Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Giáo án tổng hợp lịch sử 7 tuần 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (80.23 KB, 7 trang )

Ngày soạn: 14/10/2016

Tuần 11
Tiết 21

KIỂM TRA MỘT TIẾT
I. Mục tiêu:
Nhằm kiểm tra khả năng nhận thức của HS về kiến thức lịch sử thế giới và lịch sử
Việt Nam.
II. Chuẩn bị:
GV: Chuẩn bị đề kiểm tra, đáp án, thang điểm cho học sinh
HS: Học thuộc bài, xem kĩ phần ôn tập.
III. Đề bài:
Câu 1: Trình bày diễn biến, kết quả và ý nghĩa cuộc kháng chiến chống Tống của Lê
Hoàn 981? (3 điểm)
Câu 2: Vẽ sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước thời nhà Lý? (2 điểm)
Câu 3: Nêu những thành tựu mà nhà Lý đạt được trong công cuộc xây dựng nền
kinh tế cho nước nhà? (3 điểm)
Câu 4: Theo em cơ sở kinh tế và xã hội của xã hội phong kiến ở phương Đông và xã
hội phong kiến phương Tây có điểm gì giống và khác nhau? (2 điểm)
IV. Đáp án, thang điểm:
Yêu cầu
Câu 1: Trình bày
diễn biến, kết
quả và ý nghĩa
cuộc kháng chiến
chống Tống của
Lê Hoàn 981? (3
điểm)

Nội dung



Điểm

Câu 1 : Cuộc kháng chiến chống Tống của Lê Hoàn:
a. Diễn biến:
1
+ Đầu năm 981, quân Tống tấn công theo 2 đường thủy và bộ
tiến đánh nước ta.
+ Lê Hoàn trực tiếp tổ chức và lãnh đạo cuộc kháng chiến.
b. Kết quả:
- Nhiều trận chiến diễn ra trên sông Bạch Đằng. Trên bộ, quân
1
ta chặn đánh địch quyết liệt.
- Quân Tống đại bại.
d. Ý nghĩa:
- Chiến thắng biểu thị ý chí quyết tâm chống giặc ngoại xâm 1
của quân dân ta.
- Chứng tỏ bước phát triển của đất nước và khả năng bảo vệ
độc lập dân tộc ta của Đại Cồ Việt.

Câu 2: Vẽ sơ đồ
tổ chức bộ máy
nhà nước thời
nhà Lý? (2 điểm)

VUA

2
QUAN ĐẠI THẦN


QUAN VĂN

QUAN VÕ

LỘ

PHỦ

HUYỆN

\
HƯƠNG




Câu 3: Nêu
những thành tựu
mà nhà Lý đạt
được trong công
cuộc xây dựng
nền kinh tế cho
nước nhà? (3
điểm)

Câu 4: Điểm
giống và khác
giữa XHPKPT
và XHPKPĐ về
cơ sở kinh tế và

xã hội. (2 điểm)

- Sự chuyển biến của nền nông nghiệp:
- Ruộng đất đều thuộc quyền sở hữu của vua, do nông dân
canh tác.
- Nhà Lý rất quan tâm đến nông nghiệp và đề ra nhiều biện
pháp khuyến khích nông nghiệp phát triển.
 Nông nghiệp phát triển, mùa màng được mùa liên tục.
- Thủ công nghiệp: Có rất nhiều ngành nghề tạo ra nhiều sản
phẩm có chất lượng cao.
- Thương nghiệp:
- Hoạt động trao đổi buôn bán ở trong và ngoài nước diễn ra
rất mạnh.
- Vân Đồn được coi là nơi buôn bán rất thuận tiện với thương
nhân nước ngoài.
Giống: Đều sống nhờ nông nghiệp là chủ yếu.
Khác:
+ Phương Đông: Bó hẹp ở công xã nông thôn.
+ Châu Âu: Đóng kín trong lãnh địa phong kiến.
- Phương Đông: Địa chủ- nông dân lĩnh canh.
- Châu Âu: lãnh chúa- nông nô.

1

1
1

1
1


V. Tổng kết:
a. Những sai sót phổ biến về kiến thức, kỹ năng:
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
b. Phân loại:
Lớp TS

7/1

48

7/2

48

7/3

49

7/4

47

GIỎI

KHÁ

TB


YẾU

KÉM

Cộng
chung
c. Nguyên nhân tăng, giảm:
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
………………………………………………………………………………………………...
…………………………...........................................................................................................
d. Hướng phấn đấu:


………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
...................................................................................................................................................
VI. Rút kinh nghiệm:
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
________________________________

Tiết 22
Chương II: NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI TRẦN
(Thế kỉ XIII-XIV)
Bài 13: NƯỚC ĐẠI VIỆT Ở THẾ KỶ XIII
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Hiểu nguyên nhân làm cho nhà Lý sụp đổ và nhà Trần TL. Nhà Trần đã làm gì sau
khi thành lập.

2. Tư tưởng:
- Bồi dưỡng tinh thần ĐT chống áp bức bóc lột và sáng tạo trong XD đất nước.
- Lòng yêu nước tự hào DT, lòng biết ơn, ý thức kế thừa và phát triển.
3. Kĩ năng:
Vẽ bản đồ, so sánh, đối chiếu.
II. Chuẩn bị:
GV: - Tranh ảnh.
- Lược đồ ĐV thời Trần.
HS: Sưu tầm những tranh ảnh tư liệu liên quan đến bài học.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp: 1 phút
HS: Báo cáo sĩ số lớp, hiện diện, vắng mặt (phép, không phép).
GV: Kiểm diện ghi nhận sổ đầu bài.
2. Kiểm tra bài cũ: 3 phút
- GV phát bài kiểm tra 1 tiết.
- Sửa bài kiểm tra cho học sinh.
3. Bài mới:
GTB: Kể từ khi mới TL vua quan nhà Lý rất chăm lo đến việc phát triển đất nước, ĐSND,
nên đời sống nhân dân đã đi vào ổn định và phát triển. Nhưng đến cuối TK XII nhà Lý đã
suy yếu trầm trọng, dẫn đến sự thành lập nhà Trần. ? Vậy nguyên nhân nào dẫn tới suy yếu
của nhà Lý và nhà Trần thành lập ra sao trong tiết học này chúng ta sẽ tìm hiểu thông qua
bài13: I. “Nhà Trần thành lập’’.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* HĐ 1:
? Nhà Lý được thiết lập năm  Năm 1009.
nào?
- Nghe.
- Giảng: Nhà Lý được thành lập
từ năm 1009trải qua 8 đời vua,

nhưng đến đời vua thư 9, nhà Lý

Nội dung ghi bảng
I. Nhà Trần thành lập
1. Nhà Lý sụp đổ


ngày càng suy yếu trầm trọng.
? Nguyên nhân nào dẫn đến nhà  Quan lại ăn chơi sa
Lý suy yếu như vậy?
đoạ, chính quyền không
quan tâm đến đời sống
Giảng: Đời vua thứ 8, Lý Huệ của nhân dân.
Tông chỉ sinh được con gái và
mắc bệnh phong cuồng lên phải
nhường ngôi cho con gái Lý
Chiêu Hoàng. Lợi dụng cơ hội
đó, các đại thần trong triều tranh
chấp quyền hành. Quan lại bên
dưới quấy nhiễu bóc lột nhân dân
không chăm lo đến sản xuất nông
nghiệp và đời sống của dân.
Gọi: HS đọc phần chữ nhỏ "Bấy
giờ... nghĩ đến việc gì"
Hỏi: Việc làm trên của vua quan - Lụt lội hạn hán mất
nhà Lý dẫn dến hậu quả gì?
mùa liên tiếp xảy ra.
- Dân nghèo phải bán
con đi làm nô tì cho
người giàu hay bỏ vào

chùa kiếm sống.
- Nông dân nhiều nơi
Giảng: Một số thế lực phong nổi dậy đấu tranh.
kiến ở địa phương đánh giết lẫn
nhau chống lại triều đình, một số
nước phía nam thỉnh thoảng đem
quân vào cướp phá đại việt, dẫn
đến nhà lý càng khó khăn.
Hỏi: Trước tình hình đó nhà lý đã
làm gì?
- Nhà Lý phải dựa vào
các thế lực họ Trần để
Giảng: Nhân cơ hội đó,nhà trần chống lại các lực lượng
buộc vua nhà lý phải nhường nổi loạn.
ngôi cho Trần Cảnh vào tháng
12- 1226 ( Trần Cảnh là chồng
của Lý Chiêu Hoàng).

- Cuối thế kỉ XII, quan lại
nhà Lý ăn chơi sa đọa,
không chăm lo đời sống của
nhân dân.

- Hạn hán lụt lội xảy ra
triền miên, nhân dân khổ
cực, nhiều nơi nổi dậy đấu
tranh.

- Tháng 12-1226, Lý Chiêu
Hoàng nhường ngôi cho

Trần Cảnh.

*Hoạt động 2: Nhà Trần củng
cố chế độ phong kiến tập
quyền. 10p
Hỏi: Sau khi lên nắm chính *Hoạt động 2:
quyền, nhà Trần đã làm gì?
Hỏi: Bộ máy quan lại thời Trần - Dẹp yên rối loạn, xây 2. Nhà Trần củng cố chế
được tổ chức như thế nào?
dựng bộ máy nhà nước. độ phong kiến tập quyền.
- Theo chế độ quân chủ 10p
trung ương tập quyền
gồm 3 cấp:


Giảng: Đứng đầu triều đình là
vua, các vua thường truyền ngôi
sớm cho con và xưng là Thái
thượng hoàng.
Các chức đại thần văn võ do
người họ Trần nắm giữ.
Cả nước chia 12 lộ, đứng đầu các
lộ có các chức chánh phó An phủ
sứ. Dưới lộ là phủ do chức tri
phủ cai quản, châu huyện do các
chức tri châu, tri huyện trông coi.
Dưới cùng là xã, người đứng đầu
xã do dân bầu ra.
Hỏi: Nhận xét về tổ chức hệ
thống quan lại thời Trần?

Giảng: Nhà Trần còn đặt thêm
một số cơ quan như: Quốc sử
viên, Thái y viện... và một số
chức quan:
Hà dê sứ: Trông coi việc sửa, đắp
đê điều.
Khuyến nông sứ: Chăm lo,
khuyến khích nông dân sản xuất.
Đồn điền sứ: Chuyên mộ người
đi khai hoang.
Hỏi: So với bộ máy nhà nước
thời Lý, bộ máy nhà nước thời
Trần có đặc điểm gì khác?

*Hoạt động 3: Pháp luật thời
Trần: 10p
Gọi HS đọc.
Giảng: Thời Trần, nhà nước rất
chú trọng sửa sang luật pháp và
đã ban hành bộ luật mới là Quốc
triều hình luật.
Hỏi: Nhận xét Hình luật thời
Trần so với Hình thư thời Lý.
Giảng: Nhà Trần đã đặt cơ quan
Thẩm hình viện để xét xử kiện

+ Triều đình.
+ Các đơn vị hành - Bộ máy nhà nước được tổ
chính trung gian.
chức theo chế độ quân chủ

+ Các cấp hành chính trung ương tập quyền được
cơ sở.
phân làm 3 cấp.

- Có quy củ và đầy đủ
hơn.

- Vua nhường ngôi cho
con, sớm tự xưng là
Thái thượng hoàng,
cùng con cai quản đất
nước.
- Các chức quan đại
thần do những người
trong họ nắm giữ.
- Đặt thêm một số cơ
quan và một số chức
quan để trông coi sản
xuất.
- Cả nước chia thành 12
lộ.
*Hoạt động 3:

- Đặt thêm một số cơ quan:
Quốc sử viện, Thái y viện...
và một số chức quan.
- Cả nước chia thành 12 lộ,
dưới là phủ  châu, huyện.
Dưới cùng là xã.
- Các quý tộc họ Trần được

phong vương hầu và ban
thái ấp.

3. Pháp luật thời Trần:
10p


cáo. Mối quan hệ giữa vua quan
và nhân dân thời Trần tuy có sự
khác biệt nhưng chưa sâu sắc vì
vua Trần vẫn để chuông lớn ở
thềm cung điện cho dân đến gõ
khi cần. Những lúc vua đi thăm
các địa phương, nhân dân có thể
đón rước thậm chí xin vua dừng
lại xem một vụ kiện oan...

- Xác định lại những
điều ban dưới thời Lý
và có bổ sung:
+ Xác nhận và bảo vệ
quyền tư hữu tài sản.
+ Quy định cụ thể việc
mua bán ruộng đất.

- Ban hành bộ luật mới gọi
là Quốc triều thông chế, sau
sửa chữa và bổ sung thành
Quốc triều hình luật.
- Đặt cơ quan Thẩm hình

viện để xử kiện.

.4 Củng cố: 4P
- Nhà Trần được thành lập trong hoàn cảnh nào?
- Vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước thời Trần?
- Bộ máy nhà nước thời Trần có nét gì khác so với thời Lý?
.5 Dặn dò: 1P
- Làm bài tập trong vở bài tập
- Học thuộc bài, xem phần II

SƠ ĐỐ BỘ MÁY NHÀ NƯỚC
VUA, THÁI THƯỢNG HOÀNG

ĐẠI THẦNVÕ

ĐẠI THẦN VĂN

12 LỘ

PHỦ

CHÂU, HUYỆN



.6 Lưu ý:
? Cơ cấu tổ chức bộ máy quan lại của thời Trần có gì giống và khác so với thời
Lý.



HS :
Giống nhau
- Nhà nước được tổ chức theo chế
độ quân chủ tập quyền (Mọi quyền
hành nằm trong tay vua).
- Giúp việc cho vua có các quan
đại thần, quan văn và quan võ.

Khác nhau
- Thời Trần:
+ Có chức Thái Thượng Hoàng.
+ Đặt thêm một số cơ quan như : Quốc sử
viện, Thái y viện, Tôn nhân phủ...
+ Cả nước chia làm 12 lộ.
- Thời Lý : Không có những cơ quan đó.

.IV RÚT KINH NGHIỆM:
................................................................................................................................................................................................
………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………................
................................................................................................................................................................................................

KÝ DUYỆT
Ngày: ……………………….

________________________________________




×