Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Giáo án tổng hợp Lịch sử 6 tuần 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (62.23 KB, 3 trang )

Giáo án Ngữ Văn 6

Ngày soạn
Tuần 10
Tiết 10

KIỂM TRA VIẾT
I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức:
Giúp HS củng cố, hệ thống lại nội dung kiến thức về khái quát lịch sử thế giới cổ
đại và buổi đầu lịch sử nước ta.
2. Về kĩ năng:
Rèn luyện kĩ năng tư duy, phân tích, nhận định, đánh giá các sự kiện lịch sử.
3. Về thái độ:
Học sinh bộc lộ được thái độ, tình cảm đối với các sự kiện lịch sử.
II. Chuẩn bị:
- GV: Ra đề + đáp án
- HS: Học bài và chuẩn bị giấy viết.
III. Đề bài:
A.Phần trắc nghiệm: (3 điểm)
Câu 1: Các quốc gia cổ đại phương Đông được hình thành ở đâu? (0,25 điểm)
A. Trong các hang động, mái đá.
B. Ở lưu vực các dòng sông lớn.
C. Trong rừng rậm.
D. Ở những hòn đảo nhỏ.
Câu 2: Ngành kinh tế chính của các quốc gia cổ đại phương Đông là: (0,25đ)
A. Săn bắt, hái lượm.
B. Nông nghiệp.
C. Thủ công nghiệp.
D. Làm đồ gốm.
Câu 3: Xã hội cổ đại phương Đông bao gồm những tầng lớp nào? (0,25 điểm)


A. Quý tộc, nông dân.
B. Quý tộc, nô lệ.
C. Nông dân, nô lệ.
D. Quý tộc, nông dân công xã và nô lệ.
Câu 4: Ở “Chế độ quân chủ chuyên chế” ai là người nắm mọi quyền hành chính trị?
(0,25đ)
A. Vua.
B. Quý tộc.
C. Tăng lữ
D. Quan lại.
Câu 5: Các quốc gia cổ đại Phương Tây là: (0,25đ)
A. Hi Lạp và Rô-ma.
B. Trung Quốc và Ấn Độ.
C. Ai Cập và Lưỡng Hà.
D. Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ và Trung Quốc.

1


Giáo án Ngữ Văn 6

Câu 6: Điều kiện tự nhiên ở phương Tây có thuận lợi cho việc trồng lúa không?
(0,5đ)
A. Có
B. Không
Câu 7: Xã hội cổ đại Hy Lạp, Rô-ma gồm những giai cấp nào? (0,25đ)
A. Quý tộc, nông dân.
B. Chủ nô, nô lệ
C. Chủ nô, nông dân
D. Quý tộc, nô lệ

Câu 8: Các dân tộc phương Đông thời cổ đại đã tính ra được số pi bằng bao nhiêu?
(0,25đ)
A. 3.14
B. 3.15
C. 3.16
D. 3.18
Câu 9: Điền tên các công trình kiến trúc, nghệ thuật ở các quốc gia cổ đại phương
Đông và phương tây (Vạn lí trường thành, tượng lực sĩ ném đĩa, Kim Tự Tháp, đền
pác-tơ-nông, vườn treo Ba-bi-lon, Đấu trường Cô-li-dê), sao cho phù hợp. (1 điểm)
Phương Đông
...................................................
...................................................
...................................................
...................................................
...................................................

Phương Tây
....................................................
....................................................
....................................................
.....................................................
.....................................................

B.Phần tự luận: (7 điểm)
Câu 1: Những dấu tích của Người tối cổ được tìm thấy ở đâu? (1đ)
Câu 2: Giai đoạn phát triển của Người tinh khôn có gì mới? (2đ)
Câu 3: Thế nào là chế độ thị tộc mẫu hệ? (2đ)
Câu 4: Những điểm mới trong đời sống tinh thần của người nguyên thủy là gì? Em có
suy nghĩ gì về việc chôn công cụ sản xuất theo người chết? (2 điểm)
V. Đáp án, thang điểm:

Phần trắc nghiệm: (3 điểm)
Câu 1: B (0,25 đ)
Câu 5: A (0,25 đ)
Câu 2: D (0,25 đ)
Câu 6: B (0,25 đ)
Câu 3: D (0,25 đ)
Câu 7:B (0,25 đ)
Câu 4:A (0,25 đ)
Câu 8: C (0,25 đ)
Câu 9: Mỗi cột đúng (0,5 đ):
Phương Đông
Phương Tây
Kim tự Tháp
Tượng lực sĩ ném đĩa
Vườn treo Ba-bi-lon đền Pác-tơ-nông
Vạn lí trường thành Đấu trường Cô-li-dê
Phần tự luận: (7 điểm)
Câu 1: (1.điểm)
- Răng: hang Thẩm Khuyên, Thẩm Hai.(0.5đ)
- Rìu đá: Núi Đọ, Hoa Lộc (0,5đ)
Câu 2: (2 điểm)
2


Giáo án Ngữ Văn 6

- Công cụ sản xuất được cải tiến: (0,5đ)
+ Dùng nhiều loại đá khác nhau. (0,5đ)
+ Được mài ở lưỡi cho sắc. (0,5đ)
- Làm các công cụ bằng xương, sừng, làm đồ gốm, …(0,5đ)

Câu 3 : Chế độ thị tộc mẫu hệ là những người cùng huyết thống, sống chung với nhau
và tôn người mẹ lớn tuổi, có uy tín lên làm chủ. (2 điểm)
Câu 4 : (2 điểm) Những điểm mới trong đời sống tinh thần của người nguyên thủy là:
- Biết chế tác và sử dụng đồ trang sức. (0,5đ)
- Vẽ hình mô tả đời sống tinh thần. (0,5đ)
- Có tục chôn người chết và lưỡi cuốc đá. (0,5đ)
Suy nghĩ về việc chôn công cụ sản xuất theo người chết: họ quan niệm rằng người
chết sang thế giới bên kia vẫn phải lao động. (0,5đ)
IV. Tổng kết:
a.Những sai sót phổ biến về kiến thức và kĩ năng:
- Kiến thức:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
....
- Kĩ năng:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
...
b. Phân loại:
Lớp/ SS
Giỏi
Khá
TB
Yếu
Kém
So với KT
lần trước
61
66
c. Nguyên nhân:

..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
...
d. Hướng phấn đấu:
VI. Rút kinh nghiệm:
.................................................................................... Trình ký:
....................................................................................
....................................................................................
....................................................................................
....................................................................................
....................................................................................
....................................................................................

3



×