Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

giáo án tổng hợp vật lý 10 tuần 25 (2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (93.9 KB, 4 trang )

Trường THPT Phan Đình Phùng
TUẦN 25
TIẾT 50

Năm học 2015 - 2016
NGÀY SOẠN:21/02/2016
NGÀY DẠY: 24/02/2016

Bài 31: PHƯƠNG TRÌNH TRẠNG THÁI CỦA KHÍ LÍ TƯỞNG
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
-Nêu được các thông số P,V, T xác định trạng thái của một lượng khí
- Viết được phương trình trạng thái của khí lí tưởng
- Viết được phương trình Cla- Plê -ron
2. Kĩ năng và năng lực:
a. Kĩ năng:
- Vận dụng được phương trình Cla-pê-rôn để giải các bài tập ra trong bài & bài tập
tương tự.
b. Năng lực:
- Kiến thức : K3,K4
- Phương pháp:P2,P3
-Trao đổi thông tin: X7,X8
- Cá thể: C1
3. Thái độ:
-Có ý thức vận dụng những kiến thức vật lý vào đời sống.
4. Tích hợp :
II. CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên :
- Chuẩn bị bài giảng
- Tranh, sơ đồ mô tả sự biến đổi trạng thái
2.Học sinh :


- Ôn lại nội dung kiến thức của bài 29, 30
III. PHƯƠNG PHÁP:
-Đặt vấn đề, thuyết trình, đàm thoại, thảo luận nhóm.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động 1( 5 phút ) : Ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số
- Kiểm tra bài cũ:
+ Viết hệ thức liên hệ giữa áp suất và nhiệt độ trong quá trình đẳng tích của một
lượng khí nhất định?
+ Phát biểu định luật Sác-lơ?
- Giới thiệu bài mới:
Nhúng một quả bóng bàn bị bẹp vào nước nóng, quả bóng phồng lên như cũ.
Trong quá trình này, cả nhiệt độ, thể tích và áp suất của lượng khí chứa trong quả bóng
đều thay đổi. Vậy phải dùng phương trình nào để xác định mối liên hệ giữa 3 thông số
của lượng khí này?
Hoạt động 2 ( 8 phút ) : Tìm hiểu sự khác nhau giữa khí thực và KLT
Các năng lực
Hoạt động của giáo
Hoạt động của học
Nội dung cơ bản
cần đạt
viên
sinh
K3: Sử dụng - Các em nghiên cứu - Khí thực là khí tuân I. Khí thực và khí lí
được kiến thức mục I SGK để trả lời theo gần đúng các tưởng
Giáo án vật lý 10

GV: Nguyễn Thị Hà



Trường THPT Phan Đình Phùng

vật lí để thực câu hỏi: Thế nào là
hiện các nhiệm khí thực và thế nào
vụ học tập→để là khí lý tưởng?
trả lời câu hỏi:
Thế nào là khí
thực và thế nào
là khí lý tưởng?

Năm học 2015 - 2016

Khí thực là khí tuân
theo gần đúng các
định luật chất khí.
Khí lý tưởng là khí
chỉ tuân theo gần
đúng các định luật
chất khí.
Tuy nhiên, sự khác
.
nhau này là không
-Nhấn mạnh lại
lớn ở nhiệt độ và áp
suất thông thường
Hoạt động 3( 25 phút ): Nghiên cứu mối quan hệ giữa áp suất thể tích và nhiệt độ của
lượng khí xác định.
Các năng lực Hoạt động của giáo
Hoạt động của học
Nội dung cơ bản

cần đạt
viên
sinh
Trong
đời
sống
và
Học
sinh
làm việc II. Phương trình
P2-P3-X7-X8:
mô tả được các kĩ thuật, khi không theo nhóm; biểu diễn trạng thái của khí ly
hiện tượng tự yêu cầu độ chính xác các quá trình biến đổi tưởng.
nhiên
bằng cao, ta có thể tích áp trạng thái trên đồ thị. Xét một khối khí xác
ngôn ngữ vật lí suất, thể tích và Trình bày câu trả lời định:
và chỉ ra các nhiệt độ của khí thực của nhóm và nhận xét - Ở trạng thái 1 được
quy luật vật lí (chất khí tồn tại kết quả của nhóm xác định bởi 3 thông
khác.
số:( p1,V1,T1)
trong
hiện trong thực tế)
Chúng
ta
đã
biết,
- Ở trạng thái 2 được
tượng đó, thu
xác định bởi 3 thông
thập, đánh giá, trạng thái của 1

số: ( p2,V2,T2)
lựa chọn và xử lượng khí được xác
- Ta có:
lí thông tin từ định bằng 3 đại
lượng:
Thể
tích,
áp
các nguồn khác
p1;V1;T1 ) → ( p2' ;V2 ;T2 )
(
suất
và
nhiệt
độ.
Ở
2
nhau để giải
→ ( p2;V2;T2 )
quyết vấn đề bài trước chúng ta đã
nghiên
cứu
mối
quan
trong học tập
'
vật lí, thảo luận hệ giữa 2 đại lượng

pV
1 1 = pV

2 2
p2' V2
được kết quả khi 1 đại lượng còn
 pV
1 1
'

=
p2 T1 
công việc của lại không thay đổi.
T1
T2
=
Trong
thực
tế,
khi

p1 T2 
mình và những
pV
vấn đề liên sự thay đổi trạng thái

= haè
ng soá
quan dưới góc khí thì cả 3 đại
T
nhìn vật lí, lượng trên đều thay
- Vậy phương trình:
- Có các phương án

tham gia hoạt đổi.
pV
= haè
ng soá
p1;V1;T1 là sau:

hiệu
động
nhóm
T
trong học tập Thể tích, áp suất và + Chuyển từ trạng thái Gọi là phương trình
vật lí→để làm nhiệt độ của lượng 1 sang trạng thái trung trạng thái của khí lý
việc
theo khí ta xét ở trạng gian 1’ bằng quá trình tưởng hay phương
nhóm;
biểu thái1. Thực hiện quá đẳng nhiệt. Sau đó từ trình Cla-pê-rôn.
diễn các quá trình bất kỳ chuyển 1’ sang 2 bằng quá
trình biến đổi khí sang trạng thái 2 trình đẳng tích.
+ Chuyển từ trạng thái
Giáo án vật lý 10

định luật chất khí.
- Khí lý tưởng là khí
chỉ tuân theo gần
đúng các định luật
chất khí.
- Tuy nhiên, sự khác
nhau này là không lớn
ở nhiệt độ và áp suất
thông thường)

- Ghi bài

GV: Nguyễn Thị Hà


Trường THPT Phan Đình Phùng

trạng thái trên
đồ thị. Trình
bày câu trả lời
của nhóm và
nhận xét kết
quả của nhóm
khác.

có p2;V2;T2
- Chúng ta đi tìm
mqh của cả 3 đại
lượng này.
- Có những cách
chuyển lượng khí
ntn từ trạng thái 1
sang trạng thái 2 để
có thể vận dụng các
định luật đã biết về
chất khí nhằm tìm
mqh của 3 đại lượng
p, V và T.
- Yêu cầu học sinh
làm C1

- Nhận xét các
phương án của học
sinh đưa ra.
+ Chú y: Ta chưa
biết được quan hệ
giữa các đại lượng
trong quá trình đẳng
áp, vì vật chúng ta se
thực
hiện
theo
phương án thứ nhất.
- Ta có:

Năm học 2015 - 2016

1 sang trạng thái trung
gian 2’ bằng quá trình
đẳng áp. Sau đó từ 2’
sang 2 bằng quá trình
đẳng tích.

Làm việc theo
nhóm:
'

pV
1 1 = p2V2
p2' V2
 pV

1 1
'
=
p2 T1  →
T1
T2
=

p1 T2 
pV

= haè
ng soá
T

( p1;V1;T1 ) → ( p2' ;V2 ;T2 )
→ ( p2;V2;T2 )
- Tiếp tục làm việc
theo nhóm để viết
mqh giữa các đại
lượng trong các quá
trình chuyển trạng
thái, từ đó tìm mqh
giữa áp suất, thể tích
và nhiệt độ. Của
trạng thái 1 và 2.
- Vậy phương trình:
pV
= haè
ng soágọi là

T

phương trình trạng
thái của khí lý tưởng
hay phương trình
Giáo án vật lý 10

GV: Nguyễn Thị Hà


Trường THPT Phan Đình Phùng

Năm học 2015 - 2016

Cla-pê-rôn.
Hoạt động 4( 7 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ và vận dụng phương trình trạng thái của khí lí
tưởng
Các năng lực
Họat động của giáo viên
Hoạt động của học
Nội dung cơ bản
cần đạt
sinh
K3-K4: sử dụng GV ghi nội dung bài tập:
Làm bài tập ví dụ trong
các kiến thức để
SGK
Tóm tắt:
3
thực hiện nhiệm Một cái bơm chứa 100 cm

Trình bày kết quả
Tr thái 1 Tr thái 2
vụ, vận dụng
không khí ở nhiệt độ 270C
Tr thái 1
Tr thái 2
P1=105
P1=?Pa
5
5
( giải thích, dự
vá áp suất là 10 Pa. Tính áp
P1=10 Pa P1=?Pa
Pa
V1=
3
đoán, tính toán, suất của không khí trong
V1=100
V1=20cm V1=
20cm3
đề ra giải
bơm khi không khí bị nén
cm3
T1=3120K 100cm3
T1=3120
pháp,đánh giá
xuống cò 20 cm3 và nhiệt độ T1=3000K
T1=3000 K
giải pháp..) →
tăng lên tới 390C

Giải
K
để làm bài tập
Hướng dẫn : xác định các
Từ PTTT KLT
Giải
ví dụ SGK.
thông số p, V và T của khí ở =
Từ PTTT KLT
C1: Xác định
mỗi trạng thái
Ta có :
=
pVT
được trình độ
Ta có :
p2 = 1 1 2 =
hiện có về kiến - Ghi câu hỏi và bài tập về
pVT
V2T1
p2 = 1 1 2 =
5
thức, kĩ năng , nhà
V2T1
5,2.10 Pa
thái độ của cá BT1: Trước khi nén hổn
5
5,2.10 Pa
nhân trong học hợp khí trong xilanh của
tập vật lí→ để một động cơ có áp suất

củng cố kiến
1at, nhiệt độ 400C.Sau khi - Ghi bài tập về nhà
thức sau khi
nén thể tích giảm đi 6 lần,
học.
áp suất 10at.Tìm nhiệt độ
sau khi nén?
- Chuẩn bị cho bài sau, Về
- Ghi nhận nhiệm vụ về
nhà chuẩn bị tiếp phần còn nhà
lại của bài.
V : PHỤ LỤC :
 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM :
1. Một bình kín chứa 1mol khí Nitơ ở áp suất p1 = 1 atm, T1 = 27 0 C. Sau khi nung
nóng, áp suất khí trong bình là p2 = 5 atm. Tính nhiệt độ khí trong bình
a. 1500 0 K
b. 1500 0 C
c. 150 0 K
d. 150 0 C
0
2. Một bong đèn dây tóc chứa khí trơ ở 27 C và áp suất là 0,6 at. Khi đèn cháy sang áp
suất trong đèn là 1 at và không làm vỡ bong đèn . Tìm nhiệt độ khí trong đèn khi cháy
a. 227 0 C
b. 22 0 C
c. 150 0 C
d. 27 0 C
3. Trong một bình kín chứa khí ở nhịêt độ 270C và áp suất 2atm, khi đun nóng đẳng tích
khí trong bình lên đến 870C thì áp suất khí lúc đó là:
A. 24atm
B. 2,4atm

C. 2atm
D. 0,24atm
VI.RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................

Giáo án vật lý 10

GV: Nguyễn Thị Hà



×