụ việc học
sản phẩm.

tập và bảo vệ sức
khoẻ..? Công
- Kể tên: Nhà máy
nghiệp hoá chất
phân đạm- Bắc
trong nơc ?
Giang.
- Em có nhận xét
gì về ứng dụng của
hoá học?
Nhận xét và kết
- Vậy em có KL gì
luận
về vai trò của hoá
học?
2

1 ml d.d HCl
2/ Quan sát :
-TN1: Tạo ra chất
mới không tan trong
nớc.
-TN2: Tạo ra chất
khí sủi bọt.
3/ Nhận xét :
Hoá học là khoa
học nghiên cứu các
chất sự biến đổi
chất và ứng dụng
của chúng.


II. Hoá học có vai
trò nh thế nào
trong cuộc sống
chúng ta ? (10/)
1, Trả lời câu hỏi
:
( SGK tr 4 )
2, Nhận xét:
3, Kết luận :
Hoá học có vai trò
rất quan trọng
trong cuộc sống
của chúng ta.


GV : chốt lại

- GV : Cho HS nghiên HS : Đọc bài và trả
cứu thông tin SGK
lời các câu hỏi của
( tr 5 )
GV.

- Cho HS thảo luận
nhóm : Để học tốt
môn hoá học cần
phải làm gì ?

HS : Thảo luận suy

nghĩ cử đại diện
trinh bày . Các
nhóm bổ sung.

GV : Nhận xét rút ra
kết luận.

III. Các em cần
phải làm gì để
có thể học tốt
môn hoá học ?
(10/)
1, Khi học tập
môn hoá học các
em cần chú ý
thực hiện các
hoạt động sau :
a, Thu thập tìm
kiếm kiến thức
b, Xử lí thông tin
c, Vận dụng
d, Ghi nhớ
2, Phơng pháp
học tập môn hoá
học nh thế nào là
tốt ? ( SGK tr 5 )

D. Luyện tập và củng cố: (5/)
1. Tóm tắt nội dung chính : Gọi 2 em đọc ghi nhớ trang 5 SGK
2. Luyện tập :

- Gọi 2 em đọc ghi nhớ trang 5
- GV treo BT củng cố : Điền từ, cụm từ vào chỗ trống:
a. Hoá học là khoa học nghiên cứu.., và... của chúng.
b. Hoá học có vai trò.trong cuộc sống.
c. Khi học tậpmôn hoá học, cần thực hiện các hoạt động
sau: ..., ...,
.và ...
d. Học tốt môn hoá học là. và có kiến thức đã học.
Đáp án:
3


Các chất, sự biến đổi, ứng dụng.
rất quan trọng
sự thu thập kiến thức, xử lý thông tin, vận dụng, ghi nhớ
nắm vững, khả năng vận dụng
3. Hớng dẫn tự học:
- Nắm chắc kiến thức đã học, thuộc ghi nhớ trang 5 , về
nhà đọc trớc bài 2.
Làm BT (VBT)
- Tìm hiểu: chất có ở đâu?

4


Ngày soạn : 21/8/2016
Ngày dạy : 24/8/2016
Chơng I:
Tiết 2:


Chất. Nguyên tử. Phân tử
Chất (Tiết 1)

A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết đợc: Khái niệm chất và một số tính chất của chất.
( Chất có trong các vật thể xung quanh ta).
2. Kỹ năng:
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu chất, rút ra đợc nhận
xét về tính chất của chất ( chủ yếu là tính chất vật lý của chất).
- So sánh tính chất vật lý của một số chất gần gũi trong cuộc
sống, VD: đờng, muối ăn, tinh bột.
- Phân biệt đợc: chất và vật thể.
3. Kỹ năng thái độ: GD ý thức ham học, ứng dụng kiến
thức đã biết về chất để vận dụng, sử dụng các chất cho hợp lý
trong cuộc sống.
B. Đồ dùng dạy học:
1- Hoá chất và dụng cụ : S , P đỏ , Al, Cu , NaCl tinh, chai nớc
khoáng ( có ghi thành phần trên nhãn), ống nớc cất, lọ cồn.
1 cốc thuỷ tinh có vạch, dụng cụ thử tính dẫn điện.
2- Các đồ dùng khác: Bảng phụ ghi BT củng cố
C. Hoạt động dạy và học:
1. Kiểm tra: (5/) 2 HS
- Hoá học là gì? Vai trò của hoá học trong cuộc sống?
- Sách vở môn hoá học.
2.Vào bài: Từ câu trả lời của HS
Bài hôm nay ta sẽ
làm quen với chất.
3. Hoạt động của GV và HS:
Hoạt động của GV

- Các em hãy quan
sát và kể tên những
vật cụ thể quanh
ta ?
- Bổ sung và chỉ ra
2 loại vật thể tự
nhiên và nhân tạo
- Thông báo về
thành phần của 1 số
vật thể tự nhiên và
đặt câu hỏi : hãy
cho biết vật thể

Hoạt động của HS

Nội dung

- Suy nghĩ trả lời .
HS khác bổ xung:
cái bàn, chậu, sách
vở, cửa sổ, đá vôi,
cây mía .

I. Chất có ở đâu ?
(15/)

- Thảo luận nhóm
trả lời câu hỏi .
Nhóm khác bổ
5


- Có 2 loại vật thể :
+ Vật thể tự nhiên:
gồm 1 số chất khác
nhau.
+ Vật thể nhân
tạo: đợc làm từ vật


nào có thể đợc làm
từ những vật liệu
này ? Chỉ ra đâu
là chất đâu là hỗn
hợp của 1 số chất ?
- Tổng kết thành
sơ đồ trên bảng
cho hs thảo luận
nhóm . Chất có ở
đâu?
- Nhận xét va bổ
sung dựa theo sơ
đồ đi đến kết
luận, đọc mẫu 1 số
tên hoá học.
- Nêu 1 số tính chất
của chất cho HS
quan sát 1 số mẫu
chất : S , Al , P đỏ ,
Cu . Nêu nhận xét 1
số tính chất bề

ngoài .
- Giới thiệu: t/c vật lý
gồm ?, t/c hoá học
gồm ?
- Làm thế nào biết
đợc tính chất của
chất?
- Nhận xét. Hớng
dẫn HS sử dụng
dụng cụ đo, hớng
dẫn cách viết số
liệu.
- Cho HS hoạt động
nhóm làm thí
nghiệm thử tính
tan của đờng và
muối . Thử tính dẫn
điện:
+ Giữa S và Al
+ Giũa P đỏ và
Cu
- Gọi HS nêu nhận
xét.

sung.

liệu .
Mọi vật liệu đều là
chất hay hỗn hợp 1
số chất.


- Lắng nghe và ghi - Chất có khắp nơi,
bài
ở đâu có vật thể là
ở đó có chất.

- S màu vàng, Al
trắng bạc, P đỏ
nâu, trạng thái.

- Hoạt động theo
nhóm làm thí
nghiệm dới sự hớng
dẫn của GV.

II. Tính chất của
chất
(15/)
1, Mỗi chất có
những tính chất
chất nhất định:
* Tính chất vật lý:
trạng thái, màu sắc,
mùi, vị, tính tan
trong nớc, nhiệt độ
sôi, khối lợng riêng
* Tính chất hoá học:
khả năng biến đổi
thành chất khác
( khả năng phân

huỷ, tính cháy đợc)
a, Quan sát.

- Cử đại diện nhóm
nêu nhận xét.
- Nhóm khác bổ
sung.
- Lắng nghe.
6

b, Dùng dụng cụ
đo.
- tonc S = 113oc
c, Làm thí
nghiệm
2, Việc hiểu biết


- Bổ sung và rút ra
kết luận.
- Cho HS hoạt động
nhóm phân biệt
- Trả lời câu hỏi
cồn và nớc ? Rút ra
nhận xét về tính
chất của cồn và nớc
có gì giống và khác
nhau ?
- Bổ sung và rút ra
kết luận. Giải thích

và nói rõ cách sử
dụng chất :
Sử dụng H2SO4 ,
SO2
GV: Nêu câu hỏi :
Tại sao cao su lại đợc
dùng chế tạo lốp xe ?
nhôm dùng làm dây
dẫn điện ?
GV : Nhận xét và
bổ sung .

tính chất của
chất có lợi gì ?
a, Giúp phân biệt
chất này với chất
khác. Tức nhận biết
đợc chất.
b, Biết cách sử
dụng chất.
c, Biết ứng dụng
chất thích hợp trong
đời sống và sản
xuất.

D. Luyện tập và củng cố: (10/)
1. Tóm tắt nội dung chính :- GV hệ thống hoá kiến thức trọng
tâm : Chất có ở đâu? Chất có những tính chất gì ?
2. Luyện tập :
- Cho HS làm bài tập 1, 3, 5 ( tr 11 ) vào vở gọi HS chữa bài,

nhận xét.
- Thảo luận nhóm: Điền từ ( bảng phụ)
Mỗi chất có những . nhất định. Tính chất vật lý
gồm...,...,, v.v ... Tính chất hoá học gồm,, ., v.v..
3. Hớng dẫn tự học:
- Nắm chắc trọng tâm bài, trả lời câu hỏi SGK.
- Về nhà làm bài tập 2, 6 ( tr 11 SGK) và bài I, II trong sBT.
- Về đọc trớc phần III trang 9.

7


Tuần 2
Ngày soạn : 28/8/2016
Ngày dạy : 30/8/2016
Tiết 3:
Chất ( tiết 2)
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Khái niệm về chất nguyên chất (tinh khiết) và hỗn hợp.
- Cách phân biệt chất nguyên chất và hỗn hợp dựa vào tính
chất vật lý.
2. Kỹ năng:
- Phân biệt đợc chất tinh khiết và hỗn hợp.
- Tách đợc một chất rắn ra khỏi hỗn hợp dựa vào tính chất
vật lí. (Tách muối ăn ra khỏi hỗn hợp muối ăn cát).
3. Thái độ: GD cho HS yêu thích môn học, ý thức chăm chỉ
học tập.
B. Đồ dùng dạy học:
1/ Dụng cụ: Tranh Chng cất nớc tự nhiên, đèn cồn, kiềng

sắt, cốc thuỷ tinh, đũa thuỷ tinh, nhiệt kế, 2 tấm kính, kẹp gỗ,
lới thép.
Hoá chất: Nớc tự nhiên, muối ăn, nớc cất.
2/ Bảng phụ: ghi BT 5, BT 6 (11)
C. Hoạt động dạy và học:
1. Kiểm tra: (5/)
- Làm thế nào để biết tính chất của chất? Làm BT 5 - SGK
- Chữa BT 6 (11) - SGK
2.Vào bài:
Trong hoá học, khi nói đến chất tức là chất tinh khiết. Vậy
thế nào là chất tinh khiết, cách tách chất tinh khiết ra khỏi các
chất lẫn khác ?
3. Hoạt động của GV và HS:
8


Hoạt động của GV
- Cho HS hoạt động
nhóm : Quan sát nớc
khoáng và ống nớc cất.
? Vậy nớc khoáng và nớc cất chúng có những
gì giống nhau ?
? Nêu ứng dụng của nớc khoáng và nớc cất ?
- phân tích sự khác
nhau từ việc sử dụng
nớc cất.
Vậy nớc cất dùng để
tiêm và pha chế
thuốc, còn nớc khoáng
thì không.

- Lấy thêm VD về nớc
tinh khiết, hỗn hợp ?
? Rút ra kết luận.

- Giới thiệu và mô tả
quá trình chng cất nớc
tự nhiên (liên hệ nớc
bay hơi)
- Làm thế nào để
khẳng định đợc nớc
cất là chất tinh khiết ?
- Giới thiệu các số
liệuđo.
- Dẫn dắt để HS hiểu
đợc chất tinh khiết có
những tính chất nhất
định.
? Lấy thêm VD? GV bổ
sung.

Hoạt động của HS
HS : Hoạt động
nhóm . Quan sát.

Nội dung
III. Chất tinh khiết:
1, Hỗn hợp: (10/)

HS : Cử đại diện
nhóm trả lời . Nhóm

khác bổ sung
- Nớc cất là chất tinh
khiết ( không có lẫn
- Nêu ý kiến.
chất khác ).
- Nớc khoáng có lẫn 1
số chất tan gọi là hỗn
hợp.
* Hỗn hợp: Hai hay
- Lấy VD.
nhiều chất trôn lẫn
- Rút ra khái niệm.
vào nhau (VD: nớc
khoáng, nớc tự nhiên,
không khí)

- Lắng nghe, quan
sát.
- Trả lời . HS khác
bổ sung.
- Liên hệ thực tế khi
đun nớc những giọt
nớc đọng trên ấm
đun nớc chứng tỏ
nớc cất là chất tinh
khiết.

9

2, Chất tinh khiết:

(10/)
- Thí nghiệm: Chng
cất nớc tự nhiên.
- KL: Mỗi chất (tinh
khiết có những tính
chất vật lý và hoá học
nhất định.


- Cho HS hoạt động
nhóm : Hớng dẫn cách - Hoạt động theo
3, Tách chất ra khỏi
làm TN.
nhóm làm thí
hỗn hợp: (10/)
- Bỏ muối vào nớc
nghiệm.
Thí nghiệm : SGK
khuấy cho tan.
- Quan sát hiện t(10)
- Đun nóng, nớc sôi và ợng.
- Dựa vào tính chất
bay hơi.
vật lí khác nhau ta có
- Muối ăn kết tinh.
thể tách riêng 1 chất
- Dựa vào đâu để ta
ra khỏi hỗn hợp.
có thể tách riêng đợc 1
- Các phơng pháp

chất ra khỏi hỗn hợp ?
tách chất ra khỏi hỗn
- Liên hệ: nghề làm
- Rút ta nhận xét.
hợp:
muối.
+ Đun sôi
- Ngời ta thờng dùng
+ Lắng gạn
những phơng pháp
- Nêu 1 số phơng
+ Chiết
nào để tách chất ra
pháp khác.
+ Chng cất
khỏi hỗn hợp?
D. Luyện tập và củng cố: (10/)
1. Tóm tắt nội dung chính:- Gọi 2 em đọc ghi nhớ ( tr 11 )
- GV củng cố toàn bài :
+ Chất có ở đâu? Mỗi chất có những tính chất gì ?
+ Thế nào là chất tinh khiết? Chất hỗn hợp ?
2. Luyện tập :
- Học sinh hoạt động nhóm: Làm bài tập 7 ( tr 11 ) . Đại diện
lên trình bày.
Lớp thống nhất đáp án .
3. Hớng dẫn tự học:
- Học kỹ bài. Làm bài tập 2.2 + 2.6 ( trang 4 - SBT)
- Nhắc các nhóm giờ sau mang : Nến trắng, muối ăn, cát,
nớc sạch (chuẩn bị Bài thực hành 1). Hớng dẫn bản tờng trình
cho tiết sau:

Bài thực hành số...
Tênbài:.....
Họ tên học sinh: Nhóm
Lớp
ST
T

Tên TNo

D/cụ- Hoá
chất

Cách
tiến
hành

Hiện tợng

Ngày soạn : 30/8/2016
Ngày dạy :
31/8/2016
Tiết 4:
bài thực hành số 1
10

Giải thích
hiện tợng

Gh
i

ch
ú


A. Mục tiêu:
1- Biết đợc:
- Nội quy và một số quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm
hóa học; Cách sử dụng 1 số dụng cụ, hóa chất trong phòng thí
nghiệm.
- Mục đích và các bớc tiến hành, kỹ thuật thực hiện 1 thí
nghiệm cụ thể:Làm sạch muối ăn từ hỗn hợp muối ăn và cát.
2 - Rèn kỹ năng:
- Sử dụng đợc một số dụng cụ, hoá chất để thực hiện một số
thí nghiệm đơn giản nêu ở trên.
- Viết tờng trình thí nghiệm.
3 - Giáo dục: Nghiêm túc tuân theo quy tắc an toàn trong
phòng thí nghiệm.
B. Đồ dùng dạy học:
1 - Dụng cụ: 2 ống nghiệm, 1 kẹp gỗ, 6 phễu thuỷ tinh, 6
đũa thuỷ tinh, 2 cốc thuỷ tinh, 1 nhiệt kế, 1 đèn cồn, 2 giấy lọc,
1 kiềng sắt, 1 phễu thuỷ tinh, 1 thìa thuỷ tinh, 1 khay, 1 ống
hút ( mỗi nhóm)
Hoá chất: muối ăn, nớc cất, cát.
2/ Bảng phụ: ghi Quy tắc an toàn phòng TN.
C. Hoạt động dạy và học:
1. Kiểm tra: (4/) - Phân biệt chất tinh khiết và hỗn hợp?
Muốn tách 1 chất ra khỏi hỗn hợp ta dựa vào cơ sở nào?
2. Vào bài:
Chất tinh khiết có tính chất nhất định. Các chất có tính
chất khác nhau. Bài TH\ 1 sẽ cho ta thấy sự khác nhau về tính

nóng chảy,và biết cách tách riêng chất từ hỗn hợp.
3. Hoạt động của GV và HS:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung

11


* Giới thiệu quy tắc an
toàn và sử dụng 1 số
dụng cụ, hoá chất
trong phòng thí
nghiệm.
- Hớng dẫn học sinh
đọc phần phụ lục 1
trong SGK để nắm
đợc 1 số quy tắc an
toàn trong phòng thí
nghiệm.
* Giới thiệu với HS 1 số
dụng cụ nh: ống
nghiệm, các loại bình
cầu
- Một số kí hiệu nhãn
đặc biệt ghi trên các
lọ hoá chất độc, dễ
nổ, dễ cháy
- Giới thiệu 1 số thao
tác cơ bản nh: lấy hoá

chất, châm và tắt
đèn cồn
* Kiểm tra hoá chất
các nhóm mang đi.

* Hớng dẫn HS các thao
tác thí nghiệm. Lu ý
cách: -- Rót chất lỏng.
- Khuấy chất lỏng
trong ống nghiệm.
- Đun nóng chất lỏng
trong ống nghiệm,
cách giữ kẹp giữ ống
nghiệm.
- Gạn chất lỏng ra khỏi
ống nghiệm bằng
phễu.
- Cô cạn chất lòng
trong ống nghiệm để

Tìm hiếu và lắng
nghe.

I. Một số quy tắc
an toàn trong
phòng thí nghiệm,
cách sử dụng dụng
cụ và hoá chất.
(16/)
1/ Giới thiệu một số

quy tắc an toàn.

- Quan sát.
2/ Cách sử dụng hoá
chất.
3/ Một số dụng cụ thí
nghiệm.
-Quan sát, ghi
chép.
- Các nhóm kiểm
tra sự chuẩn bị.

* Hoạt động nhóm
tiến hành làm thí
nghiệm .
- Cho vào ống
nghiệm chừng 3g
hỗn hợp muối ăn và
cát rồi rót tiếp 5 ml
nớc lắc nhẹ.
- Lọc nớc qua phễu
có giấy lọc. Đun
nóng phần hỗn hợp
trên ngọn lửa đèn
12

II. Tiến hành thí
nghiệm:
* Thí nghiệm :
Tách riêng chất từ

hỗn hợp muối ăn và
cát. (15/)
- Khuấy, lọc, đun
nóng chất lỏng trong
ống nghiệm.

- KL: Muối ăn và cát


giữ lại cặn.
- Uốn nắn HS trong
quá trình làm thí
nghiệm)
- Yêu cầu các nhóm
nêu hiện tợng và so
sánh chất rắn thu đợc
ở đáy ống nghiệm với
muối ăn lúc đầu, so
sánh chất giữ lại trên
giấy lọc với cát lúc
đầu.
* Nhận xét và kết
luận.
- GV hớng dẫn HS viết
tờng trình thí
nghiệm:
+ Mẫu bản tờng
trình.
+ Nội dung bản tờng
trình.

+ Thu tờng trình.

cồn.
Cử đại diện
trả lời . Các
nhóm khác bổ
sung.

- HS viết tờng
trình thí nghiệm.

khác nhau về tính
chất vật lý là tính
tan nên tách muối ăn
ra khỏi cát bằng cách
hòa tan và cô cạn.

III. Tờng trình: (7/)
- Ghi tên chất đợc
tách riêng trên giấy
lọc và trong ống
nghiệm ở TN 2 ? Giải
thích quá trình tiến
hành?

D. Luyện tập và củng cố: (3/)
1. Tóm tắt nội dung chính: - Gv nhận xét ý kết quả thí nghiệm,
tinh thần học tập của mỗi nhóm.
2- Cho các nhóm thu dọn đồ dùng thí nghiệm.
3. Hớng dẫn tự học:

- Xem lại bài thực hành, ứng dụng tách chất trong cuộc
sống.
- Về nhà đọc trớc bài Nguyên tử.

13


Tuần 3
Ngày soạn : 4/9/2016
Ngày dạy : 7/9/2016
Tiết 5:
nguyên tử
A. Mục tiêu:
1/ Kiến thức: HS biết đợc:
- Các chất đều đợc tạo nên từ các nguyên tử.
- Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện, gồm hạt
nhân mang điên tích dơng và vỏ nguyên tử là các electron (e)
mang điện tích âm.
- Hạt nhân gồm proton (p) mang điện tích dơng và nơtron
(n) không mang điện.
- Vỏ nguyên tử gồm cá electron luôn chuyển động rất nhanh
xung quanh hạt nhân và sắp xếp thành từng lớp.
- Trong nguyên tử, số p = số e ; điện tích của 1p bằng điện
tích của 1e về giá trị tuyệt đối nhng trái dấu, nên nguyên tử
trung hòa về điện.
Nguyên tử cùng loại có cùng số proton trong hạt nhân. Khối lợng của hạt nhân đợc coi là khối lợng của nguyên tử.
2/ Rèn kỹ năng: Xác định đợc số đơn vị điện tích hạt
nhân, số p, số e, số lớp e, số e trong mỗi lớp dựa vào sơ đồ cấu
tạo nguyên tử của một vài nguyên tố cụ thể ( H, C,Cl, Na)
3. Thái độ: GD cho HS yêu thích môn học, ý thức chăm chỉ

học tập.
B. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi bảng của BT 1, 5 ( SGK 16)
C. Hoạt động dạy và học:
1. Kiểm tra: (5/) - Chất có ở đâu?
2. Vào bài:
Mọi vật thể đợc tạo ra từ chất. Chất đợc tạo ra từ đâu?
3. Hoạt động của GV và HS:
Hoạt động của GV
- Yêu cầu nghiên cứu
thông tin sgk (tr 14).
- Nguyêntử nhỏ nh
thếnào?
? Dựa vào kiến thức
lớp 7 em hiểu thế nào
là trung hoà về
điện ?
- Vậy nguyên tử là gì?
(giảng giải thêm 1 số

Hoạt động của HS
Nội dung
- Nghiên cứu SGK
1. Nguyên tử là
phần1
gì ?
(12/)
- Suy nghĩ và trả
- Các chất đều đợc
lời . HS khác bổ

tạo nên từ những hạt
sung.
vô cùng nhỏ trung hoà
về điện gọi là
nguyên tử.
- Rút ra KL
- Lắng nghe và ghi - Nguyên tử gồm hạt
14


từ "hạt vô cùng nhỏ",
"trung hoà về điện" )
- Nhờ elechtron mà
nguyên tử có khả năng
liên kết đợc với nhau.

bài.

nhân mang điện
tích (+)
- Vỏ tạo bởi 1 hay
nhiều e mang điện
tích (-)

* Hạt nhân nguyên tử
đợc tạo bởi những hạt
nh thế nào?

- Nghiên cứu SGK
phần2.

- Thảo luận nhóm
trả lời các câu hỏi
? p , n , e mang điện
của GV.
tích gì ?
Các nhóm nhận xét
- Vì hạt n không mang chéo nhau.
điện, mà nguyên tử
trung hòa về điện
- Giải thích vì sao
nên số hạt p = số hạt e
số p = số e
( trấi dấu nhau)
- GV: những nguyên tử - Nghiên cứu SGK
cùng loại có cùng số p
để thấy p và n có
trong hạt nhân.
cùng khối lợng, khối
? Khối lợng của chúng
lợng e không đáng
có bằng nhau không ? kể.
- Bổ sung và kết luận

2. Hạt nhân
nguyên tử :
(18/)
Proton
(p): +
-Hạt nhân
Notron

(n):
- Proton mang điện
dơng, nơtron không
mang điện.
số p = số e
- Các nguyên tử cùng
loại đều có cùng số p
trong hạt nhân.
- Khối lợng e nhỏ
không đáng kể, nên
khối lợng hạt nhân đợc coi là khối lợng của
nguyên tử.

D. Luyện tập và củng cố: (10/)
1. Tóm tắt nội dung chính:GV hệ thống lại bài.
+ So sánh khối lợng, kích thớc, điện tích của các loại
hạt p, n, e ?
2. Luyện tập : - Cho HS làm vào vở bài 3 (tr 15).
Gọi HS lên bảng làm GV nhận xét.
- Lớp khá: Tổng số hạt p + hạt n + hạt e trong nguyên tử là 28.
Trong đó số hạt không mang điện chiếm xấp xỉ 35 %. Tính số
hạt mỗi loại?
3. Hớng dẫn tự học:
- Học thuộc ghi nhớ sgk (tr 15 bỏ mục 4.)
- Làm bài tập 1
- Về đọc trớc bài 5.

15



Ngày soạn : 6/9/2016
Ngày dạy : 8/9/2016
Tiết 6 :
nguyên tố hoá học (Tiết 1)
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết đợc:
- Những nguyên tử có cùng số prton trong hạt nhân thuộc cùng
một nguyên tố hoá học. Ký hiệu hóa học biểu diễn nguyên tố hóa
học.
2. Kỹ năng:
- Đọc đợc tên một số nguyên tố khi biết ký hiệu hoá học và ngợc lại.
3. Thái độ: GD cho HS yêu thích môn học, ý thức chăm chỉ
học tập.
B. Đồ dùng dạy học:
- Bảng kí hiệu các nguyên tố hoá học. Tranh vẽ Tỷ lệ về
thành phần khối lợng các nguyên tố trong vỏ TĐ.
- Bảng phụ: Bảng trang 42, BT phần luyện tập củng cố.
C. Hoạt động dạy và học:
1. Kiểm tra: (5/)
- Nguyên tử là gì? Nguyên tử đợc cấu tạo bởi những loại hạt
nào? Vở BT.
- Những nguyên tử cùng loại có cùng số hạt gì trong hạt nhân?
2. Vào bài:Những nguyên tử cùng loại thuộc cùng 1 nguyên tố
hoá học. Vậy NTHH là gì? Có bao nhiêu NTHH?
3. Hoạt động của GV và HS:
Hoạt động
Hoạt động của GV
Nội dung
của HS
16



- Cho HS quan sát lợng nớc đựng trong ống
nghiệm
Đa thông tin SGK phần
1
- Nớc đợc tạo nên từ
những loại nguyên tử
nào?
- Giới thiệu: ngời ta còn
nói: nớc gồm 2 nguyên tố
là hidro và oxi.
? Em hãy rút ra định
nghĩa nguyên tố hóa
học ?
- Trong khoa học để
trao đổi với nhau về
nguyên tố cần có cách
biểu diễn ngắn gọn đó
là kí hiệu hoá học.
- Cách biểu diễn nguyên
tố dựa vào ký hiệu hóa
học:
Nêu rõ quy ớc viết kí
hiệu, giới thiệu bảng 1
(tr 42). ( chú thích 17)

- Cho HS làm bài tập 3
tại lớp.
GV: Thống nhất đáp án.


- Lắng nghe.
- Nhận xét: nớc
gồm 2 loại
nguyên

I. Nguyên tố hoá học
là gì ?

tử là Hidro và
oxi.

Nguyên tố hoá học là
tập hợp các nguyên tử
cùng loại , có cùng số p
trong hạt nhân
( Số p là số đặc trng
của 1 nguyên tố hoá
học)

- Rút ra định
nghĩa.

1. Định nghĩa : (10/)

- Tập tra bảng,
nhận xét cách
viết ký hiệu
NTHH.


2. Kí hiệu hoá học :
(20/)
- Ghi bài.
- KHHH để biểu diễn
- Lên bảng làm cho nguyên tố hoá học
bài. Hs khác
và chỉ một nguyên tử
bổ sung.
của nguyên tố đó.
- Mỗi nguyên tố đợc
biểu diễn bằng một
hay hai chữ cái, trong
đó chữ cái đầu đợc
viết in hoa.
- Lên bảng làm
- Hệ số là con số
bài. Hs khác
đứng trớc KHHH để
bổ sung.
chỉ số nguyên tử của
nguyên tố đó, cha liên
kết với nhau.
- VD: 2H: hai nguyên tử
hiđro
5Cl: năm nguên tử
clo

D. Luyện tập và củng cố: (10/)
1. Tóm tắt nội dung chính:
HS nhắc lại nội dung chính. Gọi 2 em đọc phần đọc thêm

(tr 21).
2. Luyện tập :
17


- BT 1: Cho biết câu đúng, sai?
a. Tất cả các nguyên tử có số n bằng nhau thuộc cùng một
nguyên tố hoá học.
b. Tất cả các nguyên tử có số p nh nhau thuộc cùng một
nguyên tố hoá học.
c. Trong hạt nhân nguyên tử số p luôn bằng số e.
d. Trong một nguyên tử số p luôn bằng số e. Vì vậy nguyên tử
trung hoà về điện.
BT2: Điền vào bảng sau:
Tên
Tổng số hạt
nguyên
KHHH
trong
Số p
Số e
Số n
tố
nguyên tử
Natri
Na
34
11
11
12

Phôtpho
P
46
15
15
16
Cacbon
C
18
6
6
6
Lu huỳnh
S
48
16
16
16
- GV yêu cầu hs viết đợc ký hiệu hóa học khi biết tên nguyên
tố và ngợc lại.
3. Hớng dẫn tự học:
- Về học thuộc kí hiệu hoá học của các nguyên tố bảng 1
trang 42.
- Làm bài tập 1, 2, 3 trang 20 ( SGK) và các bài V.1, V.3, V.7
(SBT)
- Đọc thêm (21 SGK)
- Đọc trớc phần II, giờ sau học.

18



Ngày soạn : 11/9/2016
Ngày dạy : 12/9/2016
Tiết 7
nguyên tố hoá học (Tiết 2)
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết đợc:
- Nguyên tử khối: Khái niệm, đơn vị và cách so sánh khối lợng
của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác (hạn
chế ở 20 nguyên tố đầu).
2. Rèn luyện kĩ năng:
- Tra bảng tìm đợc nguyên tử khối của một số nguyên tố cụ thể.
3. Giáo dục: ý thức tự học.
B. Đồ dùng dạy học:
Bảng kí hiệu các nguyên tố hoá học. Bảng nhóm
C. Hoạt động dạy và học:
1. Kiểm tra: (7/)
- Nêu định nghĩa nguyên tố hoá học ?
Viết kí hiệu của các nguyên tố : Nhôm,
Canxi, Kẽm, đồng, Oxi, Lu huỳnh, sắt, Magie, Clo, phot
pho, cacbon?
- Kiểm tra vở BT : 6 H/ S
- 1H/S chữa BT số 3 (SGK- 20)
2. Vào bài: (1/)
Nguyên tử có khối lợng vô cùng nhỏ bé, nếu tính bằng gam
thì số trị quá nhỏ không tiện sử dụng. VD: Khối lợng của 1
nguyên tử C bằng 1,9926.10-23 gam. Vì lẽ đó trong khoa học dùng
cách riêng để biểu thị khối lợng nguyên tử.
3. Hoạt động của GV và HS:
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS
Nội dung
- Yêu cầu nghiên cứu
- Quan sát hình vẽ +
II. Nguyên tử
SGK 13 dòng đầu.
nghiên cứu SGK.
khối
- Theo em hiểu thì
- Thảo luận nhóm trả
(27 phút)
thế nào là NTK? ( Thảo lời câu hỏi.
* 1 đơn vị
luận nhóm)
- Cử đại diện lên dán
Cacbon
- Thuyết trình: quy ớc kết quả.
= 1/12 khối lợng
lấy 1/12khối lợng của
- Các nhóm nhận xét
của nguyên tử C
nguyên tử C, gọi là
chéo nhau.
viết tắt là đvC.
đơn vị Cacbon, viết
HS: Tự sửa sai.
- Mỗi nguyên tố
tắt là đvC
Hình
có nguyên tử khối

vẽ.
- VD: H = 1
- Nhớ lại: mỗi kí hiệu
riêng biệt:
Ca = 40
còn chỉ 1 nguyên tử
VD : C = 12đvC
O =16
- So sánh: Nguyên tử H
H=1
Bảng 1
nhẹ hơn nguyên tử
đvC
19


- ? Nguyên tử H nhẹ
hơn nguyên tử Ca bao
nhiêu lần? NTố nào
nhẹ nhất?
- Chốt lại: Các giá trị
khối lợng này chỉ cho
biết sự nặng nhẹ
giữa các nguyên tử.
Khối lợng tính bàng
đ.v.C chỉ là khối lợng
tơng đối giữa các
nguyên tử
NTK.
* ? Vậy NTK là gì?

- Có thể bỏ bớt các chữ
đ.v.C sau số trị NTK.
- Giới thiệu bảng 1(42SGK)
- Y/c H/S tìm: nguyên
tố nào có NTK là 32?
(thêm 2 VD tơng tự)
- Chốt lại:
+ Mỗi nguyên tố có 1
nguyên tử khối riêng
biệt.
- Khối lợng nguyên tử
tính ragam khác với
khối lợng nguyên tử
tính ra đvC (NTK)
+ Dựa vào NTK của
một nguyên tố, ta có
thể xác định đó là
nguyên tố nào.
- Y/cầu tra bảng xuôi
ngợc giữa cột 1,2,3

Ca là 40 lần
O = 16
Nguyên tử O nặng
đvc
hơn nguyên tử H là 16
Ca = 40
lần
đvc


- Tập nêu định
nghĩa.
- Tra nguyên tử khối
của 10 nguyên tố

- Nhận xét:
Mỗi nguyên tố có
nguyên tử khối riêng
biệt.
Ghi bài .

* Định nghĩa :
+Nguyên tử
khối là khối lợng
của nguyên tử
tính bằng đơn
vị Các bon.
+ Dựa vào NTK
của một nguyên
tố, ta có thể xác
định đó là
nguyên tố nào và
ngợc lại.

- Tập tra bảng.

D. Luyện tập và củng cố: (10/)
1. Tóm tắt nội dung chính: Gọi 2 em đọc ghi nhớ SGK(tr19). GV
hệ thống lại bài.
2. Luyện tập :

+ BT 1: ( cá nhân) Nguyên tử của nguyên tố R có khối lợng
nặng gấp 14 lần nguyên tử hiđro. Hãy tra bảng 1 SGK cho biết: R
là nguyên tố nào? Số p = ?,số e =?
+ Y/c hoạt động nhóm: BT 7b)
20


Các nhóm báo cáo kết quả hoạt động nhóm, thống nhất
đáp án cả lớp.
+ Tính ragam khối lợng của nguyên tử Na, của S khi biết
nguyên tử khối của C là12 ?
+ Khối lợng tính rag am của một nguyên tử C?
3. Hớng dẫn tự học:
- Học kỹ bài, thuộc ghi nhớ SGK.
- Làm bài tập 5 + 6 + 7a) trang 20.
- Đọc trớc bài 6 (SGK 22)

Ngày soạn : 12/9/2016
Ngày dạy : 13/9/2016
Tiết 8:
đơn chất và hợp chất - Phân tử
(Tiết 1)
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết đợc:
- Đơn chất là những chất do một nguyên tố hóa học cấu tạo
nên.
- Hợp chất là những chất đợc cấu tạo từ hai nguyên tố hoá học
trở lên.
2. Kỹ năng:
Phân biệt một chất là đơn chất hay hợp chất theo thành

phần nguyên tố tạo nên chất đó.
3. Giáo dục:
- ý thức chăm chỉ học tập, yêu thích môn học, có ý thức ứng
dụng các kiến thức vào cuộc sống.
B. Đồ dùng dạy học:
- Tranh vẽ, mô hình mẫu các chất : Cu, O 2, H2, H2O, NaCl.
C. Hoạt động dạy và học:
1-Kiểm tra: (5/)
+ Nêu định nghĩa nguyên tử khối?
+ Chữa BT 6 SGK ( N = 14; X = 2 x 14 = 28. X là Si )
2- Vào bài: (1/)
21


Gọi 1 H/S phân biệt chất tinh khiết và hỗn hợp (giáo viên ghi sơ
đồ ra góc bảng)
Có hàng trục triệu chất tinh khiết
chia chúng ra 2 loại : đơn
chất và hợp chất.
Hạt hợp thành của hầu hết các chất chính là phân
tử.
3. Hoạt động của GV và HS:
Hoạt động của
Hoạt động của GV
Nội dung
HS
* Hớng dẫn HS chia đôi
- Chia vở làm 2 I. Đơn chất: (15/)
vở: cột 1 ghi đơn chất,
cột.

1. Đơn chất là gì ?
cột 2 ghi hợp chất.
- VD: khí hiđrô, lu
- Treo tranh vẽ H1.10 , H1.11
huỳnh, nhôm.
+ Chất đồng do NTHH
- Quan sát tranh - Định nghĩa: Đơn
nào tạo nên? ( tơng tự với vẽ mô hình các chất đợc tạo nên từ 1
khí Hidro và Oxi)
chất: Cu, O2, H2. nguyên tố hoá học.
Đó là những đơn - Trả lời câu
- Có 2 loại đơn chất :
chất.
hỏi.
+ Đơn chất kim
- Treo tranh vẽ H1.12 , H1.13
loại: Có ánh kim, dẫn
+ Chất nớc do các NTHH - Quan sát
điện, và nhiệt
nào tạo nên? ( tơng tự với tranh.
+ Đơn chất phi
muối ăn)
kim : Không có tính
Đó là những hợp
chất nh kim loại (trừ
chất
than chì).
* Hớng dẫn hoạt động
- Hoạt động
2. Đặc điểm cấu

nhóm trả lời câu hỏi:
nhóm trả lời các tạo: Trong đơn chất
+ So sánh: Đơn chất đ- câu hỏi. Cử đại kim loại các nguyên tử
ợc tạo nên từ ...nguyên tố
diện nhóm trả
sắp xếp khít nhau
hoá học. Hợp chất đợc tạo lời. Nhóm khác và theo 1 trật tự xác
nên từ ...nguyên tố hoá
bổ sung.
định.
học trở lên.
Đơn chất phi kim
các nguyên tử thờng
+ Vậy thế nào là đơn
- Trả lời câu
liên kết với nhau theo
chất?
hỏi để rút ra
1 số nhất định và
+ Đơn chất đợc chia làm khái niệm.
thờng là 2.
mấy loại, là những loại
nào?
- II. Hợp chất :
(15/)
- Thế nào là hợp chất?
1. Hợp chất là gì ?
- Hợp chất đợc chia làm
- Nhận xét các
- VD: nớc gồm 2

mấy loại là, những loại
ví dụ GV đa ra. nguyên tố H và O,
nào?
muối ăn gồm 2
- Quan sát và
nguyên tố Na và Cl.
- GV lấy thêm VD cho HS nhận xét.
22


phân biệt đâu là đơn
chất, đâu là hợp chất.
- Quan sát lại các tranh +
n/cứu SGK, cho biết nhận
xét về đặc điểm cấu
tạo của đơn chất, của
hợp chất?
(Nguyên tử của các
nguyên tố trong hợp chất
liên kết với nhau nh thế
nào?)
GV: Bổ sung và chốt lại
kiến thức trọng tâm.

- Rút ra định
nghĩa.
Nêu nhận xét
đặc điểm cấu
tạo của đơn
chất kim loại và

của đơn chất
phi kim .
Ghi vở

- Định nghĩa: Những
chất tạo nên từ 2
nguyên tố trở lên là
hợp chất.
- Có 2 loại hợp chất :
+ Hợp chất vô cơ
+ Hợp chất hữu cơ
2. Đặc điểm cấu
tạo:
- Các nguyên tử của
các nguyên tố liên kết
với nhau theo một tỷ
lệ và một thứ tự nhất
định.

D. Luyện tập và củng cố: (9/)
1. Tóm tắt nội dung chính: - Phân biệt đơn chất và hợp chất.
2. Luyện tập :
- Cho HS hoạt động nhóm làm bài 3 (tr 26). Gọi đại diện
nhóm lên dán đáp án.
Lớp thống nhất đáp án .
- Làm bài 6.1 trong SBT.
3. Hớng dẫn tự học:
- Về học thuộc đơn chất và hợp chất.
- Làm bài tập 1 + 2 (trang 25), bài 6.2 SBT
- Ôn cột 2,3,4 trang 42.

- Về đọc trớc phần Phân tử.

Tuần 5
Ngày soạn: 18/9/2016
Ngày dạy: 19/9/2016
Tiết 9:
đơn chất và hợp chất - phân tử
( Tiết 2)
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết đợc:
23


- Phân tử là những hạt đại diện cho chất, gồm một số
nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện các tính chất của chất
đó.
- Phân tử khối là khối lợng của phân tử tính bằng đơn vị
Cacbon, bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân
tử.
2. Rèn kĩ năng: tính phân tử khối của một số phân tử đơn
chất và hợp chất.
3. Thái độ : HS ham thích học bộ môn.
B. Đồ dùng dạy học:
- Tranh vẽ, mô hình mẫu các chất : Cu, O 2, H2, H2O, NaCl
- Bảng phụ ghi sẵn bài luyện tập 1.
C. Hoạt động dạy và học:
1.Kiểm tra: (6/)
- Nêu định nghĩa đơn chất, hợp chất? Cho VD (1h/s)
- 1 H/S giải BT 3 (SGK-26).
Gọi h/s nhận xét sửa sai (nếu có).

2-Vào bài : (2/)
- Giáo viên treo tranh vẽ hình H1.10, H1.11, H1.12, H1.13
Dẫn dắt: Khí Hidro ( khí oxi, nớc, muối ăn) gồm các nhóm
hợp thành, đó là các phân tử.
3. Hoạt động của GV và HS:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
III. Phân tử:
* Hớng dẫn HS quan sát
- Quan sát tranh.
( 24/)
tranh mô hình các chất
- Nhận xét lần lợt
1/ Định
để có thể nhận ra các
từng hình.
nghĩa:
hạt hợp thành của chất.
Gọi HS nhận xét các hạt
hợp thành.
HS: Trả lời, HS khác
- ? Em có nhận xét gì
bổ sung.
- Phân tử là hạt
về thành phần, hình
đại diện cho
dạng, kích thớc của các
chất, có đầy
hạt hợp thành các mẫu

- Lắng nghe , suy
đủ tính chất
chất trên?
nghĩ và trả lời.
hoá học của
Đó là các hạt đại diện
chất.
cho chất, có đầy đủ
- Đối với đơn
tính chất hoá học của
- Nắm thông tin.
chất kim loại:
chất gọi là phân tử. Vậy
nguyên tử có vai
phân tử là gì?
trò nh phân tử.
- Mở rộng: ng tử kim loại
- Nhắc lại kiến thức
nh nhôm, sắt,đều có cũ.
v. trò nh phân tử trong
đơn chất k. loại.
- Rút ra khái niệm
24


- Gọi HS nhắc lại khái
niệm nguyên tử khối. Từ
đó suy ra khái niệm
phân tử khối?
- Hớng dẫn cách tính

phân tử khối của H2SO4
và các chất trong H1.10,
H1.11, H1.12, H1.13
GV: Vậy phân tử khối
của 1 chất bằng tổng
nguyên tử khối của các
nguyên tử trong phân tử
chất đó. Cho 8 VD để
Hs tính.

mới, HS khác bổ
xung.

2/ Phân tử
khối:
- Nêu cách tính PTK.
-VD: H2SO4 =
- Tính theo nhóm,
98
mỗi nhóm 2 VD
H2O =
C6H12O6 =
C2H4
18
=
- Là khối lợng
C12H22O11=
HCl = của 1 phân tử
NH3 =
Al2(SO4)3

tính bằng đvC.
=
- PTK = tổng
Cu(NO3)2 = CaCO3 NTK của các
=
nguyên tử trong
( chú ý số nguyên tử phân tử chất
mỗi nguyên tố trong
đó.
phân tử)

D. Luyện tập và củng cố: (13/)
1. Tóm tắt nội dung chính: 1 - 2 HS nhắc lại khái niệm phân tử,
PTK.
2. Luyện tập : + Cho HS hoạt động nhóm làm bài 6 (tr 26). Gọi
đại diện lên dán đáp án. GV thống nhất đáp án.
+ BT: Cho biết câu đúng, sai:
a. Trong bất kỳ một mẫu chất tinh khiết nào cũng chỉ chứa một
loại nguyên tử. (S)
b. Một mẫu đơn chất là tập hợp vô cùng lớn những nguyên tử cùng
loại. (Đ)
c. Phân tử bất kỳ đơn chất nào cũng gồm hai nguyên tử. (S)
d. Phân tử hợp chất gồm ít nhất 2 loại nguyênn tử. (Đ)
e. Phân tử một chất giống nhau về khối lợng, hình dạng, kích
thớc và t.chất (Đ)
Giải thích vì sao?
3. Hớng dẫn tự học:
- Về học thuộc kiến thức, ghi nhớ SGK( trừ phần 5)
- Làm bài tập 5 + 7 (tr 26)
- Về đọc trớc bài 7, chuẩn bị tiết 10 thực hành.( chậu nớc

và ít bông/ nhóm)

25


×