TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2
KHOA GIÁO DỤC TIỂU HỌC
======
VŨ THỊ TÚ
THIẾT KẾ DỰ ÁN HỌC TẬP TRONG
DẠY HỌC KHOA HỌC CHO HỌC SINH LỚP 5
THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Chuyên ngành: Giáo dục Tiểu học
Người hướng dẫn khoa học
TS. PHẠM QUANG TIỆP
HÀ NỘI - 2017
LỜI CẢM
Để
ậ
ệ
lòng biế ơ c â
ƣớng dẫn Tiến s Phạm Quang Tiệp -
q ý bá
thờ
ƣợc phép bảo vệ, tôi xin bày tỏ
, sâ sắc ến:
ê
- Giả
ể ƣớng dẫn, góp ý, chia sẻ,
ậ
trong su t thời gian thực hiệ
ƣờ
ậ
chúng tôi hoàn thiệ
á
ệ
ƣờ
ƣờ
các e
ú
ƣờ
ô c
ãd
ị
ều
ƣớ
ú
ệ
- Thầy, cô phản biện - nhữ
-
N
ã
ýc â
,
ẳng thắ
ể
ệ củ
ể
ọc ịa bàn thị ã
ọc s
ã
ú
úc Yê , các
ỡ và tạ
ầ cô
á
ều kiện thuận lợi cho
tôi trong su t quá trình khảo sát, thực nghiệm.
ã ấ c
ỏ
ữ
ắ
ế s ,
,
c ắc c ắ
ậ
ậ
ƣợc sự
ệ
ý củ các
ô
ầ cô
t
Tác giả
Vũ Thị Tú
á
LỜI CAM ĐOAN
Tô c
ế q ả
b
â
các s
bấ
Tô
ƣợc cả
ề
ệ
ậ
cô
ô
ờ
ực
q
c ƣ
ữ
ƣợc
cô
ác
c
ơ
ê cứ củ
ọ sự
ọ
c dẫ
ú
ỡc
ậ
ệc
ực
ệ
ã ƣợc
t
Tác giả
Vũ Thị Tú
ậ
ã
c
QUY ƯỚC VIẾT TẮT
NXB
: Nhà xuất bản
PPDH
:
NLGQVD
:
ƣơ
á dạy học
ực giải quyết vấ
DA
: Dự án
DAHT
: Dự án học tập
GV
:
á
ê
HS
: Học sinh
HSTH
: Học sinh tiểu học
PPT
: powerpoint
NCTL
: Nghiên cứu tài liệu
ề
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
ề tài ............................................................................................. 1
1. Lí do chọ
2. Mục
c
ê cứu ...................................................................................... 2
ƣợng nghiên cứu .................................................................... 2
3. Khách thể,
4. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................ 2
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ..................................................................................... 2
6
ƣơ
á
ê cứu ................................................................................ 3
7. Giả thuyết khoa học ........................................................................................ 4
CHƢƠ
1 CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VIỆC THIẾT KẾ Ự ÁN HỌC TẬP
TRONG DẠY HỌC H
Ă
1 1 Đị
HỌC
5 TH
HƢ NG PHÁT TRIỂN
ỰC GIẢI QUYẾT VẤ ĐỀ ................................................................ 5
ƣớ
ổi mới PPDH môn khoa học lớp 5 ......................................... 5
1.1.1. Sự cần thiế
ổi mới PPDH ....................................................................... 5
1 1 2 Đị
ổi mới PPDH khoa học lớp 5. ............................................. 6
ƣớ
1.1.3. Một s PPDH tích cực .............................................................................. 7
1.2. Dạy học DA(Project Based Learning) ......................................................... 8
1.2.1. Khái niệm DA và dạy học dự án ............................................................... 8
1.2.2. Phân loại DA .......................................................................................... 15
1.3. Dạy học theo DA giúp phát triể
14 Ƣ
ực giải quyết vấ
ề cho HS ......... 17
ểm của môn Khoa học 5 với việc vận dụng PPDH theo DA ............. 19
1.5. Thực trạng việc thiết kế DAHT trong dạy học khoa học lớ 5
phát triể
e
ƣớng
ực GQVD................................................................................ 21
1.5.1 Thực trạng thiết kế DAHT cho học sinh tiểu học ..................................... 21
1.5.2. Thực trạng phát triể
ực GQVD cho học sinh tiểu học .................. 23
1.5.3. Thực trạng việc thiết kế DAHT trong dạy học khoa học lớ 5
e
ƣớng
ực GQVD................................................................................ 25
phát triể
Kết luậ c ƣơ
CHƢƠ
1 ............................................................................................ 28
2 THIẾT KẾ DỰ ÁN HỌC TẬP TRONG DẠY HỌC H
5 TH
HƢ NG PHÁT TRIỂ
Ă
HỌC
ỰC GIẢI QUYẾT VẤ ĐỀ. 29
2.1. Nguyên tắc xây dựng quy trình dạy học theo DA trong dạy học Khoa học
lớp 5 ................................................................................................................. 29
2.1.1. Nguyên tắc ảm bảo sự phù hợp giữa lí luận và thực tiễn ....................... 29
2.1.2. Dự án phải gắn với các b i cảnh của hiện thực ời s ng xã hội .............. 30
2.1.3. Mục tiêu trọng tâm của mỗi dự án phải nh m hình thành cho học sinh
ực giải quyết vấ
ề ................................................................................ 30
2.1.4. Dự án phải phù hợp với nội dung học vấn phổ thông của cấp tiểu học .... 30
2.1.5. Dự án học tập phải phù hợp với khả
2.1.6. Dự án phải phù hợp vớ
học củ
ƣờ
, ị
ƣơ
ực hiện của HSTH .............. 31
ều kiện thực tế về cơ sở vật chất, thiết bị dạy
.............................................................................. 31
2 2 Đề xuất quy trình thiết kế DAHT trong dạy học môn Khoa học lớp 5 ....... 31
2.2.1. Quy trình thiết kế .................................................................................... 32
2.3. Một s bài trong môn Khoa học lớp 5 có thể thiết kế thành các DAHT ạt
hiệu quả ............................................................................................................ 35
2.4. Minh họa thiết kế một s DAHT trong môn Khoa học lớp 5 ..................... 36
ế
ậ c ƣơ
2 ............................................................................................ 50
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................... 52
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 54
H
C .......................................................................................................... 1
MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
PPDH truyền th ng là những cách thức dạy học quen thuộc ƣợc truyền
â
t
hoạ
ờ
ƣợc bảo t n, duy trì qua nhiều thế hệ. Về cơ bản, PPDH này lấy
ộng củ
â
ƣời thầy là trung tâm. Với PPDH truyền th ng, GV là chủ thể,
ểm, HS là khách thể, là quỹ ạo. Giáo án dạ
ƣợc thiết kế kiể
ƣờng thẳ
e
e
S
ƣơ
d q á ềc
ặc
á
ểm hàn lâm
ền th ng có tính hệ
ểm của PPDH
truyền th ng là HS thụ ộng tiếp thu kiến thức, giờ dạy dễ ơ
ệu, bu n tẻ,
kiến thức thiên về lý luậ ,
dụ
kỹ
c ú ý ến kỹ
á DA (T e
thực hiệ q
ê
ực hành củ
ƣời học; d
ời s ng thực tế bị hạn chế.
Đầu thế kỷ XX, các
ƣơ
ƣời dạ
á
ƣợc
th
cc
ƣơ
ƣớng t trên xu
của kiến thức nên nội dung bài dạ
,
e
sƣ
ạm Mỹ ã â dự
jec Me
d)
c
cơ sở lý luận cho
ột PPDH quan trọ
ểm dạy học lấy HS làm trung tâm, nh m khắc phục
ểm của dạy học truyền th ng coi thầ
á
â
ầ ,
pháp DA ƣợc sử dụng trong dạy thực hành các môn kỹ thuật, về s
ể
ƣợc
ƣơ
ƣợc dùng
trong hầu hết các môn học khác.
Dạy học DA là một hình thức dạy học phức hợ ,
dƣới sự ƣớng
ƣời học tiếp thu kiến thức và hình thành kỹ
dẫn của GV,
giải quyết một bài tập tình hu ng (DA) có thật trong ời s
ô
,
q
ệc
e sá c ƣơ
trình học, có sự kết hợp giữa lý thuyết với thực hành và tạo ra các sản phẩm cụ
thể.
Ở bậc ể
ộ
ọc
ọ
dệ
ọc ộ d
các
ác
,c
ớ các
ô
ô
ọc c
c
ợ c
ệc
â các củ
ô
ữ
ọc s
ớ
ọc
ọc
ẩ
ô
ú,
ác
ữ
ọc
1
ọc ả
ậ
ệ
ô
ức,
ực,
á
ô
ƣT á ,Tế
ế
c ấ
ỗ
ê cầ
q
ầ
á
ể
ết kế DA học tậ
c
ọc s
ế
ể HS tiến hành DAHT t
ức,
,
ƣớ
ệ
ớ
ạ
ọc ậ t
ộ
ực ế
ực
phát tiế
GQVD
Đ i với HSTH, việc tự ƣ
ột DA (tình hu ng) học tập là rất khó
ệc GV thiết kế các DAHT phù hợp với khả
ều rất cần thiết
ham hiểu biết, tìm tòi sáng tạo cho HS
ơ ,
các em có thể tự học nhiề
,
c
c
DAHT giúp
ụ thuộc vào GV và có thể tự chiế
sẽ là mộ bƣớc phát triển cho chính bản thân các em HS cũ
thức
ƣ
cho hệ th ng giáo dục tiểu học.
Vì vậy, trong bài viết này, tôi xin mạnh dạ
DAHT trong dạy học môn khoa học lớ 5
e
ề xuất quy trình thiết kế
ƣớng phát triể
ực
GQVD.
2. Mục đích nghiên cứu
Đề
ấ q
ế
ế DAHT the
ƣớ
á
ể
ực GQVD
cho HSTH.
3. Khách thể, đối tượng nghiên cứu
-Đ
ƣợ
ê cứ :
ệc
ế
ế DAHT
e
ƣớ
á
ể
ực GQVD cho HSTH.
-
ác
ể
ê cứ : Q á
dạ
ọc
ô
ế DAHT
e
ọc ớ 5.
4. Phạm vi nghiên cứu
- Các
ệ
ê q
GQVD cho ọc s
ể
ẹ : ạ
ệc
ế
ƣớ
á
ể
ực
ọc
ọc ớ 5.
- Môn k
-
ế
ê cứ ,
ực
ớ 5 T ƣờ
ể
ệ
ọc ƣợc ế
ọc T ƣ
ị-T ị ã
ạ
úc ê - Tỉ
Phúc.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
-
ê cứ
cơ sở ý
ậ
2
ực ễ
ệc thiết kế DAHT theo
ƣớng phát triể
- Đề
ực GQVD.
ấ quy trình thiết kế DAHT trong dạ
e
ƣớng phát triể
lực GQVD cho HS.
- Tế
ệc
ực
ế DAHT
ề
e
ệ
ọc, bƣớc ầ c ứ
ƣớ
á
ể
ệ q ả củ
ực GQVD cho HS ƣợc ề
ấ
ê cứ
6. Phương pháp nghiên cứu
6.1. Phương pháp nghiên cứu lí luận
ê cứ
á
ể
ƣớc
ệ
ề
ế
ế DAHT môn
ực GQVD:
â
c , ổ
ƣớc ề ấ
ề
ế
ọc ớ 5
ợ các cô
ế DAHT
e
e
ƣớ
ã c cả ở
ƣớ
á
ể
ực
GQVD ở HSTH
6.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
-Q
sá ,
ả sá các DAHT ã
ƣợc sử dụ
dạ
ọc
ế DAHT ề
ấ
ọc ớ 5.
- T ực
ề
cụ
ệ
ê cứ
ọc: Á dụ
ực ễ
các q
á dục, dạ
ể
3
ế
ọc ở
ộ s
ƣờ
ể
ọc
6.3. Phương pháp thống kê, xử lí số liệu
T
các
các ế dạ , c ú
ế
ọc ậ
S
ả sá củ
ƣợ
ês
s
ƣợ
các
ực
ệ
ỏ , các b
ƣợ
b
c ứ
ể
HS ứ
HS có sự
ể
ắ
ô
ể
,
ế b
ậ ,
ục ê
ớ
ức ộ
ô bắ
ƣợc
ức ộ ạ
e các
ứ
b
,c ú
củ HS ạ
ớ các
ổ
ức 1, 2, 3, 4, 5 ( ƣơ
ế
HS
ạ ấ cả các b
ớ
các câ
ô sẽ c
ực
dầ
ế
ầ
bả
ƣợc
q
ês
e d
e
củ GV,
ực,
ệ
ở
ế
ề
ệ q ả
ê
ả sá
ực
e
ệ )ở
d
6.4. Phương pháp phân tích, so sánh, tổng hợp
T ô
củ
q
b
,c ú
ữ
ể
ô
ế
ế q ả ạ
ô
DAHT
,b
ậ
â
ƣợc,
ữ
ọc ớ 5
e
,
c
ế
ể á
d ý
á
ạ
, ạ c ế
ƣớ
á
ể
ế HS,
ậ
ộ
ọc ậ củ HS;
ả
á
ế
ế
ực GQVD.
6.5. Phương pháp đánh giá
T
ệc
ế
q á
ực
ể
T ,c ú
ệ DAHT ở
b
c ứ
DAHT c
ể
ạ
ộ s
ô c
ế dạ ,
T ê cơ sở
ế q ả
ực Q
ạ â
ế b
,c ú
ô ,c
,
ô
ú
,
ậ
ậ - ế q ả củ
e
c
ả
é ạ
c
ệc
ế
HS
ộ s
ế các
ệc phát
ô
7. Giả thuyết khoa học
ế
ề
GQVD củ HS
ọc Đ
ấ
ƣợc q
sẽ
ờ
ế
á
â
ế DAHT theo ƣớ
ƣợc
c
c cực, ự ực củ
ệ q ả, c ấ ƣợ
ễ
4
ô
á
ể
ọc s
ọc
ực
q á
ực
CHƯ NG 1. C
SỞ LÝ LUẬN CỦA VIỆC THIẾT KẾ Ự ÁN HỌC
TẬP TRONG DẠY HỌC KHOA HỌC LỚP 5 THEO HƯỚNG PHÁT
TRIỂN NĂNG LỰC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
1.1. Định hướng đổi mới PPDH môn khoa học lớp 5
1.1.1. Sự cần thiết đổi mới PPDH
Xã hội ngày càng phát triể , c
ạ,c
vậy, cùng với tiến bộ của thờ
tập, giải quyết vấ
ề,
PPDH truyền th
c ƣ
yêu cầ
ặt ra là phả
ặt ra yêu cầ c
i vớ c
ƣời. Vì
ƣời phải có những khả
ổi, làm việc theo tổ,
cô
ới: học
dâ ,
ã
ạo...
ể trang bị cho chúng ta những khả
ổi mớ
H S
â
,
ột s nguyên nhân dẫ
ến
ổi mới PPDH:
ấ
- Hiện nay, trong b i cảnh qu c tế
ƣớc ta có nhiề
ổi: sự
phát triển nhảy vọt của khoa học công nghệ, sự toàn cầu hóa mạnh mẽ… ếu biết
cơ ội, tiếp cận công nghệ vào những mục
tận dụ
thì chúng ta nhấ
ịnh thắng lợ
ƣơ
á
á
ƣớc
ầu, cần phả
ƣời dân ngày càng nhiề ,
,
của khoa học công nghệ ã
ộ dân trí ngày
á
càng cao, mô hình xã hội học tậ
ƣơ
ổi mớ ƣ d
ệc, học tập.
- Nhu cầu học tập củ
dụ
ển của qu c gia
, bê cạnh việc học tập, kế th a thành quả
khoa học của nhân loại, chúng ta cầ
ổi mớ
c
ở ra khả
ển. Sự phát triển
ều kiện thuận lợi cho việc sử
ện CNTT vào quá trình dạy học.
ời củ S
- Sự bùng nổ thông tin khiế
á
ã
ải rút
ngắn, nếu không sẽ bị coi là lạc hậu và phản tác dụng. Chính vì vậy, ta thấy
ầ
SGK trong nhữ
thờ
ại hiệ
ãc
,
ổi liên tục. Và do vậ ,
ột vị trí mớ , c
mới mình và ở bên cạ
ƣời học chiế
â bị
ơ ,
ƣời học, hiểu theo cả
ú
ƣời học tự
5
ạo.
ƣời thầy trong
bội phần, là luôn làm
e
ẫ
b
ú
Có thể nói r ng, việc ổi mớ
c
PPDH truyền th
H
d
c
ủ nhận sạc
ơ
ảng mà chính là sự kết hợp mang tính kế
th a cho PPDH mới mang lại hiệu quả c
Nhận xét: C t lõi củ
ô
ơ c
ƣời học.
ổi mới dạy và học
ƣớng tới hoạt ộng học tập
chủ ộng, ch ng lại thói quen học tập thụ ộng, dạy học lấy HS làm trung tâm.
1.1.2. Định hướng đổi mới PPDH khoa học lớp 5.
Hoà vào nhu cầu chung của sự phát tiến bộ xã hộ , á ứng yêu cầu của
mộ c
ƣời mới, môn khoa học cũ
c
ữ
ổi mới trong dạy học về các
mặt:
- Xác ịnh mục tiêu bài học;
- Tổ chức hoạ
ộng học tập;
- Sử dụng thiết bị dạy học;
- Đá
á ết quả học tập của HS;
- Soạn giáo án (lập kế hoạch bài học)
Để
ƣợc
ề
,c ú
cũ
ạch ra nhữ
ị
ƣớ
ể ổi
mới PPDH khoa học lớp 5, vì :
Bộ môn khoa học là một môn học yêu cầu vận dụng kiến thức khoa học
ịnh trong thực tế thì sự
vào cuộc s ng. Nên nếu không có sự trải nghiệm nhấ
ội kiến thức không thể sâu sắc và bền chặ
"T
e
ô
b ng một thấ ,
kiến thức thông qua hoạ
b
ấy không b ng mộ
ƣợ
hiểu biết thế giới vật lí chúng ta phải quan sát hiệ
mới PPDH khoa học phả
ƣợc Ô
ƣớng tới việc tạ
ộng thực nghiệ
ƣ c câ
", d
ể
ƣ ậy, trong sự ổi
ều kiện cho HS tự chiế
c
ơ
ữa, cho HS tậ dƣợt
giải quyết một s thí nghiệm khoa học trong thực tế.
ể phát huy vai trò của HS, có nhữ
ị
ƣớ
ổi mớ
ƣs :
- Thứ nhất: Sử dụng các PPDH truyền th ng theo tinh thần phát huy tính
tích cực, chủ ộng và sáng tạo của HS.
6
ƣơ
- Thứ hai: Chuyển t
ƣơ
á
á
ặng về sự diễn giảng của GV sang
ặng về tổ chức cho HS hoạ
- Thứ ba: T
ộ
ể tự lực chiế
ến thức
cƣờng học tập cá nhân, ph i hợp một cách hài hoà với học
tập hợp tác.
- Thứ ƣ: C
ọng việc b
:C
- Thứ
dƣỡ
ƣơ
á
ự học
ọng việc rèn luyệ
ầm với việc truyền
thụ kiến thức
- Thứ sá : T
cƣờng làm thí nghiệm khoa học trong dạy học.
- Thứ bả : Đổi mới cách soạ
á á ,
cƣờng sử dụ
á á
ện tử
và các ứng dụng CNTT.
1.1.3. Một số PPDH tích cực
PPDH tích cực ƣợc hiểu là một thuật ngữ rút gọ , ƣợc d
ƣơ
nhữ
á
á dục, dạy học
ộng, sáng tạo củ
ƣời học. Vớ
cứu giáo dục - dạy học ã
e
ị
ƣớng phát huy tính tích cực, chủ
ƣớ
ê cứ
ể chỉ
ƣời học, các nhà nghiên
ƣ
ều PPDH tích cực.
M t số PPDH tích cực
- Dạy học dựa trên vấ
tập mà chủ yế
ề(
be
b sed e
ê q
ế c ƣơ
dậy trí tò mò và khở
ê
úc,
dụng các ngu
ƣơ
á
ọc
ƣớng dẫn HS cách học, cách hợp tác với các thành viên khác
ể tìm ra giải pháp cho một vấ
thờ
):
ề có thực trong cuộc s
nh học. Những vấ
ề
ƣợc sử dụ
ƣớng nhu cầu học tập, rèn luyện cho HS khả
â
c c
ê sâ cũ
ƣ các
ng
ể
ơ
ƣd
ếm và sử
ƣ ệu hỗ trợ.
- Dạy học theo nhóm (Group-based learning): là PPDH hợp tác giúp các
thành viên trong nhóm chia sẽ b
,
ệm của bản thân, cùng nhau
xây dựng nhận thức mới làm cho bài học trở thành quá trình học hỏi lẫn nhau
7
chứ không phải chỉ là sự tiếp thu thụ ộng t GV. Sự thành công của bài học sẽ
phụ thuộc chủ yếu vào sự tham gia nhiệt tình của các thành viên trong nhóm.
- Dạy học DA(
kiệ
jec b sed e
): ƣợc thực hiện trong nhữ
ác ịnh và có tính phức hợ , ê q
ều
ến nhiều yếu t khác nhau, có thể
cần sự tham gia của GV nhiều môn học. Hình thức nảy phù hợp với yêu cầu HS
ộng kiến thức tổng hợp hoặc chuyên sâu về mộ
kế , ƣ
ực ể phân tích, tổng
các ết quả triển khai thực hiện một công việc. Hình thức làm chủ
yếu là làm bài theo nhóm, kết quả DAlà những sản phẩm có thể ƣợc giới thiệu
ƣợc
ƣ các b
ết, bài thuyế
…
Hiện nay, còn có nhiều PPDH tích cực khác nữa: PPDH kiến tạ ,
á ,
pháp vấ
ƣơ
á
nào quá trình dạy học ƣớ
vấ
,…
ƣ
ƣơ
ận dụng hợp lý và phù hợp thế
ến mục tiêu chung của công cuộc giáo dục là một
ề mà các nhà giáo dục phải biết tiếp thu và chọn lọc cho t
cho t ng cấp học,… ể phát huy t
ềm lực của nhữ
ƣơ
ƣợng và
á
1.2. Dạy học DA(Project Based Learning)
1.2.1. Khái niệm DA và dạy học dự án
a. Khái niệm DA
ển Tiếng Việt (của tác giả Hoàng Phê), DA là một danh t ,
Trong t
bản dự thảo về mộ
ện về luật pháp hay về một kế hoạch cụ thể
Trong tiếng Anh thuật ngữ “dự á ”
“
ce e” c
ác
“
jec ”, c
n g c t tiếng
ảo, dự thảo, thiết kế. Trong thực tiễn sản
xuất, kinh tế, xã hội, khái niệm DA ƣợc sử dụng phổ biế ,
ƣợc ặc bởi tính
không lặp lại củ các iều kiện thực hiện dự án.
W
Nhữ
dw d (
,
sƣ
ạm Mỹ) ã c
các DA
ƣ “Các b
ật học ƣợc khi làm việc ộc lậ
hoàn cảnh cụ thể”
8
ập tổng hợp –
ƣợc ứng dụng trong
Có thể nói, khái niệm DA ƣợc hiểu là một dự ịnh, một kế hoạch, trong
cầ
ác ịnh rõ mục tiêu, thờ
ƣợc thực hiện nh
và cầ
ều kiệ
,
ƣơ
ạt mục ê
ện tài chính, vật chất, nhân lực
ề ra. DA ƣợc thực hiện trong những
ác ịnh và có tính phức hợ , ê q
ến nhiều yếu t khác nhau.
b. Khái niệm dạy học dự án
Có nhiều quan niệ
ị
ác
ề dạy học theo DA của các
tác giả:
- Cách học dựa trên DA là một mô hình học tập khác với mô hình học tập
truyền th ng với nội dung bài giảng ngắn, tách biệt và lấy GV làm trung tâm.
ộng học tập dựa trên DA ƣợc thực hiện một cách cẩn thận, mang
Cách hoạ
â d , ê q
nhập với những vấ
ến nhiều giá trị học thuật, lấy HS làm trung tâm và hòa
ề và thực tiễn của thế giới thực tại [9]
- Học theo DA là một mô hình dạy học lấy HS làm trung tâm. Cách học
này phát triển kiến thức và kỹ
của HS thông qua một nhiệm vụ mở rộng,
ỏi HS phải nghiên cứu và thể hiện kết quả học tập của mình thông qua cả
sản phẩm lẫ
ƣơ
ức thực hiện. [2]
ƣời học thực
- Dạy học theo DA là một hình thức dạy học,
hiện một nhiệm vụ học tập phức hợp, gắn với thực tiễn, kết hợp lí thuyết với
thực hành, tự lực lập kế hoạch, thực hiệ
á
á ết quả. Hình thức làm
ộng có thể giới
việc chủ yếu là theo nhóm, kết quả DAlà những sản phẩ
ƣợc (Viện nghiên cứ sƣ
thiệ
- Theo DA b
F
F
ạm)
dƣỡng GV phổ
ô
“ ạy học c
ƣơ
– Teaching
e” d I e ổ chức thì: Dạy học theo DA là một mô hình dạy học lấy
HS làm trung tâm. Nó giúp phát triển kiến thức và các
ê q
ô
qua những nhiệm vụ mang tính mở, khuyến khích HS tìm tòi, hiện thực hóa
những kiến thức ã ọc trong quá trình thực hiện và tạo ra sản phẩm của chính
C ƣơ
dạy học theo DA ƣợc xây dựng dựa trên những câu hỏi
9
ị
ƣớng quan trọng, l ng ghép các chuẩn nộ d
ƣd
những b i cảnh thực tế. Bài học thiết kế theo DA chứ
ƣợc mọ
học khác nhau, có thể lôi cu
cách học của họ T ô
ệ
ƣợc sử dụ
sản phẩm có chấ ƣợ
(C ƣơ
các vấ
á
ác
ƣơ
ề và các nhiệm vụ c
ơ
Các
ể giúp HS tạo ra những
ộng củ
ƣời học làm trung tâm. Quá
ƣớng vào các khái niệ
gắn liền với thực tế. T e
sâ
á dục của Intel tại VN)[5]
- Là một kiểu dạy học lấy hoạ
ị
ề, hiểu nộ d
ể hỗ trợ việc học. Trong quá trình thực
hiện DA có thể vận dụng nhiề các á
ô
ật dạy
ƣợng HS không phụ thuộc vào
ể giải quyết vấ
ậ cũ
trình giảng dạ
ựng nhiề
ƣờng HS sẽ ƣợc làm việc với chuyên gia và những
thành viên trong cộ
ƣơ
bậc cao trong
á
,
ê q
cơ bản của môn học
ƣ
ƣời học phải tự mình giải quyết
ác ể c
ƣợc kiến thức, khả
ề và cho ra những kết quả thực tế. [6]
giải quyết vấ
T nhữ
q
ểm trên, ta có nhận xét:
Ta có thể hiểu dạy học theo DA
Dạy học theo DA (
ƣs :
jec b sed e
) ƣợc hiể
ƣ
ộ
ƣơ
ƣời học giữ vai trò trung tâm thực
pháp hay một hình thức dạy học,
hiện một nhiệm vụ học tập phức hợp, có sự kết hợp giữa lý thuyết và thực hành,
có tạo ra các sản phẩm có thể giới thiệu. Nhiệm vụ
ƣợc
ƣời học thực
hiện với tính tự lực cao trong toàn bộ quá trình học tập, Làm việc nhóm là hình
thức cơ bản của dạy học dự án, có ứng dụ
C TT, dƣới dự ƣớng dẫn, hỗ trợ,
cộng tác của GV
c. Lịch sử nghiên cứu về dự án và dạy học dự án
ƣc ú
nhữ
học cũ
ấy, hai t “ ự á ”
ƣờ
ƣợc sử dụng phổ biến trong
ực kinh tế - chính trị: trong sản xuất, kinh doanh, nghiên cứu khoa
ƣ
q ản lý xã hội.
10
“dự á ” ã dần dầ
Qua thời gian, khái niệ
ạo không chỉ vớ ý
ƣ
dụ
ộ
ƣơ
ực giáo dục,
các DA phát triển giáo dục
á
ức dạy học. Khái niệ
c
ƣợc sử
“ ự á ” ƣợc sử
các ƣờng dạy kiến trúc - xây dựng ở Ý t cu i thế kỷ XVI.
dụ
Ta biết, học viện nghệ thuật – The Accademia di San Luca – R
á
sự bảo trợ củ
XVI, bởi những kiế
ƣơ
e
úc sƣ
XIII
e dƣới
1577 ƣợc thành lập vào thế kỉ
ƣời Ý. Học viện tổ chức cuộc
ầ
ê , ƣơ
ới một kì thi kiến trúc. Song việc thiết kế chỉ là những tình hu ng giả
ịnh. Vì vậ , c ú
ƣở
tậ
ƣợc gọ
“dự á ” – “
ƣợng chứ c ú
ô
ững DA vớ ý ịnh là những bài
ƣợc d
ể xây dự ” ( e
be )
Sau mô hình của Ý, Viện hàn lâm kiến trúc Hoàng gia Pháp thành lập
1761 cũ
dự á
â
ộng việc
ạo b ng cách tập trung vào học tập b ng các
Đến giữa thế kỉ XVIII, ở Pháp sự phát triể ý ƣởng DA
â
pháp học tập và giáo dục
ƣợc hoàn thiện.
Học tập b ng các DA không còn là duy nhấ
cu i thế kỉ X III c
phận củ các ƣờ
ê
cơ
c ả
ƣởng quan trọ
i với ngành kiế
ã ƣợc thành lậ
ại học công nghiệ
Sự lan truyền t c â Â s
cơ
ƣơ
úc Đến
ƣợc coi là một bộ
ật mới.
c â M
úc ến ngành
ngành kiế
ến việc sử dụng và Tr bị cơ sở lí luận cho các
PPDH theo dự án.
Có thể nói, bắt ngu n t châu Âu vào thế kỉ X I ế
sƣ
Me
d)
ạm Mỹ ã â dự
c
cơ sơ ý
PPDH quan trọ
làm trung tâm, nh m khắc phục
ầ ,
mang tính chấ
môn. Hiệ
ƣơ
ậ c
ƣơ
á DA (The Project
ể thực hiệ q
ểm dạy học lấy HS
ƣợc iểm của dạy học truyền th ng.
á DA ƣợc áp dụng chủ yế
ậ S
ến môn học thực hành
, ƣợc vận dụng vào các môn xã hội r i tất cả các
, ƣợc sử dụng phổ biế
trên thế giớ , ặc biệt ở nhữ
ầu thế kỷ XX, các
các ƣờng phổ
ƣớc phát triển.
11
ô
ại học
d. Bản chất
ội kiến thức
HS
ô
q
q á
ải quyết một bài
tập tình hu ng gắn với thực tiễn – dự án. Kết thúc DA sẽ cho ra sản phẩm.
e. M t số quy trì
dạy ọc dự
Hiện nay, có rất nhiều tác giả ã
tác giả lại thuộc nhữ
ực
họ nghiên cứu nhìn nhậ
dƣớ
mục
c
ác
,d
ê cứu về PPDH DA,
c ộ các
ực khoa học khác nhau với
ục vụ cho chuyên ngành mà họ
ƣớc ế
c ƣ c
ột tác giả
ƣ
DAHT cho tất cả các môn học C c
cậ
ƣ
DA
ƣớ
ê cứu về PPDH DA. Mỗi
ột yếu t c ƣ
â
ảm nhận chính. Vì thế, t
ột quy
c
ể thiết kế
, quy trình thiết kế dự án chỉ ƣợc ề
ƣợc chú trọng trong quy trình vận dụng dạy học theo
ột s quy trình dạy học theo DA của một s tác giả.
Savoie và Hunghes miêu tả quá trình dạy học theo DA g
các bƣớc
ƣ
sau :
1 Xác ịnh một vấ
2. Liên kết vấ
ề phù hợp với HS.
ề với thế giới của các em HS
3. Tổ chức chủ ề xung quanh vấ
4. Tạo cho HS cơ ộ
quyết vấ
ể ác ị
ề / DA chứ không phải môn học.
ƣơ
á
ế hoạch học ể giải
ề.
5. Khuyến khích sự cộng tác b ng cách tạo ra nhóm học tập
6. Yêu cầu tất cả HS trình bày kết quả học tậ dƣới hình thức một DA
hoặc mộ c ƣơ
Nhận xét: Qua cách miêu tả của Savoie và Hunghes thì trong quy trình
trên, cho thấy cái nhìn khái quát về một DA cần tổ chức cho HS thực hiện. Cụ
thể, thì theo tác giả thì một DA có thể e
ƣời học, có liên hệ với thực tiễn cuộc s
ại hiệu quả khi DA
ợp với
ặc biệt DA không chỉ gói gọn
trong một bài học, môn học mà có thể mở rộng sang nhiều môn học, mang tính
12
liên ngành. Ngoài ra, quy trình trên cho thấy sự chuẩn bị một DAHT là hết sức
quan trọng khi tổ chức dạy học
c ƣ c ỉ
e
ƣơ
. Tuy nhiên, quy trình trên
ƣợc tiến trình thiết kế một DA cụ thể.
Theo tác giả Nguyễ Đức Chỉ
ƣ
á
q
(T ƣờ
ĐH
ại ngữ, ĐH Đ
ẵng)
ƣs :
1. Chọn dự án: T ƣớc hết GV phải giải thích cho HS hiểu sự cần thiết
cũ
ƣ
ục tiêu của DA ƣớc khi lựa chọn một chủ ề cụ thể S
ng
HS hay cả nhóm có thể lựa chọn dự án.
2. Lập kế hoạch dự á : Để ạ
ƣợc mục
c của dự án, HS phải lập kế
hoạch . Trong kế hoạch này, HS cần phải xem xét DA của mình có phù hợp với
ƣợc t DA có khích lệ họ trong học tập hay không. Bên
khóa học, kết quả
cạ
,
ƣơ
cũ
á
cần phả
ến hành, tài liệu tham khả
các
ƣơ
ệ
ể hoàn
ƣợc cân nhắc kỹ.
3. Thực hiện dự án: HS ở các cấp học cao có thể thực hiện các hoạ
của DAmà không cần nhiều sự ƣớng dẫn hay giám sát của GV
ộng
ƣợc lại HS ở
các cấ dƣới lại cần có sự ƣớng dẫn cụ thể. Trong quá trình thực hiện dự án,
HS có thể tổ chức các buổi thảo luậ
4 Đá
á
á
ể tìm kiếm các giải pháp.
á dự án: Khi DA ế
ữ
ã ạ
ạn kết thúc, GV và HS cùng nhau
ƣợcvà rút kinh nghiệ
ể lần sau làm t
ơ
Nhận xét: Đ i với quy trình này, ta nhận thấy tác giả ã ề cập ƣơ
i
rõ ràng ến quy trình thiết kế DAHT trong quy trình vận dụ : ác ịnh mục
tiêu, nộ d
s
ập kế hoạch về nhiệm vụ, tài liệu tham khảo. Tuy quy
trình thiết kế DA trong quy trình vận dụng DAHT vẫ c ƣ
ƣ
â
ể ta có thể xây dựng quy trình thiết kế
có thể xem là một quy trình tham khả
DAHT ở phần sau.
ũ T ị Kim Oanh lên kế hoạch thực hiện dạy học theo
Theo Tác giả
DA
các
ạ
ƣs :
13
1. Chọ
ề
xuấ , ác ị
phát, chứ
ác ịnh mục
c của dự á :
ề
ề tài và mục ích của dự án. Cần tạo ra một tình hu ng xuất
ựng một vấ
ề, hoặc ặt một nhiệm vụ cần giải quyế ,
ý ến việc liên hệ với hoàn cảnh thực tiễn xã hộ
ƣời học cũ
hứng thú củ
ƣớ
một s
HS c
ề
ƣý
hợp, sáng kiến về việc ác ị
ời s ng. Cầ c ú ý ến
ã ội củ
ể học viên lựa chọn và cụ thể
ề tài. GV có thể giới thiệu
á T
ề tài có thể xuất phát t
ƣợc K.Frey mô tả
ạ
c ú
ƣờng hợp thích
HS
ạn
ề xuất sáng kiến và thảo luận
sáng kiến
2. Xây dựng kế hoạch thực hiệ :
dẫn của GV xây dự
ề cƣơ
cũ
,
ƣ ế hoạch cho việc thực hiện dự án.
ác ịnh những công việc cần làm, thời gian
Trong việc xây dựng kế hoạch cầ
dự kiến, vật liệu, kinh
ạn này HS với sự ƣớng
ƣơ
á
ến hành và phân công công việc trong
nhóm.
ã
3. Thực hiện dự án: các thành viên thực hiện công việc theo kế hoạc
ề
c
tuệ và hoạ
cá
â
T
ạn này HS thực hiện các hoạ
ộng thực tiễn, thực hành, những hoạ
qua lại lẫn nhau. Kiến thức lý thuyế , các
nghiệm qua thực tiễ
T
q á
ƣơ
ộng này xen kẽ
á
ải quyết vấ
ộng trí
ác ộng
ề ƣợc thử
sản phẩm của DA và thông tin mới
ƣợc tạo ra.
4. Thu thập kết quả và công b sản phẩm : kết quả thực hiện DA có thể
ƣợc viế dƣới dạng thu hoạch, báo cáo, luậ
phẩm vật chấ
ƣợc tạo ra qua hoạ
thể là nhữ
…T
ều DA các sản
ộng thực hành. Sản phẩm của DA cũ
c
ộng phi vật chất, chẳng hạn việc biểu diễn một vở kịch, việc
tổ chức một sinh hoạt nh m tạ
các ác ộng xã hội. Sản phẩm của DA có thể
ƣợc trình bày giữa các nhóm sinh viên, có thể ƣợc giới thiệ
hay ngoài xã hội.
14
ƣờng,
5 Đá
ƣ
á dự á :
ệ
ạ
HS á
ƣợc. T
áq á
ú
ực hiện và kết quả cũ
ững kinh nghiệm cho việc thực hiện
các DA tiếp theo. Kết quả của DA cũ
c
ể
ợc á
á
ạn cu i này cũng có thể ƣợc mô tả c
Ở â
ác
e
ƣơ
ả cũ
ê
á
ầ
bên ngoài. Hai
ạn kết thúc dự án.
ủ các
ạn của quá trình dạy học
á dự án.
Nhận xét: Thành công của một DA không chỉ là việc
ƣ
ột quy
ạ
trình vận dụng mà nó còn có sự mà sự chi tiết trong t
ƣợc
chuẩn bị một DAHT chi tiết. Trong quy trình trên, tác giả vẫ c ƣ
bƣớc lập kế hoạch thực hiện dự án. Tuy
những nội dung cần thực hiệ
ê , â
ƣ
q
q
c
ƣợc
á ị giúp làm tài liệu tham khảo quan trọ
ể em
ết kế DAHT trong dạy học khoa học lớp 5.
1.2.2. Phân loại DA
Dạy học theo DAcó thể ƣợc phân loại theo nhiề
S
â
ƣơ
d ện khác
ột s cách phân loại dạy học theo dự án:
- P â loạ t eo c uyê môn
- DA trong một môn học: trọng tâm nội dung n m trong một môn học.
- DA liên môn: trọng tâm nội dung n m ở nhiều môn khác nhau.
- DA ngoài chuyên môn: là các DAkhông phụ thuộc trực tiếp vào các
môn học
- P â loạ t eo sự t a
a của
ườ
ọc
DA cho nhóm HS, DA cá nhân. DA dành cho nhóm HS là hình thức DA
dạy học chủ yế
T
ƣờng phổ thông còn có DA
ƣờng, DA dành cho
một kh i lớp, DA cho một lớp học.
- P â loạ t eo sự t a
a của GV
Một GV tham gia DA hoặc dƣới sự cộ
tham gia dự án.
15
ác ƣớng dẫn của nhiều GV
-. P â loạ t eo quỹ t ời gian
Fe
ề nghị các
â c
ƣs :
- DA nhỏ: thực hiện trong một s giờ học, có thể t 2-6 giờ học
(“
- DA trung bình: DA trong một hoặc một s
dự á ”),
ƣ
giới hạn là một tuần hoặc 40 giờ học.
- DA lớn: DA thực hiện với quỹ thời gian lớn, t i thiểu là một tuần (hay
40 giờ học), có thể kéo dài nhiều tuầ (“T ần dự á ”) Các
â c
e
ời
ƣờng áp dụng ở ƣờng phổ thông.
-. P â loạ t eo
ệ vụ
Dựa theo nhiệm vụ trọng tâm của dự án, có thể phân loại các DA theo các
dạng sau:
- DA tìm hiểu: là DA khảo sát thực trạ
ƣợng.
- DA nghiên cứu: nh m giải quyết các vấ
ề, giải thích các hiệ
ƣợng,
quá trình.
- DA thực hành: có thể gọi là DA kiến tạo sản phẩm, trọng tâm là việc tạo
ộng thực tiễn,
ra các sản phẩm vật chất hoặc thực hiện một kế hoạc
nh m thực hiện những nhiệm vụ
ƣ Tr
, ƣ
b , b ểu diễn, sáng tác.
- DA hỗn hợp: là các DA có nội dung kết hợp các dạng nêu trên. Các loại
ực chuyên môn
DA trên không hoàn toàn tách biệt với nhau. Trong t
có thể phân loại các dạng DA
e
ặc thù riêng.
Ưu điểm của dạy học dự án
Dựa vào sự so sánh với dạy học truyền th
ƣ
hiện nhữ
ểm. Có thể tóm tắt nhữ
ƣ
ể
ô
cũ
cơ bả s
ể
â của dạy học
theo dự án:
ƣ
ú HS
ải quyết vấ
á các
ề,
cần thiết trong thờ
ế ,
- Giúp HS chuyển:
16
ệc
ại ngày nay
…
ộng thực
+ T nghiên cứu lí thuyết sang vận dụng lí thuyết vào hoạ
tiễn.
+ T hình thức học tập thụ ộng sang hình thức học tập chủ ộ
c
ịnh
ƣớng.
+ T hình thức thụ ô
nhớ, lặp lại sang khám phá, tích hợp và trình
bày
+ T kiến thức ơ
ần về sự kiện, thuật ngữ, nội dung sang hiểu rõ
quá trình.
+ T phụ thuộc vào GV sang chủ ộng tổ chức
e q
- Là hình thức dạy học phù hợp với mục tiêu giáo dục
ểm của
UNESCO: học ể biết, học ể làm, học ể chung s ng, học ể tự hoàn thiện.
ô
- Là hoạ
q
ến nhiều bộ
ọc tập không chỉ giới hạn trong một bộ môn mà liên
ô
ác
,d
, ạo nên m i liên hệ liên môn.
1.3. Dạy học theo DA giúp phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho HS
lực
a. Khái niệ
ực là một vấ
ề khá tr
ƣợng của tâm lí học. Khái niệ
ngày nay vẫn có nhiều cách tiếp cận và cách diễ
-T e q
ểm của những nhà tâm lí học
ịnh nh
ảm bảo cho hoạ
- Theo Nguyễ H
ƣợc nả s
ộ
ực là tổng hợp các ặc
ộng của giáo dục
ạ
ặc ƣ
ực tự nhiên là loạ
ƣ c ất bẩm sinh di truyền, không cầ
c
é c
ƣời giải quyế
yêu cầu t i thiểu, quen thuộc ặt ra cho mình trong cuộc s
- Trong t
“
ển Tiếng Việt ( NXB Đ
ực là phẩm chấ â
s
ột loại hoạ
khả
b. Khái niệ
của một hoạt
ạt hiệu quả cao.
Tú [12; 11]: “
ê cơ sở nhữ
ộ
lực giải quyết vấ đề
ến tác
ƣợc những
ẵng – 2005) ã ị
ới chấ ƣợ
ực
”
ộ chuyên môn tạ c
17
ến
ạt khác nhau.
ểm, thuộc tính tâm lí của cá nhân phù hợp với yêu cầ
ộng nhấ
c
c ”
c
:
ƣời
ực giải quyết vấ
(
ác ƣ duy và hoạ
ề là tổ hợ các
ộng) trong hoạ
ực thể hiện ở các
ộng học tập nh m giải quyết có
hiệu quả những nhiệm vụ ƣợc giao.
c. các thành tố của
lực giải quyết vấ đề
Theo Nguyễn Thị
ƣơ
ực GQVD bao g m 4 thành
ề, thiết lập không gian vấ
t : tìm hiểu vấ
á , á
(2014)
á
ề, lập kế hoạch và thực hiện giải
ản ánh giải pháp. Mỗi thành t bao g m một s hành vi cá
nhân khi làm việc ộc lập hoặc làm việc nhóm trong quá trình GQVD:
-
Tìm hiểu vấ
ề: Nhận biết tình hu ng có vấ
ề vớ
thích các thông tin, chia sẻ sự am hiểu vấ
-
cậy của thông tin với kiến thức ã ọc (
á
ƣợc giải quyết, th ng nhấ các
ộ
ể thiết lập
á …
ờ
ểm giải quyết t ng mục tiêu), phân b và
ịnh cách sử dụng ngu n lực (tài nguyên, nhân lực,
tiệ …),
ực hiện và trình bày giải pháp cho vấ
á ( ều chỉ ,
nhóm khi thực hiện giả
ề khi có sự t
-
Đá
ề ƣơ
ự, á
c. Dạy ọc t eo DA
á
,
ƣơ
ề, tổ chức và duy trì hoạ
sá
ộng
ể phù hợp với không gian
ổi).
á
ản ánh giả
á ; á
phản ánh giá trị của giả
vấ
ực, môn học, chủ ề), ác ịnh
ã ựa chọn (thu thập dữ liệu, thảo luận xin ý kiến, giải quyết các
mục tiêu, xem xét gả
vấ
á ộ tin
Lập kế hoạch và thực hiện giải pháp: thiết lập tiến tình thực hiện
cho giả
ác
á
ề.
không gian vấ
-
ƣời khác.
ề: thu thập, sắp xế
Thiết lập không gian vấ
cách thức quy trình, chiế
ề; ác ịnh, giải
á
úp p
á : Đá
á; ác
lực
Dạy học theo DA kích thích sự tìm hiể
bậc cao của HS
18
ả
á
ã
ực hiện;
ận kiến thức và khái quát hóa cho
của cá nhân với hoạ
t tr ể
á
ộng nhóm.
ả quyết vấ đề c o HS
ực sáng tạ c
ƣd
,
Có thể nói r
ƣơ
á
tìm ra tri thức của mình. Vì vậ , c
ƣớ
,
HS
ến. Mặt khác, DA là một vấ
thích hứng thú củ HS d
ƣờ
ƣớng dẫn cho HS
ƣời phải tìm hiểu vấ
ề gắn liền với thực tiễn và phải kích
nó sẽ kích thích sự tìm hiểu củ HS, c
:
giúp cho HS hình thành nhiề
ề mà
ế
ô
ều này
, ọc tài liệ …
Đặc biệt, trong quá trình thực hiện dự án, HS sẽ phải gặp nhiều tình hu ng
vấ
ề, những tình hu ng này sẽ giúp cho HS vận dụng kiên thức ể giải quyết
vấ
ề, vì thế phả ƣ d , ập luận, phân tích, tổng hợp, chọn lọc
â
ữ
ất cần cho mỗ c
ƣờ
ô
…
bƣớc vào cuộc s ng sau
này.
1.4. Ưu điểm của môn Khoa học 5 với việc vận dụng PPDH theo DA
05
quyế
á
5
2006,
ịnh s 16/2006/QĐĐ
2006, Bộ Giáo dục
ƣởng Bộ Giáo dục
ĐT b
c C
- cấp Tiểu học,
ộ
C ƣơ
HSTH; cô
c ƣơ
s 9832/
các
ô
ƣ: Cô
ều chỉnh việc dạy và học cho
ọc lớp 1, 2, 3, 4, 5. Nh m tạ
, ộ Giáo dục
ều kiệ
Đ
ạ
bộ tài liệ Hƣớng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức,
c q
s 896/
ĐT-GDTH (01/9/2006) về Hƣớng dẫn thực hiện
trong việc thực hiệ c ƣơ
học,
ã
của t ng môn học
các cô
ĐT-GDTH (13/2/2006) về Hƣớng dẫ
ạ
á dục phổ thông
ẩn kiến thức,
ạo tiếp tục
Đ
ịnh chuẩn kiến thức,
ơ
ữa cho GV
ã ổ chức biên soạn
các môn học ở tiểu
ô
ọc lớp 5.
Mục tiêu môn Khoa học lớp 5
i) Về kiến thức: HS có một s kiến thức cơ bả , b
- Sự
ổi chất củ cơ
ể
ầu, thiết thực về:
ƣời, cách phòng tránh một s bệnh thông
ƣờng và bệnh truyền nhiễm.
- Sự
- Đặc
ƣờng gặ
ổi chất củ
ộng, thực vật.
ểm và ứng dụng của một s chất, một s vật liệ
ời s ng và sản xuất.
19
ƣợng