Tải bản đầy đủ (.doc) (60 trang)

Giáo án tổng hợp sinh học 6 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (242.81 KB, 60 trang )

Lương Thị Thùy
Giáo án Sinh học 6
=============================================================
HỌC KỲ II
Ngày soạn:06/01/2017
Ngày dạy: …/…/…
TIẾT 37: BÀI 30 THỤ PHẤN ( TIẾP THEO)
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức
- HS giải thích được tác dụng những đặc điểm có ở hoa thụ phấn nhờ gió, so sánh
với thụ phấn nhờ sâu bọ. Hiểu được hiện tượng giao phấn cho hoa góp phần nâng
cao năng suất và phẩm chất cây trồng .
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát thực hành
3. Thái độ
- Có ý thức bảo vệ thiên nhiên. Vận dụng kiến thức góp phần thụ phấn cho cây ,
nhằm bảo vệ sự đa dạng sinh học.
II. Chuẩn bị:
GV:Cây ngô có hoa, hoa bí ngô
Dụng cụ thụ phấn cho hoa
HS: Cây ngô có hoa, hoa bí ngô
III. Tiến trình lên lớp:
1. Tổ chức
6A:………................
6B:………………………..
2. Kiểm tra bài cũ:
Xen lẫn bài
3. Bài mới:
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- GV cho HS quan sát một số hình ảnh về thụ phấn trong tự nhiên để vào bài.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI.


Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió
GV hướng dẫn HS quan sát
- HS quan sát mẫu + hình SGK tìm câu trả lời.
mẫu vật và H30.3-4 trả lời câu
hỏi:
+ Chuyển giao nhiệm vụ học

+ Thực hiện nhiệm vụ học tập. (Học tập theo
nhóm bàn).
81

Trường THCS Tân Lập

Năm học 2016-2017


Lương Thị Thùy
Giáo án Sinh học 6
=============================================================
tập.
- Các nhóm thảo luận trao đổi hoàn thành phiếu
học tập
? Nhận xét về vị trí của hoa
ngô đực và hoa ngô cái ?
? Vị trí đó có tác dụng gì trong
cách thụ phấn nhờ gió ?
→ Hoàn thành phiếu học tập:
+ Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV chữa phiếu học tập GV có

thể cho điểm một số HS làm tốt
- Yêu cầu các nhóm so sánh
hoa thụ phấn nhờ gió và hoa
thụ phấn nhờ sâu bọ?
- GV chuẩn kiến thức

- Hoa đực ở trên dễ bay hạt phấn
- Hoa cái ở dưới rễ nhận hạt phấn .
+ Báo cáo kết quả và thảo luận.
- HS báo cáo kết quả

- 1-2 nhóm trình bày kết quả, nhóm khác bổ sung
- HS thảo luận nhóm tập trung các đặc điểm: bao
hoa nhị hoa, nhị, nhụy …
Kết luận:
Đặc điểm của hoa
Tác dụng
- Hoa thường tập trung ở
- Đón gió
ngọn cây
- Bao hoa thường tiêu
- Hở nhị, nhuỵ
giảm
- Rễ bay khi gặp gió
- Chỉ nhị dài, bao phấn
- Tăng khả năng thụ
treo lủng lẳng
phấn
- Hạt phấn nhiều, nhỏ, nhẹ - Nhỏ, nhẹ rễ bay
- Đầu nhuỵ dài, có nhiều - Đón hạt phấn

lông.

Hoạt động 2: Ứng dụng kiến thức về thụ phấn
- Yêu cầu HS đọc thông tin mục 4 để trả - HS tự thu thập thông tin bằng cách đọc
lời câu hỏi cuối mục
mục 4 tự tìm câu trả lời
- Hãy kể những ứng dụng về sự thụ phấn - Yêu cầu nêu được :
của con người ? GV có thể gợi ý bằng
câu hỏi nhỏ.
+ Khi nào cần thụ phấn bổ sung ?
+ Khi thụ phấn tự nhiên gặp khó khăn.
+Tạo những giống lai mới theo ý
muốn...
+ Con người đã làm gì để tạo điều kiện
+ Con người nuôi ong, trực tiếp thụ
82
Trường THCS Tân Lập

Năm học 2016-2017


Lương Thị Thùy
Giáo án Sinh học 6
=============================================================
cho hoa thụ phấn ?
phấn cho hoa .
- Mặt khác ong lấy được nhiều phấn và
* Kết luận: Con người chủ động thụ
mật hoa nên ong cũng làm được nhiều
phấn cho hoa khi:

mật hơn tăng nguồn lợi về mật hơn
+ Khi sự thụ phấn nhờ sâu , bọ, gió
- GV chốt lại về sự thụ phấn .
gặp khó khăn
- Con người chủ động thụ phấn cho hoa
- Tăng sản lượng quả và hạt
nhằm:tăng sản lượng quả và hạt…
- Tạo ra các giống lai mới theo ý muốn
của con người
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP.
+ Chuyển giao nhiệm vụ học tập.
- Hoa thụ phấn nhờ gió khác hoa thụ phấn nhờ sâu bọ ở điểm nào ?
- Con người thụ phấn cho hoa nhằm mục đích gì ?
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG.
+ Chuyển giao nhiệm vụ học tập.
- Giải thích vì sao ruộng ngô nếp trồng cạnh ruộng ngô tẻ khi thu hoạch bắp ngô nếp
có hạt ngô tẻ?
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG.
+ Chuyển giao nhiệm vụ học tập.
- HS làm bài tập SGK/ T102- Nộp tiết sau.
4. Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc và nhớ phần tóm tắt cuối bài
- Học bài và trả lời câu hỏi cuối bài
- Tập thụ phấn cho hoa
Ngày soạn: 06/ 01 /2017
Ngày dạy:
TIẾT 38: BÀI 31: THỤ TINH, KẾT HẠT VÀ TẠO QUẢ.
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- HS hiểu được thụ tinh là gì ? phân biệt được thụ phấn và thụ tinh thấy được mối

quan hệ giữa thụ phấn và thụ tinh. Nhận biết dấu hiệu căn bản của sinh sản hữu
83
Trường THCS Tân Lập

Năm học 2016-2017


Lương Thị Thùy
Giáo án Sinh học 6
=============================================================
tính. Xác định sự biến đổi của các bộ phận của hoa thành quả và hạt sau khi thụ
tinh.
2. Kĩ năng
- Rèn luyện và củng cố các kĩ năng: làm việc độc lập và làm việc theo nhóm , kĩ
năng quan sát nhận biết, vận dụng kiến thức để giải thích hiện tượng trong đời
sống.
3. Thái độ
- GD ý thức trồng và bảo vệ cây.
II. Chuẩn bị:
Tranh phóng to H31.1 SGK
III. Hoạt động dạy học
1. Tổ chức
6A:………................
6B:………………………..
2. Kiểm tra: Nêu đặc điểm hoa thụ phấn nhờ gió ?
3. Bài mới:
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- GV mang mẫu vật( quả bí đỏ) dẫn dắt vào bài.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI.
Hoạt động 1: Hiện tượng nảy mầm của hạt phấn- Sự thụ tinh

GV hướng dẫn HS :
a, Hiện tượng nảy mầm của hạt phấn
+ Quan sát H31.1 tìm hiểu chú thích,
- HS tự quan sát H31.1 + Chú thích và
đọc thông tin.
đọc thông tin mục 1.
+ Chuyển giao nhiệm vụ học tập.
? Mô tả hiện tượng nảy mần của hạt
phấn

+ Thực hiện nhiệm vụ học tập. (Học tập
cá nhân).
+ Suy nghĩ tìm đáp án câu hỏi
+ Báo cáo kết quả và thảo luận.

+ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
học tập
GV giảng giải: Sau khi thụ phẩn trên

HS phát biểu đáp án bằng cách chỉ trên
tranh sự nảy mần của hạt phấn và đường
đi của ống phấn.
84

Trường THCS Tân Lập

Năm học 2016-2017


Lương Thị Thùy

Giáo án Sinh học 6
=============================================================
đầu nhuỵ có nhiều hạt phấn mỗi hạt hút HS nghe và ghi nhớ kiến thức
chất nhầy trương lên thành ống phấn,
Kết luận:
ống phấn xuyên qua đầu nhuỵ vòi nhuỵ Sau khi thụ phẩn trên đầu nhuỵ có
vào trong bầu tiếp xúc với noãn phấn
nhiều hạt phấn mỗi hạt hút chất nhầy
đầu của ống phấn tiếp xúc đầu nhuỵ
trương lên thành ống phấn, ống phấn
chui vào noãn….
xuyên qua đầu nhuỵ vòi nhuỵ vào
trong bầu tiếp xúc với noãn phấn đầu
GV yêu cầu HS tiếp tục quan sát hình
của ống phấn tiếp xúc đầu nhuỵ chui
vào noãn….
31.1 và đọc thông tin mục 2 SGK.
+ Chuyển giao nhiệm vụ học tập.
? Sự thụ tinh xảy ra tại phần nào của
hoa?
? Sự thụ tinh là gì ?

? Tại sao nói Sự thụ tinh là dấu hiệu cơ
bản của sinh sản hữu tính ?
+ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
học tập
- GV giúp HS hoàn thiện kiến thức và
nhấn mạnh sự sinh sản có sự tham gia
của TB sinh dục đực và cái trong thụ
tinh gọi là sinh sản hữu tính


b, Sự thụ tinh
HS quan sát hình 31.1 và đọc thông tin
mục 2 SGK trả lời câu hỏi
+ Thực hiện nhiệm vụ học tập. (Học tập
nhóm bàn).
HS thảo luận

+ Báo cáo kết quả và thảo luận.
- HS trả lời- HS khác bổ sung nhận xét.

* Kêt luận: Thụ tinh là quá trình kết
hợp TB sinh dục đực và TB sinh dục
cái tạo thành hợp tử .
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự kết hạt và tạo quả
- GV yêu cầu HS tự đọc thông tin mục 3 - HS tự đọc thông tin SGK suy nghĩ trả
để trả lời câu hỏi cuối mục
lời 3 câu hỏi SGK
? Sau khi thụ tinh hạt do bộ phận nào của - Một vài HS trả lớp nhận xét bổ sung .
hoa tạo thành, noãn sẽ tạo thành những
bộ phận nào của hạt,
KL: Sau khi thụ tinh:
85
Trường THCS Tân Lập

Năm học 2016-2017


Lương Thị Thùy
Giáo án Sinh học 6

=============================================================
- Quả do bộ phận nào của hoa tạo thành? - Hợp tử phát triển thành phôi .
có chức năng gì ?
- Noãn tạo thành hạt ,chứa phôi
- Bầu phát triển thành quả chứa hạt
- Các bộ phận khác của hoa héo và rụng
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP.
- GV cho HS đọc phần tóm tắt SGK
+ Chuyển giao nhiệm vụ học tập.
- Hãy kể những hiện tượng xảy ra trong sự thụ tinh ? Hiện tượng nào là quan
trọng nhất?
- Phân biệt hiện tượng thụ phấn và hiện tượng thụ tinh ?
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG.
+ Chuyển giao nhiệm vụ học tập.
- Em hãy kể tên những cây khi quả đã hình thành vẫn còn giữ lại bộ phận của hoa?
Tên bộ phận đó?
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG
+ Chuyển giao nhiệm vụ học tập.
- So sánh sinh sản hữu tính với sinh sản vô tính ?Lấy ví dụ một số cây tại địa phương?
4. Hướng dẫn về nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi cuối bài
- Đọc mục "Em có biết"
- Chuẩn bị một số quả theo nhóm : Đu đủ, đậu hà lan, cà chua , táo , phượng ,
bằng lăng, lạc

Ngày soạn: 10/01/ 2017
86
Trường THCS Tân Lập

Năm học 2016-2017



Lương Thị Thùy
Giáo án Sinh học 6
=============================================================
Ngày dạy: …/…/…
CHƯƠNGVII: QUẢ VÀ HẠT
TIẾT 39: BÀI 32: CÁC LOẠI QUẢ
I) Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức
- HS biết cách phân chia quả thành các nhóm khác nhau. Dựa vào đặc điểm của vỏ
quả để chia quả thành 2 nhóm chính là quả khô và thịt
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát thực hành so sánh. Vận dụng hiểu biết để biết bảo quản chế
biến quả và hạt sau thu hoạch
3. Thái độ
- Có ý thức bảo vệ cây xanh, cơ quan sinh sản của cây
II) Chuẩn bị:
GV: Sưu tầm trước một số quả khô quả thịt khó tìm
HS: Chuẩn bị quả theo nhóm: đu đủ, cà chua, táo, quất, đậu hà lan, phượng,
III) Tiến trình lên lớp:
1)Tổ chức
6A:………................
6B:………………………..
2) Kiểm tra bài cũ: Mô tả hiện tượng nảy mầm của hạt phấn ?
Thế nào là thụ tinh ? kết hạt, tạo quả ?
3) Phát triển bài:
Hoạt động 1: Tập chia nhóm các loại quả
- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm:
- HS :

+ Đặt quả lên bàn, quan sát kĩ →xếp
+ Quan sát mẫu vật lựa chon đặc điểm để
thành nhóm
chia quả thành các nhóm
+ Dựa vào những đặc điểm nào để
+ Tiến hành phân chia qua theo đặc điểm
chia nhóm ?
nhóm đã chọn
- Hướng dẫn HS phân tích các bước
- HS viết kết quả phân chia và đặc điểm
của việc phân chia các nhóm quả
dùng để phân chia
- Yêu cầu nhóm trưởng báo cáo kết
quả
- Báo cáo kết quả các nhóm .
- GV nhận xét sự phân chia HS →nêu
vấn đề. Bây giờ học cách chia nhóm
quả theo tiêu chuẩn được các nhà khoa
học định ra
87
Trường THCS Tân Lập

Năm học 2016-2017


Lương Thị Thùy
Giáo án Sinh học 6
=============================================================
Hoạt động 2: Các loại quả chính
- Hướng dẫn HS đọc SGK để biết

- HS đọc thông tin SGK để biết tiêu chuẩn
tiêu chuẩn của 2 nhóm quả chính:
của 2 nhóm quả chính
Quả khô và quả thịt
+ Thực hiện nhiêm vụ học tập( nhóm)
+ Chuyển giao nhiêm vụ học tập
- HS thực hiện xếp các quả vào 2 nhóm
- Yêu cầu HS xếp quả thành 2 nhóm
theo các tiêu chuẩn vỏ quả khi chín
theo tiêu chuẩn đã biết
- GV giúp HS điều chỉnh và xếp loại - Điều chỉnh việc xếp loại nếu còn VD sai
quả .
* HS tiến hành quan sát và phân chia các
* Yêu cầu HS quan sát vỏ quả khô
quả khô thành nhóm
khi chín→ nhận xét chia quả khô
+ Ghi lại đặc điểm của từng nhóm →vỏ nẻ
thành 2 nhóm
và vỏ không nẻ
+ Ghi lại đặc điểm của từng nhóm
+ Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ
quả khô
- Các nhóm báo cáo kết quả
+ Gọi tên 2 nhóm quả khô đó
- Điều chỉnh việc xếp lại nếu có sai sót tìm
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung
thêm VD
- GV giúp HS khắc sâu kiến thức.
KL: Quả khô chia thành 2 nhóm:
- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK

+ Quả khô nẻ: Khi chín khô vỏ quả có
*Tìm hiểu đặc điểm phân biệt 2
khả năng tách ra
nhóm quả thịt ?
+ Quả khô không nẻ: Khi chín khô vỏ
GV đi các nhóm theo dõi hỗ trợ
quả không tự tách ra
+ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm + HS đọc thông tin SGK kết hợp quan sát
vụ
hình
- GV cho HS thảo luận →tự rút ra kết + Dùng dao cắt ngang quả cà chua, quả táo
luận
→Tìm đặc điểm quả mọng và quả hạch
- Báo cáo kết quả
- tự điều chỉnh tìm thêm vd
GV lấy vd quả hạch : quả táo , quả
KL: Quả thịt gồm 2 nhóm:
xoài...............
+ Quả mọng: Phần thịt quả dày mọng
Quả mọng : quả cà chua , quả
nước
chanh....
+ Quả hạch: Có hạch cứng chứa hạt ở
bên trong
4) Củng cố:
- GV cho HS đọc phần tóm tắt SGK và yêu cầu HS nhắc lại những nội dung chính
của bài
88
Trường THCS Tân Lập


Năm học 2016-2017


Lương Thị Thùy
Giáo án Sinh học 6
=============================================================
- Viết sơ đồ phân loại quả
Quả khô
Quả thịt
Khi chín vỏ quả cứng, mỏng, khô
Khi chín vỏ mềm nhiều thịt

Quả khô nẻ
Quả khô không nẻ
Quả hạch
Qủa mọng
(khi chín vỏ
(khi chín vỏ quả
(Hạt có hạch
(Quả mềm
quả tự nứt)
không tự nứt)
cứng bao bọc) chứa đầy thịt)
5) Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc và nhớ phần tóm tắt cuối bài
-Về nhà lấy 5- 10 hạt ngô và hạt đỗ ngâm vào nước trước 3,4 ngày
rồi mang đến lớp
-----------------------------------------------------------------------------------------------Ngày soạn: 10/1/2017
Ngày dạy: …/…/…
Tiết 40: Bài 33: HẠT VÀ CÁC BỘ PHẬN CỦA HẠT.

I) Mục tiêu
1. Kiến thức
- HS kể tên được các bộ phận của hạt. phân biệt được hạt một là mầm và hạt 2 lá
mầm. Biết cách nhận biết hạt trong thực tế
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát phân tích, so sánh để rút ra kết luận
3. Thái độ
- Biết cách lựa chọn và bảo quản hạt giống
II) Chuẩn bị:
GV : Mẫu vật : + Hạt đỗ đen ngâm nước một ngày
+ Hạt ngô đặt trên bông ẩm trước 3-4 ngày
Tranh câm về các bộ phận hạt. Kim mũi mác, kính lúp cầm tay
HS Mẫu vật : + Hạt đỗ đen ngâm nước một ngày
+ Hạt ngô dặt trên bông ẩm trước 3-4 ngày
III) Tiến trình lên lớp:
1)Tổ chức:
6A:………................
6B:………………………..
2) Kiểm tra;
Có mấy loại quả ,cho vd ?
3)Phát triển bài:
89
Trường THCS Tân Lập

Năm học 2016-2017


Lương Thị Thùy
Giáo án Sinh học 6
=============================================================

Hoạt động 1: Tìm hiểu các bộ phận của hạt
- GV hướng dẫn HS bọc vỏ 2 loại
-Mỗi HS tự bóc tách 2 loại hạt .
hạt: Ngô và đỗ đen
- Tìm đủ các bộ phận của mỗi hạt như hình
+ Dung kính lúp quan sát đối chiếu
vẽ SGK( Thân, rễ, lá, chồi mầm)
với H33.1-2→ các bộ phận của hạt.
- HS làm vào bảng tr.108
- Sau khi quan sát các nhóm ghi kết
- HS lên bảng điền trên tranh câm các bộ
quả vào bảng SGK tr.108.
phận của mỗi hạt
- GV cho HS điền vào tranh câm .
- HS phát biểu nhóm bổ sung
? Hạt gồm những bộ phận nào ?
KL: Hạt gồm:
- GV nhận xét và chốt lại kiến thức
- Vỏ:
về các bộ phận của hạt
- Phôi: + lá mầm, thân mầm; chồi mầm; rễ
mầm
- Chất dinh dưỡng ( lá mầm; phôi nhũ
Hoạt động 2: Phân biệt hạt một lá mần và hạt hai lá mầm
- Căn cứ vào bảng tr.108 đã làm ở mục
1
+ Thực hiên nhiệm vụ học tập( nhóm
+ Chuyển giao nhiệm vụ học tập
bàn)
→yêu cầu HS tìm những điểm giống

- HS so sánh, phát hiện điểm giống
nhau và khác nhau của hạt ngô và hạt nhau và khác nhau giữa 2 loại hạt và
đỗ
ghi vào vở bài tập
- Yêu cầu HS đọc thông tin mục 2 tìm - Đọc thông tin và tìm hiểu đặc điểm
ra đặc điểm khác nhau chủ yếu giữa
khác nhau chủ yếu giữa 2 loại đó là số
hạt một lá mầm và 2 lá mầm để trả lời lá mầm, vị trí chất dự trữ
câu hỏi ?
+ Báo cáo kết quả thảo luận
? Hạt 2 lá mầm khác hạt một lá mầm ở - Cho HS báo cáo kết quả lớp tham gia
điểm nào?
ý kiến bổ sung
+ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ học tập
- HS tự hoàn thiện kiến thức
- GV chốt lại đặc điểm cơ bản phân
KL: Sự khác nhau chủ yếu của hạt
biệt hạt một lá mầm và hạt 2 lá mầm
một lá mầm và hạt 2 lá mầm là số lá
mầm trong phôi…
4) Củng cố:
- hạt gồm những bộ phận nào? Nêu sự khác nhau giữa hạt 2 lá mầm và hạt một lá
mầm và hạt một lá mầm ?
5) Hướng dẫn về nhà
90
Trường THCS Tân Lập

Năm học 2016-2017



Lương Thị Thùy
Giáo án Sinh học 6
=============================================================
- Học bài và trả lời câu hỏi cuối bài
- Chuẩn bị bài sau:
+ Các loại quả : Quả trò , quả ké , quả trinh nữ
--------------------------------------------------------------------------------------------------Ngày soạn: 10/01/2017
Ngày dạy: …/…/…
TIẾT41: BÀI 34: PHÁT TÁN CỦA QUẢ VÀ HẠT
I) Mục tiêu
1. Kiến thức
- HS phân biệt được các cách phát tán của quả và hạt. Tìm ra được những đặc điểm
của quả và hạt
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát nhận biết. Kĩ năng làm việc độc lập, theo nhóm
3. Thái độ
- GD ý thức bảo vệ và chăm sóc thực vật
II) Chuẩn bị:
GV:Tranh phóng to H34.1
Mẫu:Quả trò , quả ké , quả trinh lữ…
HS: kẻ phiếu học tập vào vở
Chuẩn bị mẫu như dặn ở bài trước
BT1 Cách phát tán
BT2 Tên quả và hạt
BT3 đặc điểm thích nghi
III) Tiến trình lên lớp:
1)Tổ chức
6A:………................
6B:………………………..

2) Kiểm tra bài cũ:
Hạt gồm những bộ phận nào ? dựa vào đâu để phân biệt cây 1 lá mầm và cây 2 lá
mầm ?
3)Phát triển bài:
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách phát tán của quả và hạt
GV cho HS làm bài tập 1 ở phiếu
- HS đọc nội dung bài tập 1 để cả nhóm
học tập.
cùng biết.
+ Chuyển giao nhiệm vụ học tập
+ Thực hiện nhiệm vụ học tập( nhóm )
91
Trường THCS Tân Lập

Năm học 2016-2017


Lương Thị Thùy
Giáo án Sinh học 6
=============================================================
- Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm - HS trong nhóm bằng những hiểu biết
thảo luận câu hỏi : Quả và hạt
của mình qua quan sát thực tế trao đổi
thường phát tán ra xa cây mẹ, yếu tìm các yếu tố giúp quả và hạt phát tán xa
tố nào giúp quả và hạt phát tán
cây mẹ.
được?
+ Báo cáo kết quả thảo luận
+ Đánh giá kết quả thực hiện
- Đại diện 1-3 nhóm trả lời, nhóm khác

nhiệm vụ học tập
bổ sung.- HS từng nhóm ghi tên quả hạt
- GV ghi ý kiến của nhóm lên
→trao đổi trong nhóm
bảng, nghe bổ sung và kết luận có
3 cách phát tán: tự phát tán, nhờ
gió, nhờ động vật.
- 1-3 HS đọc bài tập 2.
- GV yêu cầu HS làm bài tập 2
- Có ba cách phát tán của quả và hạt:
phiếu bài tập.
+ Tự phát tán
- Gọi 1-3 HS đọc bài tập 2, HS
+ Phát tán nhờ gió
khác góp ý
+ Phát tán nhờ động vật
- GV hỏi: Quả và hạt có những
cách phán tán nào ?
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm thích nghi với cách phát tán của quả và hạt
- GV yêu cầu hoạt động nhóm làm - Hoạt động nhóm :
bài tập 3 trong phiếu học tập:
+ Chia các quả hạt thành 3 nhóm theo
- GV quan sát các nhóm, giúp đỡ
cách phát tán
tìm đặc điểm thích nghi như: cánh + Mỗi cá nhân trong nhóm quan sát đặc
của quả, chùm lông, mùi, vị của
điểm bên ngoài của quả và hạt
quả, đường nứt ở vỏ…
+ Suy nghĩ trao đổi trong nhóm tìm đặc
- GV gọi nhóm trình bày bổ sung

điểm phù hợp với cách phát tán .
- GV chốt lại những ý kiến đúng
- HS trao đổi tìm đặc điểm phù hợp với
cho những đặc điểm thích nghi với cách phát tán.
mỗi cách phát tán →giúp HS hoàn - Đại diện nhóm trình bày nhóm khác
thiện nốt.
nghe và bổ sung
- Cho HS chữa bài tập 2: kiểm tra
BT1 cách PT
Phát
Tự
xem các quả và hạt đã phù hợp với
phát
Nhờ tán nhờ phát
cách phát tán chưa.
tán
gió
độngvật tán
- GV cho HS tìm thêm một số qủa
và hạt khác phù hợp cách phát tán
? Hãy giải thích hiện tượng quả
92
Trường THCS Tân Lập

Năm học 2016-2017


Lương Thị Thùy
Giáo án Sinh học 6
=============================================================

dưa hấu trên đảo của Mai An
- Đại diện một đến 2 nhóm đọc lại đáp án
Tiêm ?
đúng. Cả lớp ghi nhớ
- GV thông báo:Quả và hạt có thể
phát tán nhờ nước hay nhờ
người…
? Tại sao nông dân thường thu
hoạch đỗ khi quả mới già ?
- HS dựa vào các đặc điểm thích nghi để
? Sự phát tán có lợi gì cho thực
kiểm tra lại quả và hạt , nếu chưa đúng thì
vật?
chuyển sang nhóm khác
- HS tự hoàn chỉnh bài tập
của mình theo phiếu mẫu .
4) Củng cố:
- GV cho HS đọc phần tóm tắt SGK và yêu cầu HS nhắc lại những nội dung chính
của bài
5) Dặn dò:
- Học thuộc và nhớ phần tóm tắt cuối bài
- Học bài và trả lời câu hỏi cuối bài
- Chuẩn bị thí nghiệm
Tổ 1: Hạt đỗ đen trên bông ẩm.
Tổ 2: Hạt đõ đen trên bông khô
Tổ 3: Hạt đỗ đen ngâm ngập trong nước
Tổ 4: Hạt đỗ đen trên bông ẩm đặt trong tủ lạnh

Ngày soạn: 10/01/2017
Ngày dạy: …/…/…

93
Trường THCS Tân Lập

Năm học 2016-2017


Lương Thị Thùy
Giáo án Sinh học 6
=============================================================
TIẾT 42: BÀI 35: NHỮNG ĐIỀU KIỆN CẦN CHO HẠT NẢY MẦM
I) Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức
- HS thông qua thí nghiệm phát hiện ra các điều kiện cần cho hạt nảy mầm. Giải
thích được cơ sở khoa học của một số biện pháp kĩ thuật gieo trồng và bảo quản hạt
giống.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng thiết kế thí nghiệm, thực hành
3. Thái độ
-GD ý thức yêu thích bộ môn.
II) Chuẩn bị:
1) Giáo viên:
• Chuẩn bị thí nghiệm trước ở nhà
2) Học sinh:
• Chuẩn bị thí nghiệm trước ở nhà
• Kẻ bảng tường trình theo mẫu SGK tr.113 vào vở
III) Tiến trình lên lớp:
1) ổn định lớp
6A:………................
6B:………………………..
2) Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS

3) Bài mới:
* Hoạt động 1: Thí nghiệm về những điều kiện cần cho hạt nảy mầm
+ Chuyển giao nhiệm vụ + Thực hiện nhiệm vụ
1) Những điều kiện cần cho
học tập
học tập( nhóm bàn)
hạt nảy mầm
- GV yêu cầu HS ghi kết - HS làm TN 1 ở nhà
quả TN 1 vào bảng tường điền kết quả TN vào bản
trình .
tương trình .
- GV yêu cầu :
- Chú ý phân biệt hạt nảy
+ Tìm hiểu nguyên nhân mầm với hạt chỉ nứt vỏ
hạt nảy mầm và không
khi no nước
nảy mầm được ?
HS thảo luận trong nhóm
+ Hạt nảy mầm cần
tìm câu trả lời .
những điều kiện gì ?
Yêu cầu nêu được hạt
- Hạt này mầm cần đủ
94
Trường THCS Tân Lập

Năm học 2016-2017


Lương Thị Thùy

Giáo án Sinh học 6
=============================================================
- Tổ chức thảo luận trên không nảy mầm vì thiếu nước, không khí và nhiệt độ
lớp khuyến khích HS
nước, thiếu không khí .
thích hợp, ngoài ra cần hạt
nhận xét bổ sung .
+ Báo cáo kết quả thảo
chắc, không sâu còn phôi .
* TN2:
luận
- Yêu cầu HS nghiên cứu - Đại diện một số nhóm
TN2 SGK khoa trả lời
trình bày , nhóm khác bổ
sung.
câu hỏi mục .
* HS đọc nội dung TN
- GV yêu cầu HS đọc
mục thông tin trả lời câu yêu cầu nêu được điều
kiện nhiệt độ
hỏi: Ngoài 3 điều kiện
trên sự nảy mầm còn phụ
- HS đọc thông tin SGK
thuộc vào yếu tố nào?
+ Đánh giá kết quả thực trả lời câu hỏi
Yêu cầu nêu được chất
hiện nhiêm vụ học tập
lượng hạt giống ( Điều
- GV chốt lại các điều
kiện bên trong )

kiện cần cho hạt nảy
mầm
Hoạt động2: Vận dụng kiến thức vào sản xuất.
- GV yêu cầu HS nghiên - HS đọc nội dung mục
2) Vận dụng kiến thức
cứu SGK tìm cơ sở khoa thông tin thảo luận theo
vào sản xuất.
học của mỗi biện pháp
nhóm từng nội dung
- Gieo hạt bị mưa to
- GV cho các nhóm trao - Thông qua thảo luận rút ngập úng →thảo nước
đổi thống nhất cơ sở
ra được cơ sở khoa học
để thoáng khí
khoa học của mỗi biện
của từng biện pháp
+ Phải bảo tốt hạt giống
pháp
+ Làm đất tơi xốp
+ Phủ rơm khi trời rét
4) Củng cố:
• GV cho HS đọc phần tóm tắt SGK và yêu cầu HS nhắc lại những nội dung chính
của bài
5) Dặn dò:
• Học thuộc và nhớ phần tóm tắt cuối bài
• Học bài và trả lời câu hỏi cuối bài
• Đọc mục "Em có biết"
• Ôn lại kiến thức chương II → chương VII.
95
Trường THCS Tân Lập


Năm học 2016-2017


Lương Thị Thùy
Giáo án Sinh học 6
=============================================================
----------------------------------------------------------------------------------------------------Ngày soạn :20/01/2017
Ngày dạy: …/…/…
TIẾT 43; BÀI 36 : TỔNG KẾT VỀ CÂY CÓ HOA
A) Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức
- HS hệ thống hóa kiến thức về cấu tạo và chức năng chính của các cơ quan của cây
xanh có hoa . Tìm được mối quan hệ chặt chẽ giữa các cơ quan và các bộ phận của
cây tạo thành cơ thể toàn vẹn
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng nhận biết, phân tích, hệ thống hóa. Kĩ năng vận dụng kiến thức giải
thích hiện tượng thực tế trong trồng trọt
3. Thái độ
- GD ý thức yêu và bảo vệ thực vật
B) Chuẩn bị:
GV: Tranh phóng to H36.1
HS:Vẽ hình 36.1 vào vở bài tập
Ôn lại kiến thức về cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản của cây
C) Tiến trình lên lớp:
1) Tổ chức
6A:………................
6B:………………………..
2) Kiểm tra bài cũ: Hạt nảy mầm cần những điều kiện gì ? vì sao phải trồng cây
theo đúng thời vụ ?

3)Phát triển bài:
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự thống nhất giữa cấu tạo và chức năng
của mỗi cơ quan của cây có hoa
Yêu cầu HS nghiên cứu bảng cấu
- HS đọc cấu tạo và chức năng của mỗi cơ
tạo và chức năng tr.116. làm bài
quan →lựa chọn mục tương ứng giữa cấu tạo
tập SGKtr.116
và chức năng ghi vào sơ đồ cây có hoa ở vở
- GV treo tranh câm H36.1 gọi HS bài tập
lần lượt điền ?
- HS lên điền tranh câm →bổ sung hoàn thiện
+ Tên các cơ quan của cây có hoa . tranh câm
+ Đặc điểm cấu tạo chính ( điền
chữ)
+ Các chức năng chính ( điền số)
96
Trường THCS Tân Lập

Năm học 2016-2017


Lương Thị Thùy
Giáo án Sinh học 6
=============================================================
- Từ tranh hoàn chỉnh GV đưa câu - HS suy nghĩ hoàn thiện trả lời câu hỏi:
hỏi ?
+ Thảo luận trong nhóm để cùng tìm ra mỗi
+ Các cơ quan sinh dưỡng có cấu
quan hệ giữa cấu tạo và chức năng của mỗi cơ

tạo như thế nào? Và có chức năng quan của cây có hoa.
gì ?
- Trao đổi toàn lớp tự bổ sung và rút ra kết
+ Các cơ quan sinh sản có cấu tạo luận .
và chức năng như thế nào ?
+ Nhận xét về mỗi quan hệ giữa
cấu tạo và chức năng của mỗi cơ
quan của cây có hoa?
- GV cho HS các nhóm trao đổi và KL: - Cây có hoa có nhiều cơ quan, mỗi cơ
rút ra kết luận
quan đều có cấu tạo phù hợp với chức năng
riêng của chúng
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự thống nhất về chức năng giữa các cơ quan
của cây có hoa
- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK
mục 2→suy nghĩ để trả lời câu hỏi
+ Chuyển giao nhiệm vụ học tập
+ Những cơ quan nào của cây có
hoa có mối quan chặt chẽ với nhau
về chức năng
+ Lấy VD chứng minh khi hoạt
động của một cơ quan được tăng
cường hay giảm đi sẽ ảnh hưởng
đến hoạt động của cơ quan khác
+ Đánh giá thực hiện nhiệm vụ học
tập

- HS đọc thông tin SGK tr.117
+ Thực hiện nhiệm vụ học tập( nhóm)
- HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi bằng

cách lấy VD cụ thể như quan hệ giữa rễ,
thân, lá.
+ Báo cáo kết quả thảo luận
- Một số nhóm trình bày kết quả nhóm khác
bổ sung.

- Không có rễ hút nước và muối khoáng
Lá cây không chế tạo được chất hữu cơ
- Khi rễ hoạt động yếu lông hút hút ít nước
và khoáng quá trình quang hợp tạo chất
GV nhận xét bổ sung đưa ra kết luận hữu cơ của lá bị giảm
KL: - Các cơ quan của cây xanh liên
quan mật thiết ảnh hưởng tới nhau.
97
Trường THCS Tân Lập

Năm học 2016-2017


Lương Thị Thùy
Giáo án Sinh học 6
=============================================================
4) Củng cố:
- GV cho HS đọc phần tóm tắt SGK
- Sự thống nhất mỗi cơ quan ở cây có hoa thể hiện như thế nào ?
- Cho HS giải ô chữ tr.118 Theo hàng ngang từ số 1 trở đi :
NƯỚC, THÂN, MẠCH
RÂY, QUẢ HẠCH, RỄ MÓC, HẠT, HOA, QUANG HỢP, CÂY CÓ HOA
5 Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc và nhớ phần tóm tắt cuối bài

- Học bài và trả lời câu hỏi cuối bài
- Tìm hiểu đời sống cây ở nước sa mạc ở đới lạnh
-----------------------------------------------------------------------------------------------------Ngày soạn:20/01/2017
Ngày dạy: …/…/…
TIẾT 44: BÀI 36: TỔNG KẾT VỀ CÂY CÓ HOA (tiếp theo)
I) Mục tiêu :
1. Kiến thức
- HS nắm được giữa cây xanh và môi trường có liên quan chặt chẽ. Khi điều kiện
sống thay đổi thí cây xanh biến đổi thích nghi với điều kiện sống . thực vật thích
nghi với điều kiện sống nên nó phân bố rộng rãi
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát so sánh
3. Thái độ
- GD ý thức bảo vệ thiên nhiên
II) Chuẩn bị:
GV:Tranh phóng to h36.2 ,Mẫu cây bèo tây
HS :Mẫu cây bèo tây
III) Tiến trình lên lớp:
1)Tổ chức
6A:………................
6B:………………………..
2) Kiểm tra bài cũ:
xen lẫn bài
3) Phát triển bài:
Hoạt động 1: Tim hiểu các cây sống dưới nước
- GV thông báo những cây sống ở dưới
+ Thực hiện nhiệm vụ học tập( nhóm
nước chịu một số ảnh hưởng của môi
bàn)
98

Trường THCS Tân Lập

Năm học 2016-2017


Lương Thị Thùy
Giáo án Sinh học 6
=============================================================
trường như SGK.
- HS hoạt động theo nhóm từng nhóm
- Yêu cầu HS quan sát H36.2 trả lời câu thảo luận theo câu hỏi
hỏi mục 1.
- Giải thích sự biến đổi hình dạng lá khi
+ Chuyển giao nhiệm vụ học tập
ở các vị trí trên mặt nước chìm trong
+ Nhận xét vị trí hình dạng lá trên mặt
nước
nước, chìm trong nước?
+ Báo cáo kết quả thảo luận
+ Cây bèo tây có cuống lá phềnh to, xốp + Các nhóm khác bổ sung
→có ý nghĩa gì ?so sánh cuống lá khi
- Lá biến đổi để thích nghi với môi
cây sống trôi nổi và khi sống trên cạn?
trờng sống trôi nổi
+ Đánh giá thực hiện nhiệm vụ học tập
- Chứa không khí giúp trôi nổi.
- GV chốt lại kiến thức
KL: - Lá biến đổi để thích nghi với môi
trường sống trôi nổi
- Chứa không khí giúp lá trôi nổi.

Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm của cây sống trên cạn
- Yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời
- HS đọc thông tin SGK trả lời câu hỏi
câu hỏi
mục tr.120
+ Ơ nơi khô hạn vì sao rễ cây lại ăn sâu - HS suy nghĩ tìm câu trả lời các em khác
, lan rộng
bổ sung giải thích.
+ Lá cây ở nơi khô hạn có lông sáp có
Yêu cầu nêu được:
tác dụng gì ?
+ Rễ ăn sâu: tìm nguồn nước; lan rộng
+ Vì sao cây mọc trong rừng rậm cây
hút sương đêm…
thường vươn cao?
KL: Các cây sống trên cạn
+ Rễ ăn sâu: Tìm nguồn nước; lan rộng
hút sương đêm
+ Lông sáp: Giảm sự thoát hơi nước
+ Rừng rậm: Ít ánh sáng cây vươn cao
để nhận được nhiều ánh sáng
Hoạt động 3: Tìm hiểu đặc điểm cây sống trong những môi trường đặc biệt
- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK trả - HS đọc thông tin SGK quan sát H36.4 thảo
lời :
luận trong nhóm giải thích các hiện tượng
trên
→gọi 1-2 nhóm trả lời các nhóm khác bổ
sung
+ Thế nào là môi trường sống đặc
- Là nơi khô hạn hoăc vùng đầm lầy...

biệt?
99
Trường THCS Tân Lập

Năm học 2016-2017


Lương Thị Thùy
Giáo án Sinh học 6
=============================================================
+ kể tên những cây sống môi trường - Cây xương rồng, cây đước ....
này ?
- HS nhắc lại nhận xét ở 3 hoạt động
+ Phân tích đặc điểm phù hợp với
- Cây xương rồng sống nơi khô hạn ( xa
môi trường sống ở những cây này? mạc ) lá biến thành gai......
Yêu cầu HS rút ra nhận xét chung
về sự thống nhất giữa cơ thể và môi
trường ?
4) Củng cố:
- GV cho HS đọc phần tóm tắt SGK
- Nêu đặc điểm thích nghi của cây sống ở môi trường nước ? em hiểu như thế nào
là môi trường đặc biệt
5) Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc và nhớ phần tóm tắt cuối bài
- Học bài và trả lời câu hỏi cuối bài
- Đọc mục "Em có biết"

------------------------------------------------------------------------------------------------------Ngày soạn: 05/02/2017
Ngày dạy: …/…/…

CHƯƠNG VIII : CÁC NHÓM THỰC VẬT
TIẾT 45: BÀI 37 TẢO
I) Mục tiêu
1. Kiến thức
- HS nêu rõ được môi trường sống và cấu tạo của tảo thể hiện tảo là thực vật bậc
thấp . Tập nhận biết một số tảo thường gặp. Hiểu rõ những lợi ích thực tế của tảo
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát nhận biết
3. Thái độ
- GD ý thức bảo vệ thực vật
II) Chuẩn bị:
- GV : Tranh tảo xoắn, rong mơ ,Tranh một số tảo khác
III) Tiến trình lên lớp:
1)Tổ chức
6A:………................
6B:………………………..
100
Trường THCS Tân Lập

Năm học 2016-2017


Lương Thị Thùy
Giáo án Sinh học 6
=============================================================
2) Kiểm tra bài cũ:
Xen lẫn bài
3) Phát triển bài:
Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo của tảo .
- GV giới thiệu mẫu tảo xoắn và nơi - Các nhóm HS quan sát mẫu tảo xoắn bảng

sống
mắt, tay nhận dạng tảo xoắn ngoài tự nhiên
- Hướng dẫn HS quan sát một sợi tảo - HS quan sát kĩ tranh cho một vài em nhận
phóng to trên tranh trả lời câu hỏi ?
xét cấu tạo tảo xoắn về:
+ Mỗi sợi tảo xoắn có cấu tạo như
+ Tổ chức cơ thể
thế nào ?
+ Cấu tạo TB
+ Vì sao tảo xoắn có mầu lục ?
+ Mầu sắc của tảo
- GV giảng giải về:
- Gọi một vài HS phát biểu rút ra kết luận
+ Tên gọi của tảo do chất nguyên
KL: - Cơ thể tảo xoắn là một sợi gồm
sinh có dải xoắn chứa diệp lục
nhiều tế bào hình chữ nhật.
+ Cách sinh sản của tảo xoắn:…
- GV chốt lại vấn đề bằng câu hỏi:
? Nêu đặc điểm cấu tạo của tảo xoắn?
+ GV giới thiệu môi trường sống của
rong mơ .
- Hướng dẫn quan sát tranh rong mơ
trả lời câu hỏi :
? Rong mơ có cấu tạo như thế nào ?
- HS quan sát tranh rong mơ →Tìm các
? So sánh hình dạng ngoài của rong
điểm giống nhau giữa rong mơ và cây bàng
mơ với cây bàng
+ Giống nhau: hình dạng giống 1 cây

→Tìm đặc điểm giống và khác nhau + Khác chưa có rễ thân lá thật sự.
? Vì sao rong mơ có cấu tạo màu
- HS căn cứ cấu tạo rong mơ và tảo xoắn
nâu?
trao đổi nhóm rút ra kết luận
- GV giới thiệu cách sinh sản của
- Thảo luận lớp tìm ra đặc điểm chung của
rong mơ ?
tảo:KL:
→ Thực vật bậc thập có đặc điểm gì Tảo là thực vật bậc thấp có cấu tạo đơn
- Tổ chức thảo luận chung cả lớp
giản, có diệp lục chưa có rễ, thân, lá.
giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
Hoạt động 2 : Một số tảo khác
-GV sử dụng tranh , giới thiệu một HS quan sát:tranh SGK
số tảo khác
- Tảo đơn bào,gồm tảo tiểu cầu,Tảo silic
- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK
- Tảo đa bào.; gồm tảo vòng,rau câu.....
101
Trường THCS Tân Lập

Năm học 2016-2017


Lương Thị Thùy
Giáo án Sinh học 6
=============================================================
tr.124 rút ra nhận xét hình dạng
- HS nhận xét về sự đa dạng của tảo về: hình

của tảo ? Qua hoạt động 1 và 2 có dạng cấu tạo, màu sắc.
nhận xét gì về tảo nói chung .
→Nêu được: Tảo là thực vật bậc thấp, có một
hay nhiều tế bào.
Hoạt động 3: Tìm hiểu vai trò của tảo .
GV yêu cầu học sinh nghiên cứu
+ Thực hiện nhiệm vụ học tập( nhóm bàn)
thông tin SGK
Học sinh nghiên cứu thông tin SGK, quan
+ Chuyển giao nhiệm vụ học tập
sát hình trả lời câu hỏi
? Khi nào tảo có thể gây hại ?
+ Báo cáo thực hiện nhiệm vụ học tập
- Đại diện nhóm HS nêu được vai trò của
Một số tảo sinh sản quá nhanh gây
tảo trong tự nhiên và trong đời sống con
hiện tượng nước nở hoa khi chết ô
người.
nhiễm nước làm chết cá
KL: Tảo có vai trò quan trong trong tự
-Tảo xoắn ,tảo rong mơ quấn lấy gốc
nhiên và trong đời sống con người.
cây lúa làm lúa khó đẻ nhánh
- Góp phần cung cấp ôxi và thức ăn cho
+ Đánh giá thực hiện nhiệm vụ học
người và động vật ở nước
tập
-Một số được dùng làm thức ăn cho người
- GV chốt lại vai trò của tảo
và gia súc

- Bên cạnh đó một số tảo còn gây hại
4) Củng cố:
- GV cho HS đọc phần tóm tắt SGK
- Nêu vai trò của tảo trong tự nhiên và đời sống con người ?
5) Dặn dò:
- Học thuộc và nhớ phần tóm tắt cuối bài
- Học bài và trả lời câu hỏi cuối bài
- Đọc mục "Em có biết"
- Chuẩn bị mẫu cây rêu,

Ngày soạn: 26/01/2010
Ngày dạy: …/…/…
TIẾT 46: BÀI 38 RÊU - CÂY RÊU
I) Mục tiêu :
1. Kiến thức
2. Kĩ năng
102
Trường THCS Tân Lập

Năm học 2016-2017


Lương Thị Thùy
Giáo án Sinh học 6
=============================================================
3. Thái độ
- HS nêu rõ được đặc điểm cấu tạo của rêu, phân biệt rêu với tảo và cây có hoa. Hiểu
được rêu sinh sản bằng gì và túi bào tử cũng là cơ quan sinh sản của rêu. Thấy được
vai trò của rêu trong tự nhiên
- Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết

- GD học sinh có ý thức yêu thiên nhiên
II) Chuẩn bị:
GV:Mẫu vật cây rêu(có cả túi bào tử)
Tranh phóng to cây rêu và cây rêu mang túi bào tử ,Lúp cầm tay
III) Tiến trình lên lớp:
1) Tổ chức
6A:………................
6B:………………………..
2) Kiểm tra bài cũ: - Nêu cấu tạo tảo xoắn, rong mơ ?
- Kể tên một số loại tảo, nêu vai trò của chúng ?
3)Phát triển bài:
Hoạt động 1:Tìm hiểu đời sống của rêu
rêu là nhóm thực vật lên cạn đầu tiên cơ thể có cấu tạo đơn giản .
Hoạt động 2:Tìm hiểu đời sống cây rêu.
- GV yêu cầu quan sát cây rêu và đối
- HS hoạt động theo nhóm
chiếu H38.1
+ Tách rời 1-2 cây rêu quan sát bằng kính
? Nhận thấy những bộ phận nào của cây lúp .
rêu ?
+ Quan sát đối chiếu với tranh cây rêu
- Tổ chức thảo luận trên lớp .
- Phát hiện các bộ phận của cây rêu.
- Cho HS đọc đoạn thông tin →GV
- Gọi 1-2 nhóm trả lời các nhóm khác bổ
giảng giải:
sung.
Rễ giả có khả năng hút nước
→HS tự rút ra những đặc điểm chính trong
Thân, lá chưa có mạch dẫn sống được ở cấu tạo của cây rêu

nơi đất ẩm ướt
KL: - Thân ngắn, không phân cành
- Yêu cầu so sánh rêu với rong mơ và
- Lá nhỏ mỏng
cây bàng →trả lời câu hỏi
- Rễ giả có khả năng hút nước
.
- Chưa có mạch dẫn.
Hoạt động 3:Túi bào tử và sự phát triển của rêu
- Yêu cầu HS quan sát tranh cây rêu có - Quan sát tranh theo hướng dẫn của GV
túi bào tử → phân biệt các phần của túi rút ra nhận xét: Túi bào tử có 2 phần…
bào tử.
- HS dựa vào H38.2. thảo luận trong nhóm
103
Trường THCS Tân Lập

Năm học 2016-2017


Lương Thị Thùy
Giáo án Sinh học 6
=============================================================
- Yêu cầu HS quan sát tiếp H38.2 và
tìm câu trả lời
đọc đoạn thông tin trả lời câu hỏi:
- bổ sung cho nhau rút ra kết luận
+ Cơ quan sinh sản của cây rêu là bộ
KL: - Cơ quan sinh sản của cây rêu là túi
phận nào?
bào tử nằm ở ngọn cây.

? cây rêu sinh sản bằng gì
- Rêu sinh sản bằng bào tử
? Trình bày sự phát triển của cây rêu?
- Bào tử này mầm phát triển thành cây rêu
Hoạt động 4:Vai trò của rêu.
- Yêu cầu HS đọc đoạn thông tin trả
- HS tự rút ra vai trò của cây rêu
lời câu hỏi:
Rêu có lợi ích gì ?
KL:
- GV giảng giải thêm : Hình thành đất; - Tạo thành chất mùn
tạo than.
- Dùng làm phân bón , chất đốt
D) Củng cố:
- GV cho HS đọc phần tóm tắt SGK
- So sánh đặc điểm cấu tạo của rêu với tảo ?
E) Dặn dò:
- Học bài và trả lời câu hỏi cuối bài
- Chuẩn bị cây dương xỉ
Ngày soạn: 15/02/2010
Ngày dạy: …/…/…
TIẾT 47: BÀI 39 QUYẾT - CÂY DƯƠNG XỈ
I) Mục tiêu:
1. Kiến thức
2. Kĩ năng
3. Thái độ
- Học sinh trình bày được đặc điểm cấu tạo cơ quan dinh dưỡng và cơ quan sinh sản
của cây dương xỉ. Biết cách nhận dạng một cây dương xỉ. Nói rõ nguồn gốc hình
thành mỏ than đá
- Rèn kĩ năng quan sát thực hành

- Yêu và bảo vệ thiên nhiên
II) Chuẩn bị:
GV:Mẫu vật cây dương xỉ
Tranh cây dương xỉ, tranh hình 39.2 phóng to
HS : Mẫu vật cây dương xỉ
III) Tiến trình lên lớp:
104
Trường THCS Tân Lập

Năm học 2016-2017


Lương Thị Thùy
Giáo án Sinh học 6
=============================================================
1)Tổ chức :
6A:………................
6B:………………………..
2) Kiểm tra:
Xen lẫn bài
3) Phát triển bài:
Hoạt động 1: Quan sát cây dương xỉ
Quan sát cơ quan dinh dưỡng
- HS hoạt động nhóm
- Yêu cầu quan sát kĩ cây dương xỉ
+ Quan sát tranh cây dương xỉ
→ghi lại đặc điểm các bộ phận cây.
Xem có những bộ phận nào so sánh với tranh
- Tổ chức thảo luận trên lớp
+ Trao đổi nhóm về đặc điểm rê thân lá quan

- GV bổ sung hoàn thiện đặc điểm
sát được
rễ, thân, lá.
- HS phát biểu các nhóm khác bổ sung
- Cho HS so sánh các đặc điểm với
Cơ quan dinh dưỡng:
cơ quan dinh dưỡng của rêu
- lá già có cuống dài, lá non có cuống tròn .
* Quan sát bào tử và sự phát triển của - Thân ngầm hình trụ
cây dương xỉ
- Rễ thật
- Yêu cầu HS lật mặt dưới lá gìa tìm - Có mạch dẫn
túi bào tử .
- Yêu cầu quan sát H39.2 đọc kĩ chú
thích trả lời câu hỏi :
- HS quan sát kĩ hình 39.2 thảo luận nhóm
+ Vòng cơ có t/d gì? Cơ quan sinh
ghi câu trả lời ra nháp
sản và sự phát triển của bào tử ?
+ làm bài tập điền vào chỗ trống những từ
→So sánh với cây rêu .
thích hợp
- GV gợi ý cho HS phát biểu →hoàn KL:
chỉnh đoạn câu trên
Cây dương xỉ là những thực vật đã có thân ,
- GV cho HS đọc lại đoan bài tập đã rễ, lá thật và có mạch dẫn, sinh sản bằng
hoàn chỉnh →Rút ra kết luận
bào tử , cơ quan sinh sản là túi bào tử
Hoạt động 2: Quan sát một vài loại dương xỉ thường gặp
- Quan sát cây rau bợ, cây lông cu li - phát biểu nhận xét về :

rút ra nhận xét:
+ Sự đa dạng hình thái
+ Nhận xét đặc điểm chung
+ Đặc điểm chung
+ Nêu đặc điểm nhận biết một cây
- Tập nhận biệt một cây thuộc dương xỉ ( căn
thuộc dương xỉ
cứ lá non
Hoạt động 3: Quyết cổ đại và sự hình thành than đá
- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK
- HS nghiên cứu thông tin SGK →nêu nguồn
tr.130 trả lời câu hỏi
gốc của than đá từ dương xỉ cổ
105
Trường THCS Tân Lập

Năm học 2016-2017


×