Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

giáo án tổng hợp vật lý 10 tuần 28 (3)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (87.91 KB, 5 trang )

Trường THPT Phan Đình Phùng
TUẦN 28
TIẾT 56

Năm học 2015 - 2016
NGÀY SOẠN: 13/03/2016
NGÀY DẠY: 16/03/ 2016

Bài 33: CÁC NGUYÊN LÍ CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC ( tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Phát biểu được nguyên lý II nhiệt động lực học
- Viết được hệ thức của hiệu suất của động cơ
- Nêu được tên, đơn vị và quy ước về dấu của các đại lượng trong hệ thức này
2. Kĩ năng và năng lực:
a.Kĩ năng:
- Giải được các bài tập vận dụng nguyên lý I nhiệt động lực học
b.Năng lực:
- Kiến thức : K1, K2, K3, K4
- Phương pháp: P1, P2, P5,P4,P6, P8
-Trao đổi thông tin: X1, X4, X5, X6, X8
- Cá thể: C1,C4
3. Thái độ:
-Có ý thức vận dụng những kiến thức vật lý vào đời sống.
4. Trọng tâm :
- Hệ thưc nguyên lý II NĐLH
5. Tích hợp :- Mục I, 2 : Vận dụng
II. CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên :
- Chuẩn bị bài giảng. Phóng to các hình trong SGK
2.Học sinh :


- Ôn lại sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ, nhiệt SGK.VL 8.
III. PHƯƠNG PHÁP:
- Thuyết trình, phân tích tổng hợp
- Vấn đáp, đàm thoại
- Hoạt động nhóm
IV. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
Hoạt động 1( 7 phút ) : Ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số
- Kiểm tra bài cũ:
+ Viết biểu thức của nguyên lí I NĐLH và phát biểu quy ước về dấu của nhiệt lượng và
công trong biểu thức này?
+ Tại sao có thể nói nguyên lí I NĐLH là sự vận dụng ĐL BT và chuyển hóa năng lượng.
- Giới thiệu bài mới
Hoạt động 2( 15phút ): Tìm hiểu quá trình thuận nghịch và quá trình không thuận
nghịch.
Các năng lực
Hoạt động của GV
Hoạt động của học
Nội dung cơ bản
thành phần
sinh
- Chúng ta có một con Chú ý để rút ra kết II. Nguyên lý II
*P1,K1,P4:
Vậy lắc đơn. Khi cho nó luận quá trình thuận nhiệt động lực học.
quá trình thuận dao động  sau một nghịch.
1. Quá trình thuận
Giáo án vật lý 10

GV: Nguyễn Thị Hà



Trường THPT Phan Đình Phùng

nghịch là quá trình khoảng thời gian thì
như thế nào?
nó dừng lại do có ma
sát với không khí (sức
*P6,X2,X5,C1,P1: cản của không khí).
Đặt một ấm nước Nếu bỏ qua sức cản
nóng ra ngoài đó thì con lắc sẽ tiếp
không khí thì có tục dao động mai mai.
hiện tượng gì xảy Quá trình như thế gọi
ra?
là quá trình thuận
- Liệu ấm nước có nghịch.
thể tự lấy nhiệt - Vậy quá trình thuận
lượng mà nó đa nghịch là quá trình
truyền cho không như thế nào?
khí để nóng lên - Đặt một ấm nước
như

được nóng ra ngoài không
không?
khí thì có hiện tượng
- Vậy điều này có gì xảy ra?
trái với ĐLBT và - Liệu ấm nước có thể
chuyển hóa năng tự lấy nhiệt lượng mà
lượng và nguyên lý nó đa truyền cho
I hay không?
không khí để nóng lên

như cũ được không?
- Vậy điều này có trái
với ĐLBT và chuyển
hóa năng lượng và
*P1,K2,C1:
Các nguyên lý I hay
em lấy thêm ví dụ không?
về quá trình thuận - Hướng dẫn hs thảo
nghịch.
luận  Có những
- Tương tự như điều không vi phạm
trên chúng ta tìm ĐLBT và CHNL cũng
hiểu quá trình như nguyên lý I
không
thuận NĐLH, nhưng vẫn
nghịch (SGK).
không thể xảy ra.
- Các em hay lấy ví - Các em lấy thêm ví
dụ về quá trình dụ về quá trình thuận
không
thuận nghịch.
nghịch?
- Tương tự như trên
- Gv kết luận về chúng ta tìm hiểu quá
quá trình không trình không thuận
thuận nghịch.
nghịch (SGK).
- Các em hay lấy ví
dụ về quá trình không
thuận nghịch?

- Gv kết luận về quá
trình không thuận
nghịch.
Giáo án vật lý 10

Năm học 2015 - 2016

- Học sinh trả lời (là
qúa trình vật tự trở về
trạng thái ban đầu mà
không cần đến sự can
thiệp của các vật
khác)
- Ấm nước mất nhiệt
(tỏa nhiệt)
- Không được.
- Thảo luận để trả lời
câu hỏi của gv.

nghịch và quá trình
không thuận
nghịch.
a.Quá trình thuận
nghịch.
Là quá trình tự
quay về trạng thái
ban đầu  quá trình
xảy ra theo 2 chiều
thuận và nghịch
b.Quá trình không

thuận nghịch.

quá
trình
không tự quay về
trạng thái ban đầu 
chỉ xảy ra theo một
chiều xác định.

- Học sinh lấy ví dụ…
- Theo dõi quá trình
không thuận nghịch
- Lấy ví dụ về quá
trình không thuận
nghịch

GV: Nguyễn Thị Hà


Trường THPT Phan Đình Phùng

Năm học 2015 - 2016

Hoạt động 3( 15 phút ): Phát biểu nguyên lý II NĐLH
Các năng lực
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung cơ bản
thành phần
*C1,P4: trong tự - Chú ý: trong tự

nhiên có nhiều quá nhiên có nhiều quá
trình chỉ tự xảy ra trình chỉ tự xảy ra
2.Nguyên lý II nhiệt
theo chiều xác theo chiều xác định,
động lực học.
định, không thể không thể xảy ra theo
a. Cách phát biểu
xảy ra theo chiều chiều ngược lại.
Trả lời các câu hỏi của Clau-đi-út
ngược lại.
- Nguyên lý II NĐLH của giáo viên (có thể
Nhiệt không thể tự
- Nguyên lý II cho chúng ta biết thảo luận nhóm)
truyền từ một vật
NĐLH cho chúng chiều mà hiện tượng - Nếu có sự can thiệp sang vật nóng hơn.
ta biết chiều mà có thể tự xảy ra.
từ bên ngoài thì có b. Cách phát biểu
hiện tượng có thể - Gv trình bày 2 cách thể truyền nhiệt từ của Cac-nô
tự xảy ra.
phát biểu nguyên lý II một vật sang vật nóng
Động cơ nhiệt
*P1,K1,C1: Cách NĐLH
hơn.
không thể chuyển
phát biểu của Clau- - Cách phát biểu của
hoá tất cả nhiệt
đi-ut:
Clau-đi-ut:
- Trả lời các câu hỏi lượng nhận được
+ Chú ý chiều + Chú ý chiều thuận của giáo viên.

thành công cơ học.
thuận trong cách trong cách phát biểu
phát biểu này là này là chiều nào?
chiều nào?
+ Chúng ta có thể bỏ
+ Chúng ta có thể qua chữ “tự” trong
bỏ qua chữ “tự” phát biểu nguyên lý II
trong phát biểu của Clau-đi-ut có
nguyên lý II của được không? Tại sao?
Clau-đi-ut có được - Cách phát biểu của
không? Tại sao?
Cac-no:
*P1,C1,K2,P4: + + Chiều thuận trong
Chiều thuận trong cách phát biểu này là
cách phát biểu này chiều nào? (Cơ năng
là chiều nào? (Cơ có thể chuyển hóa
năng có thể chuyển hoàn toàn thành nội
hóa hoàn toàn năng).
thành nội năng).
+ Tại sao trong cách
+ Tại sao trong phát biểu của Cac-no
cách phát biểu của không có chữ “tự”.
Cac-no không có (Dù có sự can thiệp từ
chữ “tự”. (Dù có sự bên ngoài cũng không
can thiệp từ bên thể biến nội năng
ngoài cũng không hoàn toàn thành cơ
thể biến nội năng năng)
hoàn toàn thành cơ
năng)
Hoạt động 4( 10 phút ): Vận dụng nguyên lý II vào việc tìm hiểu nguyên tắc cấu tạo và

hoạt động của động cơ nhiệt.
Hoạt động của giáo
Hoạt động của
Nội dung cơ bản
Giáo án vật lý 10

GV: Nguyễn Thị Hà


Trường THPT Phan Đình Phùng

Năm học 2015 - 2016

viên
- Các em hay nhắc lại
3 bộ phận cơ bản của
động cơ nhiệt.?
- Treo hình 33.4 SGK.
+ Các em hay cho biết
tác dụng của từng bộ
phận?
+ Tại sao phải có
nguồn nóng và nguồn
lạnh?

học sinh
*P1,C1: - Các em
Trình bày cấu tạo
3. Vận dụng.
hay nhắc lại 3 bộ

động cơ nhiệt.
Hoạt động dựa trên
phận cơ bản của
- Quan sát hình vẽ sơ đồ :
động cơ nhiệt.?
trả lời câu hỏi của
Q1
- Treo hình 33.4
giáo viên.
Nguồn nóng
SGK.
- Do nguyên lý II
A= Q1 –Q2
+ Các em hay cho
không thể chuyển
biết tác dụng của
hóa hoàn toàn
Bộ fận fát
động
từng bộ phận?
nhiệt lượng thành
+ Tại sao phải có
công nên động cơ
nguồn nóng và
nhiệt phải truyền
Q2 Sinh
Nguồncông
lanh
nguồn lạnh?
một phần nhiệt

- Giaó viên trình bày lượng nhận được
Hiệu suất của động
hiệu suất động cơ
ra bên ngoài.
cơ nhiệt
nhiệt..
- Nhiệt chỉ có thể
| A | Q1 − Q2
tự truyền từ vật
=
H =
<
Q1
Q1
nóng hơn sang vật
lạnh hơn nên phải 1
có nguồn lạnh.
Hoạt động 5( 2 phút) : Củng cố, giao nhiệm và vận dụng phương trình trạng thái của khí lí
tưởng
Họat động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
-Các em trả lời các câu hỏi Trả lời câu hỏi của giáo viên
phía sau bài; và một số bài
tập vận dụng nguyên lý I.
- Về nhà chuẩn bị bài cũ và
Ghi nhận nhiệm vụ về nhà
làm bài tập tiết sau là tiết bài
tập
Trình bày hiểu biết của mình

- Trình bày nội dung tích hợp
cho học sinh
V. PHỤ LỤC:
 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM :
1. Hệ thức nào sau đây phù hợp với quá trình làm lạnh khí đẳng tích ?
A. ∆U = A với A > 0
B. ∆U = Q với Q > 0
C. ∆U = A với A < 0
D. ∆U = Q với Q <0
2. Hệ thức ∆U = Q là hệ thức của nguyên lý I nhiệt động lực học
A. Áp dụng cho quá trình đẳng áp
B. Áp dụng cho quá trình đẳng
nhiệt
C. Áp dụng cho quá trình đẳng tích
D. Áp dụng cho cả ba quá trình
trên
3. Người ta thực hiện công 1000 J để nén khí trong một xilanh. Tính độ biến thiên của
khí, biết khí truyền ra môi trường xung quanh nhiệt lượng 400 J ?
A. ∆U = -600 J
B. ∆U = 1400 J
C. ∆U = - 1400 J
D. ∆U = 600 J
4. Người ta cung cấp một nhiệt lượng 1,5 J cho chất khí đựng trong một xilanh đặt nằm
ngang. Khí nở ra đẩy pittông đi một đoạn 5 cm. Biết lực ma sát giữa pittông và xilanh có
độ lớn 20 N. Tính độ biến thiên nội năng của khí :
A. ∆U = 0,5 J
B. ∆U = 2,5 J
C. ∆U = - 0,5 J
D. ∆U = -2,5 J
Giáo án vật lý 10


GV: Nguyễn Thị Hà


Trường THPT Phan Đình Phùng

Năm học 2015 - 2016

5. Nguyên lí I nhiệt động lực học được diễn tả bởi công thức ∆U = Q + A với quy ước
A. Q > 0 : hệ truyền nhiệt.
B. A < 0 : hệ nhận công.
C. Q < 0 : hệ nhận nhiệt.
D. A > 0 :
hệ nhận công.
6. Chọn phát biểu đúng.
A. Trong quá trình đẳng tích, nhiệt lượng mà chất khí nhận được dùng làm tăng nội năng và
thực hiện công.
B. Độ biến thiên nội năng của vật bằng tổng công và nhiệt lượng mà vật nhận được.
C. Động cơ nhiệt chuyển hóa tất cả nhiệt lượng nhận được thành công cơ học.
D. Nhiệt có thể tự truyền từ vật lạnh sang vật nóng.
VI. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:

.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................

Giáo án vật lý 10

GV: Nguyễn Thị Hà




×