Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

giáo án tổng hợp vật lý 10 tuần 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (103.08 KB, 5 trang )

Tuần 8
Tiết 16 theo ppct

Ngày soạn: 4/ 10 /2014
Ngày dạy: 8/ 10 /2014

Chương II: ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM
Bài 9: TỔNG HỢP VÀ PHÂN TÍCH LỰC - ĐIỀU KIỆN CÂN BẰNG CỦA CHẤT ĐIỂM
I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Phát biểu được định nghĩa của lực và nêu được lực là đại lượng vecto
- Nêu dược qui tắc tổng hợp và phân tích lực
- Phát biểu được điều kiện cân bằng của một chất điểm dưới tác dụng của nhiều lực
2.Kĩ năng và các năng lực
a. Kĩ năng
- Vận dụng quy tắc hình bình hành để tìm hợp lực của 2 lực đồng quy hoặc để phân tích một lực thành 2
lực đồng quy theo các phương cho trước. Giải được một số bài tập đơn giản về tổng hợp lực và phân tích
lực.
b. Các năng lực
- Trình bày được kiến thức về lực, qui tắc tổng hợp và phân tích lực, điều kiện cân bằng của chất điểm
- Trình bày được mối quan hệ giữa tổng hợp và phân tích lực
- Vận dụng (giải thích, dự đoán, tính toán, đề ra giải pháp, đánh giá giải pháp,…) kiến thức vật
lí vào các tình huống thực tiễn
- Lựa chọn và sử dụng các công cụ toán học phù hợp để giải các bài toán về tổng hợp và phân
tích lực
- Xác định mục đích, đề xuất phương án, lắp ráp, tiến hành xử lí kết quả thí nghiệm và rút ra
nhận xét về tổng hợp và phân tích lực
- Ghi lại được các kết quả từ các hoạt động học tập vật lí của mình (nghe giảng, tìm kiếm thông
tin, thí nghiệm, làm việc nhóm… ).
- Trình bày các kết quả từ các hoạt động học tập
- Xác định được trình độ hiện có về kiến thức, kĩ năng , thái độ của cá nhân trong học tập vật lí


3. Thái độ :
- Vận dụng kỹ năng kiến thức vào thực tế của cuộc sống
- Rèn luyện được tính kiên trì nhẫn nại
4. Trọng tâm
- Tổng hợp và phân tich lực
5. Tích hợp
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên :
- Thí nghiệm hình 9.5 SGK
2. Học sinh:
- Ôn tập các kiến thức lượng giác đã học
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Phương pháp tìm tòi,điều tra, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề, dạy học tương tác
- Diễn giảng, thuyết trình,vấn đáp, đàm thoại, dạy học tích cực
IV. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
1.Ổn định lớp ( 5 phút )
- Kiểm tra sĩ số
- Kiểm tra bài cũ : - Giới thiệu nội dung chương mới
2.Bài mới :


Hoạt động 1 ( 10 phút ): Nhắc lại về lực và cân bằng lực
Các năng lực thành Hoạt động của giáo Hoạt động của học
phần cần đạt
viên
sinh
*K1 : Trình bày
được kiến thức về
lực, các lực cân
bằng, giá của lực


Lực là gì? Đơn vị
của lực? Tác dụng
của 2 lực cân bằng?
Lực là địa lượng vec
tơ hay đại lượng vô
hướng? Vì sao?

- Hs suy nghĩ, kết
hợp với SGK để trả
lời các câu hỏi của
gv

Nội dung cơ bản
I. Lực. Cân bằng lực.
1. Lực :
Là đại lượng vec tơ đặc
trưng cho tác dụng của vật
này lên vật khác mà kết
quả là gây ra gia tốc cho
vật hoặc làm cho vật biến
dạng.
2. Các lực cân bằng
Là các lực khi tác dụng
đồng thời vào cùng một
vật thì không gây ra gia tốc
cho vật.
3. Đường thẳng mang vec
tơ lực gọi là giá của lực.
Hai lực cân bằng là 2 lực

cùng tác dụng lên cùng 1
vật, cùng giá, cùng độ lớn
u
r
và ngược chiều

*P1 : Lực là địa
lượng vec tơ hay đại Khi nào vật có gia tốc
lượng vô hướng? Vì a = 0; và khi nào vật Khi vật đứng yên
sao?
có a khác 0?
hoặc chuyển động
thẳng đều thì gia tốc
a=0
Các em hãy định - Khi hợp lực tác
nghĩa lực một cách dụng lên vật cân
đầy đủ (có khái niệm bằng thì a = 0 và
gia tốc).
ngược lại.
- Hs thảo luận hoàn
F
- Các em hoàn thành thành C1, C2
C1, C2
Trả lời C1:
- Tay tác dụng làm
cung biến dạng.
- Dây cung tác dụng 4.Đơn vị của lực là Niutơn
vào mũi tên làm mũi ( N)
tên bay đi
Trả lời C2: Các lực tác


- Mỗi lực có mấy giá, dụng: trọng lực P và

mỗi giá chứa mấy lực căng dây T
.
lực ?
Đây là 2 lực cân bằng,
có tác dụng làm quả
cầu đứng yên
- Suy nghĩ trả lời
Hoạt động 2( 15 phút ): . Tìm hiểu quy tắc tổng hợp lực
Các năng lực thành
Hoạt động của giáo
Hoạt động của học
Nội dung cơ bản
phần cần đạt
viên
sinh
*K4: Vận dụng kiến - ĐVĐ: Trong thực tế, Lắng nghe
II. Tổng hợp lực
thức vật lí vào các có những trường hợp
1. Thí nghiệm
tình huống thực tiễn nhiều lực tác dụng đồng
thời vào cùng một vật
(2 người xách 2 quay
M
của một chiếc túi
N
nặng,..). Ta cần tìm hiểu
các lực đó gây nên một

r
r
tác dụng tổng hợp như
F1
F2
thế nào?
O
r
*K1 : Trình bày - Phát biểu định nghĩa
F3
được kiến thức về tổng hợp lực.
tổng hợp lực
- GV hướng dẫn làm Quan sát thí nghiệm


*P8- X8: HS làm thí TN hình 9.5
nghiệm
- Gọi hs
r lên
r bảng vẽ lực
*C1 - X5: Trình bày căng F1; F2
r r
được kết quả quan
F1; F2 gây ra
Các
lực
sát được khi làm thí
nghiệm về tổng hợp hiệu quả tổng hợp là:
giữ cho chùm quả nặng
lực.

C đứng cân bằng.
-Theo như phần trên lực
cân bằng phải cùng độ
lớn và ngược chiều, hãy
dự đoán xem lực thay
thế hai lực trên có
phương và chiều thế
nào?
- Một em lên bảng rvẽ
lực cân bằng với lực F3
r
- Lực F có thể thay thế
r r
các lực F1; F2 trong việc
giữ cho chùm quả nặng
r
C đứng yên. Vậy F là
r r
F2
hợp lực của F1vaø
- Em rút ra được kết
luận gì về tính chất của
lực?
- Các em hãy nhậnr xét
r
xem giữa các lực F1; F2
r
và lực F có mối liên
quan gì?
- Gọi hs lên bảng nối

r
r
các ngọn của F với F1
r
r
và của F với F2
- Hãy nhận xét hình vừa
vẽ được
- Đến đây chúng ta có
được một quy tắc của
phép tổng hợp lực đó là
quy tắc HBH
*K1+C1- X6: Trình
bày được quy tắc
hình bình hành

và tiến hành làm TN
- Lênr bảng
r biểu diễn
lực F1; F2
2. Định nghĩa
Tổng hợp lực là thay
thế các lực tác dụng
đồng thời vào cùng 1
vật bằng 1 lực có tác
dụng giống hệt như các
lực ấy.

- Ghi nhận


-rHs lên bảng vẽ lực
3. Quy tắc hình bình
Fr cân bằng với lực
hành
F3
Nếu 2 lực đồng quy làm
thành 2 cạnh của 1 hình
bình hành, thì đường
chéo kể từ điểm đồng
quy biểu diễn hợp lực
của chúng.
- Lực là một đại
r
lượng vec tơ
F1
r
F
- Có thể nêu nhận
xét của cá nhân O
mình.

- Hs nhận xét (hình
bình hành)
- Hs phát biểu quy
tắc HBH.
- Làm C4
hướng dẫn

theo


r
F2


Hoạt động 3 ( 5 phút ): Tìm hiểu điều kiện cân bằng của một chất điểm.
Các năng lực thành Hoạt động của giáo Hoạt động của học
Nội dung cơ bản
phần cần đạt
viên
sinh
Từng HS trả lời.
III. Điều kiện cân bằng của
*K1 - P1 : Muốn cho
Nhắc lại kết quả tác
chất điểm.
một chất điểm đứng
dụng của 1 lực ?
Điều kiện cân bằng của
cân bằng các lực tác
Muốn cho một chất
một chất điểm là hợp lực của
dụng phải có điều kiện điểm đứng cân bằng
các lực tác dụng lên nó phải
gì ?
các lực tác dụng phải Đứng yên hoặc
bằng không.

  
có điều kiện gì ?
chuyển động thẳng

F = F1 + F2 + ...= 0
*K1-K3-P5-C1: Lựa Khi hợp lực tác dụng đều.
chọn và sử dụng các bằng 0 thì vật có thể ở
công cụ toán học để những trạng thái nào ?
tính hợp lực.
Hoạt động 4 ( 8 phút ): Tìm hiểu phép phân tích lực
Các năng lực
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của
thành phần cần
học sinh
đạt


Cân bằng F1 và
Ở TN lực F3 có vai trò gì ?


*P1 : lực F3 có vai
(để điểm O không thay đổi F2
trò gì ? Từ O hãy vẽ vị trí)
các lực
3 lực tạo thành
 cân
 bằng với Từ O hãy vẽ các
 lực
 cân
lực F1 ,F2 ? Phân
bằng với lực F1 ,F2 ? Nối
hình bình hành.

 
tích lực là gì ?
đầu mút các lực F1 ,F2 và

F3 . Có nhận xét gì về kết
*X5 – X6 –
C1:Trình bày được quả thu được ?
Việc thay thế bằng và
kết quả quan sát
chính
là phân tích lực thành
được khi làm thí
nghiệm về phân 2 lựcvà F2 .
Vậy phân tích lực là gì ?
tích lực
Có vô số cách
Có bao nhiêu cách phân
tích 1 lực thành 2 lực đồng phân tích lực thành 2
lực đồng qui theo qui
qui theo qui tắc hình bình
tắc hình bình hành.
*P5: Lựa chọn và hành ?
sử dụng các công Tuy vậy, để đúng với bài
cụ toán học phù toán thì ta chỉ có thể chọn 1 Ghi nhận chú ý.
hợp trong học tập cách phân tích. Vì thế phải
biết lực có tác dụng cụ thể
vật lí
theo 2 phương nào.
Hoạt động 5 ( 2 phút ): Vận dụng củng cố
Hoạt động của giáo viên

- Nhắc lại khái niệm phân tích lực, tổng hợp lực và chú ý khi phân tích
lực. Điều kiện cân bằng của 1 chất điểm.
- Yêu cầu học sinh hoàn thành bài tập
- Học bài , làm bài tập 6,7,8,9 SGK và SBT
- Ôn kiến thức về lực, cân bằng lực, trọng lực, khối lượng quán tính đã
học ở cấp 2.

Nội dung cơ bản
IV.Phân tích lực:
Phân tích lực là thay thế
một lực bằng hai hay nhiều
lực có tác dụng giống hệt
như lực đó.
Các lực thay thế gọi là
các lực thành phần.
r' O
r
F2
F 1'
r
F3
Chú ý: Phân tích lực cũng
tuân theo qui tắc hình bình
hành. Tuy nhiên chỉ khi biết
một lực có tác dụng cụ thể
theo 2 phương nào thì mới
phân tích lực đó theo 2
phương ấy.

Hoạt động của học sinh

- Trả lời các câu hỏi của GV

- Ghi nhận nhiệm vụ vè nhà


V. PHỤ LỤC :
ð CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1:Hai lực cân bằng là hai lực
A. Có cùng độ lớn, cùng giá, ngược chiều và cùng tác dụng đồng thời lên một vật.
B. Có cùng độ lớn, ngược chiều và cùng tác dụng đồng thời lên một vật.
C. Có cùng độ lớn, cùng giá, ngược chiều và cùng tác dụng lên một vật trong những khoảng
thời gian như nhau..
D. Có cùng độ lớn, cùng giá và ngược chiều.
2 :Một vật đang chuyển động dưới tác dụng của lực F1 với gia tốc a1 .Nếu tăng lực F2 = 2F1 thì gia
tốc của vật là a2 bằng
A. a2 = a1/2
B. a2 = a1
C. a2 = 2a1
D. a2 = 4 a1
3:Một chất điểm đứng yên dưới tác dụng của ba lực 4 N, 5 N và 6 N. Nếu bỏ đi lực 6 N thì hợp lực
của hai lực còn lại bằng bao nhiêu?
A. 6N.
B. Không biết vì chưa biết góc giữa hai lực còn lại.
C.1N.
D. 9N.
4.Câu nào sau đây nói về chuyển động là đúng
A.Một vật chịu tác dụng của các lực cân bằng thì đứng yên
B .Muốn cho một vật chuyển động liên tục thì phải liên tục tác dụng lực vào nó
C. Một vật chịu tác dụng của một lực sẽ bắt đầu chuyển động
D. Một vật không chịu tác dụng của một lực nào sẽ chuyển động theo quán tính

5.Cho hai lực đồng quy có cùng độ lớn 6 N. Góc giữa hai lực bằng 600 thì hợp lực có độ lớn bằng:
A. 0
B. 6 N
C. 6 3 N
D. 12
VI. RÚT KINH NGHIỆM
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................



×