Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Giáo án tổng hợp sinh học 6 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (86.97 KB, 5 trang )

Tuần: 1

Ngày soạn: 17/8/2012

Tiết:1
MỞ ĐẦU SINH HỌC
BÀI 1: ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG
I/ MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nêu được ví dụ phân biệt vật sống và vật không sống.
- Nêu được những đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống
- Biết cách lập bảng so sánh đặc điểm của các đối tượng để xếp loại và rút ra nhận
xét.
2. Kĩ năng:
- Biết cách thiết lập bảng so sánh đặc điểm của các đối tượng để xếp loại chúng và
rút ra nhận xét.
- Rèn kỹ năng tìm hiểu đời sống của sinh vật
3. Thái độ:
- Học tập nghiêm túc, yêu thích môn học, yêu thiên nhiên bảo vệ môi trường.
II/ CHUẨN BỊ
1.Giáo viên:
- Tranh vẽ thể hiện một vài nhóm sinh vật, sử dụng hình vẽ H 2.1 tr.8 SGK.
- Bảng phụ phần 2.
2.Học sinh:
- Soạn trước bài ở nhà, sưu tầm 1 số tranh ảnh liên quan.
III/ CÁC BƯỚC LÊN LỚP
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số học sinh
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Nội dung bài mới: ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG
Giới thiệu bài: Hàng ngày chúng ta tiếp xúc với các loại đồ vật, cây cối, con vật
khác nhau. Đó là thế giới vật chất quanh ta, chúng bao gồm các vật không sống và các


vật sống (hay sinh vật): Bài học hôm nay ta sẽ nghiên cứu vấn đề này.
Hoạt động 1: Nhận dạng vật sống và vật không sống .
Hoạt động GV
Hoạt động HS
- GV cho HS kể tên một số cây, con, - HS tìm những sinh vật gần
đồ vật ở xung quanh rồi chọn một với đời sống như: cây nhãn,
cây, con, đồ vật đại diện để quan sát. cây vải, cây đậu…, con gà,
- GV yêu cầu HS trao đổi nhóm -> con lợn…, cái bàn, ghế.
trả lời CH:
1. Con gà, cây đậu cần điều kiện gì 1. Cần các chất cần thiết để
để sống?
sống: nước uống, thức ăn,
2. Hòn đá có cần những điều kiện thải chất thải…
giống như con gà và cây đậu để tồn 2. Không cần.
tại không?
3. Sau một thời gian chăm sóc, đối 3. HS thảo luận -> trả lời đạt
tượng nào tăng kích thước và đối yêu cầu: thấy được con gà và

Nội dung
* Kết luận:
- Vật sống: Lấy
thức ăn, nước
uống, lớn lên,
sinh sản.
- Vật không
sống: không lấy
thức ăn, không
lớn lên.



tượng nào không tăng kích thước?
- GV chữa bài bằng cách gọi trả lời.
- GV cho HS tìm thêm một số ví dụ
về vật sống và vật không sống.
- GV yêu cầu HS rút ra kết luận.

cây đậu được chăm sóc lớn
lên, còn Hòn đá không thay
đổi.

- Đại diện nhóm trình bày ý
kiến của nhóm  nhóm
- GV tổng kết – rút ra kiến thức.
khác bổ sung  chọn ý kiến
đúng.
- HS nêu 1 vài ví dụ khác.
- HS nghe và ghi bài.
Hoạt động 2: Đặc điểm của cơ thể sống .
Hoạt động GV
Hoạt động HS
- GV treo bảng phụ trang 6 lên bảng - HS quan sát bảng phụ, lắng
 GV hướng dẫn điền bảng.
nghe GV hướng dẫn.
Lưu ý: trước khi điền vào 2 cột - HS xác định các chất cần
“Lấy chất cần thiết” và “Loại bỏ thiết, các chất thải
các chất thải”, GV cho HS xác định - HS hoàn thành bảng tr.6
SGK.
các chất cần thiết và các chất thải.
- GV yêu cầu HS hoạt động độc lập - HS ghi kết quả của mình
vào bảng của GV  HS khác

 hoàn thành bảng phụ.
- GV chữa bài bằng cách gọi HS trả theo dõi, nhận xét  bổ
lời  GV nhận xét.
sung.
- GV yêu cầu HS phân tích tiếp các
- HS ghi tiếp các ví dụ khác
ví dụ khác.
- GV hỏi: Qua bảng so sánh, hãy vào bảng.
- HS rút ra kết luận: Có sự
cho biết đặc điểm của cơ thể sống?
trao đổi chất, lớn lên, sinh
- GV nhận xét - kết luận.
sản.

Ví dụ

- HS nghe – ghi bài.
BẢNG BÀI TẬP
Lấy các
Loại bỏ
Lớn Sinh
Di
chất cần
các chất
lên sản chuyển
thiết
thải
+
+
+

+
+
+
+
+
+
-

Nội dung
* Kết luận:
Đặc điểm của
cơ thể sống là:
- Trao đổi chất
với môi trường
(lấy các chất cần
thiết và lọai bỏ
các chất thải ra
ngoài).
- Lớn lên và
sinh sản.

Xếp loại
Vật không
Vật sống
sống
+
+
+
+


Hòn đá
Con gà
Cây đậu
Cái bàn
4. Củng cố :
Sử dụng câu hỏi cuối bài.
1. Giữa vật sống và vật không sống có những đặc điểm gì khác nhau?
- Vật sống: Lấy thức ăn, nước uống, lớn lên, sinh sản.
- Vật không sống: không lấy thức ăn, không lớn lên.
2. Đánh dấu vào
cho ý trả lời đúng.


5. Hướng dẫn cho học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà:
- Học bài - Xem trước bài mới.
- Kẻ bảng phần 1a vào vở bài tập.
IV/ RÚT KINH NGHIỆM:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................

Tuần: 1

Ngày soạn: 17/8/2012

Tiết: 2
BÀI 2: NHIỆM VỤ CỦA SINH HỌC
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:

- Nêu được một số ví dụ để thấy sự đa dạng của sinh vật cùng với các mặt lợi, hại
của chúng.
- Biết được 4 nhóm sinh vật chính: động vật, thực vật, vi khuẩn, nấm.
- Hiểu được nhiệm vụ của sinh học và thực vật học.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường, yêu thích môn học.
II/ CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên:
- Tranh to về quang cảnh tự nhiên có một số động vật và thực vật khác nhau. Tranh
vẽ đại diện 4 nhóm sinh vật chính (H 2.1 SGK)
2.Học sinh:
- Soạn bài trước ở nhà; kẻ bảng phần 1a vào vở bài tập.
III/ CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Giữa vật sống và vật không sống có những đặc điểm gì khác nhau?
- Đặc điểm chung của cơ thể sống là gì?
3. Nội dung bài mới : NHIỆM VỤ CỦA SINH HỌC
Giới thiệu bài: Sinh học là khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật trong tự nhiên.
Có nhiều loại sinh vật khác nhau: Động vật, thực vật, vi khuẩn, nấm… bài học hôm
nay ta sẽ tìm hiểu về nhiệm vụ của sinh học.


Hoạt động 1: Sinh vật trong tự nhiên.
Hoạt động GV
Hoạt động HS
- GV yêu cầu HS làm BT
mục tr.7 SGK.

- Qua bảng thống kê, em - HS hoàn thành bảng thống kê
có nhận xét gì về thế giới tr.7 SGK (ghi tiếp một số cây,
sinh vật? (Gợi ý: Nhận con khác).
xét về nơi sống, kích - Nhận xét theo cột dọc, và HS
thước? Vai trò đối với khác bổ sung phần nhận xét.
con người ?...)
- Sự phong phú về môi
trường sống, kích thước, - Trao đổi trong nhóm để rút ra
khả năng di chuyển của kết luận: Thế giới sinh vật đa
dạng (Thể hiện ở các mặt trên).
sinh vật nói lên điều gì?
- HS xếp loại riêng những ví dụ
- Hãy quan sát lại bảng thuộc động vật hay thực vật.
thống kê có thể chia thế
giới sinh vật thành mấy - HS nghiên cứu độc lập nội
dung trong thông tin.
nhóm?
- HS có thể khó xếp nấm - HS trả lời đạt:
vào nhóm nào, GV cho 1. Sinh vật trong tự nhiên được
HS nghiên cứu thông tin chia thành 4 nhóm lớn: vi
 tr.8 SGK kết hợp với khuẩn, nấm, thực vật, động vật.
quan sát hình 2.1 (tr.8
2. Dựa vào hình dạng, cấu tạo,
SGK).
hoạt động sống,….
- GV hỏi:
1. Thông tin đó cho em + Động vật: di chuyển.
+ Thực vật: có màu xanh.
biết điều gì ?
+ Nấm: không có màu xanh (lá).

2. Khi phân chia sinh vật + Vi sinh vật: vô cùng nhỏ bé
thành 4 nhóm, người ta - HS khác nhắc lại kết luận này
dựa vào những đặc điểm để cả lớp cùng ghi nhớ.
nào?

Nội dung
a/Sự đa dạng của thế
giới sinh vật:
Sinh vật trong tự nhiên
rất đa dạng, và phong
phú.

b. Các nhóm sinh vật
trong tự nhiên :
chia thành 4 nhóm.
+ Vi khuẩn
+ Nấm
+ Thực vật
+ Động vật

Hoạt động 2: Nhiệm vụ của Sinh học ( Tích hợp GDBVMT)
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS đọc - HS đọc thông tin 12 lần, tóm
mục  tr.8 SGK.
tắt nội dung chính để trả lời câu - Nhiệm vụ của sinh học
hỏi đạt: Nhiệm vụ của sinh học là: nghiên cứu các đặc
- GV hỏi: Nhiệm vụ của là nghiên cứu các đặc điểm cấu điểm cấu tạo và hoạt
sinh học là gì?

tạo và hoạt động sống, các điều động sống, các điều kiện
kiện sống của sinh vật cũng như sống của sinh vật cũng
các mối quan hệ giữa các sinh như các mối quan hệ


vật với nhau và với môi trường, giữa các sinh vật với
tìm cách sử dụng hợp lí chúng, nhau và với môi trường,
phục vụ đời sống con người.
tìm cách sử dụng hợp lí
- HS nghe rồi bổ sung hay nhắc chúng, phục vụ đời sống
- GV gọi 13 HS trả lời. lại phần trả lời của bạn.
con người.
- HS nhắc lại nội dung vừa - Nhiệm vụ của thực vật
học ( SGK tr.8)
- GV cho một HS đọc to ngheghi nhớ.
nội dung Nhiệm vụ của
thực vật học cho cả lớp
nghe.
* Tích hợp GDBVMT:
Thực vật có vai trò quan - Trao đổi trong nhóm, trả lời
trong trong tự nhiên và câu hỏi. Nhóm khác bổ sung
trong đời sống con người (nếu cần).
vậy chúng ta cần làm gì
để sử dụng hợp lí, bảo vệ,
phát triển và cải tạo
chúng
- Nhận xét và kết luận
- Nghe và ghi nớ thông tin
4. Củng cố:
Sử dụng câu hỏi cuối bài:1. Nhiệm vụ của sinh vật học là gì?

2. Nhiệm vục của thực vật học là gì?
5. Hướng dẫn cho học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà:
- Học bài và trả lời các câu hỏi còn lại trong SGK;
- Chuẩn bị bài 3. Kẻ bảng phần 2 vào vở bài tập, sưu tầm tranh ảnh về 1 số loài thực
vật em biết.
IV/ RÚT KINH NGHIỆM:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
KÍ DUYỆT
TT

Nguyễn Thị Thảo



×