Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Giáo án tổng hợp sinh học 7 bài 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (570.5 KB, 4 trang )

Tuần 5 - Tiết
10

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- HS nêu được những đặc điểm chung của ngành ruột khoang.
- Chỉ rõ được vai trò của ngành ruột khoang trong tự nhiên và
trong đời sống.
- Biết sự suy giảm đa dạng sinh học do ảnh hưởng của môi
trường và khai thác quá mức.
2. Kỹ năng
- Quan sát, so sánh, tổng hợp, phân tích, hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Ý thức học tập bộ môn.
- Bảo vệ động vật q có giá trò.
- Có ý thức bảo vệ cảnh quan môi trường, không khai thác san
hô bừa bải.
II. PHƯƠNG PHÁP
- Quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm.
III. PHƯƠNG TIỆN
1. Chuẩn bò của GV
- Tranh H.10.1: “Sơ đồ cấu tạo cơ thể đại diện ruột khoang”
- Bảng phụ.
2. Chuẩn bò của HS
- Chuẩn bò Bài 10. Đặc điểm chung và vai trò của ngành ruột
khoang. (Tìm hiểu vai trò của ngành ruột khoang)
- Kẻ bảng: Đặc điểm chung của một số ruột khoang.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
Nội Dung
Hoạt Động Của Giáo
Hoạt Động Của Học


Viên
Sinh
1. Ổn đònh (1’)
- GV:Kiểm tra só số
- Lớp trưởng báo cáo
2. Kiểm tra bài - GV: đặt câu hỏi
cũ: (5’)
1. Đặc điểm cấu tạo Sứa, à
Cơ thể hình dù,
cách di chuyển ?
miệng

dưới,
di
chuyển bằng cách co
bóp dù.
- Giống với Thuỷ tức:
+ Đối xứng tỏa tròn.
+ Tự vệ bằng tế bào
gai.
2. Sự khác nhau giữa San - Di chuyển: Co bóp dù,
hô và Thuỷ tức trong sinh đẩy nước ra qua lỗ
sản: mọc chồi.
miệng và tiến về phía
ngược lại.
àThuỷ tức: mọc chồi
cơ thể con tách ra.
San hô: con không
tách ra mà tạo thành
tập đoàn.

3. Bài mới (1’)
- Chúng ta đã học một số
đại diện của ngành ruột - HS theo dõi
GV giới
khoang, chúng có đặc thiệu.
điểm và có giá trò như


thế nào?
Hoạt động 1: ĐẶC ĐIỂM CHUNG (15’)
Mục tiêu: HS nêu ra những điểm cơ bản của ngành ruột khoang.

Đại
diện
Đặc điểm
Kiểu đối xứng
Cách di chuyển
Cácg dinh
dưỡng
Cách tự vệ
Số lớp tế bào
cơ thể
Kiểu ruột
Sống đơn độc
hay tập đoàn

- GV yêu cầu HS đọc - HS đọc thông tin mục I
thông tin mục I
- HS quan sát tranh
- GV treo tranh H.10.1: “Sơ H.10.1: “Sơ đồ cấu tạo

đồ cấu tạo cơ thể đại cơ thể đại diện ruột
diện ruột khoang”
khoang”
- HS thảo luận theo
- YC HS thảo luận theo nhóm
hoàn
thành
nhóm hoàn thành bảng bảng trang 37 SGK.
trang 37 SGK.
- Đại diện nhóm lên
- GV treo bảng phụ vẽ hoàn thành bảng.
bảng: Đặc điểm chung - HS sữa vào nếu làm
của một số ruột khoang.
sai.
- GV nhận xét, khẳng đònh
kiến thức bảng chuẩn
như sau:
Thuỷ tức
Sứa
San hô
Đối xứng toả
tròn
Sâu đo, lộn đầu
Dò dưỡng

Đối xứng toả
tròn
Co bóp dù
Dò dưỡng


Đối xứng toả
tròn
Không di chuyển
Dò dưỡng

Nhờ tế bào gai
Hai lớp

Nhờ tế bào gai
Hai lớp

Nhờ tế bào gai
Hai lớp

Hình túi
Đơn độc

Hình túi
Đơn độc

Hình túi
Tập đoàn

- Gọi nhóm khác nhận
xét bổ sung
- YC: HS nhóm dựa vào
bảng chuẩn thảo luận
tìm ra đặc điểm chung
của ngành ruột khoang.


- Nhóm nhận xét bổ
sung

- HS nhóm thảo luận
nêu được:
+ Cơ thể đối xứng tỏa
tròn.
+ Ruột dạng túi.
+ Thành cơ thể có 2
- Gọi nhóm nhận xét lớp tế bào.
bổ sung
+ Tự vệ và tấn công


- GV chốt lại kiến thức bằng tế bào gai.
chuẩn.
- Nhóm nhận xét bổ
sung
Tiểu kết:
- Cơ thể đối xứng tỏa tròn.
- Ruột dạng túi.
- Thành cơ thể có 2 lớp tế bào.
- Tự vệ và tấn công bằng tế bào gai.
Hoạt động 2: VAI TRÒ CỦA RUỘT KHOANG (15’)
Mục tiêu: HS chỉ rõ lợi ích và tác hại của ruột khoang.
- Yêu cầu HS đọc SGK trang -Cá nhân đọc thông tin
38 mục II.
SGK trang 38
- GV đặt câu hỏi:
- HS nêu được:

+ Ruột khoang có vai trò à- Tạo vẽ đẹp thiên
như thế nào trong tự nhiên.
nhiên và trong đời sống?
- Có ý nghóa sinh thái
đối với biển.
- Làm đồ trang trí, trang
sức
- Nguyên liệu cung cấp
vôi
- Làm thực phẩm có
+ Nêu rõ tác hại của giá trò
ruột khoang?
- Hoá thạch san hô góp
phần nghiên cứu đòa
chất.
à- Một số loài gây
độc, ngứa cho người:
* Vậy phải làm gì để Sứa.
ruột khoang mãi đa dạng
- Tạo đá ngầm làm
phong phú?
ảnh hưởng đến giao
- Yêu cầu HS rút ra kết thông đường thủy: San
luận về vai trò của ruột hô.
khoang.
à Bảo vệ ruột khoang,
- GV chốt lại kiến thức bảo vệ môi trường
chuẩn.
nước, cửa sông, biển.
- HS rút ra kết luận và

ghi tiểu kết.
Tiểu kết:
1. Trong tự nhiên
- Tạo vẽ đẹp thiên nhiên.
- Có ý nghóa sinh thái đối với biển.
2. Đối với đời sống
- Làm đồ trang trí, trang sức
- Nguyên liệu sản xuất vôi
- Làm thực phẩm có giá trò (Sứa)
- Hoá thạch san hô góp phần nghiên cứu đòa chất.
- Một số loài gây độc, ngứa cho người (Sứalửa )
- Tạo đá ngầm cản trở giao thông đường thủy (San hô)
4. Kiểm tra – Đánh - Cho HS đọc kết luận - HS đọc SGK.
giá (5’)
trong SGK.
- Cho HS trả lời câu hỏi: à- Cơ thể đối xứng tỏa
1. Nêu đặc điểm chung tròn.
của ngành ruột khoang ? - Ruột dạng túi.
- Thành cơ thể có 2 lớp
tế bào.
- Tự vệ và tấn công


2. Kể tên các ruột bằng tế bào gai.
khoang mà em biết?
à Thuỷ tức, sứa, san
hô, hải q.
5. Hướng dẫn về - Học bài, trả lời câu - Học bài, trả lời câu
nhà (3’)
hỏi SGK.

hỏi SGK.
- Đọc mục “Em có biết”.
- Đọc mục “Em có biết”.
- Xem trước: Bài 11 Sán - Xem trước: Bài 11 Sán
lá gan
lá gan
(Tìm hiểu đặc điểm cấu (Tìm hiểu đặc điểm cấu
tạo, di chuyển, vòng đời tạo, di chuyển, vòng đời
sán lá gan mục I, II.2 )
sán lá gan mục I, II.2 )



×