Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

giáo án tổng hợp vật lý 10 tuần 30 (2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (104.74 KB, 3 trang )

Trường THPT Phan Đình Phùng
TUẦN 30
TIẾT 59

Năm học 2015 - 2016
NGÀY SOẠN: 25/03/2016
NGÀY DẠY: 28/3/2016

Bài 36: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA VẬT RẮN

I. MỤC TIÊU
1.Về kiến thức:
- Viết được các cơng thức nở dài và nở khối
- Nêu được ý nghĩa của sự nở dài, sự nở khối của vật rắn trong đời sống và kỹ thuật
2.Về kĩ năng và năng lực:
a.Kĩ năng
- Vận dụng được các cơng thức nở dài và nở khối của vật rắn để giải các bài tập
b.Năng lực
- Kiến thức : K1, K3
- Phương pháp: P2, P9
-Trao đổi thơng tin: X5,X6
- Cá thể: C1
3. Thái đợ:
-Có tác phong tỉ mỉ,cẩn thận ,chính xác,và có tinh thần hợp tác trong học tập .
4.Tích hợp :
- Phần III : Ứng dụng
+ Tác dụng của vật rắn khi nở vì nhiệt, chế tạo băng kép dung làm rơle đóng – ngắt tự động
mạch điện
+ Dùng để chế tạo ampe kế
+ Liên hệ thực tế
II. CHUẨN BỊ


1.Giáo viên :
- Bảng 36.1 SGK trên giấy lớn
2.Học sinh :
- Đọc bài trước ở nhà
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
1. Ởn định lớp( 2 phút ) : - Kiểm tra sĩ số
2. Bài mới.
Hoạt đợng 1( 8 phút ) : Ơn lại kiến thức cũ
Các năng lực cần
Hoạt đợng của giáo viên Hoạt đợng của học sinh
Nợi dung cơ bản
đạt
Từ định luật Húc về biến -Trả lời
* K1,K2,P1,P4: Từ
dạng cơ của vật rắn, hãy
Ghi bảng
định luật Húc về biến suy ra cơng thức của lực
dạng cơ của vật rắn,
đàn hời trong vật rắn.
hãy suy ra cơng thức + Tại sao giữa 2 đầu
của lực đàn hời trong thanh ray của đường sắt
vật rắn
lại phải có một khe hở?
- ở lớp 6 chúng ta chỉ
nghiên cứu hiện tượng nở
* P1,K1: Tại sao giữa vì nhiệt một cách định
2 đầu thanh ray của
tính nên chúng ta chưa
đường sắt lại phải có thể xác định được độ
một khe hở

rộng của khe hở phụ Ghi bài
thuộc vào những yếu tố
nào và có thể xác định nó
theo cơng thức nhe thế
Giáo án vật lý 10

GV: Nguyễn Thị Hà


Trường THPT Phan Đình Phùng

Năm học 2015 - 2016

nào? Trong bài này
chúng ta cùng nhau
nghiên cứu sự nở vì nhiệt
một cách định lượng.
Hoạt động 2( 20 phút ) : Tìm hiểu về sự nở dài.
Các năng lực cần đạt

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học
sinh

biết mục đích TN và cách
tiến hành TN về sự nở
*P1,P4,K4: Các em hãy dài của vật rắn.
dự đoán về sự phụ thuộc - Các em hãy dự đoán về
của độ nở dài ban đầu và sự phụ thuộc của độ nở

độ tăng nhiệt độ.
dài ban đầu và độ tăng
nhiệt độ.
- Hướng dẫn hs thảo luận
các dự đoán và tổng kết
bằng công thức dự đoán:
∆l = α l0 ∆t trong đó α là
hệ số tỉ lệ.
- Nếu dự đoán đó là đúng
*C1,X,P5:Muốn kiểm
tra dự đoán trên chúng ta
phải dùng TN để đo đại
lượng nào?
- Treo bảng 36.1:
+ Để xử lý kết quả đo
chúng ta phải làm gì?

thì: α =

Giáo án vật lý 10

Hoạt động của giáo viên

I. Sự nở dài
1. Thí nghiệm
Kết luận: Độ nở dài
của thanh rắn tỉ lệ với
độ tăng nhiệt độ và
độ dài ban đầu của
thanh.

2. Kết luận
Độ nở dài
∆l = l − l0 = α l0 ∆t
trong đó α là hệ số
nở dài, đơn vị 1/K
hay K-1.

∆l
= const
l0 ∆t

- Muốn kiểm tra dự đoán
trên chúng ta phải dùng
TN để đo đại lượng nào?
- Treo bảng 36.1:
+ Để xử lý kết quả đo
chúng ta phải làm gì?
- Hướng dẫn hs xử lý số
liệu theo nhóm  rút ra
kết luận.
- Yêu cầu một vài nhóm
trình bày kết luận trước
*P1,K3: Độ nở dài của lớp.
thanh rắn tỉ lệ với độ - Gv kết luận chung: Độ
tăng nhiệt độ và độ dài nở dài của thanh rắn tỉ lệ
ban đầu của thanh.
với độ tăng nhiệt độ và
∆l = l − l0 = α l0 ∆t trong độ dài ban đầu của thanh.
đó α là hệ số nở dài, ∆l = l − l0 = α l0 ∆t trong
đơn vị 1/K hay K-1.

đó α là hệ số nở dài,
đơn vị 1/K hay K-1
Hoạt động 3( 10 phút ) : Tìm hiểu về sự nở khối.
Các năng lực cần
đạt

- Đọc SGK  trình
bày mục đích TN và
cách tiến hành TN
- Đưa ra dự đoán (độ
nở dài tỉ lệ thuận với
độ dài ban đầu và độ
tăng nhiệt độ) và thảo
luận về các dự đoán và
cách tiến hành TN để
kiểm tra dự đoán.

Nội dung cơ bản

- Chúng ta phải dùng
TN đo l0 ; ∆l ; ∆t
- Tính các giá trị của
α ở mỗi lần đo.
- Hs làm việc dưới sự
hướng dẫn của gv.
- Trình bày kết luận
của nhóm trước tập
thể.

- Hs trả lời C2 rồi thảo

luận chung.

Hoạt động của học sinh

Nội dung cơ bản

GV: Nguyễn Thị Hà


Trường THPT Phan Đình Phùng

*K3,P2: Khi nung
nóng, kích thước của
vật rắn tăng theo mọi
hướng nên thể tích
của nó cũng tăng. Sự
tăng thể tích của vật
rắn khi nhiệt độ tăng
gọi là sự nở khối.
*P1,K3,C1:

∆V = V − V0 = βV0 ∆t
trong đó β gọi là hệ
số

nở

β = 3α

khối


với

Hoạt động 4( 5 phút)

- Giới thiệu bảng 36.2: - Chú ý để ghi nhận.
các em trả lời C2.
- Khi nung nóng, kích
thước của vật rắn tăng
theo mọi hướng nên thể
tích của nó cũng tăng. Sự
tăng thể tích của vật rắn
khi nhiệt độ tăng gọi là
sự nở khối.
- Cũng từ những TN
người ta xác định độ nở - Vận dụng.
khối của vật rắn theo - Hs tự đọc SGK.
công thức:
∆V = V − V0 = βV0 ∆t tr
ong đó β gọi là hệ số nở
khối với β = 3α
- Các em tự nghiên cứu
SGK.
: Củng cố, giao nhiệm và vận dụng

Năm học 2015 - 2016
II. Sự nở khối.

∆V = V − V0 = βV0 ∆t
trong đó β gọi là hệ

số

nở

β = 3α

khối

với

III. Ứng dụng

Họat động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
-Yêu cầu học sinh trình bày Trình bày phương pháp giải
phương pháp giải bài tập
Ghi nhận nhiệm vụ về nhà
- Về nhà chuẩn bài “ Chất rắn
Trình bày hiểu biết của mình
kết tinh”
- Các em về nhà làm tiếp các
- Ghi nhận
BT trong SGK và các bài có
dạng tương tự
IV : PHỤ LỤC :
1: Chọn câu sai khi nói về sự nở vì nhiệt của vật rắn.
A.Giữa hai đầu thanh ray xe lửa bao giờ cũng có một khe hở.
B. Ống dẫn khí hay chất lỏng, trên các ống dài phải tạo ra các vòng uốn.
C.Tôn lợp nhà phải có hình lượn sóng.

D.Sự nở vì nhiệt của vật rắn chỉ có hại.
2. thanh kẻm ơ 00 c có chiều dài 200 mm; α = 2,9. 10−5 1/K thì chiều dài ở 1000 c là:
A. 200,58 m
B. 200,58 mm
C. 20,058 mm
D. 2005,8 mm.
3. Nguyên nhân gây biến dạng của vật rắn :
A.Vật có tính đàn hồi.
B.Có lực tác dụng.
C.Tác dụng nhiệt.
D. Cả b và c.
V.RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................

Giáo án vật lý 10

GV: Nguyễn Thị Hà



×