Tải bản đầy đủ (.doc) (342 trang)

Giáo án tổng hợp sinh học 6 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.24 MB, 342 trang )

GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9
TUẦN 1
( Từ tiết 1 đến tiết 5)
- Phong cách Hồ Chí Minh.
- Các phương châm hội thoại.
- Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật
trong văn bản thuyết minh.
- Luyện tập sử dụng một số biện pháp trong
văn bản thuyết minh.
NS: 03/9/2016
ND: 05/9/2016
Tiết 1-2:

PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH
- Lê Anh Trà -

I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
- Thấy được vẻ đẹp trong phong cách văn hóa Hồ Chí Minh qua một văn bản nhật dụng có sử dụng kết
hợp các yếu tố nghị luận, tự sự, biểu cảm.
- Một số biểu hiện của phong cách Hồ Chí Minh trong đời sống sinh hoạt .
- Ý nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc.
- Đặc điểm của bài nghị luận trong văn bản cụ thể.
2. Kĩ năng:
- Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc văn hóa dân
tộc.
- Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề thuộc lĩnh vực văn hóa, lối
sống.
3. Thái độ: Từ lòng kính yêu, tự hào về Bác, học sinh có ý thức tu dưỡng,học tập rèn luyện theo gương
Bác.
* Phát triển năng lực tìm hiểu,tư duy, thẩm mĩ...


II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài
1. Tự nhận thức: Tự nhận thức về phong cách sống của Bác
2. Làm chủ bản thân: Từ việc tìm hiểu vẻ đẹp phong cách Hồ Chí Minh xác định được mục tiêu phấn
đấu theo phong cách Hồ Chí Minh trong bối cảnh hội nhập quốc tế.
3. Giao tiếp: Trình bày , trao đổi về nội dung của phong cách Hồ Chí Minh trong văn bản.
III. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học
1. Động não: Suy nghĩ về vẻ đẹp phong cách Hồ Chí Minh, rút ra những bài học thiết thực về lối sống
cho bản thân từ tấm gương Hồ Chí Minh.
2. Thảo luận nhóm: Trình bày một phút về giá trị nội dung, nghệ thuật của văn bản và những gì Cá nhân
tiếp thu, hoặc hướng phấn đấu của bản thân từ tấm gương hồ Chí Minh.
IV. Phương tiện dạy học
1. GV: tư liệu, tranh ảnh, một số mẩu chuyện về Bác.
2. HS: tìm những tư liệu nói về Bác.
V. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Hãy kể tên những tác phẩm viết về Bác mà em biết?
3. Bài mới:

Trương Thị Thu Tâm

1

THCS Huỳnh Thúc Kháng


GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9
- GV: Nói đến HCM chúng ta không chỉ nói đến một nhà yêu nước, nhà cách mạng vĩ đại mà còn là
danh nhân văn hoá thế giới. Vẻ đẹp văn hoá chính là nét nổi bật trong phong cách HCM. Bài học hôm
nay các em sẽ được hiểu thêm về một trong những nét đẹp của phong cách đó.

Hoạt động của thầy và trò
HĐ1: Hướng dẫn HS đọc, tìm hiểu chú thích
- Cách đọc: giọng khúc chiết, mạch lạc, thể hiện niềm tôn kính
đối với Bác.
- Yêu cầu 1 HS đọc một đoạn văn mà em thích nhất.
- Gọi HS khác nhận xét, giáo viên uốn nắn cách đọc cho các em.
- Yêu cầu HS đọc thầm chú thích SGK, giải thích từ “phong
cách”, “uyên thâm’
? Còn từ ngữ nào trong văn bản em chưa hiểu (GV giải thích nếu
có).
? VB trên thuộc thể loại nào? Vì sao em biết.
-> GV giúp HS nhớ lại kiểu văn bản nhật dụng vì đều cập đến
vấn đề mang tính thời sự - xã hội, đó là sự hội nhập với thế giới
và bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc. Hiện nay toàn Đảng, toàn
dân ta phát động cuộc học tập và làm theo tấm gương đạo đức
HCM.
? Để giúp ta hiểu biết thêm về phong cách của Bác, người viết
đã sử dụng phương thức biểu đạt nào cho phù hợp.
-> Phương pháp thuyết minh.
? Văn bản trên gồm mấy nội dung, các nội dung trên tương ứng
với những phần nào.

Nội dung ghi bảng
I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả
- Lê Anh Trà

2. Tác phẩm
- Văn bản được trích trong Hồ
Chí Minh và văn hóa Việt Nam


3. Thể loại: Văn bản nhật dụng

4. Bố cục: Gồm hai phần.
- Giúp HS làm rõ 2 nội dung:
+ Từ đầu  rất hiện đại: Phong cách HCM trong việc tiếp thu
tinh hoa văn hóa nhân loại .
+ Còn lại : Phong cách HCM trong lối sống .
HĐ2: Hướng dẫn HS phân tích văn bản.
- Yêu cầu HS đọc lại phần 1.
? Hồ Chí Minh tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại trong hoàn
cảnh nào.
- HS : suy nghĩ độc lập dựa trên văn bản.
II. Tìm hiểu chi tiết về văn bản:
- GV nhận xét và kết luận: Trong cuộc đời hoạt động cách mạng 1. Hồ Chí Minh với sự tiếp thu
đầy gian nan, vất vả, bắt nguồn từ khát vọng ra đi tìm đường cứu tinh hoa văn hóa nhân loại
nước năm 1911 tại bến Nhà Rồng.
+ Qua nhiều cảng trên thế giới
+ Thăm và ở nhiều nước.
? Hồ Chí Minh đã làm cách nào để có thể có được vốn tri thức
văn hóa nhân loại.
- HS : Thảo luận nhóm.
? Để có được kho tri thức, có phải Bác chỉ vùi đầu vào sách vở

Trương Thị Thu Tâm

2

THCS Huỳnh Thúc Kháng



GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9
hay phải qua hoạt động thực tiễn.
+ ? Động lực nào giúp Người có được những tri thức ấy ? Tìm
những dẫn chứng cụ thể trong văn bản minh họa cho những ý
các em đã trình bày.
- HS : Dựa vào văn bản đọc dẫn chứng .
? Hãy đưa ra một vài ví dụ chứng tỏ Người nói, viết thạo nhiều
thứ tiếng.
+ Viết văn bằng tiếng Pháp "Thuế máu"
+ Làm thơ bằng chữ Hán : " Nguyên tiêu ", " Vọng nguyệt "...
- GV bình về mục đích ra nước ngoài của Bác → hiểu văn học
nước ngoài để tìm cách đấu tranh giải phóng dân tộc ...
? Em có nhận xét gì về vốn tri thức nhân loại mà Bác đã tiếp thu
? Theo em, điều kỳ lạ nhất đã tạo nên phong cách Hồ Chí Minh
là gì ? Câu văn nào trong văn bản đã nói rõ điều đó ? Vai trò của
câu này trong toàn văn bản.
- HS : Thảo luận cặp, phát hiện câu văn cuối phần I, vừa khép lại
vừa mở ra vấn đề → lập luận chặt chẽ, nhấn mạnh ...
? Để giúp ta hiểu về phong cách văn hoá HCM tác giả đã dùng
phương pháp thuyết minh như thế nào.
-> Sử dụng đan xen các phương pháp thyết minh : so sánh, liệt
kê, đan xen lời kể, lời bình cùng nghệ thuật đối lập, diễn đạt tinh
tế để khéo léo đi đến kết luận, tạo sức thuyết phục lớn.
GV? Qua phần một vừa tìm hiểu em học hỏi ở Bác những gì?
Lấy ví dụ.
TIẾT 2
HĐ1 : Phân tích nội dung phần 2
- Yêu cầu HS đọc nội dung phần 2.
? Phần văn bản này nói về thời kỳ nào trong sự nghiệp cách

mạng của Bác.
- HS : Phát hiện thời kỳ Bác làm Chủ tịch nước.
? Khi trình bày những nét đẹp trong lối sống của Hồ Chí Minh,
tác giả đã tập trung vào những khía cạnh nào, phương diện, cơ
sở nào.
- HS : Chỉ ra được 3 phương diện : nơi ở, trang phục, ăn uống.
? Nơi ở và làm việc của Bác được giới thiệu như thế nào ? Có
đúng với những gì em đã quan sát khi đến thăm nhà Bác ở
không ?

Trương Thị Thu Tâm

3

- Cách tiếp thu : nắm vững
phương tiện giao tiếp bằng ngôn
ngữ, đến đâu cũng tìm hiểu, học
hỏi văn hóa, nghệ thuật của các
nước qua công việc lao động.
- Động lực: Ham hiểu biết, học hỏi
và xuất phát từ lòng yêu thương
dân tộc.
- Nói và viết thạo nhiều thứ tiếng.

- Hồ Chí Minh có vốn kiến thức
vừa rộng, vừa sâu. Nhưng tiếp thu
có chọn lọc, tiếp thu mọi cái hay
cái đẹp nhưng phê phán những
mặt tiêu cực.
⇒ Hồ Chí Minh tiếp thu văn hóa

nhân loại dựa trên nền tảng văn
hóa dân tộc.

2. Nét đẹp trong lối sống Hồ Chí
Minh:

- Nơi ở và làm việc:
+ Nhà sàn nhỏ, có vài phòng
+ Đồ đạc đơn sơ, mộc mạc.

THCS Huỳnh Thúc Kháng


GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9

- Trang phục: áo bà ba nâu, áo trấn
thủ, đơi dép lốp thô sơ.

- Ăn uống: cá kho, rau luộc

=> Vừa giản dị, vừa thanh cao, vĩ
đại
→ Là sự kế thừa và phát huy
- GV cho HS quan sát bức tranh trong SGK và đọc lại một vài những nét đẹp dân tộc
3. Ý nghĩa văn bản
câu thơ trong bài Thăm cõi Bác xưa của Tố Hữu:
- Trong thời kì hội nhập ngày nay
Anh dắt em vào thăm cõi Bác xưa
chúng ta cần tiếp thu văn hóa nhân
Đường xoài hoa trắng, nắng đu đưa

loại, đồng thời phải giữ gìn phát
huy bản sắc văn hóa dân tộc.
Có hồ nước lặng soi tăm cá
Có bưởi cam thơm mát bóng dừa
............
Nhà gác đơn sơ một góc vườn
Gỗ thường mộc mạc chẳng mùi sơn
Giường mây chiếu cói đơn chăn gối
Tủ nhỏ vừa treo mấy áo sờn
? Trang phục của Bác theo cảm nhận của tác giả như thế nào ?
Biểu hiện cụ thể.
- HS : Quan sát văn bản phát biểu.
? Việc ăn uống của Bác diễn ra như thế nào ? Cảm nhận của em
về bữa ăn với những món đó.

Trương Thị Thu Tâm

4

THCS Huỳnh Thúc Kháng


GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9
- HS : Thảo luận phát biểu dựa trên văn bản.
? Em hình dung thế nào về cuộc sống của các vị nguyên thủ
quốc gia ở các nước khác trong cuộc sống cùng thời với Bác và
cuộc sống đương đại ? Bác có xứng đáng được đãi ngộ như họ
không.
? HS : Thảo luận nhóm
? Qua trên em cảm nhân được gì về lối sống của Hồ Chí Minh.

- Lối sống của Bác là sự kết thừa và phát huy những nét cao đẹp
của những nhà văn hóa dân tộc họ mang nét đẹp thời đại gắn bó
với nhân dân.
? Để nêu bật lối sống giản dị Hồ Chí Minh, tác giả đã sử dụng
biện pháp nghệ thuật nào?
- HS : Đọc lại "và người sống ở đó → hết".
III. Tổng kết
? Tác giả so sánh lối sống của Bác với Nguyễn Trãi - vị anh
* Ghi nhớ ( SGK)
hùng dân tộc thế kỷ 15. Theo em điểm giống và khác giữa lối
sống của Bác với các vị hiền triết ra sao?
- HS : Thảo luận tìm ra nét giống và khác.
+ Giống : Giản dị thanh cao
+ Khác : Bác gắn bó sẻ chia khó khăn gian khổ cùng nhân dân.
- Bình và đưa những dẫn chứng về việc Bác đến trận địa, tát
nước, trò chuyện với nhân dân, qua ảnh ...
HĐ2 : Ứng dụng liên hệ bài học và tổng kết
? Trong cuộc sống hiện đại xét về phương diện văn hóa trong
thời kỳ hội nhập có những thuận lợi và nguy cơ gì.
- HS : Thảo luận lấy dẫn chứng cụ thể.
? Tuy nhiên tấm gương của Bác cho thấy sự hòa nhập vẫn giữ
nguyên bản sắc dân tộc. Vậy từ phong cách của Bác em có suy
nghĩ gì về việc đó.
-> Sống, làm việc theo gương Bác Hồ vĩ đại, tự tu dưỡng rèn
luyện phẩm chất, đạo đức, lối sống có văn hóa.
? Em hãy nêu một vài biểu hiện mà em cho là sống có văn hóa
và phi văn hóa.
- Thảo luận (cả lớp) tự do phát biểu ý kiến.
IV. Luyện tập, củng cố
- GV chốt lại : - Vấn đề ăn mặc

- Cơ sở vật chất
- Cách nói năng, ứng xử.

Trương Thị Thu Tâm

5

THCS Huỳnh Thúc Kháng


GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9
- Vấn đề này vừa có ý nghĩa hiện tại, vừa có ý nghĩa lâu dài. Hồ
Chí Minh nhắc nhở :
+Muốn xây dựng chủ nghĩa xã hội thì trước hết cần có con
người mới XHCN.
+Việc giáo dục và bồi dưỡng thế hệ cách mạng cho đời sau là
việc làm rất quan trọng và rất cần thiết (di chúc). Các em hãy
ghi nhớ và thể hiện trong cuộc sống hàng ngày.
- GVcho HS đọc và ghi nhớ trong SGK và nhấn mạnh những
nội dung chính của văn bản.
HĐ3: Hướng dẫn luyện tập, củng cố toàn bài.
- HS kể một số chuyện viết về Bác Hồ, GV bổ sung.
- Gọi HS đọc.
- GV hát minh họa.
4. Hướng dẫn tự học
- Tìm đọc một số mẩu chuyện về cuộc đời hoạt động của Bác Hồ.
- Tìm hiểu nghĩa của một số từ Hán Việt trong đoạn trích.
- Soạn bài các phương châm hội thoại: Nắm được những hiểu biết cốt yếu về hai phương châm hội
thoại: phương châm về lượng, phương châm về chất. Vận dụng phương châm về lượng, phương châm
về chất trong hoạt động giao tiếp.


Trương Thị Thu Tâm

6

THCS Huỳnh Thúc Kháng


GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9

NS:04/9/2016
ND:06/9/2016
Tiết 3: CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
- Nắm được những hiểu biết cốt yếu về hai phương châm hội thoại: phương châm về lượng, phương
châm về chất.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết và phân tích được cách sử dụng phương châm về lượng và về chất trong hoạt động giao
tiếp.
- Vận dụng phương châm về lượng, phương châm về chất trong hoạt động giao tiếp.
3. Thái độ:
- Nhận biết đúng các phương châm trong hội thoại và sử dụng các phương châm trong hội thoại sao cho
đúng.
Năng lực: Phát triển năng lực sáng tạo và nhận biết...
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài
1. Tự nhận thức: Nhận thức đúng các phương châm hội thoại trong giao tiếp rất quan trọng.
2. Làm chủ bản thân: Lựa chọn cách vận dụng các phương châm hội thoại trong giao tiếp của bản thân.
3. Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ, ý tưởng, trao đổi về đặc điểm, cách giao tiếp đảm bảo các phương
châm hội thoại.

III. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học
1. Phân tích một số tình huống để hiểu các phương châm hội thoại cần đảm bảo trong giao tiếp
2. Thực hành có hướng dẫn: Đóng vai luyện tập các tình huống giao tiếp theo các vai để đảm bảo các
phương châm hội thoại trong giao tiếp.
3. Động não: Suy nghĩ, phân tích các ví dụ để rút ra những bài học thiết thực về cách giao tiếp đúng
phương châm hội thoại.
IV. Phương tiện dạy học
1. GV: Một số ví dụ và tình huống liên quan đến các phương châm hội thoại.
2. HS: Tìm các tình huống có liên quan đến các phương châm hội thoại.
V. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:- Giáo viên gợi cho học sinh nhớ lại kỉ niệm " hội thoại"
- Hội thoại nghĩa là nói chuyện với nhau. nói đến hội thoại là nói đến giao tiếp. Tục ngữ có câu
"Ăn không .......nên lời " nhằm chê những kẻ không biết ăn nói trong giao tiếp . Văn minh ứng xử là
một nét đẹp của nhân cách văn hoá . "Học ăn .....học mở" là nhưng cách học mà ai cũng cần học , cần
biết.

Trương Thị Thu Tâm

7

THCS Huỳnh Thúc Kháng


GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9
-Trong giao tiếp có những quy định tuy không nói ra thành lời nhưng những người tham gia giao tiếp
cần tuân thủ nếu không giao tiếp sẽ không thành . Những quy định đó thể hiện qua các phương châm
hội thoại (về lượng, về chất, quan hệ, cách thức, lịch sự....)
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò

Nội dung ghi bảng
HĐ1: Giúp HS tìm hiểu khái niệm p/châm về lượng
I. Phương châm về lượng
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn 1.
1. Ví dụ:
? Câu trả lời của Ba có giúp cho An hiểu được những điều mà An
Vd1: SGK
muốn biết không.
? Để đáp ứng nguyện vọng của An, chúng ta phải trả lời như thế
nào cho hợp lý.
- GV: nên đưa ra phương án trả lời đúng, có thể là một địa điểm cụ
thể nào đó.
? Qua câu chuyện trên, em rút ra bài học gì trong giao tiếp.
Cần nói nội dung đúng với
yêu cầu giao tiếp.
- Gọi 3 học sinh đóng vai và đọc truyện theo vai.
? Vì sao truyện này lại gây cười (gợi ý HS tìm 2 yếu tố gây cười
Vd2: SGK
trong cách nói của hai anh).
? Theo em, anh có lợn cưới và anh có áo mới phải nói như thế nào
để người nghe hiểu đúng.
? Vậy khi giao tiếp cần tuân thủ yêu cầu gì.
Không nên nói nhiều hơn
? Qua 2 ví dụ, em rút ra điều gì cần tuân thủ khi giao tiếp. Lấy ví những gì cần nói.
dụ.
Phat huy năng lực sáng tạo
- GV khái quát và gọi HS đọc ghi nhớ.
2. Ghi nhớ: SGK/ 9
II. Phương châm về chất:
HĐ2: Giúp HS tìm hiểu phương châm về chất.

1. Ví dụ:
- Gọi 1 HS đọc truyện cười.
? Truyện cười này phê phán điều gì (HS phát hiện tính nói khoác).
? Vậy trong giao tiếp có điều gì cần tránh.
Không nên nói những điều
- GV đưa ra tình huống: nếu không biết chắc lý do bạn mình nghỉ mà mình không tin hay không có
học thì em có nên trả lời cho thầy biết không.
bằng chứng xác thực.
- Nhận xét, kết luận.
- Yêu cầu HS nhắc lại: thế nào là phương châm về lượng, thế nào
là phương châm về chất ?
- Khái quát và gọi HS đọc ghi nhớ.
2. Ghi nhớ: SGK/ 10
- GV đưa ra ví dụ: Khi cô giáo hỏi: “Em học ở đâu?” mà người trả
lời là “học ở trường” thì người trả lời đã không tuân thủ phương
châm hội thoại nào?
- Kết luận: vi phạm phương châm về lượng.
III. Luyện tập, củng cố
HĐ3: Hướng dẫn HS làm bài tập
1. Tìm những thành ngữ có liên
GV: Yêu cầu học sinh tìm những thành ngữ có liên quan đến quan đến phương châm về
phương châm về lượng.
lượng
HS: Thảo luận nhóm tìm các thành ngữ, sau 2 phút các nhóm thay
phiên nhau trình bày
2. Phát hiện lỗi liên quan đến
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2.
phương châm về chất trong một

Trương Thị Thu Tâm


8

THCS Huỳnh Thúc Kháng


GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9
? Dựa vào p/ châm về lượng, các câu trên mắc lỗi gì.

đoạn văn cụ thể
- Mắc lỗi thừa từ:
a/ nuôi ở nhà
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3.
b/ có hai cánh
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi thi nhanh. Yêu cầu 2 nhóm lên 3. Tìm những thành ngữ có liên
bảng làm. GV nhận xét, ghi điểm.
quan đến nội dung liên quan
đến phương châm về chất
x
a/ nói có s/mách có chứng
b/ nói dối
c/ nói mò
? Các từ ngữ trên liên quan đến p/ châm hội thoại nào.
d/ nói nhăng nói cuội
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 4.
e/ nói trạng
- Yêu cầu HS làm câu a.
Vi phạm phương châm về
- Nhận xét , kết luận ý kiến HS.
chất

? Những câu sau vi phạm phương châm nào?
4. Phát hiện lỗi liên quan đến
1. Bố mẹ mình đều là giáo viên dạy học.
phương châm về lượng trong
2. Chú ấy chụp ảnh cho mình bằng máy ảnh.
một đoạn văn cụ thể.
3. Ngựa là một loài thú có bốn chân.
a/ giúp người nghe biết là tính
→ Phương châm: ...........................................
xác thực của nhận định hay thông
tin mà mình đưa ra chưa được
kiểm chứng.
4. Hướng dẫn tự học
1. Học bài, làm các bài tập còn lại.
2. Soạn bài “Sử dụng một số… thuyết minh”.
+ Xem lại phần văn bản thuyết minh đã học ở lớp 8.
+ Đọc ví dụ SGK và trả lời câu hỏi

NS: 05/9/2016
ND: 07/9/2016

Trương Thị Thu Tâm

9

THCS Huỳnh Thúc Kháng


GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9
Tiết 4: SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP

NGHỆ THUẬT TRONG VĂN BẢN
THUYẾT MINH
I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
- Hiểu vai trò của một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
- Tạo lập được văn bản thuyết minh có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật.
- Văn bản thuyết minh và các phương pháp thuyết minh thường dùng.
- Vai trò của các biện pháp nghệ thuật trong bài văn thuyết minh.
2. Kĩ năng:
- Nhận ra các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong các văn bản thuyết minh.
- Vận dụng các biện pháp nghệ thuật khi viết văn thuyết minh.
3. Thái độ:
- Nhận biết đúng các biện pháp nghệ thuật để kết hợp sử dụng trong văn bản thuyết minh.
Năng lực: phát triển năng lực thẩm mỹ, sáng tạo...
II. Chuẩn bị:
- GV: giáo án, bảng phụ.
- HS: xem lại kiến thức về văn bản thuyết minh đã học ở lớp 8.
III: Tiến trình lên lớp
1. Ổn định lớp
2. Bài cũ: Đoạn văn sau thuộc kiểu văn bản nào ?
“Việt Nam là một trong những quê hương của hoa đào Nhật Tân (Hà Nội) nổi tiếng là xứ sở của đào
Bích , đào Phai. Đào Nhật Tân càng nổi tiếng khi nó gắn với sự tích người anh hùng áo vải Nguyễn
Huệ sau khi đại thắng quân Thanh đã cho mang cành đào từ Thăng Long vào Phú Xuân tặng công
chúa Ngọc Hân để báo tin vui”.
- KL: đây là kiểu văn bản thuyết minh.
3. Bài mới: Thế nào là VB thuyết minh ? (GV nhắc lại và dẫn vào bài mới).
Hoạt động của thầy và trò

Nội dung ghi bảng


HĐ1: Giúp HS ôn lại kiểu văn bản thuyết minh và tìm hiểu
việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản
thuyết minh.
? Văn bản thuyết minh có những tính chất nào. Nó được viết ra
nhằm mục đích gì.
- Tính chất: khách quan, xác thực và hữu ích; chính xác, rõ ràng
và hấp dẫn.
- Mục đích: cung cấp tri thức về đặc điểm, tính chất các sự vật
hiện tượng trong tự nhiên, xã hội.
? Có mấy phương pháp thường dùng trong văn bản thuyết minh.
- (Định nghĩa, phân loại, nêu ví dụ, nêu số liệu, liệt kê, so
sánh…).
HĐ2: Hướng dẫn HS tìm hiêûu văn bản thuyết minh có sử
dụng một số biện pháp nghệ thuật.
- Gọi 2 HS đọc văn bản.
? Văn bản trên thuyết minh về vấn đề gì.
? Văn bản có cung cấp được tri thức một cách khách quan về
đối tượng không.

Trương Thị Thu Tâm

10

I. Tìm hiểu việc sử dụng một số
biện pháp nghệ thuật trong văn
bản thuyết minh:
1. Ôn tập văn bản thuyết minh.

2. Viết văn bản thuyết minh có sử
dụng một số biện pháp nghệ thuật

VB “Hạ Long - Đá và nước”
- Thuyết minh về vấn đề sự kỳ lạ
của Hạ Long.

THCS Huỳnh Thúc Kháng


GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9
- Chia nhóm cho HS thảo luận:
1. Vấn đề “sự kỳ lạ của Hạ Long là vô tận” được tác giả
thuyết minh bằng cách nào ?
2. Nếu chỉ sử dụng phương pháp liệt kê thì đã nêu được sự kỳ lạ
của Hạ Long chưa? (bài văn sẽ chưa làm nổi bật đối tượng cần
thuyết minh).
3. Tác giả hiểu sự “kỳ lạ” này là gì ? Hãy gạch chân dưới câu
văn nêu khái quát sự kỳ lạ ấy ?
- HS phát hiện trong đoạn 1 và gạch chân các từ quan trọng.
4. Để làm rõ sự “kỳ la”ï của Hạ Long, tác giả còn sử dụng biện
pháp nghệ thuật nào ?
? Tác giả đã trình bày được sự kỳ lạ của Hạ Long chưa. Trình
bày được như thế là nhờ đâu.
? Ngoài các biện pháp được tác giả sử dụng trong bài, còn
những biện pháp nào có thể vận dụng (HS thử nêu một số biện
pháp nghệ thuật khác).
- GV nhận xét và giới thiệu một số biện pháp như tự thuật, kể
chuyện, đối thoại theo lối ẩn dụ, nhân hóa...
? Vận dụng vào như vậy nhằm mục đích gì.
? Qua phân tích ví dụ, hãy cho biết: để vận cho văn bản thuyết
minh thêm sinh động, hấp dẫn, người ta thường vận dụng những
biện pháp nghệ thuật nào.

? Các biện pháp nghệ thuật ấy được sử dụng như thế nào.
- GV giới thiệu thêm một số biện pháp như, tự thuật theo lối ẩn
dụ, nhân hóa...
- GV khái quát lại và gọi HS đọc ghi nhớ.
HĐ3: Hướng dẫn HS làm bài tập.
- Gọi HS đọc văn bản.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm và đại diện trình bày kết quả.
- GV nhận xét, kết luận.

- Phương pháp: giải thích, liệt kê.

- Biện pháp: liên tưởng, tưởng tượng.
- Dùng cách miêu tả, so sánh, tưởng
tượng vẻ đẹp của đá dưới ánh sáng,
biến chúng từ vật vô tri thành vật
sống động có hồn.

-> Văn bản trở nên sinh động, hấp
dẫn.

* Ghi nhớ: SGK/ 13
II. Luyện tập, củng cố
1. Đọc văn bản sau…
- Tính chất thuyết minh: giới thiệu
loài ruồi.
+ Những tính chất chung về họ,
giống, loài.
+ Các tập tính sinh sống.
+ Đặc điểm cơ thể…
- Phương pháp thuyết minh: định

nghĩa, phân loại, nêu số liệu, liệt kê.
- Biện pháp nghệ thuật: nhân hóa,
tạo tình tiết.
Gây hứng thú cho người đọc,
vừa vui, vừa có thêm tri thức.
2. Đọc đoạn văn…

- Hướng dẫn HS về nhà làm.
: Hãy đánh dấu (×) vào câu em cho là đúng?
Muốn cho văn bản thuyết minh sinh động, hấp dẫn chúng ta:
a/ º Chỉ vận dụng một vài biện pháp nghệ thuật chính.
b/ º Sử dụng đúng lúc, đúng chỗ.
c/ º Làm cho đối tượng thuyết minh nổi bật, gây hứng thú cho
người đọc.

Trương Thị Thu Tâm

11

THCS Huỳnh Thúc Kháng


GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9
d/ º Kết hợp với các phương pháp thuyết minh.
4. Hướng dẫn tự học:
- Học bài, làm bài tập còn lại.
- Soạn bài “Luyện tập…. thuyết minh”.
- Chia nhóm cho HS về nhà lập dàn ý và viết phần mở bài:
+ Nhóm 1, 2, 3: thuyết minh cái quạt.
+ Nhóm 4, 5, 6: thuyết minh cái nón.

*RKN:

S: 07/9/2016
ND: 09/9/2016
Tiết 5: LUYỆN TẬP SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT TRONG VĂN BẢN
THUYẾT MINH
I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
- Nắm được cách sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
- Cách làm bài thuyết minh về một thứ đồ dùng( cái quạt, cái bút, cái kéo...)
- Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
2. Kĩ năng:
- Xác định yêu cầu của đề bài văn thuyết minh về một đồ dùng cụ thể.
- lập dàn ý chi tiết và viết phần mở bài cho bài văn thuyết minh về một đồ dùng.
3. Thái độ:
- Có ý thức sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh để bài thêm hấp dẫn, sinh
động.
Năng lực : Thưc hành, GQVĐ...
II. Chuẩn bị:
- GV: giáo án, bảng phụ, dàn bài mẫu.
- HS: soạn bài theo sự yêu cầu.
III. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp
2. Bài cũ:
1. Đọc đoạn văn sau và cho biết biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng ?
“ Đi khắp Việt Nam, nơi đâu ta cũng gặp những cây chuối thân mềm vươn lên như những trụ cột
nhẵn bóng, tỏa ra vòm lá xanh mướt che rợp từ vườn tược đến núi rừng. Hầu như ở nông thôn nhà nào
cũng trồng chuối. Cây chuối rất ưa nước nên người ta thường trồng bên ao hồ để nhanh tươi tốt, còn
bên những khe suối hay thung lũng chuối mọc thành rừng bạt ngàn vô tận. Chuối phát triển rất nhanh,
chuối mẹ đẻ chuối con, chuối con đẻ chuối cháu, cứ phải gọi là “con đàn cháu lũ”.

A. Liệt kê và so sánh
C. Liệt kê và nhân hóa
B. Nhân hóa và so sánh
D. Nói quá và hoán dụ
2. Thế nào là văn bản thuyết minh ? Muốn cho văn bản thuyết minh sinh động, hấp dẫn, chúng ta phải
làm gì ?

Trương Thị Thu Tâm

12

THCS Huỳnh Thúc Kháng


GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9
3. Bài mới: giới thiệu mục đích, nội dung của tiết Luyện tập.
HĐ1: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- Kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm theo sự phân công:
+ Việc lập dàn ý chi tiết.
+ Việc viết phần mở bài.
- Dành thời gian cho các nhóm thảo luận lại và bổ sung thêm.
HĐ2: Hướng dẫn HS thực hành luyện tập
- Gọi đại diện nhóm 1 trình bày dàn ý chi tiết về thuyết minh cái quạt:
+ Nêu dự kiến của em về việc sử dụng các biện pháp nghệ thuật trong bài thuyết minh ?
+ Yêu cầu HS đọc phần mở bài (đã viết sẵn).
- Gọi đại diện nhóm 4 trình bày dàn ý chi tiết về thuyết minh cái nón:
+ Nêu dự kiến của em về việc sử dụng các biện pháp nghệ thuật trong bài thuyết minh của mình.
- Yêu cầu HS đọc phần mở bài (đã viết sẵn ở nhà).
HĐ3: Hướng dẫn HS thảo luận, nhận xét dàn bài của các bạn.
- Yêu cầu HS thảo luận, nhận xét 2 dàn ý bạn vừa trình bày:

+ Đúng như yêu cầu chưa ?
+ Phần Mở bài đảm bảo chưa ?
+ Ở từng dàn ý, bạn đã vận dụng được các biện pháp nghệ thuật hợp lý chưa ?
+ Cần bổ sung, sữa chữa điều gì thêm ?
- GV nhận xét, kết luận chung và đưa ra dàn ý mẫu:
*/ Thuyết minh về cái quạt:
1. Mở bài: nêu định nghĩa về cái quạt.
2. Thân bài:
- Nêu công dụng của cái quạt:
+ Để quạt khi trời nóng.
+ Để trang trí.
+ Để biểu diễn nghệ thuật.
- Cấu tạo của cái quạt:
+ Ốc xoắn: bằng sắt.
+ Khung quạt: bằng nan, sắt.
+ Đồ bao bọc: bằng ni lông, giấy.
- Chủng loại: quạt nan, giấy, điện.
- Lịch sử của cái quạt: có từ lâu đời.
3. Kết bài: bày tỏ cảm nghĩ về chiếc quạt.
*/ Thuyết minh cái kéo :
1. Mở bài : Kéo là một trong những dụng cụ cần thiết cho mỗi gia đình, cơ quan, xí nghiệp.
2. Thân bài : + Kéo ra đời từ khi đồ sắt được sử dụng rộng rãi.
+ Cấu tao kéo bao gồm 2 thân và một trục xoay cố định.
+ Kéo được dùng để cắt giấy, cắt tóc, cắt sắt…
3. Kết bài : Cần phải biết cách sử dụng kéo đúng mục đích
HĐ4: Củng cố:
- Hãy nhắc lại dàn ý một bài văn thuyết minh gồm mấy phần. Cách vận dụng các biện pháp nghệ thuật
trong bài văn thuyết minh ?
4. Hướng dẫn tự học
- Tiếp tục hoàn chỉnh dàn ý của mình, tập viết đoạn văn cho phần mở bài.

- Đọc bài đọc thêm ( SGK/16).
- Soạn bài “ Đấu tranh cho một thế giới hòa bình”.
+ Đọc kỹ văn bản và các chú thích.
+ Trả lời các câu hỏi SGK.

Trương Thị Thu Tâm

13

THCS Huỳnh Thúc Kháng


GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9
+ Chuẩn bị bài tập phần Luyện tập.
RKN:

Trương Thị Thu Tâm

14

THCS Huỳnh Thúc Kháng


GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9
TUẦN 2
( Từ tiết 6 đến tiết 10)
- Đấu tranh cho một thế giới hòa bình
- Các phương châm hội thoại (tt)
- Sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết
minh

- Luyện tập sử dụng yếu tố miêu tả trong văn
bản thuyết minh
NS: 10/9/2016
ND: 12/9/2016
Tiết 6-7: ĐẤU TRANH CHO MỘT
THẾ GIỚI HÒA BÌNH
- G. G. Mác két –
I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
- Nhận thức được mối nguy hại khủng khiếp của việc chạy đua vũ trang, chiến tranh hạt nhân.
- Có nhận thức, hành động đúng để góp phần bảo vệ hòa bình.
- Hiểu biết về tình hình thế giới những năm 1980 liên quan đến văn bản.
- Hệ thống luận điểm, luận cứ, cách lập luận trong văn bản.
2. Kĩ năng:
- Đọc- hiểu văn bản nhật dụng bàn luận về một vấn đề liên quan đến nhiệm vụ đấu tranh về hòa bình
cho nhân loại.
3. Thái độ:
- Tôn trọng hòa bình, biết đấu tranh để bảo vệ hòa bình cho toàn nhân loại.
4. Phát triển năng lực phát hiện và GQVĐ liên quan đến thực tiễn, năng lực tư duy, hợp tác....
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài
1. Tự nhận thức: Nhận thức được chỉ có hào bình mới tạo cho nhân loại cuộc sống tốt đẹp
2. Làm chủ bản thân: biết suy nghĩ, phê phán, sáng tạo, đánh giá, bình luận về hiện trạng nguy cơ chiến
tranh hạt nhân hiện nay.
3. Giao tiếp: Trình bày ý tưởng của cá nhân về những việc làm cụ thể chống chiến tranh hạt nhân vì một
thế giới hòa bình.
III. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học
1.Thảo luận lớp: Chia sẻ nhận thức của bản thân với các bạn về hiện trạng, cơ hội, nhiệm vụ đặt ra đối
với mọi người trong việc bảo vệ hòa bình cho nhân loại.
2. Minh họa bằng tranh ảnh về hiểm họa và nguy cơ của chiến tranh hạt nhân
IV. Phương tiện dạy học

1. GV: tư liệu, tranh ảnh, một số mẩu chuyện chiến tranh hạt nhân và bảo vệ hòa bình.
2. HS: tìm những tư liệu nói về chiến tranh hạt nhân và những việc làm bảo vệ hòa bình.
V. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Câu 1: Hãy điền vào chỗ trống những từ ngữ thích hợp để có đáp án đúng?
a/ Vẻ đẹp của phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hòa giữa truyền thống văn
hóa……………........ và tinh hoa văn hóa …………….........., giữa …………............ và ……………............
b/ Để làm nổi bật phong cách của Hồ Chí Minh tác giả đã sử dụng những nghệ thuật
nào .......................................................................................................................
Câu 2: Hãy kể một câu chuyện nói về lối sống giản dị của Hồ Chí Minh?

Trương Thị Thu Tâm

15

THCS Huỳnh Thúc Kháng


GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9
3. Bài mới: Trong lịch sử thế giới đã xảy ra nhiều cuộc chiến tranh đẫm máu giữa các quốc gia, các
dân tộc. Đặc biệt trong thế kỉ XX, thế giới diễn ra 2 cuộc chiến tranh tàn khốc nhất của nhân loại đã
cướp đi hàng chục triệu sinh mạng con người, phá huỷ bao nhiêu công trình kiến trúc, thiệt hại hàng
chục tỉ Đô la Mĩ. Sau năm 1945 chiến tranh thế giới thứ II kết thúc nhưng nguy cơ chiến tranh vẫn còn
tiềm ẩn và đặc biệt vũ khí hạt nhân phát triển mạnh đe doạ toàn bộ loài người và sự sống trên trái đất.
Trước nguy cơ đo,ù thế giới đã có nhiều cố gắng nhằm giảm mối đe doạ hạt nhân, như hiệp ước cắt
giảm vũ khí tiến công chiến lược giữa Liên Xô và Mĩ. Văn bản này là đoạn trích bản tham luận của nhà
văn Mác-két phát biểu trong hội nghị sáu nước họp tại Mê-hi-cô kêu gọi chấm dứt chạy đua vũ trang.
Hoạt động của thầy và trò


Nội dung ghi bảng

HĐ1: Hướng dẫn HS tìm hiểu tác giả, tác phẩm.
? Nêu những hiểu biết của em về tác giả G. G. Mác két.
- Nhận xét, khái quát lại và giải thích từ “hiện thực huyền ảo”.
? Văn bản “Đấu tranh cho một thế gới hòa bình” ra
đời trong hoàn cảnh nào.
- Ông là nhà văn yêu chuộng hòa bình. Đây là bài văn trích từ
bài tham luận của ông.

I. Gới thiệu tác giả, tác phẩm:
1. Tác giả:
- G. G. Mác két.Là nhà văn Côlôm- bi- a.
- Chuyên viết tiểu thuyết, truyện
ngắn hiện thực huyền ảo.
2. Tác phẩm:
Được viết khi tác giả tham dự
HĐ2: Hướng dẫn HS cách đọc và tìm hiểu VB.
cuộc họp lần II về vấn đề vũ trang
- Cách đọc: giọng rõ ràng dứt khoát, chú ý đọc đúng các từ và vũ khí hạt nhân (tháng8/ 1986).
phiên âm tiếng nước ngoài và các từ viết tắt.
II. Đọc và tìm hiểu văn bản:
- Yêu cầu HS đọc từ đầu -> điểm xuất phát của nó.
1. Đọc:
- Nhận xét và uốn nắn cách đọc cho HS.
- Yêu cầu HS đọc các chú thích SGK.
? Còn từ ngữ nào trong văn bản em chưa hiểu. GV giải đáp
những thắc mắc của HS (nếu có).
? Văn bản trên thuộc kiểu văn bản nào và được viết theo
phương thức biểu đạt gì (HS phát hiện kiểu văn bản nhật dụng

và phương thức biểu đạt chính là nghị luận ).
- GV nhắc lại luận điểm: là ý kiến thể hiện tư tưởng, quân
điểm được đặt ra sáng tỏ, dễ hiểu, nhất quán. Luận cứ: là lý lẽ,
dẫn chứng đưa ra làm cơ sở cho luận điểm.
? Hãy nêu luận điểm chính của văn bản trên. Luận điểm trên
được triển khai qua những luận cứ nào.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm và cử đại diện trình bày ý kiến.
- GV nhận xét, khái quát và đưa ra đáp án (trên bảng phụ).
- Luận điểm:
+ Chiến tranh hạt nhân là hiểm họa đối với loài người 2. Luận điểm và hệ thống luận cứ
đấu tranh là nhiệm vụ của toàn nhân loại.
của văn bản:
- Luận cứ:
+ Nguy cơ của chiến tranh hạt nhân.
+ Cuộc chạy đua vũ trang ảnh hưởng đến xã hội, y tế, giáo
dục…
+ Chiến tranh hạt nhân đi ngược lý trí loài người và tự nhiên.
+ Nhiệm vụ đấu tranh cho một thế giới hòa bình.
HĐ3: Hướng dẫn HS tìm hiểu chi tiết về văn bản.
-Yêu cầu HS đọc lại đoạn văn 1 (từ đầu -> khả năng sống tốt
đẹp hơn) và cho biết tác giả nêu vấn đề gì?

Trương Thị Thu Tâm

16

THCS Huỳnh Thúc Kháng


GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9

? Hiện nay trên thế giới có những nguy cơ nào đang đe dọa
loài người và sự sống trên Trái Đất.
? Để giúp người đọc thấy được tính hiện thực và sự khủng
khiếp của nguy cơ này, tác giả đã lập luận bằng cách nào
(phương pháp lập luận chứng minh, đưa ra các mốc thời gian
và số liệu ).
? Theo em, cách lập luận trên có tác dụng gì.
- GV chốt lại: bằng phương pháp lập luận chứng minh với
những mốc thời gian cụ thể, số liệu chính xác, tác giả đã thu
hút người đọc, gây ấn tượng mạnh mẽ về tính chất hệ trọng
của vấn đề.
- Yêu cầu HS đọc từ “ Năm 1981… cho toàn thế giới”.
? Đoạn văn trên nói về nội dung gì.
? Để cho cuộc chạy đua vũ trang không làm ảnh hưởng đến
đời sống con người, vấn đề cần làm của các tổ chức là gì.

III. Tìm hiểu chi tiết về văn bản:
1. Nguy cơ chiến tranh hạt nhân:
- Hơn 50.000 đầu đạn hạt nhân dược
bố trí khắp hành tinh.
- Có thể tiêu diệt hành tinh và phá
hủy mặt trời.
Là những chứng cứ xác thực
giúp người đọc thấy được đây là
một hiểm họa khủng khiếp đang
2. Cuộc chạy đua vũ trang ảnh
hưởng đến cuộc sống con người.
- Giải quyết những vấn đề cấp bách
cho 500 triệu trẻ em nghèo nhất trên
? Vấn đề ấy được thể hiện ở những luận cứ nào.

thế giới:
? Để làm bài toán so sánh, tác giả đã đưa ra những dẫn chứng + Dự kiến cứu trợ về y tế
nào.
+ Giáo dục
- GV dùng bảng phụ để HS dễ theo dõi , đối chiếu.
+ Tiếp tế thực phẩm
* Phát triển năng lực phát hiện và GQVĐ thuwccj tiễn...
? Theo em, những dự kiến đầu tư cho nước nghèo có thực hiện - Chỉ là một giấc mơ, không thể thực
được không.
hiện được.
? Vì sao không thực hiện được.
? Vậy những con số trên nói lên điều gì (sự tốn kém ghê gớm
và tính chất phi lý của cuộc chạy đua vũ trang).
? Em có nhận xét gì về cách lập luận trên của tác giả. Cách
lập luận này có tác dụng gì.
- GV nhận xét và kết luận: bằng phép so sánh và đưa ra các số -> Lập luận đơn giản, cuộc chạy đua
liệu cụ thể, tác giả đã khiến người đọc ngạc nhiên và bất ngờ.
vũ trang đã và đang cướp đi điều
- Yêu cầu HS đọc từ “một nhà tiểu thuyết….. điểm xuất phát kiện cải thiện cuộc sống con người.
của nó” và cho biết nội dung nói về điều gì.
? Nhà văn Mác- két đã cảnh báo điều gì khi chiến tranh hạt 3. Tác hại của chiến tranh hạt
nhân xảy ra.
nhân:
? Tại sao tác giả nói: chạy đua vũ trang là đi ngược lý trí con - Chạy đua vũ trang là đi ngược lại
người.
lý trí con người và lý trí tự nhiên.
- Nó không làm lợi cho con người
mà hủy diệt sự sống con người và
Trái Đất.
- Nó sẽ hủy diệt nền văn minh, đưa

Trái Đất trở lại điểm xuất phát ban
đầu.
4. Nhiệm vụ đấu tranh ngăn chặn
chiến tranh hạt nhân cho một thế
giới hòa bình:
- Tham gia vào bản đồng ca của
những người đòi hỏi một thế giới

Trương Thị Thu Tâm

17

THCS Huỳnh Thúc Kháng


GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9
không có vũ khí và một cuộc sống
hòa bình, công bằng.
- Mở ra một nhà băng lưu trữ trí nhớ
về thảm họa hạt nhân để nhân loại
hiểu.

? Đối với tự nhiên, điều gì sẽ xảy ra nếu vũ khí hạt nhân nổ.

- Với luận cứ này, hiểm họa chiến tranh hạt nhân đã được nhận
thức sâu hơn ở tính chất phản tự nhiên, phản tiến hóa của nó.
? Vậy, em có suy nghĩ gì trước lời cảnh tỉnh trên của nhà văn
Mác két (có thể đưa ra giải pháp đối với vấn đề chiến tranh hạt
nhân ). Phát triển năng lực tu duy, hợp tác...
IV. Tổng kết:

- Yêu cầu HS đọc đoạn còn lại.
*/ Ghi nhớ: SGK/21
? Trước nguy cơ của chiến tranh hạt nhân đang đe dọa loài
V. Luỵện tập, củng cố
người và sự sống trên Trái Đất, thái độ của tác giả ra sao?
Phát biểu cảm nghĩ của em khi thấy
? Liệu, chỉ tiếng nói của tác giả có thể ngăn chặn được hiểm
vũ khí hạt nhân đe dọa sự sống trên
họa hạt nhân không?

Trương Thị Thu Tâm

18

THCS Huỳnh Thúc Kháng


GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9
GV? Vậy là thế hệ mầm non tương lai của đất nước em sẽ Trái Đất.
hành động như thế nào để ngăn chặn chiến tranh hạt nhân xảy
ra?
HS: Thảo luận chung cả lớp và trình bày câu hỏi.
? Kết thúc bài văn, tác giả đưa ra đề nghị gì?
- GV: mục đích mở ra nhà băng con người ở thời đại sau biết
đến cuộc sống của chúng ta đã trường tồn trên Trái Đất và
không quên những kẻ đã vì lợi ích ti tiện mà đẩy nhân loại vào
họa diệt vong.
GV? Tư tưởng yêu nước và độc lập dân tộc trong quan hệ với
hào bình thế giới( chống nạn đói, nạn thất học, bệnh tật, chiến
tranh) của Bác như thế nào?

HS: Trình bày theo hiểu biết. GV nhận xét, bổ sung.
HĐ4: Hướng dẫn HS tổng kết bài.
? Vấn đề chính mà tác giả muốn đề cập trong VB “Đấu tranh
cho một thế giới hòa bình” là gì.
? Theo em, văn bản trên thuyết phục người đọc ở chỗ nào (lập
luận chặt chẽ, chứng cứ xác thực, thái độ nhiệt tình của tác
giả ).
- Khái quát và gọi HS đọc ghi nhớ SGK
HĐ5: Hướng dẫn HS làm bài tập.
- GV hướng dẫn HS về nhà làm.
4. Hướng dẫn tự học
- Học bài, tiếp tục đọc văn bản và trả lời các câu hỏi còn lại.
- Tìm hiểu xem việc chạy đua vũ trang ảnh hưởng đến cuộc sống của con người như thế nào?
- Chiến tranh hạt nhân có tác hại gì và nhiệm vụ của mỗi người đối với việc đấu tranh cho một thế giới
hòa bình?
- Soạn : Các PCHT( tiếp theo)- Gv HD cụ thể...
* RKN:

Trương Thị Thu Tâm

19

THCS Huỳnh Thúc Kháng


GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9
NS: 11/9/2016
ND: 13/9/2016
Tiết 8: CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
(Tiếp theo )

I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
- Nắm được những hiểu biết cốt lõi về nội dung ba phương châm hội thoại: phương châm quan hệ,
phương châm cách thức, phương châm lịch sự.
2. Kĩ năng:
- Biết vận dụng hiệu quả phương châm quan hệ,phương cham cách thức, phương châm lịch sự trong
hoạt động giao tiếp
- Nhận biết và phân tích được cách sử dụng phương châm quan hệ, phương châm cách thức, phương
châm lịch sự trong một tình huống giao tiếp cụ thể.
3. Thái độ:
- Nhận biết đúng các phương châm trong hội thoại và sử dụng các phương châm trong hội thoại sao cho
đúng.
4. PTNL: Giao tiếp, xử lý thông tin, hợp tác...
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài
1. Tự nhận thức: Nhận thức đúng các phương châm hội thoại trong giao tiếp rất quan trọng.
2. Làm chủ bản thân: Lựa chọn cách vận dụng các phương châm hội thoại trong giao tiếp của bản thân.
3. Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ, ý tưởng, trao đổi về đặc điểm, cách giao tiếp đảm bảo các phương
châm hội thoại.
III. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học
1. Phân tích một số tình huống để hiểu các phương châm hội thoại cần đảm bảo trong giao tiếp
2. Thực hành có hướng dẫn: Đóng vai luyện tập các tình huống giao tiếp theo các vai để đảm bảo các
phương châm hội thoại trong giao tiếp.
3. Động não: Suy nghĩ, phân tích các ví dụ để rút ra những bài học thiết thực về cách giao tiếp đúng
phương châm hội thoại.
IV. Phương tiện dạy học
1. GV: Một số ví dụ và tình huống liên quan đến các phương châm hội thoại.
2. HS: Tìm các tình huống có liên quan đến các phương châm hội thoại.
V. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp:
2. KTBC: Thế nào là phương châm về lượng, phương châm về chất ? Cho ví du ï?

3. Bài mới: Ngoài hai phương châm về chất và lượng trong đã học thì phương châm quan hệ, phương
châm cách thức và phương châm lịch sự cũng là ba phương châm không thể thiếu trong giao tiếp.
Hoạt động của thầy và trò

Nội dung ghi bảng

HĐ1: Giúp HS tìm hiểu khái niệm p/ châm quan hệ
- Dùng bảng phụ ghi tình huống sau:
A: Nằm lùi vào.
B: Làm gì có hào nào.
A: Đồ điếc.
B: Tôi có tiếc gì đâu.
? Cuộc hội thoại trên có hiệu quả gì không? Vì sao?
? Tình huống trên ứng với câu thành ngữ nào?
? Qua trên, em rút ra bài học gì trong giao tiếp?

Trương Thị Thu Tâm

20

I. Phương châm quan hệ:
1. Ví dụ: (xem bảng phụ )

- Mỗi người nói một đằng không
khớp nhau không hiểu nhau →
ông nói gà bà nói vịt.
→ Cần nói đúng vào đề tài giao

THCS Huỳnh Thúc Kháng



GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9
- Khái quát và gọi HS đọc ghi nhớ.
GV: Yêu cầu học sinh tìm những thành ngữ có nội dung liên quan
đến phương châm quan hệ
GV: Yêu cầu lớp chia 2 nhóm viết một đoạn văn có sử dụng
phương châm quan hệ, sau đó yêu cầu các nhóm khác nhận xét
phát hiện lỗi.
PTNL tự học, tự phát triển, phát hiện và GQVĐ...
HĐ2: Giúp HS tìm hiểu phương châm cách thức.
- Yêu cầu HS quan sát ví dụ SGK.
? Hai thành ngữ dây cà ra dây muống, lúng búng như ngậm hột thị
dùng để chỉ những cách nói như thế nào.
? Những cách nói này có ảnh hưởng gì trong giao tiếp.
? Qua trên, em rút ra bài học gì trong giao tiếp.
- GV đưa ra ví dụ: Đem cá về kho.
? Câu này cĩ thể hiểu theo mấy cách.
- HS thảo luận cặp, trình bày kết quả và giải thích lý do.
- GV kết luận: cĩ 2 cách hiểu:
+ Đem cá về nấu lên ăn
+ Đem cá về cất trong kho.
? Để người nghe không hiểu lầm thì phải nói như thế nào.
- Muốn người nghe hiểu theo ý thứ nhất thì thêm từ “mà” trước từ
“kho”.
? Qua ví dụ, em thấy trong giao tiếp cần tuân thủ điều gì.
- Các ví dụ trên là biểu hiện của phương châm cách thức.
? Thế nào là phương châm cách thức?
- GV khái quát và gọi HS đọc ghi nhớ.
GV: Yêu cầu học sinh tìm những thành ngữ có liên quan đến
phương châm cách thức.

GV: Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm viết một đoạn văn có sử
dụng phương châm cách thức và các nhom sthay đổi nhau tìm
những lỗi cụ thể trong đoạn văn đó.
HĐ3: Giúp HS tìm hiểu phương châm lịch sự.
- Gọi HS đọc truyện cười.
? Vì sao người ăn xin và cậu bé trong truyện đều cảm thấy mình
đã được từ người kia một cái gì đó.
- GV giải thích và kết luận: chính từ “xin lỗi” và “cảm ơn” đã giúp
hai người nhận được ở nhau một tình cảm.
- Gíao dục HS cách giao tiếp trong cuộc sống.
? Có thể rút ra bài học gì từ câu chuyện này.
- Ví dụ trên thể hiện phương châm lịch sự.
? Thế nào là phương châm lịch sự.
- Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ.
? Chúng ta vừa tìm hiểu những phương châm nào. Nêu nội dung
từng phương châm. Lấy ví dụ.
HĐ4: Hướng dẫn học sinh làm bài tập

Trương Thị Thu Tâm

21

tiếp, tránh nói lạc đề.
2. Ghi nhớ: SGK/ 21

II. Phương châm cách thức:
1. Ví dụ:
VD1:
- Dây cà ra dây muống: chỉ cách
nói dài dòng, rườm rà.

- Lúng búng như ngậm hột thị: chỉ
cách nói ấp úng, khơng thành lời.
→ Cần nói ngắn gọn, rành mạch.
VD 2:
Có thể hiểu câu trên theo hai
cách.

→ Tránh cách nói mơ hồ khó
hiểu.

2. Ghi nhớ: SGK/ 22
III. Phương châm lịch sự:
1. Ví dụ: SGK/ 22

-> Cần tế nhị và tôn trọng người
khác.
2. Ghi nhớ: SGK/23
IV. Luyện tập, củng cố
1. Trong kho tàng…
- Khẳng định vai trò của ngôn ngữ
trong đời sống và khuyên con
người trong giao tiếp nên nói
năng lịch sự.

THCS Huỳnh Thúc Kháng


GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9
PTNL hợp tác...
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập 1.

? Qua những câu tục ngữ ca dao trên, cha ông khuyên dạy chúng
ta điều gì.
? Hãy tìm thêm một số câu tục ngữ, ca dao có nội dung tương tự.
- GV cung cấp thêm:
+
Chim khôn kêu tiếng rảnh rang
Người khôn nói tiếng dịu dàng dễ nghe.
+
Vàng thì thử lửa thử than
Chuông kêu thử tiếng, người ngoan thử lời.

3. Tìm những thành ngữ liên quan
đến phương châm lihcj sự.
a/ Nói mát
b/ Nói hớt
p/ châm
c/ nói móc
lịch sự.
d/ nói leo

+ Chó ba canh mới nằm, người ba năm mới nói.
+ Một lời nói quan tiền thúng thóc.
Một lời nói dùi đục cẳng tay.
+ Chẳng được miếng thịt miếng xôi,
Cũng được lời nói cho nguôi tấm lòng.
+ Người xinh tiếng nói cũng xinh,
Người giòn cái tỉnh tình tinh cũng giòn.
- Nêu yêu cầu bài tập 3.
- Nêu yêu cầu bài tập 5.


5. Giải nghĩa các…
- Nói băm nói bổ: nói bốp chát,
xỉa xói, thô bạo.
- Nói như đấm vào tai: nói mạnh,
trái ý người khác.
HS: VIết đoạn văn và yêu cầu các nhóm khác thay phiên nhua
Phương châm lịch sự.
phát hiện lỗi
6. Phát hiện lỗi liên quan đến
Hãy nối một ý ở cột ( A ) với một ý ở cột ( B ) sao cho thích hợp.
phương châm lịch sự trong một
đoạn văn cụ thể.
(A)
(B)
1. Phương châm
a. cần chú ý nói ngắn gọn, rành
quan hệ
mạch, tránh mơ hồ.
2. Phương châm
b. cần tế nhị và tôn trọng người
cách thức
khác.
3. Phương châm
c. cần nói đúng vào đề tài giao
lịch sự
tiếp.
4. Hướng dẫn tự học
- Học bài, xem lại các bài tập đã làm.Làm các bài tập còn lại 2, 4, 5/23, 24.
- Tìm một số ví dụ về việc không tuân thủ phương châm về lượng, phương châm về chất trong một hội
thoại.

- Chuẩn bị bài “Sử dụng yếu tố miêu tả…… thuyết minh”:Đọc các ví dụ và trả lời câu hỏi trong SGK.
Yếu tố miêu tả đóng vai trò gì trong văn bản thuyết minh?
- Làm các bài tập phần “Luyện tập”.
Soạn: Sử dụng yếu tố miêu tả...( GV HD cụ thể...)


RKN:

Trương Thị Thu Tâm

22

THCS Huỳnh Thúc Kháng


GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9
NS: 12/9/2016
ND: 14/9/2016
Tiết 9: SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ
TRONG VĂN THUYẾT MINH
I.. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
- Củng cố kiến thức đã học về văn bản thuyết minh.
- Hiểu vai trò của yếu tố miêu tả trong văn thuyết minh.
- Biết vận dụng và có ý thức sử dụng tốt yếu tố miêu tả trong bài văn thuyết minh.
- Hiểu được văn thuyết minh có khi phải kết hợp với yếu tố miêu tả thì văn bản mới hay, vấn đề thuyết
minh sinh động, cụ thể hơn.
- xacs định được vai trò của miêu tả trong văn bản thuyết minh: phụ trợ cho việc giới thiệu nhằm gợi lên
hình ảnh cụ thể của đối tượng cần thuyết minh.
2. Kĩ năng:

- Quan sát các sự vật, hiện tượng.
- Sử dụng ngôn ngữ miêu tả phù hợp trong việc tạo lập văn bản thuyết minh.
3. Thái độ:
- Có ý thức sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh để bài thuyết minh hay, hấp dẫn hơn.
4. PTNL: Giao tiếp, xử lý thông tin, hợp tác...
II. Chuẩn bị:
- GV: bảng phụ, đoạn văn mẫu .
- HS: soạn bài, xem lại yếu tố miêu tả đã học ở lớp 6.
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp
2. Bài cũ: kiểm tra dàn ý HS làm ở tiết 5.
3. Bài mới:
Đoạn văn sau được viết theo phương thức thuyết minh kết hợp với nghệ thuật nhân hóa. Đúng hay
sai ?
“ Múa Lân có từ lâu đời và rất thịnh hành ở các tỉnh phía Nam. Múa lân diễn ra vào các ngày tết để
chúc mừng năm mới an khang thịnh vượng. Các đoàn lân có khi đông tới trăm người, họ là thành viên
của một câu lạc bộ hay một lò võ trong vùng. Lân được trang trí công phu, râu ngũ sắc, lông mày bạc,
mắt lộ to, thân mình có các họa tiết rất đẹp. Múa Lân rất sôi động với các động tác khỏe khoắn, bài
bản: Lân chào ra mặt, Lân chúc phúc, leo cột… Bên cạnh đó có ông địa vui nhộn chạy quanh. Thông
thường múa Lân còn kèm theo cả biểu diễn võ thuật”.
- Nhận xét và kết luận: Đoạn văn thuyết minh trên có sử dụng yếu tố miêu tả. Vậy sử dụng yếu tố miêu
tả trong văn bản thuyết minh có tác dụng gì ?
Hoạt động của thầy và trò

Nội dung ghi bảng

HĐ 1: Giúp HS tìm hiểu yếu tố miêu tả trong văn bản I. Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong văn
thuyết minh.
thuyết minh:
- Yêu cầu HS đọc văn bản.

1. Văn bản: Cây Chuối trong đời sống
PTNL hợp tác
Việt Nam.
? Nhan đề của VB trên thể hiện điều gì.
- Nói về vai trò và tác dụng của cây
chuối với đời sống con người
? Hãy tìm và gạch chân dưới những câu thuyết minh về đặc - Đặc điểm của chuối:
điểm tiêu biểu của cây chuối.
+ Nơi nào cũng có.
+ Là thức ăn từ thân đến lá.

Trương Thị Thu Tâm

23

THCS Huỳnh Thúc Kháng


GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9
+ Công dụng của chuối.
- Bài văn sử dụng nhiều yếu tố miêu tả.
? Hãy chỉ ra và cho biết tác dụng của yếu tố miêu tả đó.
PTNL tư duy

- Yếu tố miêu tả:
+ Đoạn một.
+ Đoạn tả chuối trứng cuốc.
? Bài văn trên đã làm rõ công dụng của toàn cây Chuối chưa. + Đoạn tả cách ăn chuối xanh.
? Hãy cho biết thêm công dụng của thân chuối, lá chuối
Làm nổi bật vai trò của cây chuối

(tươi, khô), nõn chuối, bắp chuối.
trong đời sống con người.
- Thân cây chuối non (chuối tây, chuối hột) có thể thái ghém
làm rau sống ăn rất mát, có tác dụng giải nhiệt. Thân cây
chuối tươi: làm phao tập bơi, kết làm bè vượt sông...
- Hoa chuối: thái nhỏ ăn rau sống, xào, luộc, làm gỏi...
- Cọng chuối: bện thừng...
- Củ chuối: có thể gọt vỏ để thấy một màu trắng mỡ màng
như màu củ đậu đã bóc vỏ…
- Nhận xét và nêu thêm một vài dẫn chứng.
? Qua phân tích, hãy cho biết yếu tố miêu tả đóng vai trò gì
trong văn bản thuyết minh.
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
HĐ 2: Hướng dẫn HS làm bài tập.
- Nêu yêu cầu bài tập 1 và hướng dẫn cách làm.
2. Ghi nhớ: (SGK/25).
- Thu phiếu một vài nhóm và đọc để cả lớp cùng chữa.
II. Luyện tập, củng cố
1. Bổ sung yếu tố miêu tả…..
- Thân cây chuối: thẳng, tròn như
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2.
những chiếc cột nhà sơn xanh.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp và trình bày kết quả.
- Lá chuối tươi: như chiếc quạt phe
phẩy trước gió.
- Nhận xét, kết luận các ý kiến.
2. Chỉ ra yếu tố miêu tả…..
- Tách trà.
- Hướng dẫn HS về nhà làm bài tập 3.
- Chén.

GV: Treo bảng phụ củng cố:
- Cách uống.
Yếu tố miêu tả trong bài thuyết minh có vai trò gì ?
1. Làm cho đối tượng thuyết minh hiện lên cụ thể, gần gũi,
3. Đọc văn bản sau chỉ ra và nêu rõ
dễ hiểu.
được vai trò , tác dụng của các yếu tố
2. Làm cho đối tượng thuyết minh có tính cách và cá tính
miêu tả trong văn bản thuyết minh.
riêng.
3. Làm cho bài văn thuyết minh giàu sức biểu cảm.
4. Làm cho bài văn thuyết minh giàu tính logíc và màu sắc
triết lý.
4. Hướng dẫn tự học
- Học bài, làm bài tập còn lại: 3/ 26.
- Viết đoạn văn thuyết minh về một sự vật tự chọn có sử dụng yếu tố miêu tả.
- Chuẩn bị bài “Luyện tập sử dụng… thuyết minh”:
- Đọc kỹ phần “Chuẩn bị” và lập dàn ý cho đề “Con Trâu ở làng quê VN”.
- Vận dụng bài văn tham khảo trong SGK.
- Soạn: luyện tập...

Trương Thị Thu Tâm

24

THCS Huỳnh Thúc Kháng


GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9
RKN:

NS: 14/9/2016
ND: 16/8/2016
Tiết 10: LUYỆN TẬP SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ
TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH
I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
- Có ý thức và biết sử dụng tốt yếu tố miêu tả trong việc tạo lập văn bản thuyết minh.
Nắm được:
- Những yếu tố miêu tả trong bài văn thuyết minh.
- Vai trò của yếu tố miêu tả trong bài văn thuyết minh.
2. Kĩ năng:
- Viết được đoạn văn thuyết minh sinh động, hấp dẫn.
3. Thái độ:
- Có ý thức sử dụng yếu tố miêu tả trong bài văn thuyết minh.
4. PTNL: tiềm kiếm, xử lý thong tin, tự quản lý và phát triển bản thân...
II. Chuẩn bị:
- GV: giáo án, bảng phụ, đoạn văn thuyết minh mẫu.
- HS: soạn bài, đoạn văn thuyết minh có yếu tố miêu tả.
III.Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp
2. KTBC: Giaos viên treo bảng phụ
Hãy tìm yếu tố miêu tả trong đoạn văn sau và cho biết tác dụng của yếu tố miêu tả đó ?
“Trên các miền hoa trái nước ta, có bốn loại bưởi nổi tiếng, bưởi Đoan Hùng ở Phú Thọ, bưởi đỏ Mê
Linh ở Vĩnh Phúc, bưởi Long Thành ở Đồng Nai và bưởi Phúc Trạch ở Hà Tĩnh. Nếu đúng là bưởi
Phúc Trạch thì quả không tròn, đỉnh quả không dô ra, dáng hơi dẹt, đầu cuống và đầu núm. Vỏ anh ánh
màu vàng mịn, không bị rỗ. Nâng lên lòng bàn tay, vỏ thấm vào làn da một cảm giác mát mẻ và thoang
thoảng hương thơm”.
(Theo Võ Văn Trực)
Tác dụng:..........................................................................................................................
3. Bài mới:

Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
HĐ1: Hướng dẫn HS cách tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý.
- Gọi học sinh đọc đề bài, giáo viên ghi lên bảng.
? Đề yêu cầu trình bày vấn đề gì.
? Cụm từ: “Con trâu ở làng quê Việt Nam” bao gồm những ý
gì.
? Đối với đề trên, cần phải lập những ý nào.
? Phần mở bài, cần nêu ý gì.
? Phần thân bài, cần trình bày những ý gì.

Trương Thị Thu Tâm

25

I. Chuẩn bị:
Đề bài: Con trâu ở làng quê Việt Nam.
1. Tìm hiểu đề:
Yêu cầu thuyết minh vị trí, vai trò của
con trâu trong đời sống của người n/dân
và trong nghề nông của người VN.
2. Tìm ý và lập dàn ý:
a/ Mở bài: gới thiệu chung về con trâu
trên đồng ruộng VN.
b/ Thân bài:
- Con trâu trong nghề làm ruộng (là sức
kéo để cày, bừa, kéo xe, trục lúa,…).
- Con trâu trong lễ hội đình đám (lễ hội
đâm trâu, chọi trâu,…).


THCS Huỳnh Thúc Kháng


×