Tải bản đầy đủ (.docx) (40 trang)

Giáo án tổng hợp sinh học 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (297.06 KB, 40 trang )

Ngy son:

01.09.2016
Phn I. GII THIU CHUNG V TH GII SNG
Tit 1: CC CP T CHC CA TH GII SNG

I. Mc tiờu:
1. Kin thc: HS gii thớch c t chc v nguyờn tc th bc trong th gii sng, c im
chung ca cỏc cp t chc sng.
2. K nng: Rốn luyn t duy h thng v rốn luyn phng phỏp t hc.
3. Giỏo dc cho hc sinh v c s khoa hc v cỏc cp t chc sng trong sinh gii.
II. Trng tõm:
- Cỏc cp t chc c bn ca th gii sng.
- c im chung ca cỏc cp t chc th gii sng.
III. Phng phỏp phng tin:
- Vn ỏp + trc quan, hot ng nhúm.
- Hỡnh 1 sgk phúng to.
IV. T chc cỏc hot ng dy v hc:
1. ổn nh lp:
Lp
Ngy
S s
Kim tra
2. Bi mi:
Hot ng thy trũ
Ni dung
Hot ng 1: Cỏc cp t chc sng:
I. Cỏc cp t chc ca th gii sng:
(?) Sinh vt khỏc vt vụ sinh nhng
- Th gii sinh vt c t chc theo th bc cht
im no ?


ch.
HS
- T bo l n v c bn cu to nờn mi c th
(?) Hc thuyt t bo cho bit nhng
sinh vt. Mi hot ng sng u din ra t bo.
iu gỡ ?
- Cỏc cp t chc c bn ca t chc sng bao
HS: SV cú nhng biu hin sng nh:
gm: T bo, c th, qun th, qun xó v h sinh
TC, sinh trng,...
thỏi.
? Hóy quan sỏt hỡnh v sgk v nhn xột
cách thức tổ chức của thế giới sống?
HS: quan hình vẽ thảo luận nhóm và trả
lời câu hỏi.
GV: nhận xét và bổ sung
Hot ng 2: c im cỏc cp t
chc sng:
(?) Hóy cho bit cỏc cp t chc c
II. c im chung ca cỏc cp t chc sng:
bn ca th gii sng ?
1.
T chc theo nguyờn tc th bc:
HS:
Nguyờn tc th bc: l t chc sng cp
(?) Ti sao núi t bo l n v c bn
di lm nn tng xõy dng nờn t chc sng
cu to nờn mi c th sinh vt ?
cp trờn.
HS:

c im ni bc l c im ca mt cp
(?) Nguyờn tc th bc l gỡ ?
t chc no ú c hỡnh thnh do s tng tỏc
HS:
ca cỏc b phn cu to nờn chỳng. c dim ny


(?) Thế nào là đặc điểm nổi trội ? Cho ví
dụ ?
HS:
(?) Đặc điểm nổi trội đặc trưng cho cơ
thể sống là gì ?
HS:
2.
(?) Hệ thống mở là gì ? Sinh vật và môi
trường có mối quan hệ như thế nào ?
HS:
(?) Làm thế nào để SV có thể sinh
trưởng, phát triển tốt nhất trong môi
trường ?
(?) Tại sao ăn uống không hợp lí sẽ bị
bệnh ?
(?) Vì sao sự sống tiếp diễn liên tục từ 3.
thê hệ này sang thế hệ khác?
HS:
(?) Vì sao cây xương rồng khi sống trên
sa mạc có nhiều gai dài và nhọn?
HS: thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi.
GV: nhận xét và bổ sung


-

không thể có được ở cấp tổ chức nhỏ hơn.
- Đặc điểm nổi trội đặc trưng cho thế giới sống là:
TĐC và NL, sinh trưởng, phát triển, sinh sản, cảm
ứng, khả năng tự điều chỉnh cân bằng nội môi,
tiến hoá thích nghi với môi trường.
Hệ thống mở và tự điều chỉnh:
Hệ thống mở: SV ở mọi cấp độ tổ chức
đều không ngừng trao đổi chất và năng lượng với
môi trường. Sinh vật không chỉ chịu sự tác động
của môi trường mà còn góp phần làm biến đổi môi
trường.
Khả năng tự điều chỉnh của hệ thống sống
nhằm đảm bảo duy trì và điều hoà cân bằng động
trong hệ thống để tồn tại và phát triển.
Thế giới sống liên tục phát triển:
Sự sống tiếp diễn liên tục nhờ sự truyền
thông tin trên AND từ thế hệ này sang thế hệ
khác.
Các sinh vật trên trái đất có chung nguồn
gốc.
Sinh vật có cơ chế phát sinh biến dị di
truyền được tự nhiên chọn lọc nên thích nghi với
môi trường và tạo nên một thế giới sống đa dạng
và phong phú -> Sinh vật không ngừng tiến hoá.

4. Củng cố:
Câu 1: Vật chất sống trong tế bào được sắp xếp theo trình tự nào ?
A. Phân tử vô cơ - đại phân tử - phân tử hữu cơ – siêu phân tử - bào quan.

B. Phân tử hữu cơ - phân tử vô cơ - đại phân tử - siêu phân tử - bào quan.
C. Phân tử vô cơ - phân tử hữu cơ - đại phân tử - siêu phân tử - bào quan. x
D. Phân tử vô cơ - đại phân tử - phân tử hữu cơ - siêu phân tử - bào quan.
Câu 2: Thế giới sống được sắp xếp theo các cấp tổ chức chính như thế nào ?
A. Tế bào - cơ thể - quần xã - quần thể - hệ sinh thái - sinh quyển.
B. Tế bào - cơ thể - quần thể - quần xã - hệ sinh thái - sinh quyển. x
C. Tế bào - bào quan - cơ thể - quần xã - hệ sinh thái - sinh quyển.
D. Tế bào - cơ thể - quần thể - loài - hệ sinh thái - sinh quyển.
Câu 3: Đặc điểm của thế giới sống ?
A. Không ngừng trao đổi chất va bnăng lượng với môi trường.
B. Là hệ mở có khả năng tự điều chỉnh.
C. Là hệ thống duy nhất trên hành tinh.
D. Cả a và b. c
4. H ướng dẫn về nhà:
Học bài theo nội dung câu hỏi sách giáo khoa.
Đọc và chuẩn bị bài mới: Tìm hiểu đặc điểm các giới sinh vật.
V. Rút kinh nghiệm


………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn: 26.08.2016
Tiết 2:
Bài 2: CÁC GIỚI SINH VẬT
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS nắm được giới và hệ thống phân loại giới, nêu được đặc điểm chính của mỗi
giới .
2. Kĩ năng: Rèn luyện cho học sinh kĩ năng quan sát, phân tích so sánh và khái quát kiến thức.
3. Thái độ: Giáo dục cho HS về ý nghĩa của sự phân chia giới sinh vật.
II. Trọng tâm bài giảng:

Hệ thống phân loại và đặc điểm của các giới sinh vật.
III. Phương pháp dạy học:
Nêu vấn đề và giải quết vấn đề + hoạt động nhóm.
IV. Tổ chức các hoạt động dạy và học:
1. ổn định lớp:
Lớp
Ngày
Sĩ số
Kiểm tra
2. Kiểm tra bài cũ:
H: Thế giới sống được tổ chức như thế nào ? Nêu các cấp độ tổ chức cơ bản?
H: Đặc điểm nổi trội và khả năng tự điều chỉnh của cơ thể như thế nào ?
3. Giảng bài mới:
Hoạt động thầy trò
Nội dung
Bài 2: CÁC GIỚI SINH VẬT
Hoạt động 1: Khái niệm về giới sinh
I.Giới và hệ thống phân loại 5 giới:
vật:
Khái niệm giới:
GV viết sơ đồ lên bảng Giới - Ngành Giới trong sinh học là một đơn vị phân loại lớn
Lớp - Bộ - Họ - Chi - loài.
nhất bao gồm các ngành sinh vật có chung những đặc
H: Giới là gì ? Cho ví dụ ?
điểm nhất định.
HS
Hệ thống phân loại sinh giới: chia thành 5 giới:
H: Sinh giới được chia thành mấy
Giới khởi sinh.
giới ?là những giới nào ?

Giới nguyên sinh.
HS
Giới nấm.
Giới thực vật.
Giới động vật.
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm chính II.Đặc điểm chính của mỗi giới:
các giới:
1.
Giới khởi sinh(Monera):
H: Giới khởi sinh có đặc điểm gì ?
a.Đặc điểm: Sv nhân sơ, kích thước nhỏ 1-5micrômet.
Có những kiểu dinh dưỡng nào ?
Sống hoại sinh, kí sinh một số có khả năng tự tổng hợp
HS:
chất hữu cơ.
b.Đại diện: vi khuẩn, VSV cổ(Sống ở 00C-1000C, độ
H: Giới nguyên sinh gồm có những sinh muối 25%).
vật nào ? Đặc điểm của giới này là gì ?
2. Giới nguyên sinh:
HS:
a. Đặc điểm: SV nhân thật, cơ thể đơn bào hoặc đa bào,


có loài có diệp lục. Sống dị dưỡng (hoại sinh), hoặc tự
dưỡng.
H: Giới nấm có đặc điểm gì ?
b.Đại diện: tảo, nấm nhầy, ĐV nguyên sinh (trùng đé
HS:
giày, trùng biến hình).
3. Giới nấm(Fungi):

H: Giới nấm có những đại diện nào ?
a.Đặc điểm: Có nhân thật, cơ thể đơn bào hoặc đa bào.
HS: nấm men, nấm sợi…
Cấu trúc dạng sợi, thành tế bào chứa kitin, không có lục
H: Đặc điểm nổi bậc của giới thực vật
lạp, lông, roi. Sống dị dưỡng kí sinh, cộng sinh, hoại
là gì ?
sinh.
HS: Có khả năng quang hợp.
b. Đại diện: nấm men, nấm sợi, địa y.
4. Giới thực vật(Plantae):
H: Giới động vật có gì khác biệt so với
a. Đặc điểm: SV nhân thật, cơ thể đa bào, sống cố định,
giới thực vật?
có khả năng cảm ứng chậm. Có khả năng quang hợp.
b. Đại diện: rêu, quyết trần, hạt trần, hạt kín.
H: ĐV có vai trò như thế nào đối với
5. Giới động vật(Animalia)
sinh giới ?
a. Đặc điểm: SV nhân thật, cơ thể đa bào, có khả năng di
HS: tìm hiểu thông tin trong sgk + thảo
chuyển, khả năng phản ứng nhanh. Sống dị dưỡng.
luận nhóm và trả lời câu hỏi.
b. Đại diện: ruột khoang, giun dẹp, giun tròn, giun đốt,
GV: nhận xét và bổ sung hoàn thiện kiến thân mềm, chân khớp, ĐV có xương sống.
thức.
1. Củng cố:
CHBS: Tại sao nấm nhày không được xếp vào giới nấm trong hệ thống phân loại 5 giới?
Nấm nhày có một số đặc điểm khác với đặc trưng của giới nấm như:
Cấu tạo tế bào: Nấm nhày không có thành tế bào hoặc thành tế bào bằng xenlulozo, giới nấm có

thành tế bào chủ yếu là kitin.
Cấu tạo cơ thể: nấm nhày có dạng sống là cộng bào trong khi đó giới nấm chỉ có dạng đơn bào
hoặc đa bào.
Kiểu dinh dưỡng: Trong chu trình sống nấm nhày có giai đoạn đơn bào với hình thức dinh
dưỡng là bắt mồi và tiêu hóa giống amip, còn giới nấm không có kiểu dinh dưỡng này trong chu
kì sống và chỉ có kiểu dinh dưỡng hoại sinh.
Sinh sản: Nấm nhày hình thành dạng sống cộng bào sau đó hình thành vách ngăn để tạo thành
các bào tử, giới nấm không có hình thức sinh sản này mà bằng bào tử túi, bào tử trần và bào tử
tiếp hợp.
Câu 1: Đặc điểm chung của các loài sinh vật là gì ?
A. Chúng đều có chung một tổ tiên.
B.Chúng sống trong những môi trường gần giống nhau.
C. Chúng đều có cấu tạo tế bào. x
D. Cấp đơn vị tổ chức cơ bản của sự sống.
Câu 2: Nêu đặc điểm chung của giới thực vật ?
A. Thành tế bào có xenlulôzơ, là sinh vật nhân thực, tự dưỡng, sống cố định và cảm ứng chậm. x
B. Thành tế bào không có xenlulôzơ, là sinh vật nhân thực, tự dưỡng, sống cố định và cảm ứng
chậm.
C. Thành tế bào có xenlulôzơ, là sinh vật nhân thực, tự dưỡng, có khả năng di chuyển.
D. Thành tế bào không có xenlulôzơ, là sinh vật nhân thực, tự dưỡng.
Câu 3: Vai trò của ĐV trong tự nhiên và trong đời sống con người ?
A. ĐV tham gia vào các khâu của mạng lưới dinh dưỡng, duy trì sự cân bằng sinh thái.


B. ĐV cung cấp thức ăn, nguồn nguyên liệu, dược phẩm quý.
C. Nhiều khi động vật còn gây hại cho con người và vật nuôi.
D. Cả a, b và c.
4. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài theo nội dung câu hỏi sgk.
- Làm bài tập 1,3 ở sgk.

- Đọc trước bài mới sgk.
V. Rút kinh nghiệm.
- Nên trình bày đặc điểm các giới sinh vật theo bảng để học sinh dễ so sánh.
Đặc điểm

Đại diện

Loại tế bào (nhân
thực, nhân sơ)
Nhân sơ

Mức độ tổ chức cơ
thể
Kích thước nhỏ 1-5
micromet.

Nguyên
sinh

Nhân thực

Cơ thể đơn bào hay
đa bào, có loài có
diệp lục.

Nấm

Nhân thực

Dị dưỡng: hoại sinh,

kí sinh hoặc cộng
sinh.

Thực vật

Nhân thực

Cơ thể đơn bào hay
đa bào.
Cấu trúc dạng sợi,
thành tb chứa kitin.
Không có lục lạp,
lông, roi.
Sinh vật đa bào.
Sống cố định.
Có khả năng cảm
ứng chậm.

Động vật

Nhân thực

Sinh vật đa bào.
Có khả năng di
chuyển.
Có khả năng phản
ứng nhanh.

Sống dị dưỡng.


Khởi
sinh

Ngày soạn: 03/09/2016

Kiểu dinh dưỡng
Sống hoại sinh, kí
sinh.
Một số có khả năng tự
tổng hợp chất hữu cơ.
Sống dị dưỡng (hoại
sinh).
Tự dưỡng.

Có khả năng quang
hợp.

- Vi khuẩn.
- Vi sinh vật cổ (sống
ở 00C  1000C), độ
muối 25%
- Tảo đơn bào, đa
bào.
- Nấm nhầy.
- Động vật nguyên
sinh: Trùng đế giày,
trùng biến hình.
- Nấm men, nấm sợi.
- Địa y (nấm + tảo).


- Rêu (thể giao tử
chiếm ưu thế).
- Quyết, hạt trần, hạt
kín (thể bào tử chiếm
ưu thế).
- Ruột khoang, giun
dẹp, giun tròn, giun
đốt, thân mềm, chân
khớp, động vật có
xương sống.


PHẦN II: SINH HỌC TẾ BÀO
CHƯƠNG I: THÀNH PHẦN HOÁ HỌC CỦA TẾ BÀO
Bài3: CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC VÀ NƯỚC
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS nắm được các nguyên tố chính cấu tạo nên tế bào. Nêu được vai trò của
nguyên tố đa lượng và vi lượng. Giải thích được cấu trúc hoá học của phân tử nước quyết định
các đặc tính lí hoá của nước.
2. Kĩ năng: - Quan sát tranh hình phát hiện kiến thức
- Tư duy phân tích so sánh tổng hợp.
3. Thái độ: cho HS ý nghĩa của các nguyên tố hoá học trong tế bào và vai trò của nước.
II. Trọng tâm:
- Các cấp tổ chức cơ bản của thế giới sống.
- Đặc điểm chung của các cấp tổ chức thế giới sống.
III. Phương pháp – phương tiện:
- Vấn đáp + trực quan, hoạt động nhóm.
- Hình 3.1 sgk phóng to.
IV. Tổ chức các hoạt động dạy và học:
1. Ổn định lớp:

Lớp
Ngày
Sĩ số
Kiểm tra
2. Kiểm tra bài cũ:
(?) Trình bày đặc điểm của các giới sinh vật? Đại diện của các giới khởi sinh, nguyên sinh và
giới nấm ?
(?) So sánh đặc điểm của giới thực vật và giới động vật?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1
I.Các nguyên tố hoá học:
H: Tại sao các tế bào khác nhau lại được cấu tạo - Các nguyên tố hóa học cấu tạo nên cơ thể
chung từ một số nguyên tố nhất định?
sống: C, O, H, N, Ca, P, K, S, Na, Cl, Mg…
Các tế bào tuy khác nhau nhưng có chung
Trong đó các nguyên tố C, H, O, N chiếm 96%
nguồn gốc.
khối lượng cơ thể sống.
H: Tại sao nói 4 nguyên tố C, H, O, N là những
nguyên tố chính cấu tạo nên tấ bào?
4 nguyên tố chiếm tỉ lệ lớn.
HS:
H: Vì sao Cacbon là nguyên tố hoá học quan
trọng ?
Cacbon có cấu hình điện tử vòng ngoài với 4
điện tử  cùng một lúc tạo nên 4 liên kết cộng
hóa trị.
GV: Sự sống không phải được hình thành bằng

cách tổ hợp ngẫu nhiên của các nguyên tố với tỉ

- C là nguyên tố hoá học đặc biệt quan trọng
trong việc tạo nên sự đa dạng của các đại phân
tử hữu cơ. Vì Cacbon có cấu hình điện tử vòng
ngoài với 4 điện tử  cùng một lúc tạo nên 4 liên
kết cộng hóa trị.

- Các nguyên tố hoá học nhất định tương tác với


lệ giống nhau như trong tự nhiên, mà trong điều nhau theo quy luật lí hoá, hình thành nên sự
kiện nguyên thủy của trái đất các nguyên tố C,
sống và dẫn tới đặc tính sinh học nổi trội chỉ có
H, O, N với đặc tính hóa học đặc biệt đã tương
ở thế giới sống.
tác với nhau tạo nên những chất hữu cơ đầu tiên
rơi xuống biển, nhiều chất trong số này là những
chất tan trong nước và ở đó sự sống bắt đầu
được hình thành và tiến hóa dần.
GV: Các nguyên tố hoá học trong cơ thể chiếm
tỉ lệ khác nhau nên các nhà khoa học chia thành
2 nhóm đa lượng và vi lượng.
H: Thế nào là nguyên tố đa lượng ?
Là các nguyên tố có lượng chứa lớn trong khối
lượng khô của cơ thể.
H: Vai trò của các nguyên tố đa lượng?
tham gia cấu tạo nên các đại phân tử hữu cơ. Ví
dụ: C, H, O, N là thành phần cấu tạo AND,
ARN, pr…

H: Những nguyên tố nào là nguyên tố vi lượng?
Vai trò của các nguyên tố vi lượng là gì ?
là những nguyên tố có lượng chứa ít…
Thiếu muối iốt -> bướu cổ.
Thiếu Cu -> cây vàng lá.
Hoạt động 2
H: Nước có cấu trúc như thế nào?
1 nguyên tử ôxi kết hợp với hai nguyên tử hiđrô
bằng liên kết cộng hoá trị.
H: Cấu trúc của nước giúp cho nước có đặc tính
gì?
- Phân tử nước có tính phân cực.
- Phân tử nước này hút phân tử nước kia.
- Phân tử nước hút các phân tử phân cực khác.
H: Hậu quả gì có thể xảy ra khi ta đưa các tế
bào sống vào ngăn đá của tủ lạnh?
Nước thường: Các liên kết H2 luôn bị bẻ gãy và
tái tạo liên tục.
Nước đá các liên kết hiđrô luôn bền vững khả
năng tái tạo không có.
Tế bào sống có 90% là nước, khi ta để tế bào
vào tủ đá thì nước mất đặc tính lí hóa.
GV: Con gọng vó đi được trên mặt nước, tôm
sống dưới băng – giải thích?
- Con gọng vó đi được trên mặt nước là do: Các

1. Các nguyên tố đa lượng: C, H, O, N, S, K…
- Là các nguyên tố có lượng chứa lớn trong khối
lượng khô của cơ thể.
- Vai trò: tham gia cấu tạo nên các đại phân tử

hữu cơ như prôtein, lipit, axit nuclêic là chất hóa
học chính cấu tạo nên tế bào.

2. Nguyên tố vi lượng( Fe, Cu, Mo, Bo, I…)
- Là những nguyên tố có lượng chứa rất nhỏ
trong khối lượng khô của tế bào.
- Vai trò: Tham gia vào các quá trình sống cơ
bản của tế bào.
II. Nước và vai trò của nước trong tế bào:
1. Cấu trúc và đặc tính lí hoá của nước:
a. Cấu trúc:
- 1 nguyên tử ôxi kết hợp với hai nguyên tử
hiđrô bằng liên kết cộng hoá trị.
- Phân tử nước có hai đầu tích điện trái dấu do
đôi điện trong liên kết bị kéo lệch về phía ôxi.
b. Đặc tính:
- Phân tử nước có tính phân cực.
- Phân tử nước này hút phân tử nước kia.
- Phân tử nước hút các phân tử phân cực khác.
2. Vai trò của nước đối với tế bào:
- Là thành phần cấu tạo nên tế bào.
- Là dung môi hoà tan nhiều chất cần thiết.
- Là môi trường của các phản ứng sinh hóa.
Tham gia vào quá trình chuyển hoá vật chất để
duy trì sự sống.


liên kết H2 đã tạo nên mạng lưới nước và sức
căng bề mặt nước.
- Tôm vẫn sống được dưới lớp băng là do băng

đã tạo thành lớp cách nhiệt giữa không khí lạnh
và lớp nước ở dưới.
H: Nếu trong vài ngày cơ thể không được uống
nước thế như thế nào?
Bị khát, khô họng, tế bào thiếu nước lâu và dẫn
đến chết.
H: Vậy nước có vai trò như thế nào đối với tế
bào và cơ thể?
Liên hệ: Đối với con người, khi bị sốt cao lâu
ngày hay bị tiêu chảy cơ thể bị mất nước, da
khô, nên phải bù lại lượng nước bị mất bằng
cách uống orezo theo chỉ dẫn.
Tại sao khi tìm kiếm sự sống ở các hành tinh
trong vũ trụ, các nhà khoa học trước hết lại
phải tìm xem ở đó có nước hay không?>
1.
Củng cố:
Câu 1: Nguyên tố hoá học đặc biệt quan trọng tạo nên sự đa dạng của các đại phân tử hữu cơ là
:
A. O.
B. Fe.
C. K.
D. C.
Câu 2: Iốt trong cơ thể người chỉ cần một lượng cực nhỏ, nhưng nếu thiếu nó sẽ gây bệnh gì ?
A.
Đao (Down)
B. Bướu cổ
B.
Ung thư máu
D. Hồng cầu lưỡi liềm.

Câu 3: Nước có đặc tính phân cực cao nên có vai trò gì ?
A. Làm dung môi hoà tan nhiều chất, tạo môi trường cho các phản ứng sinh hoá xảy ra. x
B. Làm ổn định nhiệt của cơ thể.
C. Làm giảm nhiệt độ cơ thể.
D. Làm cho tế bào chất dẫn điện tốt.
4. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài và trả lời câu hỏi sách giáo khoa.
- Đọc trước nội dung bài mới sách giáo khoa.
+ Phân biệt các loại đường đơn, đường đôi, đường đa.
+ Liệt kê các loại lipit và chức năng của từng loại lipit.
V.Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn:

10.09.2016
TIẾT 4: CACBOHIĐRAT VÀ LIPIT

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS nắm được tên các loại đường có trong cơ thể sinh vật. Nêu được chức năng của
từng loại đường và lipit trong cơ thể sinh vật.
2. Kĩ năng: HS so sánh được vai trò của từng loại đường và lipit trong cơ thể sinh vật.
3. Thái độ: Giáo dục cho HS cơ sở khoa học của các chất cấu tạo nên cơ thể sinh vật.


II. Trọng tâm:
Các loại đường và lipit, chức năng của chúng.
III. Phương pháp + phương tiện:
- Phương pháp: Vấn đáp + trực quan + Hoạt động nhóm.
- Phương tiện:
IV. Tổ chức các hoạt động dạy và học:
1. ổn định lớp:

Lớp
Ngày
Sĩ số
Kiểm tra
2. Kiểm tra bài cũ:
(?) Trình bày cấu trúc và đặc tính lí hoá của nước.
(?) Nước có vai trò như thế nào đối với tế bào ?
3. Bài mới:
Hoạt động thầy trò
Nội dung
Bài 4: CACBOHIĐRAT VÀ LIPIT
Hoạt động 1
(?) Hãy kể tên một số loại đường
I.Cacbohiđrat(Đường):
mà em biết ?
1. Cấu trúc hoá học:
HS: Đường mía, dường trong quả.
a. Đường đơn(Mônôsaccarit)
(?) Độ ngọt của các loại đường này VD: Glucôzơ, Fuctôzơ(đường trong quả),Galactôzơ
như thế nào ?
(Đường sữa).
HS:
Có 3 - 7 nguyên tử C, dạng mạch thẳng và mạch vòng.
(?) Các loại quả mít, cam, dưa chứa b. Đường đôi (Đisaccarit)
loại đường nào ?
VD: Đường mía(Saccarôzơ), mạch nha, Lactôzơ,
HS:
Mantôzơ…
GV: Đường đôi còn gọi là đường
Gồm 2 phân tử đường đơn liên kết với nhau bằng mối

vận chuyển vì nhiều loại trong số
liên kết glicôzit.
chúng được cơ thể sinh vật dùng để c. Đường đa(Polisaccarit)
chuyển từ nơi này đến nơi khác.
VD: Xenlulôzơ, tinh bột, Glicôgen, Kitin…
Lactôzơ là loại đường sữa mà mẹ
Có rất nhiều phân tử đường đơn liên kết
dành cho con.
với nhau.
Xenlulôzơ các phân tử liên kết bằng
mối liên kết glicôzit. Nhiều phân tử xenlulôzơ liên kết
tạo thành vi sợi. Các vi sợi liên kết với nhau tạo nên
thành tế bào thực vật.
2.
Chức năng:
-Là nguồn năng lượng dự trữ của tế bào và cơ thể.
Hoạt động 2
-Là thành phần cấu tạo nên tế bào và các bộ phận của
(?) Chức năng của Cabohiđrat là
cơ thể.
gì ?
VD: Kitin cấu tạo nên bộ xương ngoài của côn trùng.
HS: Tham gia cấu tạo nên các bộ
phận của tế bào …
(?) Vì sao khi đói lả người ta
thường cho uống nước đường thay


vì cho ăn các thức ăn khác?
HS thảo luận nhóm và trả lời.

Hoạt động 3

II. Lipit:
1.
Đặc điểm chung:
- Có tính kị khí.
- Không được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.
(?) Lipit có đặc điểm gì khác với
- Thành phần hoá gọc đa dạng.
cabohiđrat ?
2. Cấu tạo và chức năng của lipit:
Cấu tạo
Chức năng
Gồm 1 phân tử
Dự trữ năng lượng cho
glixêrôl liên kết với
tế bào.
3 axit béo(16
HS nghiên cứu sgk
-18nguyên tử C).
(?) GV yêu cầu HS hoàn thành
Mỡ
- Axit béo no: có
phiếu học tập theo nội dung sau
trong mỡ ĐV.
- Axit béo không no:
GV gọi HS nhận xét bổ sung
có trong TV, 1 số
loài cá.
Gồm 1 phân tử

Tạo nên các loại màng
Phôtpholi glixêrôl liên kết với
tế bào.
pit
2 axit béo và 1 nhóm
phôtphat.
Chứa các nguyên tử
Cấu tạo nên màng
Stêrôit
kết vòng.
sinh chất và 1 số
hoocmôn.
Vitamin là phân tử
Tham gia vào mọi
Sắc tố hữu cơ nhỏ.
hoạt động sống của cơ
Vitamin
Sắc tố Carôtenoit
thể
4. Củng cố:
Câu 1: Bốn đại phân tử hữu cơ quan trọng cấu tạo nên tế bào của cơ thể là:
A. Cacbohiđrat, lipit, prôtein, axit nuclêic. x
B. Cacbohiđrat, pôlisaccarit, axit amin, prôtein.
C. Lipit, axit amin, prôtein, axit amin.
D. Lipit, axit amin, prôtein, axit nuclêic.
Câu 2: Trong các chất hữu cơ sau: Đường đơn, đường đôi, đường đa, tinh bột, cacbohiđrat.
Hợp chất hữu cơ nào là chung cho các hợp chất hữu cơ còn lại ?
A. Đường đôi.
C. Đường đa.
B. Tinh bột.

D. Cacbohiđrat. x
Câu 3: Loại lipit nào có vai trò chính dự trữ năng lượng ?
A. Dầu, mỡ.
C. Phôtpholipit, dầu, mỡ. x
B. Stêrôit, phôtpholipit.
D. Stêrôit, dầu, mỡ.
Câu 4: Vào mùa lạnh hanh, khô, người ta thường bôi kem (sáp) chống nứt da vì:
A. Sáp giúp da thoát hơi nước nhanh.
B. Sáp chống thoát hơi nước qua da. x
C. Sáp giúp dự trữ năng lượng.
D. Sáp bổ sung nhiều vitamin cho da.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài dựa vào nội dung câu hỏi sgk.


- Đọc trước nội dung bài mới.
+ Phân biệt được các mức độ cấu trúc của prôtein và chức năng của các loại prôtein.
V. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn:

10.09.2016

Tiết 5: PRÔTEIN
I . Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS phân biệt được các mức độ cấu trúc của prôtein và chức năng của các loại
prôtein.
2. Kĩ năng: Rèn luyện cho HS kĩ năng quan sát tranh, hình để phát hiện kiến thức.
3. Giáo dục: cho HS ý nghĩa các quá trình biến đổi cấu trúc của prôtein trong tế bào.
II. Trọng tâm bài giảng:
Cấu trúc và chức năng của prôtein.

III. Phương pháp + Phương tiện:
Vấn đáp + Hoạt động nhóm.
Tranh vẽ cấu trúc các bậc của pr.
IV. Tổ chức các hoạt động dạy và học:
1. ổn định lớp:
Lớp
Ngày
Sĩ số
Kiểm tra
2. Kiểm tra bài cũ:
(?) Cấu trúc và chức năng của các loại Cacbohiđrat?
(?) Trình bày cấu trúc và chức năng của các laọi Lipit?
3. Bài mới:
Hoạt động thầy trò
Nội dung
Cho h.s quan sát tranh vẽ sơ đồ aa và
Bài 5: PRÔTIEN
sự hình thành liên kết peptit.
H: Pr có đặc điểm gì?
I. Cấu trúc của prôtein:
- Prôtein là đại phân tử hữu cơ có cấu 1. Đặc điểm chung:
trúc đa dạng nhất theo nguyên tắc đa - Prôtein là đại phân tử hữu cơ có cấu trúc đa dạng
phân.
nhất theo nguyên tắc đa phân.
- Đơn phân của prôtein là axit amin
- Đơn phân của prôtein là axit amin (có khoảng 20
(có khoảng 20 loại axit amin).
loại axit amin).
- Prôtein đa dạng và đặc thù do số lượng thành phần
Prôtein là đại phân tử hữu cơ có vai

và trật tự sắp xếp các axit amin.
trò đặc biệt quan trọng đối với sự
sống, prôtein chiếm khoảng 50% khối
lượng khô trong các loại tế bào.
Cấu trúc
Đặc điểm
Hoạt động 1
Axit amin liên kết với nhau nhờ liên kết
Bậc 1
peptit tạo nên chuỗi pôlipeptit có dạng
H: Tại sao các loại thịt bò, gà, lợn lại
mạch thẳng.


khác nhau ?
GV treo sơ đồ và HS quan sát nhận
xét.
H: Prôtein có đặc điểm gì ?
HS quan sát sơ đồ -> Thảo luận và trả
lời theo nội dung phiếu học tập
Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác
nhận xét, bổ sung
GV nhận xét và đưa ra nội dung kiến
thức đúng.

H: Yếu tố nào ảnh hưởng đến cấu trúc
của prôtein?
Nhiệt độ cao, độ pH…
2.
Liên hệ với việc chế biến Pr (để

nhanh nhừ khi chế biến pr, người ta
sử dụng các biến pháp? Thái, dùng
nhiệt, thêm dấm – thay đổi pH, dùng
nồi áp suất cao)
H: Thế nào là hiện tượng biến tính?
Nguyên nhân gây nên hiện tượng
này ?
HS:
H: Tại sao một số sinh vật sống ở suối
nước nóng 1000C mà prôtein không bị
biến tính ?
Prôtein những loài này có cấu trúc
đặc biệt chịu nhiệt độ cao.
H: Tại sao khi ta đun nóng nước lọc
cua (canh cua) thì pr của cua lại đóng
thành từng mảng? (trong môi trường
nước của tb, pr thường dấu kín các
phần kị nước vào bên trong và bộc lộ
phần ưa nước ra bên ngoài. Khi đưa
vào nhiệt độ cao, các phân tử chuyển
dộng hỗn loạn làm cho các phần nước
ở bên trong bộc lộ ra bên ngoài
nhưng do bản chất kị nước nên các
phần kị nước của phân tử này ngay
lập tức liên kết với phần kị nước của
phân tử khác làm cho các phân tử nọ
kết dính với phân tử kia. Do vậy pr bị

Bậc 2


Bậc 3

Bậc 4

Chuỗi pôlipeptit xoắn lò xo hoặc gấp nếp
nhiều liên kết hiđrô giữa các nhóm peptit
gần nhau.
Cấu trúc bậc 2 tiếp tục co xoắn tạo nên
câu trúc không gian 3 chiều. Cấu trúc bậc
3 phụ thuộc vào tính chất của nhóm R
trong mạch pôlipêptit.
Prôtein có 2 hay nhiều chuỗi pôlipeptit
khác nhau phối hợp với nhau tạo phức
hợp lớn hơn.

Các yếu tố ảnh hưởng đến cấu trúc của
prôtein:
- Yếu tố môi trường: Nhiệt độ cao, độ pH… làm phá
huỷ cấu trúc không gian 3 chiều của prôtin.
+ Tác hại: Làm cho prôtein mất chức năng.
- Hiện tượng biến tính: là hiện tượng prôtein bị biến
đổi cấu trúc không gian.

II. Chức năng của prôtein:
- Prôtein cấu trúc: cấu tạo nên tế bào và cơ thể
(côlagen tham gia cấu tạo nên các mô liên kết da,
karatin: Cấu tạo nên lông).
- Prôtein dự trữ: dự trữ các axit amin (prôtein trong
sữa, trong các hạt cây…)
- Pr vận chuyển: vận chuyển các chất (hemoglobin,

pr màng).
- Prôtein bảo vệ: bảo vệ cơ thể chống bệnh tật (kháng
thể, intepheron chống lại vi rut xâm nhập vào cơ
thể).
- Prôtein thụ thể: Thu nhận thông tin và trả lời thông
tin (pr thụ thể trên màng).


vón cục lại đoáng thành từng mảng
- Prôtein xúc tác cho các phản ứng sinh hoá (các loại
nổi trên mặt nước canh.
enzim).
Hoạt động 2
H: Prôtein có những chức năng gì?
Cho ví dụ ?
HS:
H: Tại sao chúng ta lại cần ăn prôtein
từ các nguồn thực phẩm khác nhau?
+ Vì mỗi loại pr có cấu trúc và chức
năng khác nhau.
+ Có thể trong mỗi giai đoạn khác
nhau thì sử dụng lượng pr khác nhau.
H: Gia đình em đã thực hiện điều này
tốt chưa?
Các axit amin không thể thay thế
Triptôphan, mêtiônin, valin, thrêônin,
phenyl alanin, lơxin, izôlơxin, lizin.
4. Củng cố:
Câu 1: Đơn phân của prôtein là gì ?
A. Đường đơn.

C. Axit amin. x
B. Nuclêiôtit.
D. Glucôzơ.
Câu 2: Công thức tổng quát của axit amin gồm những nhóm nào sau đây ?
A. Nhóm axit phôtphoric (H3PO4), Nhóm amin (-NH2), gốc R (gốc cacbuahiđrô).
B. Gốc R (gốc cacbuahiđrô), nhóm axit phôtphoric (H3PO4), nhóm cacboxyl(- COOH).
C. Nhóm amin (-NH2), gốc R (gốc cacbuahiđrô), nhóm cacboxyl (- COOH). x
D. Nhóm amin (-NH2), nhóm cacboxyl (- COOH), nhóm axit phôtphoric (H3PO4).
Câu 3: Tính đa dạng của prôtein được quy định bởi yếu tố nào ?
A. Sự sắp xếp của 20 loại axit amin khác nhau.
B. Số lượng các a.a khác nhau trong phân tử prôtein.
C. Sự đa dạng của gốc R.
D. Số lượng, thành phần, trật tự sắp xếp các axit amin khác nhau và các bậc cấu trúc không gian
khác nhau trong phân tử prôtein. x
6. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài theo nội dung câu hỏi sgk.
- Đọc trước bài mới sgk.
+ Phân biệt AND và ARN.
+ Vẽ cấu trúc AND vào vở.
V. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 22.09.2016
Tiết 6 - Bài 6: AXIT NUCLÊIC
I . Mục tiêu:
1.Kiến thức: HS nắm được thành phần hoá học, cấu trúc và chức năng của ADN và ARN.
2. Kĩ năng: So sánh được cấu trúc và chức năng của ADN và ARN.


3. Giáo dục: cho HS ý nghĩa về cơ sở di truyền của các tế bào và sự di truyển của cơ thể sinh vật.
II. Trọng tâm:
- Cấu trúc và chức năng của ADN và ARN

III. Phương pháp – phương tiện dạy học:
Vấn đáp + Trực quan.
IV. Tổ chức các hoạt động dạy và học:
1. ổn định lớp:
Lớp
Ngày
Sĩ số
Kiểm tra
2. Kiểm tra bài cũ:
(?) Trình bày đặc điểm và cấu trúc bậc của prôtein ?
(?) Prôtein có những chức năng gì ? Các yếu tố nào ảnh hưởng đến cấu trúc của prôtein ?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Bài 6. Axit nuclêic
Hoạt động 1
I. Axit đêôxiribônuclêic(ADN) và Axit
Axit nuclêic có 2 loại:
ribônuclêic(ARN) :
Axit Đêôxiribônuclêic(ADN)
1.
Cấu trúc hoá học của ADN và ARN:
Axit ribônulêic (ARN)
ADN
GV giới thiệu mô hình cấu trúc hoá
- ADN được cấu tạo theo nguyên tắc đa
- Cấu tạo theo ngu
học của ADN và ARN
phân, gồm nhiều đơn phân là nuclêôtit.
phân là các ribônu

HS quan sát và so sánh cấu trúc của
ADN và ARN ?
(?) Đặc điểm nào sau đây chung cho
cả ADN và ARN ?
A. Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân,
đơn phân là các nuclêôtit.
B. Đều được cấu tạo từ các chuỗi
pôlynuclêôtit.
C. Đều chứa các liên kết hiđrô.
D. Đều là những chuỗi xoắn kép.
(?) Đơn phân của ADN và ARN
giống nhau ở thành phần nào ?
A. Axit phôtphoric
B. Đường, bazơ nitơ.
C. Bazơ nitơ, Axit phôtphoric.
D. Bazơ nitơ.
HS thảo luận và trả lời.
(?) Trong các đáp án trên đơn phân
của ADN và ARN khác nhau điểm
nào ?
HS: Đường và bazơ nitơ.

- Cấu tạo của một nuclêôtit:
+ Đường pentôzơ(C5H10O4)
+ Nhóm phôtphat(H3PO4)
+ Một trong 4 loại bazơ nitơ(A, T, G, X)
- Các nuclêôtit trên mỗi mạch liên kết với
nhau bằng liên kết photphodieste (liên kết
hóa trị) theo một chiều xác định(5’ – 3’) tạo
thành chuỗi pôlinuclêôtit.


- Cấu tạo của mộ
+ Đường ribôzơ (C
+ Nhóm phôtphat
+ Một trong 4 loạ

- Các ribonuclêôti
với nhau bằng liê
kết hóa trị) theo m
tạo thành chuỗi pô

+ 2 chuỗi pôlinuclêôtit liên kết với nhau
bằng các liên kết hiđrô:
+) A - T bằng 2 liên kết hiđrô.
+) G - X bằng 3 liên kết hiđrô.

2. Cấu trúc không gian của ADN và ARN:
ADN
- ADN có 2 chuỗi pôlinuclêôtit xoắn kép song song quanh trục,
tạo nên mạch xoắn kép đều đặn và giống 1 cái cầu thang xoắn.


(?) Vì sao chỉ có 4 loại nuclêôtit mà
tạo ra vô số các ADN khác nhau.
HS: Do số lượng, thành phần và trật tự
sắp xếp của các nu.
(?) Trong phân tử ADN 2 mạch
pôlinuclêôtit liên kết với nhau theo
nguyên tắc:
A. Bán bảo toàn.

B. Khuôn mẫu.
C. Bảo toàn.
D. Bổ sung.
Hoạt động 2: So sánh cấu trúc của
AND và ARN
GV hướng dẫn cho HS quan sát mô
hình cấu trúc không gian của ADN.
(?) Qua mô hình trên hãy mô tả cấu
trúc không gian của ADN?
HS:
µm
0
-2
-4
1A = 10 nm = 10
= 10-7mm
(?) ADN được cấu tạo từ 2 mạch đơn
theo nguyên tắc bổ sung. Nếu chỉ tính
riêng cấu tạo này thì chức năng tương
ứng của ADN là gì ?
HS: Làm khuôn mẫu để tổng hợp
ARN.
(?) TTDT trong ADN được truyền qua
các thế hệ tế bào bằng cách nào ?
HS: Nhờ cơ chế sao mã và giải mã.
Hoạt động 3: Soa sánh cấu trúc và
chức năng các loại ARN
Hãy thảo luận cấu trúc và chức năng
của từng loại ARN ?.
HS thảo luận nhóm và đưa ra kết quả

thảo luận của nhóm.
(?) Phân tử ARN nào không có liên
kết hiđrô ?
A. tARN, rARN.
B. rARN, mARN.
C. mARN.
D. rARN
4. Củng cố:
Câu 1: Đơn phân của axit nuclêic là:

- Mỗi bậc thang là một cặp bazơ, tay thang là phân tử đường và
axit phôtphoric.
- Khoảng cách giữa 2 cặp bazơ là 3,4 A0.
- Mỗi chu kì xoắn gồm 10 cặp nuclêôtit,
- Đường kính vòng xoắn là 20A0
3. Chức năng của ADN:
- Mang, bảo quản, và truyền đạt thông tin di truyền.
- Làm khuôn để tổng hợp ARN.
ADN
ARN
Prôtein Tính trạng
Tự sao
II. Cấu trúc và chức năng của các loại ARN:
Loại ARN
Cấu trúc

Dạng mạch thẳng gồm một c
pôlyribônuclêôtit.
ARN thông tin(mARN)


ARN vận chuyển(tARN)

Có cấu trúc với 3 thuỳ, 1 thuỳ
mang bộ 3 đối mã, 1 đầu đối
là vị trí gắn kết a.a -> giúp liê
với mARN và ribôxôm.

Chỉ có một mạch, nhiều vùng
nu liên kết bổ sung với nhau
nên các vùng xoắn cục bộ.
ARN ribôxôm(rARN)


A. Nuclêôtit. x
C. Axit phôtphoric.
B. Phôtphođieste
D. đường C5H10O5.
Câu 2: Trong phân tử ADN có các loại nuclêôtit nào ?
A. A, T, G, U.
C. A, G, U, X.
B. A, T, G, X. x
D. G, T, X, U.
Câu 3: AND vừa đa dạng vừa đặc thù là do:
A. AND được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.
B. AND có bậc cấu trúc không gian khác nhau.
C. Số lượng các nuclêôtit khác nhau.
D. Số lượng, thành phần, trật tự sắp xếp các nuclêôtit khác nhau. x
Câu 4: ADN được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là các nuclêôtit. Nếu chỉ tính
riêng cấu tạo này thì chức năng tương ứng của ADN là:
A. Mang thông tin di truyền. x

B. Bảo quản thông tin di truyền.
C. Truyền đạt thông tin di truyền.
D. Mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.
5. Hướng dẫn HS về nhà:
- Học bài theo nội dung câu hỏi sgk.
- Đọc trước nội dung bài mới sgk
+ Nêu đặc điểm của tế bào nhân sơ.
+ Trình bày được cấu trúc và chức năng của các bộ phận cấu tạo nên tế bào vi khuẩn.
V. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn:

06.10.2016

Chương II. CẤU TRÚC CỦA TẾ BÀO
Tiết 7 – Bài 7: TẾ BÀO NHÂN SƠ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS sinh nắm và nêu được các đặc điểm của tế bào nhân sơ. Trình bày được cấu
trúc và chức năng của các bộ phận cấu tạo nên tế bào vi khuẩn.
2. Kĩ năng: HS phân tích và so sánh đặc diểm cơ bản của tế bào nhân sơ.
3. Thái độ: HS biết được ý nghĩa của sự biến đổi cấu tạo ở cơ thể phù hợp với chức năng và điều
kiện môi trường.
II. Nội dung trọng tâm: Đặc điểm cấu tạo của tế bào nhân sơ.
III. Phương pháp – phương tiện:
- Vấn đáp + Trực quan.
- Tranh phóng to hình sgk.
IV. Tiến trình bài giảng:
1. ổn định lớp:
Lớp
Ngày
Sĩ số

Kiểm tra
2. Kiểm tra bài cũ:
H: Trình bày cấu trúc và chức năng của ADN ?
H: Trình bày cấu trúc và chức năng của ARN ?


3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
GV: Mọi sinh vật đều sinh ra từ tế bào. Thế
giới sống được cấu tạo từ 2 loại tế bào(Tế
bào nhân sơ và tế bào nhân thực)
Hoạt động : Đặc điểm chung của tế bào
nhân sơ
H: Tế bào gồm những thành phần nào ?
HS:
H: Tế bào nhân sơ có kích thước nhỏ có
những lợi ích gì ?
HS
H: Cấu tạo tế bào nhân sơ gồm những
thành phần nào ?
HS:
Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo tế bào
nhân sơ
H: Thành tế bào có cấu tạo như thế nào và
có vai trò gì ?
HS:
H: Tại sao cùng là vi khuẩn nhưng phải
dùng loại thuốc kháng sinh khác nhau ?
HS: so sánh đặc điểm của 2 loại vi khuẩn ?
H: Màng sinh chất ở tế bào nhân sơ có đặc

điểm gì ?
HS:

H: Lông và roi có chức năng gì ?
HS:
H: Tế bào chất có cấu tạo và chức năng
như thế nào ?
HS
H: Tại sao gọi là vùng nhân ?
HS:

Nội dung
I. Đặc điểm chung của tế bào nhân sơ:
- Chưa có nhân hoàn chỉnh.
- Tế bào chất không có hệ thống nội màng.
Kích thước nhỏ(1/10 kích thước tế bào nhân thực).
- Tế bào nhân sơ có kích thước nhỏ có lợi:
+ Tỉ lệ S/V lớn thì tốc độ trao đổi chất với môi trường
diễn ra nhanh.
+ Tế bào sinh trưởng nhanh, khả năng phân chia mạnh, số
lượng tế bào tăng nhanh.
II. Cấu tạo tế bào nhân sơ:
1. Thành tế bào, màng sinh chất, lông và roi:
a. Thành tế bào:
- Thành phần hoá học cấu tạo nên thành tế bào là
peptiđôglican(Cấu tạo từ các chuỗi cacbohiđrat liên kết
với nhau bằng các đoạn pôlipêptit ngắn).
- Vai trò: quy định hình dạng của tế bào.
Vi khuẩn được chia làm 2 loại:
+ VK Gram dương: có màu tím, thành dày.

+ VK Gram âm: có màu đỏ, thành mỏng.
-> Sử dụng thuốc kháng sinh đặc hiệu để tiêu diệt các loại
vi khuẩn gây bệnh.
b. Màng sinh chất:
- Cấu tạo từ phôtpholipit 2 lớp và prôtein.
- Có chức năng trao đổi chất và bảo vệ tế bào.
c. Lông và roi:
- Roi(Tiên mao) cấu tạo từ prôtein có tính kháng nguyên
giúp vi khuẩn di chuyển.
Lông: giúp vi khuẩn bám chặt trên mặt tế bào người.
2. Tế bào chất: gồm
- Bào tương(dạng keo bán lỏng) không có hệ thống nội
màng, các bào quan không có màng bọc.
- Ribôxôm(Cấu tạo từ prôtein và rARN) không có màng,
kích thước nhỏ, là nơi tổng hợp prôtein.
3. Vùng nhân:
- Không có màng bao bọc.
- Chỉ chứa 1 phân tử ADN dạng vòng.
Một số vi khuẩn có ADN dạng vòng nhỏ khác là plasmit
và không quan trọng.

4. Củng cố:
Câu 1: Tất cả các loại tế bào đều được cấu tạo 3 thành phần là:
A. Màng sinh chất, chất tế bào, vùng nhân hoặc nhân. x


B. Màng sinh chất, vùng nhân hoặc nhân, NST.
C. Màng sinh chất, chất tế bào, các bào quan.
D. Chất tế bào, vùng nhân hoặc nhân, NST.
Câu 2: Tế bào nhân sơ có đặc điểm nổi bậc gì ?

A. Kích thước nhỏ, chưa có nhân hoàn chỉnh, vùng nhân chứa ADN kết hợp với prôtein và
histôn.
B. Kích thước nhỏ, không có màng nhân, có ribôxôm nhưng không có các bào quan khác. x
C. Kích thước nhỏ, chưa có nhân hoàn chỉnh không có ribôxôm.
D. Kích thước nhỏ, không có màng nhân, không có các bào quan.
Câu 3: Màng sinh chất của vi khuẩn được cấu tạo từ 2 lớp:
A. Phôtpholipit và ribôxôm.
C. Ribôxôm và peptiđôglican.
B. Peptiđôglican và prôtein.
D. Phôtpholipit và prôtein. X
Câu 4: Vi khuẩn có cấu tạo đơn giản và kích thước cơ thể nhỏ sẽ có ưu thế:
A. Hạn chế được sự tấn công của tế bào bạch cầu.
B. Dễ phát tán và phân bố rộng.
C. Trao đổi chất mạnh và có tốc độ phân chia nhanh. x
D. Thích hợp với đời sống kí sinh.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài theo nội dung câu hỏi sgk.
- Đọc trước nội dung bài mới sgk.
+ Đặc điểm chung của tế bào nhân thực
V. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn:

06. 10. 2016

Tiết 8 Bài 8: TẾ BÀO NHÂN THỰC
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS nắm được đặc điểm chung của tế bào nhân thực, nêu được đặc điểm cấu trúc và
chức năng của tế bào nhân thực.
2. Kĩ năng: HS so sánh, phân tích được đặc điểm cấu tạo tạo và chức năng giữa tế bào nhân thực
và tế bào nhân sơ.

3. Thái độ: HS biết được sự phân hoá về cấu tạo và chuyên hoá về chức năng của tế bào nhân
thực.
II. Trọng tâm bài giảng:
Cấu trúc và chức năng của lưới nội chất, nhân và bộ máy Gôngi.
III. Phương pháp – phương tiện:
- Nêu vấn đề + vấn đáp + Trực quan.
IV. Tiến trình dạy học
1. ổn định lớp:
Lớp
Ngày
Sĩ số
Kiểm tra
2. Kiểm tra bài cũ:
(?) Trình bày đặc điểm chung của tế bào nhân sơ ? Cấu tạo và chức năng của thành tế bào ?
(?) Trình bày cấu trúc và chức năng màng sinh chất, tế bào chất và vùng nhân ?


3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Hoạt động 2: Đặc điểm của tế bào nhân thực:
GV: Tế bào nhân thực là loại tế bào có nhân
chính thứcvà vật chất di truyền được bao bọc
bởi màng nhân…
(?) Hãy quan sát hình vẽ sgk và so sánh đặc
điểm tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ.
Hoạt động 2: Cấu trúc và chức năng của nhân
và ribôxôm:
HS nghiên cứu sgk.
(?) Nhân tế bào có cấu trúc như thế nào ?
HS:

(?) Dựa vào cấu trúc nhân có chức năng gì ?
GV nêu thí nghiệm sgk-> Con ếch con được tạo
ra có đặc điểm của loài nào ?
GV: Qua thí nghiệm này có thể chứng minh
được điều gì ?
HS: Con ếch có đặc điểm của loài B -> chứng
minh được chức năng của nhân tế bào.
GV: Hãy quan sat về cấu trúc của ribôxôm ->
gồm có những thành phần nào ?
Hoạt động 3
(?) Hãy quan sát và so sánh cấu trúc và chức
năng của lưới nội chất hạt và lưới nội chất trơn ?

HS thảo luận nhóm và đưa ra ý kiến chung của
nhóm.

Hoạt động 4
(?) Hãy quan sát hình vẽ và cho biết Bộ máy
Gôngi có cấu tạo như thế nào ?
HS

Nội dung
I. Đặc điêm chung của tế bào nhân thực:
- Kích thước lớn, cấu trúc phức tạp.
- Có nhân và màng nhân bao bọc.
- Có hệ thống màng chia tế bào chất thành các
xoang riêng biệt.
- Các bào quan đều có màng bao bọc.
II. Nhân tế bào và ribôxôm:
1. Nhân tế bào:

a. Cấu trúc:
- Chủ yếu có hình cầu, đường kính 5micrômet.
- Phía ngoài là màng bao bọc(màng kép giống
màng sinh chất) dày 6 - 9 micrômet. Trên màng có
các lỗ nhân.
- Bên trong là dịch nhân chứa chất nhiễm sắc(ADN
liên kết với prôtein) và nhân con.
b. Chức năng:
- Là nơi chứa đựng thông tin di truyền.
- Điều khiển mọi hoạt động của tế bào, thông qua
sự điểu khiển sinh tổng hợp prôtein.
2. Ribôxôm:
a. Cấu trúc:
- Ribôxôm không có màng bao bọc.
- Gồm 1 số loại rARN và prôtein. Số lượng nhiều.
b. Chức năng: Chuyên tổng hợp prôtein của tế bào.
III. Lưới nội chất:
Lưới nội chất
hạt
Là hệ thống
xoang dẹp nối với
màng nhân ở 1
đầu và lưới nội
Cấu
chất hạt ở đầu
Trúc
kia. Trên mặt
ngoài của xoang
có đính nhiều hạt
ribôxôm.

Chức Tổng
hợp
năng
prôtein tiết ra
khỏi tế bào cũng
như các prôtein
cấu tạo nên màng
TB, prôtein dự

Lưới nội chất trơn
Là hệ thống xoang hình
ống, nối tiếp lưới nội chất
hạt. Bề mặt có nhiều enzim
không có hạt ribôxôm bám
ở bề mặt.

- Tổng hợp lipit, chuyển
hoá đường, phân huỷ chất
độc đối với cơ thể.
- Điều hoà trao đổi chất, co
duỗi cơ.


(?) Dựa vào cấu trúc hãy cho biết Gôngi có chức
năng gì ?
HS:
GV:
Tế bào gan ở người có khoảng 2500 ti thể.
Tê bào cơ ngực của các loài chim bay cao bay
xa có khoảng 2800 ti thể.

Hoạt động 1
GV cho HS quan sát hình vẽ cấu trúc của ti thể
(hình câm).
YC: HS điền vào các chú thích …
H: Hãy mô tả cấu trúc của ti thể?
HS:
- Ti thể được bao bọc bởi 2 lớp màng: Màng
ngoài trơn không gấp khúc; Màng trong gấp
nếp tạo thành các mào ăn sâu vào chất nền, trên
đó có các enzim hô hấp.
- Bên trong chất nền có chứa AND và ribôxôm.
H: So sánh diện tích bề mặt màng ngoài và
màng trong của ti thể, theo em màng nào có diện
tích lớn hơn? Vì sao?
HS:
- Màng trong có diện tích lớn hơn nhờ có các
nếp gấp
- Vì màng trong có các enzim liên quan đến các
phản ứng sinh hoá của tế bào.
YC: HS xác định, tế bào nào trong các tế bào
sau đây của cơ thể người có nhiều ti thể nhất?
a. Tế bào biểu bì.
b. Tế bào hồng cầu.
c. Tế bào cơ tim. (đáp án)
d. Tế bào xương.
Liên hệ: Trong thực tế, ở đâu cần nhiều năng
lượng thì ở đó có nhiều nhà máy điện, mà ti thể
được ví như nhà máy điện.
=> Trong cơ thể, tế bào ở cơ quan nào hoạt
động nhiều thì số lượng ti thể tăng và tiêu tốn

nhiều ATP.
Lưu ý:
H: Tại sao ở các cơ quan này lại có số lượng ti
thể nhiều ? Ti thể có chức năng gì?

trữ, prôtein kháng
thể.
- Hình thành các
túi mang để vận
chuyển
prôtein
mới được tổng
hợp.
IV. Bộ máy Gôngi:
1. Cấu trúc: Là một chồng túi màng dẹp xếp cạnh
nhau nhưng tách biệt nhau.
2. Chức năng:
- Là hệ thống phân phối các sản phẩm của tế bào.
- Tổng hợp hoocmôn, tạo các túi mang mới.
- Thu nhận một số chất mới được tổng hợp(prôtein,
lipit. Gluxit…) Lắp ráp thành sản phẩm hoàn chỉnh
rồi đóng gói và chuyển đến các nơi cần thiết của tế
bào hay tiết ra ngoài tế bào.
- ở TBTV: bộ máy Gôngi là nơi tổng hợp các phân
tử pôlisâccrit cấu trúc nên thành tế bào.

V. Ti thể:
1. Câu trúc:
- Ti thể là bào quan có ở tế bào nhân thực.
- Hình dạng, kích thước và số lượng ti thể ở các loại

tế bào khác nhau là khác nhau.

* Cấu tạo:
- Ti thể có 2 lớp màng bao bọc:
+ Màng ngoài trơn không gấp khúc.
+ Màng trong gấp nếp tạo thành các mào ăn sâu vào
chất nền, trên đó có các enzim hô hấp.
- Bên trong chất nền có chứa AND và ribôxôm
(loại 70s).
2. Chức năng:
- Cung cấp năng lượng chủ yếu của tế bào dưới
dạng các phân tử ATP.


4. Củng cố:
Câu 1: Sinh vật nào sau đây có tế bào nhân thực ?
A. Thực vật, động vật, nấm. x
C. Thực vật, vi khuẩn.
B. Động vật, nấm, vi khuẩn.
D. Nấm, vi khuẩn.
Câu 2: Màng nhân của tế bào nhân chuẩn gồm màng ngoài và màng trong, mỗi màng dày:
A.
6 - 9nm. x
B. 9 - 50nm.
C. 50 - 80nm.
D. 80 - 100nm
Câu 3: Lỗ nhân trên màng nhân của tế bào nhân chuẩn được cấu tạo và che kín bởi:
A.
Các enzim.
B. Prôtein. x

C. Nhiễm sắc thể.
D. Chất tế bào.
Câu 4: Thành phần hoá học chủ yếu của ribôxôm là gì ?
A. rARN và prôtein. x
C. mARN và prôtein.
B. tARN và prôtein.
D. Prôtein.
5. Hướng dẫn HS về nhà:
- Học bài theo nội dung câu hỏi sgk.
- Đọc trước nội dung bài mới sgk.
+ Vẽ cấu trúc của ti thể và lục lạp, nêu điểm khác nhau giữa ti thể và lục lạp.
V. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn:15 .10 . 2016
Tiết 9 Bài 10: TẾ BÀO NHÂN THỰC(tt)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS nắm được cấu trúc và chức năng của khung xương tế bào, màng sinh chất và
thành tế bào.
2. Kĩ năng: HS phân biệt được các đặc điểm khác biệt của các bào quan về cấu tạo và chức năng.
3. Giáo dục: cho HS ý nghĩa của các bào quan trong tế bào.
II. Trọng tâm bài giảng:
Cấu tạo và chức năng của khung xương tế bào, màng sinh chất và thành tế bào.
III. Phương pháp + Phương tiện dạy học:
- Trực quan, nêu vấn đề, hoạt động nhóm nhỏ.
- Các hình vẽ sgk từ sgk.
IV. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp:
Lớp
Ngày
Sĩ số
Kiểm tra

2. Kiểm tra bài cũ:
(?) Trình bày cấu trúc và chức năng của lục lạp và ti thể ?
(?) Trình bày cấu trúc và chức năng của lizôxôm và các bào quan khác ?
3. Giảng bài mới:
Hoạt động thầy trò
Nội dung
Hoạt động 2
VI. Lục lạp (chỉ có ở thực vật):
(?) Tại sao lá cây lại có màu xanh? Màu
1. Cấu trúc:
xanh của lá cây có liên quan đến chức năng - Phía ngoài có 2 lớp màng bao bọc.


quang hợp không?
HS: Vì có chứa chất diệp lục, diệp lục
không hấp thụ ánh sáng vùng xanh lục nên
màu xanh lục phản chiếu lại mắt chúng ta
do đó ta thấy lá cây có màu xanh lục. Vì
vậy, màu xanh của lá cây không liên quan
đến chức năng quang hợp.
(?) Lục lạp có cấu trúc như thế nào ?
HS: quan sat hình vẽ và thông tin sgk -> trả
lời.
(?) Lục lạp có chức năng gì ?
Làm thế để biết lục lạp có chức năng quang
hợp?
HS:
Hoạt động 2
(?) Không bào có cấu trúc như thế nào ?
HS:

(?) So sánh không bào ở TBTV và TBĐV ?
HS: quan sát hình vẽ và so sánh.
(?) Không bào có chức năng gì ?
HS:
(?) Lizôxôm có cấu trúc và chức năng gì ?
HS: TB bạch cầu có chức năng thực bào.
Hoạt động 1
GV: Khung xương tế bào là cấu trúc chỉ có
ở tế bào nhân thực.
(?) Hãy quan sát hình vẽ và cho biết khung
xương tế bào có cấu trúc như thê nào ?
HS: gồm hệ thống vi ống, vi sợi…
(?) Dựa vào cấu trúc thì khung xương tế
bào có chức năng gì ?
Nếu tế bào không có khung xương thì sẽ
như thế nào ?
Hoạt động 2
(?) Quan sát hình vẽ sgk và cho biết màng
sinh chất cấu tạo gồm những thành phần
nào ?
HS: thảo luận nhóm
Hs: Prôtein có thể dịch chuyển trong phạm
vi 2 lớp lipit. Prôtein xuyên màng tạo kênh
dẫn một số chất vào, ra khỏi tế bào.

- Phía trong: +Chất nền không màu có chứa ADN và
ribôxôm.
+ Hệ túi dẹt gọi là tilacoit -> Màng tilacôit có chứa chất
diệp lục và enzim quang hợp. Các tilacôit xếp chồng lên
nhau tạo thành cấu trúc gọi là Grana. Các Grana nối với

nhau bằng hệ thống màng.
2. Chức năng:
- Có khả năng chuyển hoá năng lượng ánh sáng mặt trời
thành năng lượng hoá học
- Là nơi thực hiện chức năng quang hợp của tế bào thực
vật.
VII. Một số bào quan khác:
1. Không bào:
- Cấu trúc: Phía ngoài có một lớp màng bao bọc. Trong là
dịch bào chứa chất hữu cơ và ion khoáng tạo nên áp suất
thẩm thấu.
- Chức năng: tuỳ từng loại tế bào và tuỳ loài.
+ Dự trữ chất dinh dưỡng, chứa chất phế thải.
+ Giúp tế bào hút nước, chứa sắc tố thu hút côn
trùng(TBTV).
+ ở ĐV nguyên sinh có không bào tiêu hoá và không bào
co bóp phát triển.
2. Lizôxôm:
- Cấu trúc: Có dạng túi nhỏ, có 1 lớp màng bao bọc, chứa
enzim thuỷ phân.
- Chức năng: Phân huỷ tế bào già, tế bào bị tổn thương
không có khả năng phục hồi, bào quan già. Góp phần tiêu
hoá nội bào.
VIII. Khung xương tế bào (giảm tải – không dạy):
1. Cấu trúc: gồm prôtein, hệ thống vi ống, vi sợi và sợi
trung gian.
- Vi ống là những ống hình trụ dài.
- Vi sợi là sợi dì mảnh.
2. Chức năng:
- Là giá đỡ cơ học cho tế bào.

- Tạo hình dạng của tế bào.
- Neo giữ các bào quan và giúp tế bào di chuyển.
IX. Màng sinh chất (Màng tế bào)
1. Cấu trúc:
- Màng sinh chất có cấu trúc khảm động, dày khoảng
9nm gồm phôtpholipit và prôtein
- Phôtpholipit luôn quay 2 đuôi kị nước và nhau, 2 đầu ưa


(?) Dựa vào cấu trúc hãy cho biết màng
sinh chất có chức năng gì ?
HS:
(?) Tại sao khi ghép mô cơ thể có thể nhận
biết tế bào lạ và đào thải?
Hoạt động 3
(?) Hãy phân biệt thành tế bào thực vật và
tế bào động vật ?
HS

nước quay ra ngoài. Phân tử phôpholipit của 2 lớp màng
liên kết với nhau bằng liên kết yếu nên dễ dàng di
chuyển.
- Prôtein gồm prôtein xuyên màng và prôtein bán thấm.
- Các phân tử colesterôn xen kẽ trong lớp phôtpholipit.
- Các lipôprôtein và glicôprôtein làm nhiệm vụ như giác
quan, kênh, dấu chuẩn nhận biết đặc trưng cho từng loại
tế bào.
2. Chức năng:
- TĐC với môi trường có tính chọn lọc nên màng có tính
bán thấm.

- Thu nhận thông tin lí hoá học từ bên ngoài(nhờ các thụ
thể) và đưa ra đáp ứng kịp thời.
- Nhờ glicôprôtein để tế bào nhận biết tế bào lạ.
X. Các cấu trúc bên ngoài màng sinh chất:
1. Thành tế bào:
Quy định hình dạng tế bào và có chức năng bảo vệ tế bào.
TBTV: Xenlulôzơ.
TB nấm: Kitin.
TB vi khuẩn: peptiđoglican.
2. Chất nền ngoại bào:
- Cấu trúc: gồm glicôprôtein, chất vô cơ và chất hữu cơ.
- Chức năng: Ghép các tế bào liên kết với nhau tạo nên
các mô nhất định và giúp tế bào thu nhận thông tin.

(?) Chất nền nằm ở vị trí nào ? Chất nền có
cấu trúc và chứ năng gì ?
HS
4. Củng cố:
(?) Màng sinh chất được cấu tạo bởi:
a.
Các phân tử prôtein.
c . Các phân tử prôtein và lipit.
b.
Các phân tử prôtein, lipit và gluxit d. Các phân tử lipit và axit nuclêic.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài theo nội dung câu hỏi sgk.
- Đọc trước nội dung bài mới sgk.
+ Phân biệt được kiểu vận chuyển chủ động và vận chuyển thụ động, hiện tượng nhập bào và
xuất bào
V. Rút kinh nghiệm


Tiết 10 :

Ngµy so¹n: 30/10/2016
VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT QUA MÀNG SINH CHẤT

I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Phân biệt hiện tượng khuếch tán nói chung, khuếch tán qua kênh và thẩm thấu.
- Giải thích được các khái niệm về dung dịch nhược chương, ưu trương và đẳng trương.


- Giải thích được thế nào là vận chuyển chủ động.
- Mô tả được các hiện tượng thực bào, ẩm bào và xuất bào.
2. Kỹ năng: Có kĩ năng ứng dụng và giải thích các hiện tượng trong thực tế cuộc sống
thường gặp phải
II. Trọng tâm: Phân biệt cơ chế vận chuyển thụ động và chủ động
Mô tả được hiện tượng thực bào và ẩm bảo
III. Phương pháp, phương tiện
1. Phương pháp
- Học sinh độc lập với SGK
- Vấn đáp tìm tòi bộ phận
2. Phương tiện
- Tranh vẽ minh hoạ các kiểu vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ động.
- Tranh vẽ các hiện tượng thực bào, ẩm bào và xuất bào.
- Một số mô hình tự tạo và các dung dịch làm thí nghiệm minh hoạ về các hiện tượng
khuyếch tán, thẩm thấu.
III. Tiến trình tổ chức bài học:
1.ổn định tổ chức lớp:
Lớp

Ngày
Sĩ số
Kiểm tra
2. Kiểm tra bài cũ:
- Mô tả cấu trúc và chức năng của bộ khung tế bào ?
- Mô tả cấu trúc và chức năng của màng sinh chất ?
3. Bài mới:
Giáo viên dùng bút mục nhỏ 1 giọt vào cốc nước sạch để cho học sinh quan sát và nêu
hiện tượng xảy ra!
Môc ®Ých vµ néi dung d¹y
Ho¹t ®éng cña GV vµ häc
häc
sinh
I. Vận chuyển thụ động:
- GV: Hướng dẫn hs đọc mục I và hình
- Là sự vận chuyển các chất qua màng vẽ trong SGK để trả lời :
mà không cần tiêu tốn năng lượng.
-> Thế nào là vận chuyển chủ động.
- Nguyên lý:
-> Cỏc chất tan, nước võn chuyển qua
+ Đối với các chất:Theo nguyên lý màng TB theo nguyờn lý nào ?
khuếch tán các chất từ nơi nồng độ cao - GV: Thực tế nước khụng cú sự chờnh
đến nơi có nồng độ thấp.
lệch về nồng độ, sự chờnh lệch đú là do
+ Đối với nước: Theo nguyên lý thẩm cú chất tan.
thấu, từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có => Tại sao trong thực tế: Ta trẻ cuộng
nồng độ cao.
rau muống, ớt ngõm trong nước thỡ cong
*. Khái niệm các loại môi trường;
theo 1 chiều .

+ Ưu trương: MT ngoài > MT trong.
- GV: Tại sao hồng cầu trong mỏu khụng
+ Nhược trương:MT ngoài < MT trong
bị đụng, ra ngoài bị đụng ( Do vỡ hồng
+ Đẳng trương: MT ngoài = MT trong.
cầu)


- Cỏch thc:
+ Trc tip qua lp phtpholipớt.
+ Qua kờnh prụtờin trờn mng t bo.
II. Vn chuyn ch dng:
- L quỏ trỡnh vn chuyn cỏc cht qua
mng t ni cú nng thp n ni cú
nng cao ( ngc dc nng )
- Cn tiờu tn nng lng.

-> Do s chờnh lch nng mụi trng
trong v ngoi t bo.
- Cc cht tan, nc vn chuyn qua
mng bng cch no ?

- GV: Mng t bo vn chuyn cc cht
t ni cỳ nng thp n ni cỳ nng
cao c gi l g ?
III. Nhp bo v xut bo.
-> Vn chuyn ch ng.
- Nhp bo: T bo V cho vo nhng Vi nhng cht cn thit cho TB, cht
cht ngc dc, khụng cú kờnh v kớch c hi TB dng ATP vn chuyn ra vo
thc ln bng hai hỡnh thc:

t bo.
+ Thc bo:T bo ng vt cú th " n"
cỏc t bo vi khun, cỏc mnh v t bo - GV: Lm th no TB ng vt cú th "
cng nh cỏc cht cú kớch thc ln Chn" cỏc cht vo t bo mc d nng
bng cỏch thc bo.
cht ú ngoi thp, khụng cú kờnh
+ m bo Nhng cht cú kớch thc nh protein v kớch thc ln.
hn hoc dng lng a vo t bo gi l => TB s dng thc bo, m bo ( Nhp
"m bo".
vo ) v ngc li l xut bo.
- Xut bo: L quỏ trỡnh chuyn cỏc cht
ra khi t bo theo cỏch ngc li vi
thc bo v m bo gi l quỏ trỡnh xut
bo. ( dựng tit cỏc prụtờin v i
phõn t ra khi t bo ).
4. Củng cố:
- Sử dụng câu hỏi trong SGK.
- Giải thích tại sao khi xào rau thờng quắt lại ? Cách xào rau NTN để
rau không quắt mà vẫn xanh.
5. Dặn dò: Chuẩn bị thí nghiệm cho bài sau.
V. Rỳt kinh nghim sau gi dy
Ngy son 1/11/2016
Tit 11 BI TP VN CHUYN CC CHT QUA MNG SINH CHT
I. Mc tiờu
Sau khi hc xong bi ny hc sinh cú kh nng
- ễn tp li c ch vn chuyn cỏc cht qua mng
- Phõn bit c cỏc cht c vn chuyờn bng cỏc con ng khỏc nhau
- Gii thớch c mt s hin tng trong thc tin
II. Trng tõm
- Bi tp ụn tp c bn v bi tp nõng cao



×