Tải bản đầy đủ (.doc) (164 trang)

Giáo án tổng hợp sinh học 6 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (637.12 KB, 164 trang )

Giáo án: Sinh Học 6

Năm học: 2015 - 2016
Ngày soạn: 16/08/2015
ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG

TIẾT 1.
BÀI 1:
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Nêu được ví dụ về vật sống và vật không sống
Nêu được những đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống
2. Kĩ năng:
Biết cách thiết lập bảng so sánh đặc điểm của các đối tượng để xếp loại
chúng và rút ra nhận xét.
3.Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, bảo vệ thực vật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1. Giáo viên.Tranh vẽ: + Thể hiện một vài động vật đang ăn ( ăn cỏ / ăn thịt)
+ Sự trao đổi khí ở động vật và thực vật H 46.1SGK
2. Học sinh. SGK, vở ghi, bút, thước
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP.
1. Tổ chức :
2. Kiểm tra:
3. Bài mới:
Hoạt động 1:
Nhận dạng vật sống và vật không sống
Tìm hiểu một số đặc điểm của vật sống
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Con gà cần lấy những chất gì từ môi trường - thức ăn, nước, khí ôxi


bên ngoài để tồn tại?
- Con gà thải những chất gì ra môi trường bên - Khí các bonic, nước tiểu,
ngoài?
phân.
- Con gà có sự lớn lên hay không?
- Có
- Con gà có sự sinh sản hay không?
- Có
- Cây mít cần lấy những chất gì từ môi trường - Khí cácbonic, khí ôxi, nước,
bên ngoài để tồn tại?
muối khoáng.
- Cây mít thải những chất gì ra môi trường bên - Khí cácbonic, khí ôxi, hơi
ngoài?
nước
- Cây mít có sự lớn lên hay không?
- Có
- Cây mít có sự sinh sản hay không?
- Có
- Quyển sách cần những chất gì từ môi trường - Không cần chất gì.
bên ngoài để tồn tại?
- Quyển sách cáo thải chất gì ra môi trường bên - Không thải ra chất gì.
ngoài không?
- Quyển sách có sự lớn lên không?
- Không
- Quyển sách có sự sinh sản hay không?
- Không
- Con gà, cây mít có những điểm gì giống -Vật sống: Trao đổi chất với
Giáo viên: Hà Thanh Hải
1



Giáo án: Sinh Học 6

Năm học: 2015 - 2016

nhau?
môi trường
- Con gà, cây mít có điểm gì khác với quyển Có khả năng lớn lên, sinh sản
sách?
và phát triển
- Vậy con gà, cây mít là vật sống còn quyển - Vật không sống: Ngược lại
sách là vật không sống
với vật sống:……
- Cơ thể sống có những đặc điểm gì?
- Vật sống: con chó, con mèo,
- ? Nêu một vài ví dụ về vật sống và vật không - Vật không sống: cái ghế, khăn
sống?
lau bảng…
Hoạt động 2: Lập bảng so sánh đặc điểm của cơ thể sốngvà vật không
sống
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- ? Xác định những chất cần thiết cho - HS hoạt động cá nhân, tự suy nghĩ và
cơ thể sống là gì?
xác định được những chất cần thiết cho
cơ thể sống
Thực vật Động vật
Thực vật
Động vật
Lấy các chất

Lấy các Nước, muối Thức
ăn,
cần thiết
chất cần khoáng, ánh nước, ôxi
Loại bỏ các
thiết
sáng, ôxi,
chất thải
cácboníc
GV gọi một vài HS trả lời. GV nhận Loại bỏ ôxi,
hơi Phân, nước
xét bổ sung
các chất nuớc,
tiểu,
khí
thải
cácbonic
cacbonic
? GV yêu cầu HS thảo luận nhóm làm - HS hoạt động nhóm hoàn thành bảng.
bảng/ Trang 6 SGK. GV hướng dẫn HS Đại diện các nhóm trình bày nhóm khác
thực hiện.
nhận xét bổ sung.
GV gọi đại diện các nhóm trình bày KL: Đặc điểm của cơ thể sống:
nhóm khác nhận xét bổ sung.
Trao đổi chất với môi trường
- GV giúp HS rút ra đặc điểm chung
Có khả năng cử động, vận động
của cơ thể sống.
Có khả năng lớn lên, sinh sản và
phát triển

Lấy các
Xếp loại
Loại bỏ
Lớn Sinh Di
chất
STT Ví dụ
các chất
Vật không
lên sản chuyển cần
Vật sống
thải
sống
thiết
1
Hòn đá
+
2
Con gà +
+
+
+
+
+
3
Cây
+
+
+
+
+

+
đậu
IV. DẶN DÒ, HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ.
Câu 1: Giữa vật sống và vật không sống có những đặc điểm gì khác nhau?
Giáo viên: Hà Thanh Hải
2


Giáo án: Sinh Học 6

Năm học: 2015 - 2016

5. HDVN. Học bài trả lời câu hỏi trong SGK và vở bài tập
- Chuẩn bị trước bài 2, kẻ sẵn bảng trang 7 SGK vào vở
V. ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH DẠY HỌC.
Ngày soạn: 17/08/2014
TIẾT 2: BÀI 2:
NHIỆM VỤ CỦA SINH HỌC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Nêu được một vài ví dụ cho thấy sự đa dạng của sinh vật cùng với
những mặt lợ, hại của chúng
Kể tên được bốn nhóm sinh vật chính: động vật, thực vật, vi khuẩn,
nấm.
Hiểu được sinh học nói chung và thực vật nói riêng nghiên cứu gì và
nhằm mục đích gì?
2. Kĩ năng:
- Quan sát so sánh.
- Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
3.Thái độ:

- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, bảo vệ thực vật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1. Giáo viên.+ Tranh vẽ ( ảnh chụp) 1 phần quang cảnh tự nhiên trong
đó có 1 số loài động vật và cây cối để giới thiệu cho học sinh thấy sự đa dạng
của thế giới sinh vật
+ Tranh vẽ đại diện 4 nhóm sinh vật chính H 2.1 SGK
2. Học sinh. Kẻ sẵn bảng trang 7 SGK vào vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP.
1. Tổ chức :
2. Kiểm tra:
Câu 1: Nêu điểm khác nhau giữa vật sống và vật không sống?
Câu 2: Nêu đặc điểm chung của các cơ thể sống?
3. Bài mới
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự đa dạng của các sinh vật trong tự nhiên
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh

Giáo viên: Hà Thanh Hải
3


Giáo án: Sinh Học 6

Năm học: 2015 - 2016

- Gv yêu cầu HS thảo luận nhóm:
Điền vào bảng 1 SGK trang 7 một
vài thông tin mà các em biết?
- Qua bảng thống kê em có hận xét
gì về thế giới sinh vật( về nơi sống,

kích thước vai trò…)?
- Sự phong phú về môi trường
sống, kích thước, khả năng di
chuyển của sinh vật nói lên điều
gì?

- HS thảo luận nhóm thống nhất ý kiến
hoàn thành bảng, đại diện các nhóm trả lời
nhóm khác nhận xét bổ sung
- Sinh vật trong tự nhiên rất đa dạng thể
hiện:
+ Môi trường sống khác nhau: Dưới nước,
trên cạn ( Trong đất, trên mặt đất), trên
không
+ Hình dạng kích thước khác nhau
+ Động vật có khả năng di chuyển, thực
vật không có khả năng di chuyển
+ Nhiều loài sinh vật có ích hoặc có hại
cho con người
Hoạt động 2: Các nhóm sinh vật trong tự nhiên
- GV yêu cầu học sinh đọc thông - HS đọc thông tin trong sách SGK tiếp
tin trong SGK, quan sát H2.1 SGK nhận thông tin, quan sát hình trả lời câu
cho biết thế giới sinh vật được chia hỏi.
thành mấy nhóm? Là những nhóm - Sinh vật trong tự nhiên được chia thành
nào?
4 nhóm lớn là: vi khuẩn, nấm, động vật,
- Dựa vào những đặc điểm nào để thực vật
người ta phân chia sinh vật ra thành - Dựa vào hình dạng, cấu tạo, hoạt động
4 nhóm như vậy?
sống, khả năng di chuyển,…. để phân chia

sinh vật.
Hoạt động 3: Nhiệm vụ của sinh học
- GV yêu cầu học sinh đọc thông tin - HS đọc thông tin trong sách SGK tiếp
trong SGK để trả lời câu hỏi:
nhận thông tin, quan sát hình trả lời câu
hỏi.
+ Nhiệm vụ của sinh học là gì?
- Nghiên cứu các đặc điểm cấu tạo và hoạt
động sống, các điều kiện sống của sinh
vật cũng như các mối quan hệ giữa các
sinh vật với nhau và với môi trường sống,
+ Nhiệm vụ của thực vật học là gì? tìm cách sử dụng hợp lí chúng, phục vụ
đời sống con người.
- Nhiệm vụ của thực vật học: SGK trang
8.
IV. DẶN DÒ, HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ.
Câu 1: Thế giới sinh vật rất đa dạng thể hiện như thế nào?
Câu 2:Người ta đã chia thế giới sinh vật ra làm mấy nhóm chính là những
nhóm nào?
- Kẻ sẵn bảng trang 11 SGK vào vở
V. ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH DẠY HỌC.
Giáo viên: Hà Thanh Hải
4


Giáo án: Sinh Học 6

Năm học: 2015 - 2016

ĐẠI CƯƠNG VỀ GIỚI THỰC VẬT

TIẾT 3
Bài 3 : ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THỰC VẬT
Ngày soạn: 18/08/2014
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh nắm được đặc điểm chung của thực vật.
- Tìm hiểu sự đa dạng của thực vật.
2. Kĩ năng:
- Quan sát so sánh.
- Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
3.Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, bảo vệ thực vật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1. Giáo viên.- Tranh ảnh khu rừng, vườn cây, sa mạc, hồ nước.
- Bảng phụ sách giáo khoa trang 11.
- Tranh vẽ (hoặc vật mẫu) một số vật sống và không sống
2. Học sinh.- Phiếu học tập hoặc vở bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP.
1. Tổ chức :
2. Kiểm tra:
3. Bài mới:
Các em quan sát xung quanh nơi ta ở, dù đây là thành phố nhưng cũng
có rất nhiều loại cây, có cây to, cây nhỏ, cây sống lâu năm và có cây chỉ sống
một vài năm hoặc ít hơn rồi chết. Tuy nhiên chúng lại có những đặc điểm
chung đặc trưng cho giới thực vật.Vậy đó là những đặc điểm gì ?. Ta tìm hiểu
trong bài này.

Giáo viên: Hà Thanh Hải
5



Giáo án: Sinh Học 6

Năm học: 2015 - 2016

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 1. Sự đa dạng và phong
phú của thực vật.
Mục tiêu: Học sinh thấy được sự đa
dạng và phong phú của thực vật.
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát
các hình trong SGK/10 và quan sát các
tranh ảnh của giáo viên và học sinh đã
chuẩn bị.
- Giáo viên nhấn mạnh những điều cần
chú ý trong tranh.
+ Nơi sống
+ Tên thực vật
+ Mật độ cây ở từng khu vực
- Giáo viên hướng dẫn học sinh hoạt
động theo nhóm, thảo luận để trả lời
các câu hỏi trong SGK/11. Có thể cho
từng nhóm trình bày – các nhóm khác
nhận xét bổ sung.
- Cho hs rút ra kết luận về thực vật
Tích hợp GDMT:
sự đa dạng và phong phú của thực
vật có ý nghĩa quan trọng đối với môi
trường do vậy cần phải biết bảo vệ
thực vật

Hoạt động 2. Đặc điểm chung của
thực vật.
Mục tiêu: Học sinh nắm được những
đặc điểm chung của thực vật.
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài
tập SGK/11 vào vở.
- Giáo viên gọi một học sinh lên điền
vào bảng phụ.
- Giáo viên cho học sinh nhận xét về
các hiện tượng – rút ra kết luận về các
đặc điểm chung của thực vật.
Cho học sinh đọc phần thông tin
SGK/11 để biết được các yếu tố cần
thiết giúp cây xanh có thể tạo ra chất
hữu cơ.

Giáo viên: Hà Thanh Hải
6

Hoạt động của học sinh
I. Sự đa dạng và phong phú của
thực vật.

Học sinh quan sát tranh 3.1,3.2,3.3,
3.4 SGK/10 và các tranh ảnh khác.
Học sinh hoạt động theo nhóm dưới
sự hướng dẫn của giáo viên.
- Trình bày trước lớp các câu trả lời
các nhóm khác nhận xét bổ sung.


Rút ra kết luận về thực vật.
Kết luận: Thực vật trong tự nhiên rất
đa dạng và phong phú.

II.Đặc điểm chung của thực vật.
- học sinh làm bài tập SGK/11 vào
vở.
- một học sinh lên điền vào bảng phụ.
- học sinh nhận xét về các hiện tượng
- Rút ra kết luận về các đặc điểm
chung của thực vật.
- học sinh đọc phần thông tin SGK/11
để biết được các yếu tố cần thiết giúp
cây xanh có thể tạo ra chất hữu cơ.
Kết luận:
- Tự tổng hợp được chất hữu cơ.
- Không có khả năng di chuyển.
- Phát triển ,sinh sản, có khả năng


Giáo án: Sinh Học 6

Năm học: 2015 - 2016

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh
phản ứng chậm với các kích thích từ
bên ngoài.


IV. DẶN DÒ, HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ.
- Thực vật sống ở những nơi nào trên trái đất? Em có nhận xét gì về
nơi sống của thực vật?
- Đặc điểm chung của thực vật là gì? Cho ví dụ về một số loại thực vật
có ích?
- Làm hoàn tất các bài tập trong sách bài tập.
- Chuẩn bị tranh cây hoa hồng, hoa cải, mẫu vật: cây dương xỉ, cây cỏ.
V. ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH DẠY HỌC.

TIẾT 4 - Bài 4 : CÓ PHẢI TẤT CẢ THỰC VẬT ĐỀU CÓ HOA?
Ngày soạn: 20/08/2014
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh biết cách quan sát, so sánh để phân biệt được cây có hoa và
cây không có hoa dựa vào đặc điểm của cơ quan sinh sản.
Giáo viên: Hà Thanh Hải
7


Giáo án: Sinh Học 6

Năm học: 2015 - 2016

- Phân biệt được cây một năm và cây lâu năm.
2. Kĩ năng:
- Quan sát so sánh. Trực quan, thảo luận.
3. Thái độ:
- Giáo dục bảo vệ và chăm sóc thực vật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1. Giáo viên.- Tranh vẽ (hoặc vật mẫu) một số cây hoa hồng, hoa cải,

mẫu vật: cây dương xỉ, cây cỏ
2. Học sinh.- Phiếu học tập hoặc vở bài tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP.
1. Tổ chức :
2. Kiểm tra:
- Trình bày đặc điểm chung của giới thực vật?
3. Bài mới:
Thực vật trong tự nhiên rất đa dạng và phong phú, vậy có phải tất cả
các thực vật đều có hoa? Ta sẽ tìm hiểu vấn đề này trong bài học hôm nay.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1. Thực vật có hoa và thực I. Thực vật có hoa và thực vật
vật không có hoa.
không có hoa.
Mục tiêu: biết cách quan sát, so sánh
để phân biệt được cây có hoa và cây
không có hoa dựa vào đặc điểm của cơ
quan sinh sản.
- Giáo viên treo tranh 4.1 sgk/13 hướng Học sinh quan sát tranh hoạt động cá
dẫn học sinh quan sát.
nhân.
- Cho học sinh hoạt động cá nhân, thực
hiện lệnh trong sách giáo khoa trang 13. học sinh thực hiện lệnh trong sách
Tìm hiểu các cơ quan của cây cải.
giáo khoa.
- Giáo viên đặt câu hỏi:
+ Cây cải có những cơ quan nào? Chức học sinh trả lời các câu hỏi của giáo
năng của từng loại cơ quan đó?
viên.
+ Cơ quan sinh sản gồm những bộ phận

nào?
+ Cơ quan sinh dưỡng gồm những bộ
phận nào?
Giáo viên hướng dẫn cho học sinh quan
sát tranh 4.2 sgk/14 cùng mẫu vật.
Học sinh quan tranh, mẫu vật.
- Treo bảng phụ trang 13, cho học sinh
thảo luận theo nhóm – 1-3 nhóm lên Hoàn thành bảng phụ hình 4.2 đại
trình bày.
diện nhóm lên trình bày, các nhóm
- Lưu ý: Cho học sinh quan sát kĩ một khác bổ sung.
Giáo viên: Hà Thanh Hải
8


Giáo án: Sinh Học 6

Năm học: 2015 - 2016

Hoạt động của giáo viên
số cây mà các em chưa rõ. Ví dụ cây
dương xỉ không có hoa nhưng có cơ
quan sinh sản đặc biệt.
- Đặt câu hỏi: thực vật được chia làm
mấy nhóm? Căn cứ vào đâu để chia
thực vật vào các nhóm đó?
- GDMT: cây xanh có hoa đã tô thêm
vẽ đẹp thiên nhiên do vậy cần biết
bảo vệ và trông cây xanh
- Cho học sinh điền từ khuyết để thực

hiện lệnh trong sách giáo khoa.

Hoạt động của học sinh

- Học sinh đọc phần thông tin sách
giáo khoa.
- Trả lời các câu hỏi của giáo viên.
- Học sinh thực hiện lệnh trong sách
giáo khoa.
* Kết luận: Cơ thể thực vật có hoa
gồm hai loại cơ quan:
+ Cơ quan sinh dưỡng giữ chức
năng nuôi dưỡng cây.
+ Cơ quan sinh sản giữ chức năng
sinh sản duy trì và phát triển nòi
giống.
Thực vật phân làm hai nhóm: cây
có hoa và cây không có hoa
Hoạt động 2: Cây một năm và cây lâu II. Cây một năm và cây lâu năm.
năm.
MT: Phân biệt được cây một năm và
cây lâu năm.
- Giáo viên ghi lên bảng một số cây
như: cây lúa, ngô, đậu gọi là cây một Học sinh thảo luận nhóm, ghi kết quả.
năm. Cây hồng xiêm, mít, mận gọi là - Học sinh thảo luận theo hướng cây
cây lâu năm.
đó ra hoa kết quả bao nhiêu lần trong
- Đặt câu hỏi: Tại sao lại gọi như vậy?
đời để phân biệt cây một năm và cây
- Giáo viên hướng dẫn học sinh chú ý lâu năm.

đến thời gian sống và việc các cây đó ra Rút ra kết luận.
hoa kết quả bao nhiêu lần trong đời.
* Kết luận
- Cho học sinh thảo luận.
Cây một năm là cây sống không quá
- GV : giới thiệu cây tre cho Hs phân một năm
biệt xem thuộc loại nào
Cây lâu năm là cây sống được nhiều
HS: Kể vài VD về cây 1 năm và cây lâu năm
năm mà em biết?
IV. DẶN DÒ, HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ.
- Thế nào là thực vật có hoa và thực vật không có hoa?
- Đọc mục em có biết?
- Làm bài tập 2 sách bài tập/ 11.
- Chuẩn bị một số cụm rêu tường.
V. ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH DẠY HỌC.
Giáo viên: Hà Thanh Hải
9


Giáo án: Sinh Học 6

Năm học: 2015 - 2016

TIẾT 5

THỰC HÀNH
KÍNH LÚP, KÍNH HIỂN VI VÀ CÁCH SỬ DỤNG
Ngày soạn: 23/08/2014
I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:
- HS nhận biết được các bộ phận của kính lúp và KHV.
- Biết cách sử dụng kính lúp và KHV.
2.Kĩ năng:
- Rèn kỹ năng thực hành.
3.Thái độ:
- Có ý thức giữ gìn và bảo vệ kính lúp, KHV.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1. Giáo viên.: kính lúp cầm tay, KHV, mẫu: 1 vài bông hoa, rễ nhỏ.
2. Học sinh.1 đám rêu, rễ hành.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP.
1. Tổ chức :
2. Kiểm tra:
- KT dụng cụ- đồ dùng học tập?
3. Bài mới:
Trong thế giới chúng ta có những vật mà ta có thể nhìn thấy được bằng
mắt thường, nhưng những vật bé xíu như vi khuẩn hay 1 tế bào thì làm thế
nào có thể quan sát được? Để trả lời cho câu hỏi đó, hôm nay chúng ta sẽ
nghiên cứu về kính lúp và kính hiển vi.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Hoạt động 1: Kính lúp và cách I. Kính lúp và cách sử dụng.
sử dụng.
HS đọc nội dung thông tin.
Tiến hành : HĐ nhóm 2 bàn
- Tìm câu trả lời trong thông tin đã
GV: cho HS đọc thông tin SGK/17.
đọc.
Cho HS quan sát vật mẫu ( kính lúp) - Xác định các bộ phận
? Trình bày cấu tạo của kính lúp?

- HS trình bày cách sử dụng kính lúp.
? Cách sử dụng?
GV cho hs dùng kính lúp để quan sát Sử dụng kính lúp quan sát mẫu vật đã
các mẫu vật đã mang theo. Quan sát mang theo, tách riêng 1 cây rêu đặt
tư thế sử dụng kính lúp của hs để lên giấy, quan sát và vẽ lại trên giấy.
điều chỉnh cho đúng.
HS tự rút ra kết luận
Kiểm tra hình vẽ lá rêu.
- KL: Kính lúp dùng để quan sát các
GV gọi đại diện bàn báo cáo - nhận vật nhỏ bé.
xét- bổ xung
Cách sử dụng: Để mặt kính sát mẫu
vật, từ từ đưa kính lên cho đến khi
nhìn rõ vật
2.Hoạt động 2: KHV và cách sử II. KHV và cách sử dụng.
Giáo viên: Hà Thanh Hải
10


Giáo án: Sinh Học 6

Năm học: 2015 - 2016

Hoạt động của giáo viên
dụng.
Tiến hành : HĐ nhóm lớn
Tìm hiểu cấu tạo KHV:
GV: yêu cầu hs hoạt động cá nhân,
cho hs đọc thông tin SGK/18.
?Trình bày cấu tạo?

GV nhận xét lại 1 lần nữa, nhấn
mạnh để hs ghi nhớ.
? Bộ phận nào của KHV là quan
trọng nhất, vì sao?
 GV trả lời: đó là thấu kính vì nó
có ống kính để phóng to các vật.
Cách sử dụng KHV:
GV vừa làm thao tác sử dụng KHV,
vừa hướng dẫn hs các thao tác để cả
lớp cùng theo dõi.
GV đưa cho mỗi nhóm 1 tiêu bản để
quan sát.
GV giám sát hoạt động của các
nhóm, giúp đỡ các nhóm yếu

Hoạt động của học sinh

HS trả lời cá nhân.
Đại diện HS trình bày trước lớp, các
HS khác lắng nghe, bổ sung  kết
luận.
- đó là thấu kính vì nó có ống kính để
phóng to các vật.

HS HĐ nhóm thực hiện các thao tác
sử dụng kính
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
nhóm- nhận xét - bổ xung.
*KL: KHV có độ phóng đại lớn giúp
ta nhìn thấy những gì mắt thường

không thấy được.
Cách sử dụng kính:
+ Đặt và cố định tiêu bản trên bàn
kính.
+ Điều chỉnh ánh sánh bằng gương
phản chiếu ánh sáng.
+ Sử dụng hệ thống ốc điều chỉnh
để quan sát rõ mẫu vật.
IV. DẶN DÒ, HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ.
- Gọi 1-2 hs lên trình bày lại kính lúp và KHV.
- Trình bày các bước sử dụng KHV. Nhắc nhở hs biết cách giữ gìn kính
đặc biệt không được va đập mạnh làm bể thấu kính
- Đọc mục “Em có biết?”
Chuẩn bị cho tiết thực hành quan sát mẫu vật dưới kính hiển vi các nhóm
mang 1 củ hành tây, cà chua
V. ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH DẠY HỌC.

Giáo viên: Hà Thanh Hải
11


Giáo án: Sinh Học 6

TIẾT 6

Năm học: 2015 - 2016

THỰC HÀNH
QUAN SÁT TẾ BÀO THỰC VẬT
Ngày soạn: 28/08/2014


I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- HS phải tự làm được 1 tiêu bản tế bào thực vật ( tế bào vảy hành hay
tế bào thịt quả cà chua).
2.Kĩ năng:
- Có kỹ năng sử dụng KHV.
- Tập vẽ hình đã quan sát được trên KHV.
3.Thái độ:
- Bảo vệ, giữ gìn dụng cụ.
- Trung thực chỉ vẽ những gì quan sát được.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1. Giáo viên.+ Biểu bì vảy hành và thịt cà chua chín.
+ Tranh phóng to củ hành và tế bào vảy hành, quả cà chua chín và tế
bào thịt quả cà chua(nếu có).
+ Dụng cụ thực hành
2. Học sinh.Học kỹ bài cách sử dụng KHV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP.
1. Tổ chức :
2. Kiểm tra:
- KT dụng cụ- đồ dùng học tập?
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Quan sát tế bào dưới I/. Quan sát tế bào dưới KHV.
KHV.
Hướng dẫn lại cách sử dụng kính
hiển vi
HS theo dõi sự hướng dẫn của GV và
Hướng dẫn hs cách lấy mẫu và làm thực hiện theo để có tiêu bản quan

tiêu bảng để quan sát trên kính.
sát.
Kết hợp bằng hình vẽ 6.1 cho hs HS quan sát tranh và tiến hành theo
quan sát.
các bước tranh vẽ.
Chú ý nhắc nhở hs khi lấy vảy hành
Giáo viên: Hà Thanh Hải
12


Giáo án: Sinh Học 6

Năm học: 2015 - 2016

Hoạt động của giáo viên
sao cho thật mỏng  dễ quan sát
được các tế bào.
Đi tới các nhóm để giúp đỡ, nhắc
nhở, giải đáp thắc mắc của hs.
- Yêu cầu hs vẽ những gì quan sát
được.
Hoạt động 2: Vẽ hình đã quan sát
được dưới kính.
GV: treo tranh phóng to để giới thiệu
với hs hình vẽ.
+ Củ hành và tế bào biểu bì vảy hành.
+ Quả cà chua và tế bào thịt quả cà
chua.
GV: hướng dẫn hs phân biệt được
các vách ngăn tế bào.

Hướng dẫn hs cách vừa quan sát vừa
vẽ hình.
Hoạt động 3: Báo cáo tường trình
Gv hướng dẫn Hs viết báo cáo theo
mẫu

Hoạt động của học sinh

HS quan sát và vẽ tranh.

II/.Vẽ hình đã quan sát được dưới
kính.
HS quan sát tranh, so sánh với hình
vẽ của nhóm.
Phân biệt các vách ngăn tế bào.
Vẽ hình quan sát vào bản báo cáo thu
hoạch.
III./ Báo cáo tướng trình.( Theo
mẫu) vở bài tập
HS thảo luận hoàn thiện báo cáo - đại
diện nhóm trình bày- nhận xét - bổ
xung

4. Kiểm tra - đánh giá:
- HS tự nhận xét trong nhóm về cách làm tiêu bảng, kỹ năng sử dụng KHV và
kết quả của việc thực hành.
- GV đánh giá kết quả thực hành của nhóm, nhận xét ý thức của từng thành
viên trong tổ trong tiết thực hành.
- Cho điểm khuyến khích các nhóm làm bài tốt, nhắc nhở các nhóm chưa tích
cực  yêu cầu cố gắng trong bài sau.

- Thu bản báo cáo thực hành của học sinh
- GV hướng dẫn hs cách lau chùi và bảo quản KHV.
- Hướng dẫn cách sắp xếp các dụng cụ vào hộp.
- Làm vệ sinh phòng học thí nghiệm.
- Tìm câu trả lời cho câu hỏi 1,2 SGK/22.
V. ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH DẠY HỌC.

Giáo viên: Hà Thanh Hải
13


Giáo án: Sinh Học 6

Năm học: 2015 - 2016

CHƯƠNG I : TẾ BÀO THỰC VẬT
TIẾT 7
Bài 7 : CẤU TẠO TẾ BÀO THỰC VẬT
Ngày soạn: 01/09/2014
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
Học sinh xác định được:
- Các cơ quan của thực vật đều cấu tạo bằng tế bào.
- Những thành phần cấu tạo chủ yếu của tế bào.
- Khái niệm về mô.
2.Kĩ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát.
- Nhận biết kiến thức.
3.Thái độ:
- Kiểm tra - đánh giá thêm lòng yêu thích môn học cho học sinh.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1. Giáo viên. Tranh vẽ phóng to hình 7.1-7.2-7.3-7.4-7.5-SGK
2. Học sinh. Sưu tầm tranh ảnh về tế bào thực vật.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP.
1. Tổ chức :
2. Kiểm tra:
- KT Vơ bài tập?
3. Bài mới:
Trong tiết thực hành hôm trước các em đã được quan sát đặc điểm của
tế bào .Vậy có phải tất cả các cơ quan khác của thực vật đều có cấu tạo như
vậy không? Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học học sinh
Hoạt động 1: Hình dạng và kích I. Hình dạng và kích thước tế bào.
thước tế bào.
Giáo viên: Hà Thanh Hải
14


Giáo án: Sinh Học 6

Năm học: 2015 - 2016

Hoạt động của giáo viên
Mục tiêu:xác định được:
Các cơ quan của thực vật đều cấu tạo
bằng tế bào
GV treo các tranh 7.1, 7.2, 7.3 cho học
sinh quan sát.
Yêu cầu học sinh hoạt động độc lập,

tìm ra cầu trả lời cho lệnh ∇ SGK/23.
H: +Các cơ quan của thực vật được
cấu tạo bằng gì?
+Các tế bào có hình dạng giống nhau
ko?
GV: nhận xét câu trả lời của học sinh,
bổ sung cho hoàn chỉnh.
GV: cho học sinh đọc nội dung thông
tin trong SGK/23.
GV: cung cấp thêm 1 số tế bào có
kích thước nhỏ (mô phân sinh ngọn),
tế bào sợi gai dài.
Hoạt động 2: Cấu tạo tế bào.
MT: Biết những thành phần cấu tạo
chủ yếu của tế bào
GV: cho học sinh đọc nội dung thông
tin SGK/24. Treo tranh 7.4/ SGK và
cho học sinh quan sát.
H: Tế bào thực vật bao gồm những
thành phần nào?
GV: xác định vị trí các thành phần đó
trên tranh vẽ, gọi 1 học sinh lên xác
định lại.
GV mở rộng: Lục lạp trong chất tế bào
có diệp lục làm cho các cây đều có
màu xanh và đảm nhiệm quá trình
quang hợp.
GV cho 1 học sinh nhắc lại các thành
phần của 1 tế bào.
Hoạt động 3: Mô

GV: Treo tranh 7.5 SGK/25 yêu cầu
học sinh quan sát.
Nêu câu hỏi:
+Nhận xét cấu tạo hình dạng các tế
Giáo viên: Hà Thanh Hải
15

Hoạt động của học học sinh
Học sinh quan sát tranh.
Học sinh tìm câu trả lời thông qua quan
sát tranh, so sánh.
Học sinh trả lời.
Học sinh nhận xét va đưa ra kết luận: tế
bào có nhiều hình dạng.
Học sinh đọc nội dung thông tin và rút
ra nhận xét về kích thước của tế bào
thực vật.
* KL:
- Cơ thể thực vật được cấu tạo bằng
tế bào.
_ Các tế bào có hình dạng và kích
thước khác nhau.
II.Cấu tạo tế bào.
Học sinh đọc nội dung thông tin và
quan sát tranh vẽ.
Tìm ra câu trả lời.
Quan sát, lên xác định lại.
Học sinh nhắc lại ghi nhớ.
KL:
Tế bào gồm:

- Vách tế bào
- Màng sinh chất
- Chất tế bào
- Nhân

III. Mô
HS quan sát tranh, đưa ra câu trả lời.
1 đến 2 học sinh trình bày câu trả lời,


Giáo án: Sinh Học 6

Năm học: 2015 - 2016

Hoạt động của giáo viên
bào của cùng 1 loại mô? Của các loại
mô khác nhau?
+Mô là gì?
GV bổ sung: chức năng của các tế bào
trong 1 mô, nhất là mô phân sinh làm
cho các cơ quan lớn lên.

Hoạt động của học học sinh
các học sinh khác nhận xét, bổ sung
KL:
Mô gồm 1 nhóm tế bào giống nhau
cùng thực hiện 1 chức năng.

IV. DẶN DÒ, HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ.
- Cho 1 học sinh đọc phần kết luận chung màu hồng SGK/25.

- Trình bày các thành phần cấu tạo nên tế bào?
- TB TV có kích thước và hình dạng như thế nào?
- Cho 1 học sinh đọc phần “Em có biết?” cho cả lớp cùng nghe.
- Xem trước nội dung bài “Sự lớn lên và phân chia tế bào”.
V. ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH DẠY HỌC.

TIẾT 8: BÀI 8 - SỰ LỚN LÊN VÀ PHÂN CHIA CỦA TẾ BÀO
Ngày soạn: 06/09/2014
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Học sinh trả lời được câu hỏi: Tế bào lớn lên như thế nào? Tế bào
phân chia như thế nào?
- HS hiểu được ý nghĩa của sự lớn lên và phân chia tế bào ở thực vật.
Chỉ có tế bào mô phân sinh mới có khả năng phân chia.
2.Kĩ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát hình vẽ, tìm tòi kiến thức.
3.Thái độ:
- Yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1. Giáo viên. tranh phong to hình 8.1, 8.2 SGK/27.
2. Học sinh. ôn lại khái niệm trao đổi chất ở cây xanh.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP.
1. Tổ chức :
2. Kiểm tra:
Trình bày cấu tạo tế bào thực vật, kể tên một số hình dạng tế bào mà
em biết
3. Bài mới:
Giáo viên: Hà Thanh Hải
16



Giáo án: Sinh Học 6

Năm học: 2015 - 2016

Chúng ta đa biết thực vật được cấu tạo bới các tế bào. Vậy: thực vật
làm thế nào để lớn lên? Sự lớn lên đó nhờ vào quá trình nào? Ta cùng tìm
hiểu trong bài mới.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự lớn lên của tế I.Sự lớn lên của tế bào:
bào.
HS đọc thông tin và tìm câu trả
GV: yêu cầu học sinh hoạt động độc lập độc lời.
lập, nghiên cứu nội dung thông tin
HS trả lời, các HS khác nhận
SGK/29.
xét.
Đặt câu hỏi:
+Tế bào lớn lên như thế nào?
+Nhờ đâu mà tế bào lớn lên được?
GV treo tranh hình 8.1, phóng to cho học HS quan sát tranh và tìm câu
trả lời.
sinh quan sát.
GV đặt câu hỏi:
+ Quan sát hình các em thấy khi tế bào lớn HS phải thấy được:
lên tòi thì những bộ phận nào có sự gia tăng +Vách tế bào lớn lên.
kích thước, số lượng và những bộ phận nào +Chất tế bào nhiều lên.
+Không bào to ra.
ko gia tăng?

+Nhân tế bào giữ nguyên kích
GV sửa câu hỏi và đưa ra kết luận.
thước.
HS trả lời, các học sinh khác bổ
sung.
Kết luận:
Tế bào non có kích thước nhỏ,
lớn dần thành tế bào trưởng
thành nhờ quá trình trao đổi
chất.
HĐ 2: Tìm hiểu sự phân chia của tế bào. II. Sự phân chia của tế bào.
GV cho học sinh quan sát tranh vẽ hình 8.2 HS nghiên cứu nội dung thông
tin và quan sát hình.
phóng to.
Yêu cầu học sinh nghiên cứu phần nội dung
thông tin trong SGK/28.
HS tìm câu trả lời.
Thảo luận và trả lời các câu hỏi:
Các HS khác bổ sung để hoàn
+Mô tả quá trình phân chia tế bào?
+Các tế bào ở bộ phận nào có khả năng thiện câu trả lời.
phân chia?
+Các cơ quan của thực vật như rễ, thân, HS trả lời tìm ra ý nghĩa của sự
lớn lên và phân chia tế bào.
lá…lớn lên bằng cách nào?
GV trình bày quá trình lớn lên và phân chia Đọc phần KL chung/ SGK.
Quá trình phân bào:
tế bào theo sơ đồ:
Giáo viên: Hà Thanh Hải
17



Giáo án: Sinh Học 6

Năm học: 2015 - 2016

Hoạt động của giáo viên
TBnon.............nTBtrưởngthành
TB non mới.
GV tổng kết nội dung 3 câu trả lời của phần
∇ SGK/28.
Đặt câu hỏi: Sự lớn lên và phân chia tế bào
có ý nghĩa gì đối với thực vật?

Hoạt động của học sinh
+ Hình thành 2 nhân.
+ Chất TB phân chia.
+ Vách TB hình thành ngăn
đôi TB cũ thành 2 TB con.
Ý nghĩa:
+ Sự phân chia và lớn lên của
TB giúp cây sinh trưởng, phát
triển.
IV. DẶN DÒ, HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ.
TB ở bộ phận nào của cây có khả năng phân chia? Quá trình phân chia
diễn ra như thế nào?
Ý nghĩa của sự lớn lên và phân chia TB?
Học bài, vẽ hình 8.2 SGK/27.
Đọc trước bài 9: “Các loại rễ, các miền của rễ”.
V. ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH DẠY HỌC.


TIẾT 9: BÀI 9 - CÁC LOẠI RỄ – CÁC MIỀN CỦA RỄ
Ngày soạn: 08/09/2014
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Học sinh nhận biết được 2 loại rễ chính: rễ cọc – rễ chùm.
- Phân biệt được cấu tạo và chức năng các miền của rễ.
2.Kĩ năng:
- Quan sát, so sánh.
- Hoạt động nhóm.
3.Thái độ:
- Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1. Giáo viên.1 số cây có rễ: Cây rau cải, cây nhãn, cây rau dền, cây
hành.
+ Tranh phóng to hình 9.1, 9.2, 9.3/ SGK. Mô hình rễ
Giáo viên: Hà Thanh Hải
18


Giáo án: Sinh Học 6

Năm học: 2015 - 2016

2. Học sinh. Miếng bìa ghi sẵn các miền của rễ, các chức năng của rễ,
phiếu học tập mẫu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP.
1. Tổ chức :
2. Kiểm tra:
Quá trình phân bào diễn ra như thế nào? Cho biết ý nghĩa của sự lớn

lên và phân chia tế bào?
3. Bài mới.
Nhờ đâu mà cây có thể hút muôí khoáng và nước từ đất lên nuôi cây?
Có phải mọi miền của rễ đều có chức năng giống nhau? Mọi cây đều có rễ
giống nhau ko? Ta vào bài mới.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Tìm hiểu các loại I. Các loại rễ.
rễ.
- HS kẻ phiếu học tập vào vở. Đặt mẫu
MT: Học sinh nhận biết được 2 vật lên bàn.
loại rễ chính: rễ cọc – rễ chùm. Quan sát H9.1/ 20.
Lấy VD cụ thể
GV: kẻ phiếu học tập lên bảng và Tìm những rễ cây giống nhau đặt vào 1
yêu cầu học sinh vẽ vào vở.
nhóm, ghi tên cây vào phiếu.
BT Nhóm
A B
HS hoàn thành lệnh 2 SGK.
1
Tên cây
Từng HS lên trình bày, các HS khác bổ
2
Đặc điểm của rễ
sung.
3
Đặt tên rễ
Yêu cầu học sinh chia mẫu vật rễ
cây thành 2 nhóm, hoàn thành câu
HS đọc lớn phần BT đã hoàn thành, các

trả lời 1 trong lệnh ∇ đầu tiên.
Sau khi HS quan sát tranh yêu cầu HS khác nhận xét, bổ sung.
HS hoạt động độc lập theo từng cá nhân.
HS thực hiện BT2 SGK.
Quan sát tranh vẽ, quan sát rễ cây và
GV nhận xét.
GV yêu cầu HS cho 1 số ví dụ về thực hiện lệnh như GV yêu cầu.
rễ cọc, rễ chùm; hoàn thành câu HS đưa ra câu trả lời, , các HS khác
nhận xét.
hỏi cuối BT3.
H: rễ cọc và rễ chùm có đặc điểm Quan sát phiếu chuẩn, KT và sửa sai.
gì? Cho HS hoàn thành lệnh 2
*Kết luận:
SGK/29.
Rể chùm
GV: yêu cầu HS quan sát kĩ mẫu Rể cọc
Có rễ cái to, Gồm nhiều rễ to,
vật và tranh vẽ H9.2/ SGK 30.
khoẻ, đâm sâu dài gần bằng
Yêu cầu HS làm BT SGK/30.
Sau khi HS hoàn thành câu trả lời, xuống đất và có nhau, mọc toả ra
GV treo phiếu chuẩn KT cho HS nhiều rễ con mọc từ gốc thân
xiên, từ rễ con có thành 1 chùm.
quan sát, sửa sai.
Giáo viên: Hà Thanh Hải
19


Giáo án: Sinh Học 6


Năm học: 2015 - 2016

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
GV nhận xét câu trả lời.
nhiều rễ nhỏ
HS rút ra kết luận
hơn.
GV chính xác hóa nội dung kiến
thức
Hoạt động 2: tìm hiểu các miền
của rễ. MT: Phân biệt được cấu II. Các miền của rể
tạo và chức năng các miền của rễ
thông qua mô hình.
HS đọc thông tin SGK, quan sát tranh.
HS lên chú thích các miền của rễ trên
GV: cho HS tự đọc thông tin trang tranh vẽ (4 miền).
30 SGK.
HS trả lời.
Treo tranh 9.3: Các miền của rễ *Kết luận:
lên bảng.
Rễ có 4 miền:
H: +Rễ có bao nhiêu miền? Kể + Miền trưởng thành: có chức năng
tên?
dẫn truyền.
+Chức năng của từng miền?
+ Miền hút: hấp thụ nước và ánh
GV cho HS điền các miền của rễ sáng.
lên tranh vẽ.
+ Miền sinh trưởng: làm cho rễ dài ra.

GV nhận xét- chính xác hóa trên + Miền chóp rễ: che chở cho đầu rễ.
mô hình.
IV. DẶN DÒ, HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ.
- HS đọc phần kết luận chung SGK/ 31.
- Làm bài tập/ SBT 16, 17.
- Đọc mục “Em có biết?”.
- Học bài. Chuẩn bị bài “Cấu tạo miền hút của rễ”.
V. ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH DẠY HỌC.

TIẾT 10: BÀI 10 - CẤU TẠO MIỀN HÚT CỦA RỄ
Ngày soạn: 13/09/2014
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- HS hiểu được cấu tạo và chức năng các bộ phận miền hút của rễ.
- Bằng quan sát, nhận xét thấy được đặc điểm cấu tạo của các bộ phận
phù hợp với chức năng của chúng.

Giáo viên: Hà Thanh Hải
20


Giáo án: Sinh Học 6

Năm học: 2015 - 2016

- Biết sử dụng kiến thức đã học để giải thích 1 số hiện tượng thực tế có
liên quan đến rễ cây.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật.
3. Thái độ:

- Giáo dục ý thức bảo vệ cây.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1. Giáo viên.- Tranh vẽ H 10.1, 10.2, /SGK.
2. Học sinh. Phiếu học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP.
1. Tổ chức :
2. Kiểm tra:
Rễ cọc và rễ chùm có đặc điểm gì giống và khác nhau? Cho VD
3. Bài mới.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo miền I. Cấu tạo miền hút của rễ.
hút của rễ.
MT: hiểu được cấu tạo và chức năng
các bộ phận miền hút của rễ.
GV treo tranh phóng to H. 10.1 (tranh HS quan sát tranh.
câm) giới thiệu.
HS lên chú thích các bộ phận của
Chỉ cho HS thấy phần giới hạn của phần vỏ và trụ giữa lên tranh câm.
miền hút (vỏ và trụ giữa).
HS nhắc lại cấu tạo sau khi chú
Yêu cầu HS quan sát và lên chú thích thích, HS khác nhận xét.
các bộ phận của vỏ và trụ giữa trên HS lên hoàn chỉnh sơ đồ.
tranh câm.
GV kiểm tra bằng cách cho HS nhắc
lại các bộ phận.
HS nghiên cứu độc lập, trả lời.
GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK 22 Kết luận
và quan sát tranh vẽ 10.2.
Miền hút của rễ gồm 2 phần: vỏ và

H: Vì sao mỗi lông hút là 1 tế bào?
trụ giữa.
GV nhận xét.
H.động 2: Chức năng của miền hút. II. Chức năng của miền hút.
MT: Bằng quan sát, nhận xét thấy
được đặc điểm cấu tạo của các bộ phận
phù hợp với chức năng của chúng.
Biết sử dụng kiến thức đã học để giải
thích 1 số hiện tượng thực tế có liên
quan đến rễ cây.
GV: yêu cầu HS nghiên cứu SGK kết
Giáo viên: Hà Thanh Hải
21


Giáo án: Sinh Học 6

Năm học: 2015 - 2016

Hoạt động của giáo viên
hợp với quan sát hình vẽ 10.1, 7.4.
Hỏi:
+ Cấu tạo miền hút phù hợp với chức
năng thể hiện qua những điểm nào?
+ Lông hút có thể tồn tại mãi ko?
+ Tìm sự giống nhau và khác nhau
giữa TBTV và TB lông hút?
GV gợi ý:
+ TB lông hút có ko bào lớn, kéo dài
để tìm nguồn thức ăn.

+ Trên thực tế bộ rễ thường ăn sâu,
lan rộng và nhiều rễ con.
 Hãy giải thích tại sao?
GV nhận xét và rút ra KL.

Hoạt động của học sinh
HS đọc cột 3 trong bảng kết hợp với
việc quan sát hình vẽ 10.1.
Thảo luận và tìm câu trả lời theo yêu
cầu của GV.
Đại diện nhóm trình bày, các nhóm
còn lại nhận xét, bổ sung.

HS giải thích.
Kết luận
Chức năng của miền hút gồm:
1.
Vỏ:
-Biểu bì: có nhiều tế bào biểu bì
kéo dài tạo thành lông hút giữ
chức năng hút nước và muối
khoáng hòa tan .
-Thịt vỏ: vận chuyển các chất từ
lông hút vào trụ giữa.
2.
Bó mạch:
-Mạch rây: vận chuyển chất hữu

-Mạch gỗ: vận chuyển nước, muối
khoáng hòa tan.

3.
Ruột: chứa chất dự trữ.
IV. DẶN DÒ, HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ.
- Hs đọc phần kết luận.
- Có phải các rễ cây đều có miền hút không? Tại sao?
-Xác định trên tranh các bộ phận của miền hút và nêu chức năng của chúng.
- Làm bt2/ SBT.
- Học bài, học chú thích hình vẽ 10.1.
- Đọc trước bài: “ Sự hút nước và muối khoáng của rễ”.
- Chuẩn bị mẫu vật. Làm bt/ SGK33.
V. ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH DẠY HỌC.

TIẾT 11: BÀI 11 - SỰ HÚT NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG
CỦA RỄ
Giáo viên: Hà Thanh Hải
22


Giáo án: Sinh Học 6

Năm học: 2015 - 2016
Ngày soạn: 15/09/2014

I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Biết quan sát, nghiên cứu kết quả thí nghiệm để tự xác định được vai
trò của nước và một số loại muối khoáng chính đối với cây.
- Xác định con đường rễ cây hút nước và muối khoáng hoà tan.
- Hiểu được nhu cầu nước và muối khoáng của cây phụ thuộc vào
những kiều kiện nào.

2.Kĩ năng:
- Tập thiết kế thí nghiệm đơn giản nhằm chứng minh cho mục đích
nghiên cứu mà SGK đã đề ra.
3.Thái độ:
- Biết vận dụng các kiến thức đã học để bước đầu giải thích một số
hiện tượng trong tự nhiên.GD ý thức bảo vệ một số ĐV trong đất, bảo vệ đất,
chống ô nhiễm môi trường…
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1. Giáo viên.- Mẫu vật: chậu cây đã tiến hành thí nghiệm, trang 11.1
SGK.hoặc tranh vẽ
2. 2. Học sinh. Phiếu học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP.
1. Tổ chức :
2. Kiểm tra:
- Nêu thành phần cấu tạo miền hút?
- trình bày chức năng miền hút của rể.
3. Bài mới.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Tìm hiểu nhu cầu cần I. Cây cần nước và các loại muối
nước và muối khoáng của cây
khoáng
MT: - Biết quan sát, nghiên cứu kết
quả thí nghiệm để tự xác định được
vai trò của nước và một số loại muối
khoáng chính đối với cây.
- Xác định con đường rễ cây hút nước
và muối khoáng hoà tan.
nhu cầu cần nước của cây
HS nghiên cứu nội dung thí nghiệm 1.

GV: yêu cầu hs nghiên cứu nội dung -> Hs tìm câu trả lời hoàn thành ∇ 1
thí nghiệm 1.
SGK/ 35 -> các hs khác bổ sung hoàn
H: + Bạn Minh thực hiện thí nghiệm chỉnh.
trên nhằm mục đích gì?
+ Hãy dự đoán kết quả và giải thích?
- GV quan sát hs nghiên cứu tìm câu
Giáo viên: Hà Thanh Hải
23


Giáo án: Sinh Học 6

Năm học: 2015 - 2016

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

trả lời.
- Sau khi hs trình bày câu trả lời -> HS nghiên cứu SGK, thực hiện ∇ 2
GV cho các nhóm khác bổ sung -> GV SGK -> Đưa ra ý kiến thống nhất.
nhận xét đưa ra câu trả lời đúng - - Gv HS trình bày ý kiến -> nhóm khác
cho hs các nhóm báo cáo kết quả TN nhận xét, bổ sung.
đã chuẩn bị sẵn ở nhà.
- Yêu cầu hs nghiên cứu nội dung
trong SGK (35), thảo luận tìm câu trả
lời cho ∇ 2 SGK/35.
- GV nhận xét, yêu cầu hs rút ra kết
luận.

- GV lưu ý: Cho hs phân biệt nơi sống
của cây cần nhiều nước và cây cần ít
nước, tránh nhầm cây sống ở nước và
cây cần nhiều nước, cây ở cạn cần ít KL: Nước cần cho cây, từng loại cây
nước.
cần lượng nước khác nhau.
Hoạt động 2: Tìm hiểu các loại muối II. Nhu cầu muối khoáng của cây
khoáng cây cần
Nhu cầu muối khoáng của cây
Hs đọc SGK + Quan sát tranh và bảng
GV treo hình 11.1, cho hs đọc thí số liệu trang 36/ SGK -> Trả lời câu
nghiệm 3 SGK.
hỏi ∇ 1 SGK/36.
GV: hướng dẫn hs thiết kế thí nghiệm - Từng nhóm thiết kế thí nghiệm theo
theo nhóm. Gồm 3 bước:
hướng dẫn của GV.
+ Mục đích TN.
- Trình bày TN theo nhóm.
+ Đối tượng TN.
- Hs đọc mục SGK -> thực hiện ∇ 2
+ Tiến hành: điều kiện và kết quả.
SGK/36
- GV nhận xét kết quả từng nhóm.
Hs trả lời.
Cho hs thực hiện ∇ 2 SGK/ 36.
- Rễ cây chi hấp thụ muối khoáng
- GV nhận xét.
hoà tan trong đất, cây cần 3 loại
Tích hợp GDMT:
muối khoáng chính là: Đạm, lân,

- Đất cung cấp nguồn nước và muối kali.
khoáng cho cây do vậy cần có ý thức - Nhu cầu nước và muối khoáng là
bảo vệ môi trường đất không làm ô khác nhau đối với từng loại cây, từng
nhiễm môi trường đất, tránh xói mòn, thời kì phát triển trong chu kì sống
thoái hóa đất
của cây.
IV. DẶN DÒ, HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ.
- Vai trò của nước và muối khoáng?
- Theo em trong gđ nào cây cần nước và muối khoáng nhiều nhất?
- Xem trước: II. Sự hút nước và muối khoáng của rễ.
V. ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH DẠY HỌC.
Giáo viên: Hà Thanh Hải
24


Giáo án: Sinh Học 6

Năm học: 2015 - 2016

TIẾT 12: BÀI 11 - SỰ HÚT NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG
CỦA RỄ(Tiếp theo)
Ngày soạn: 17/09/2014
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nắm được cơ chế hút nước và muối khoáng của cây
- Thấy được những tác động của môi trường ảnh hưởng đến sự sinh
trưởng của cây
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, liên hệ thực tế
3. Thái độ:

- Giáo dục ý thức chăm sóc , bảo vệ cây. GD ý thức bảo vệ một số ĐV
trong đất, bảo vệ đất, chống ô nhiễm môi trường…
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1. Giáo viên.- Tranh vẽ hoặc mô hình về cơ chế hút nước và muối
khoáng của cây
2. Học sinh. bài tập trò chơi giải ô chữ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP.
1. Tổ chức :
2. Kiểm tra:
Cây cần những loại muối khoáng chủ yếu nào? Giai đoạn phát triển nào của
cây cây nhiều nước nhất?
3. Bài mới.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ 1: Tìm hiểu cơ chế hút nước và I. Sự hút nước và muối khoáng của
muối khoáng của rễ
rễ
MT: Nắm được cơ chế hút nước và
muối khoáng của cây
1/ Rễ cây hút nước và muối khoáng 1/ Rễ cây hút nước và muối khoáng
- Hướng dẫn HS quan sát tranh vẽ - Quan sát trang vẽ hoặc mô hình xác
hoặc mô hình (11.2/sgk) chú ý quan định hướng di chuyển của nước và
sát hướng mũi tên
muối khoáng
- Cho học sinh thảo luận theo nhóm - Trao đổi thảo luận thống nhất đáp
để làm bài tập lệnh 1/ sgk
án làm bài tập
-Công bố đáp án, nhận xét cho điểm - Trao đổi chéo phiếu kết quả theo dõi
và kết luận
đáp án chấm điểm theo hướng dẫn

của giáo viên
Giáo viên: Hà Thanh Hải
25


×