Tải bản đầy đủ (.docx) (197 trang)

Giáo án tổng hợp lịch sử 6 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (708.95 KB, 197 trang )

Trường THCS Bình Thủy

Giáo án Lịch sử 7

Tuần:
Tiết:
Ngày dạy:
PHẦN I
KHÁI QUÁT LỊCH SỬ THẾ GIỚI TRUNG ĐẠI
Bài 1:

SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA XÃ HỘI PHONG KIẾN
Ở CHÂU ÂU (THỜI SƠ - TRUNG KÌ TRUNG ĐẠI).

A. Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức: Giúp học sinh nắm được:
- Quá trình hình thành XHPK ở Châu Âu, cơ cấu XH.
- Hiểu được khái niệm lãnh địa PK và đặc trưng của nền kinh tế lãnh địa.
- Hiểu được thành thị trung đại xuất hiện như thế nào, kinh tế thành thị trung đại
khác kinh tế lãnh địa ra sao.
2. Tư tưởng: Bồi dưỡng nhận thức cho hs về sự phát triển hợp quy luật của XH.
3. Kĩ năng:
- Biết sử dụng bản đồ châu Á để xác định vị trí các quốc gia.
- Bồi dưỡng kĩ năng so sánh đối chiếu.
B. Đồ dùng dạy học:
- SGK, SGV,Bản đồ Châu Âu thời PK.
- SGK, sưu tầm tranh ảnh, tài liệu liên quan bài học.
C. Hoạt đông dạy – học:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Ở Lịch sử lớp 6 đã học về lịch sử các quốc gia cổ đại Phương
Tây, em hãy kể tên một vài quốc gia CĐPT?


3. Bài mới: Ở lịch sử 6 các em đã được học về các quốc gia cổ đại phương Tây và
ở đây các quốc gia đó sớm phát triển thành những nước có chế độ PK (thay thế chế
độ CHNL) đó là các nước Phơ-răng, Tây Gốt, Đông Gốt, sau này phát triển Anh,
Pháp, TBN, Ý. Vậy, để hiểu được quá trình hình thành và phát triển các nước PKCA
đã diễn ra như thế nào, chúng ta sẽ tìm hiểu vào nội dung bài học.
Hoạt động của GV và HS
Hoạt động cả lớp, cá nhân.
1
GV: Trần Thị Ngọc Diệp

Nội dung
1.Sự hình thành xã hội PK ở Châu Âu.


Trường THCS Bình Thủy

Giáo án Lịch sử 7

- HS tìm hiểu mục 1 SGK.
- GV: các quốc gia cổ đại Phương Tây tồn tại
đến thế kỷ V thì bị các bộ tộc người Giéc
manh từ P.Bắc tràn xuống xâm chiếm, tiêu
diệt.
? Khi tràn vào lãnh thổ của đế quốc Rôma,
người Giéc – man đã làm gì?
Những việc làm đó đã tác động như thế nào
đến sự hình thành XHPK ở Châu Âu.

- Hoàn cảnh: Cuối thế kỉ V, người Giécman tiêu diệt các quốc gia cổ đại-> Lập
nên nhiều vương quốc mới.

- Chiếm ruộng đất chia cho các thủ lĩnh
quân sự →quý tộc → lãnh chúa.
- Nô lệ + nông dân mất ruộng không có
ruộng đất phải phụ thuộc vào lãnh chúa->
nông nô

? Như vậy, lãnh chúa PK và nông nô được
hình thành từ những tầng lớp nào của XH cổ
đại?

⇒ Xã hội phong kiến hình thành .

Hoạt động cá nhân.

2. Lãnh địa phong kiến

- HS quan sát h1 SGK + kết hợp với SGK
? Em hãy miêu tả lãnh địa PK và cuộc sống
của lãnh chúa, nông nô trong lãnh địa đó?

- Lãnh địa: Đất đai,dinh thự,lâu đài….của
lãnh chúa

-HS miêu tả về các khía cạnh tổ chức, đời
sống, sự phát triển kinh tế.

- Đời sống trong lãnh địa:

? Đời sống, quyền hành của hai giai cấp
ntn?

- GV miêu tả lại lãnh địa theo tài liệu tham
khảo ở SGV.

+ Lãnh chúa: Bóc lột nông nô họ không
phải lao động, , sống đầy đủ, xa hoa.
+ Nông nô: nhận đất canh tác của lãnh
chúa và nộp tô thuế,ngoài ra còn phải nộp
nhiều thứ thuế khác

Có thể cho 1 hs đọc: “mức thuế …”
? Em hãy nêu những đặc điểm chính của nền
kinh tế lãnh địa? (Họ sản xuất ra những gì,
có buôn bán với các lãnh đia không?)

- Kinh tế: Tự cấp , tự túc không trao đổi
với bên ngoài.

Hoạt động cả lớp, nhóm
HS tìm hiểu SGK
? Nguyên nhân nào dẫn đến sự xuất hiện các
thành thị trung đại?
Quan sát h2: Hội chợ ở Đức.
? Hãy mtả về hội chợ: bức tranh đó ntn?
- Bức tranh hội chợ mtả khung cảnh buôn
bán sôi động, hoạt động chủ yếu là buôn bán
2
GV: Trần Thị Ngọc Diệp

3.Sự xuất hiện các thành thị
trung đại.

- Nguyên nhân: Thợ thủ công đưa hàng
hoá thừa tập trung 1 nơi buôn bán, lập
xưởng sản xuất ⇒ thành thị trung đại ra
đời.


Trường THCS Bình Thủy

-> kinh tế phát triển.
? Cư dân thành thị gồm những ai ? Họ làm
nghề gì ?
? Kinh tế ở các thành thị có gì khác so với
nền kinh tế lãnh địa?( HS thảo luận – trả lời)

Giáo án Lịch sử 7

- Tổ chức: Bộ mặt thành thị: phố xá, nhà
cửa…
Tầng lớp: Thị dân (TTC + thương
nhân).Họ lập các phường hội thương hội
để cùng nhau SXvà BBán

- Kinh tế lãnh địa: tự sx, tư liệu TCN gắn
chặt với NN nhưng chủ yếu là NN.
- Kinh tế thành thị: chủ yếu là thủ CN và
thương nghiệp (giao lưu buôn bán) .
? Thàmh thị ra đời có ý nghĩa như thế nào?

- Vai trò: Thúc đẩy XH phong kiến Châu
Âu phát triển .


4. Củng cố: Thành thị trung đại được xác định bởi yếu tố nào sau đây:
Khoanh tròn trước câu trả lời đúng
A. Các lãnh địa phong kiến ngoài sản phẩm nông ngiệp là chủ yếu còn làm ra một số
mặt hàng thủ công.
B. Sản phẩm của các lãnh địa phong kiến không những để dùng mà còn đem buôn
bán trao đổi với nhau.
C. Một bộ phận nông nô trở thành thợ thủ công, thương nhân chuyên xản xuất buôn
bán tập trung ở các đầu mối giao thông để sinh sống và lập nên phường hội.
5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
- Hãy nêu những cuộc phát kiến lớn về địa lý.
- Nêu sự hình thành CNTB ở Châu Âu.

Tuần:
Tiết:
Ngày dạy:
Bài 2: SỰ SUY VONG CỦA CHẾ ĐỘ PHONG KIẾN VÀ SỰ HÌNH THÀNH
CHỦ NGHĨA TƯ BẢN Ở CHÂU ÂU
A. Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức: Giúp học sinh hiểu:
- Nguyên nhân và hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí.
3
GV: Trần Thị Ngọc Diệp


Trường THCS Bình Thủy

Giáo án Lịch sử 7

- Quá trình hình thành quan hệ sản xuất TBCN trong lòng xã hội Phong kiến

Châu Âu.
2. Tư tưởng:
- Học sinh thấy được sự ptriển tất yếu, tính quy luật của lịch sử từ XHPK lên
CNTB.
- Mở rộng thị trường giao lưu buôn bán giữa các nước tư bản là tất yếu.
3. Kĩ năng:
- Biết sử dụng bản đồ, quả địa cầu.
- Sử dụng, khai thác tranh ảnh lịch sử.
B. Đồ dùng dạy học:
- SGK, SGV, Bản đồ thế giới hoặc quả địa cầu.
- SGK, sưu tầm tranh ảnh, tài liệu liên quan bài học.
C. Hoạt đông dạy – học:
1. Ổn đinh:
2. Kiểm tra bài cũ: Vì sao xuất hiện thành thị trung đại? Nền kinh tế trong các
thành thị có điểm gì khác với nền kinh tế lãnh địa?
3. Bài mới: Thế kỷ XV nền kinh tế hàng hóa phát triển, người phương tây tiến
hành những cuộc phát kiến địa lý lớn làm cho giai cấp tư sản giàu lên nhanh chóng
và đẩy mạnh quan hệ sản xuất TBCN => CNTB được hình thành.

Hoạt động của GV và HS
Hoạt độngcả lớp, cá nhân.
? Em hiểu thế nào là phát kiến địa lí?
Hs nghiên cứu SGK → trả lời.
- Là quá trình tìm ra, phát hiện những con
đường mới, vùng đất mới, dân tộc mới.
? Nêu nguyên nhân dân đến các cuộc phát
kiến địa lí? TK XV.

Nội dung
1. Những cuộc phát kiến lớn về địa lí.

a. Nguyên nhân :
- Sản xuất phát triển  cần nguyên liệu ,
cần thị trường.
- Khoa học – kỹ thuật tiến bộ (đóng tàu
thuyền lớn, la bàn…)

? Theo em để thực hiện các cuộc PKĐL cần
có những điều kiện gì?
Hs quan sát bản đồ h3.
Hãy miêu tả tàu Caraven
4
GV: Trần Thị Ngọc Diệp

b. Các cuộc phát kiến địa lý lớn :


Trường THCS Bình Thủy

- Có buồm lớn ở mũi, giữa và đuôi tàu, có
bánh lái, tàu lớn – trước đây chưa có ⇒ vượt
biển lớn.
Gv treo bản đồ h5: Những cuộc phát kiến địa
lí.
? Em hãy kể 1 vài phát kiến địa lí mà em biết
(trình bày trên bản đồ)
→ Hs trình bày → Gv bổ sung
- Các cuộc phát kiến lớn: Đi-a-xơ, Cô lôm
bô, Ga-ma, Ma-gien-lan.
? Nêu kết quả và sự tác động của những cuộc
PKĐL đến xã hội Châu Âu?


Giáo án Lịch sử 7

- 1487 Đi-a-xơ đến cực Nam Châu Phi.
- 1492 → C.Cô Lôm bô tìm ra Châu Mĩ
- 1497-1498: Ga-ma chỉ huy đội tàu 4
chiếc 160 thủy thủ vòng qua Châu Phi
đến Calicút (bờ biển Tây Nam Ấn Độ)
-1519-1522: Ma-gien-lan
quanh trái đất.

đi

vòng

c. Kết quả: Mang lại nguồn lợi khổng lồ
cho GCTS ⇒ thúc đẩy thương nghiệp
phát triển.
2. Sự hình thành chủ nghĩa TB ở Châu
Âu.

Hoạt động nhóm, cá nhân
? Sau những cuộc PKĐL, quý tộc và thương
nhân đã làm gì?
- Qúy tộc thương nhân trở nên giàu có
Hs trả lời: Quí tộc và tư sản đã có được nhờ cướp bóc của cải và tài nguyên ở các
nguồn vốn ban đầu và đội ngũ đông đảo nước thuộc địa .Họ mở rộng SX kinh
những người làm thuê.
doanh lập đồn điền bóc lột sức lao động
? Những việc làm đó đã tạo ra những biến người làm thuê GCTS ra đời

đổi gì ở CÂ? (ktế, ctrị, XH) ?
Công trường thủ công (200-300 người-có sự
phân công lao động, kỹ thuật ⇒ hiệu quả lao - GCVS được hình thành từ những người
động cao)
nông nô bị tước đoạt ruộng đất buộc phải
? G/c VS (CN) và g/c TS được hình thành từ vào làm việc trong các xí nghiệp của tư sản.
giai cấp tầng lớp nào trong xã hội?
- Thợ cả, thương nhân, thị dân giàu có, quý
tộc chuyển sang kinh doanh: nhiều của cải ⇒
g/c TS.
- Nông nô bị đuổi khỏi lãnh địa ⇒ làm thuê,
bị bóc lột thậm tệ ⇒ g/c VS.
- Chính trị: g/c TS >< quý tộc, lãnh chúa PK
⇒ đấu tranh chống quý tộc ⇒ tạo đk quan hệ
sản xuất TBCN phát triển.
5
GV: Trần Thị Ngọc Diệp

=> Quan hệ sản xuất TBCN hình thành .


Trường THCS Bình Thủy

Giáo án Lịch sử 7

4. Củng cố:
Như vậy, sau những cuộc phát kiến lớn về địa lí, qtộc, thương nhân giàu có sử
dụng nhiều thủ đoạn để tích lũy vốn và tạo nguồn nhân công ⇒ mối quan hệ sx mới
làm nảy sinh 2 giai cấp mới trong XH ⇒ Nền sản xuất mới TBCN ra đời ngay trong
lòng XHPK.

Bài tập: Nếu thiếu những yếu tố nào sau đây thì CNTB ở châu Âu sẽ không được
hình thành ( khoanh tròn vào trước câu trả lời đúng):
A. Mở rộng thị trường buôn bán trong và ngoài nước.
B. Giai cấp tư sản có được nguồn vốn khổng lồ từ buôn bán , bóc lột, cướp bóc.
C. Giai cấp tư sản bỏ tiền xây dựng các nhà máy xí nghiệp.
D. Nguồn nhân công làm thuê dồi dào, họ là những nông dân bị tước ruộng và nô lệ
bắt được.
5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
- Phong trào Văn hóa Phục Hưng (TK XIV - XVII)?
- Trình bày khái niệm nội dung và ý nghĩa phong trào văn hóa phục hưng, phong
trào cải cách tôn giáo?

Tuần:
Tiết:
Ngày dạy:
Bài 3: CUỘC ĐẤU TRANH CỦA GIAI CẤP TƯ SẢN CHỐNG PHONG
KIẾN THỜI HẬU KÌ TRUNG ĐẠI Ở CHÂU ÂU.
A. Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức: Hs nắm được:
- Nguyên nhân xuất hiện và nội dung tư tưởng của phong trào văn hóa phục hưng.
- Nguyên nhân dẫn tới phong trào cải cách tôn giáo và những tác động trực tiếp của
phong trào này đến XHPK Châu Âu lúc bấy giờ.
2. Kĩ năng: -Rèn luyện kỉ năng phân tích cơ cấu g/c để chỉ ra >< thấy được nguyên
nhân sâu xa cuộc đấu tranh của giai cấp TS chống PK

6
GV: Trần Thị Ngọc Diệp


Trường THCS Bình Thủy


Giáo án Lịch sử 7

3. Thái độ: Bồi dưỡng cho học sinh nhận thức về sự phát triển hợp quy luật của xã
hội loài người, của giai cấp TS.
B. Đồ dùng dạy học:
- SGK, SGV, Bản đồ thế giới hoặc bản đồ châu Âu. Tranh ảnh các thành tựu, danh
nhân của thời văn hóa phục hưng.
- SGK, vẽ lược đồ, sưu tầm tranh ảnh, tài liệu liên quan bài học.
C. Hoạt đông dạy – học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Quan hệ TBCN ở châu Âu được hình thành như thế nào?
3. Bài mới: Gv giới thiệu bài: Như vậy, ở bài trước ta thấy được sự ptriển ktế của
g/c TS và ngay trong lòng XHPK đã hình thành quan hệ SXTBCN, g/c TS đã có thế
lực về kinh tế nhưng lại chưa có địa vị chính trị tương xứng, do đó học đã đấu tranh
chống lại chế độ PK và mũi tấn công đầu tiên là tấn công vào văn hóa và tôn giáo.
Hoạt động của GV và HS
Hoạt độngcả lớp, cá nhân
Chế độ phong kiến ở Châu Âu tồn tại trong
bao lâu? (TK V – XV)
? Vì sao g/c TS đứng lên đấu tranh chống g/c
quý tộc PK? (Nguyên nhân xuất hiện phong
trào văn hóa PH?)
GV giải thích k/n “Văn hóa PH”: Phục hưng
tinh thần của nền văn hóa cổ Hi Lạp và
RôMa ⇒ sáng tạo nên nền văn hóa mới của
giai cấp TS.

Nội dung
1. Phong trào Văn hóa Phục

Hưng (TK XIV - XVII)
- Nguyên nhân:
+ Chế độ phong kiến kìm hãm sự
phát triển của xã hội.
+Giai cấp TS có thế lực về kinh tế
nhưng chưa có địa vị XH

? Phong trào Văn hóa PH bắt đầu từ đâu,
vào thế kỉ mấy?
- Hs trả lời, gv dùng bản đồ để chỉ cho hs:
VHPH bắt đầu ở Ý TK XIV, sang TK XVXVI lan rộng khắp Tây Âu → để lại di sản
văn hóa khổng lồ.
+ Văn học: - Đan Tê.
? Văn hóa PH đã thu được thành tựu gì?
Nội dung cơ bản của ptrào văn hóa PH?
- Đan tê (Ý) – “hài kịch thần thánh”.
7
GV: Trần Thị Ngọc Diệp

- Nội dung:
+ Phê phán XHPK và giáo hội
KiTô .
+ Đề cao giá trị con người và
KHTNhiên.
+ Mở đường cho sự phát triển của


Trường THCS Bình Thủy

- Xéc Van Téc (TBN) – “Đôn ki hô tê”.


Giáo án Lịch sử 7

VH nhân loại .

-Sếchpia – “Hăm lét”, “Ô ten lô”, “Rômêô và
Juliet”.
+ Về nghệ thuật: (họa sĩ Lêônađvanhxi) hội
họa, kiến trúc, điêu khắc
Gv cho xem tranh và các tác phẩm của
Lê -ô - na Đơ-vanh –xi, Ra – bơ -le....
? Qua các tác phẩm, các tác giả muốn nói
lên điều gì?
? Vai trò, giá trị của nền Văn hóa PH?
- Phát động quần chúng đấu tranh chống PK.
Hoạt động nhóm, cá nhân
? Tìm hiểu SGK, cho biết nguyên nhân dẫn
đến các cuộc cải cách tôn giáo?
⇒ Giai cấp TS mà khởi xướng là LuThơ →
cải cách tôn giáo - Can vanh .
Gv giới thiệu 1 vài nét về LuThơ, CanVanh.

2. Phong trào cải cách tôn giáo.

? Em hãy nêu nội dung tư tưởng cải cách của
LuThơ và Can Vanh?

- Nguyên nhân:

HS thảo luận nhóm.


+ Giáo hội tăng cường bóc lột,
thống trị nhân dân
- Giáo hội là lực lượng cản trở sự
phát triển của giai cấp TS
- Nội dung:

? Tác động của phong trào cải cách tôn
giáo?
+Tôn giáo chia làm 2 phái (đạo tin lành và
Kitô giáo).
+ Châm ngòi cho các cuộc k/n nông dân.

+ Phủ nhận vai trò thống trị của
giáo hội, đòi bãi bỏ những nghi lễ
phiền toái.
+ Đòi quay về giáo lí Kitô nguyên
thủy (hạn chế).
- Tác động :
+ Đạo Ki tô bị phân hoá thành
hai phái:kito giáo và tinh lành.
+ Châm ngòi cho các cuộc khởi
nghĩa nông dân.

8
GV: Trần Thị Ngọc Diệp


Trường THCS Bình Thủy


Giáo án Lịch sử 7

4. Củng cố: Gv khái quát lại bài học: Khẳng định vai trò của Văn hóa PH và cải
cách tôn giáo là những đòn tần công, những cuộc đấu tranh công khai của g/c TS
vào XHPK suy tàn, nó còn châm ngòi cho cuộc đấu tranh của quần chúng vốn đầy
bất mãn với chế độ PK.
Bài tập: Nội dung tư tưởng của phong trào văn hoá phụ hưng và của giáo hội Kitô:
Nội dung tư tưởng của phong trào văn
hoá phục hưng:
-

Nội dung tư tưởng của giáo hội Kitô:

Đề cao giá trị chân chính con
người.

-

Con người phải được tự do phát
triển.

-

Xây dựng nhận thức thế giới trên
quan điểm duy vật

-

Đề cao khoa học tự nhiên.


-

Chúa , thần thánh quyết định mọi
việc từ lớn đến nhỏ trên thế gian.

-

Con người sướng hay khổ là do
chúa, thần thánh định sẵn, do vậy
không nên đòi hỏi hay đấu tranh.

HS làm bài , GV nhân xét , bổ sung.
5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
- Nêu sự hình thành XHPK thời TQ(Tần Hán thời đường)?
- Xã hội Trung Quốc thời Tần – Hán ?

Tuần:
Tiết:
Ngày dạy:
Bài 4:

TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN

A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Hs nắm được:
- Xã hội PKTQ được hình thành như thế nào.
- Tên gọi và thứ tự các triều đại PKTQ.
- Tổ chức bộ máy chính quyền.
- Những đặc điểm kinh tế, văn hóa của XHPK TQ.
2. Kĩ năng:

- Học sinh biết lập bảng niên biểu và những nét cơ bản của các triều đại.
9
GV: Trần Thị Ngọc Diệp


Trường THCS Bình Thủy

Giáo án Lịch sử 7

- Bước đầu biết vận dụng phương pháp lịch sử để phân tích và hiểu giá trị của các
chính sách XH, các thành tựu văn hóa của mỗi triều đại.
3. Thái độ: Thấy được TQ là một nước PK lớn mạnh và có ảnh hưởng lớn đến quá
trình phát triển của LS VN.
B. Đồ dùng dạy học:
- SGK, SGV, Bản đồ TQ thời PK.
- Tranh ảnh: Vạn Lí Trường Thành, Cố cung; cung điện.
- SGK, vẽ lược đồ Trung Quốc thời phong kiến, sưu tầm tranh ảnh, tài liệu liên quan
bài học.
C. Hoạt đông dạy – học:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Phong trào cải cách tôn giáo và phong trào VHPH đã có tác
động trực tiếp như thế nào đến xã hội Châu Âu thời bấy giờ?
3. Bài mới: : Là một quốc gia ra đời sớm và phát triển nhanh, Trung Quốc đạt
nhiều thành tựu rực rỡ trên mọi lĩnh vực, thời kì phong kiến Trung Quốc ra đời sớm
và kết thúc muộn.
Hoạt động của GV- HS
Hoạt động cá nhân, cả lớp.
Gv khái quát: đặc điểm chung để hình thành
nên các quốc gia cổ đại Phương Đông (TQ) là
đều được hình thành ở lưu vực các con sông

lớn (TQ: Hoàng Hà).
? Cuối thời kì cổ đại, TQ đã có những tiến bộ
gì trong sản xuất?
? Những tiến bộ trong sản xuất đã làm cho XH
có những biến đổi gì?
- XH: + địa chủ xuất hiện: quí tộc cũ, nông
dân giàu có.
+ Nông dân bị phân hóa → giàu: địa chủ.
→ giữ được ruộng: nông dân - tự canh.
→ mất ruộng: nông dân lĩnh canh (tá điền).
? Vậy, g/c địa chủ và nông dân tá điền được
hình thành ntn ở TQ? (Hs trả lời, gv khái quát
10
GV: Trần Thị Ngọc Diệp

Nội dung
1. Sự hình thành xã hội phong
kiến ở Trung Quốc.
* Kinh tế:
- Công cụ bằng sắt: → diện tích
gieo trồng mở rộng → năng suất
lao động phát triển.
* Xã Hội : Xuất hiện các giai cấp
mới:
+ Quan lại, nông dân giàu -> Địa
chủ .
+ Nông dân lĩnh canh -> tá điền.
→ Quan hệ sản xuất hình thành .



Trường THCS Bình Thủy

Giáo án Lịch sử 7

ghi như trên).
- Gv: sự xuất hiện 2giai cấp mới → quan hệ
sản xuất PK: đây là sự thay thế trong quan hệ
bóc lột (cổ đại: quý tộc bóc lột nông dân công
xã; PK: địa chủ bóc lột tá điền).
- Gv: như vậy từ thời nhà Tần – Hán XH
PKTQ đã được hình thành.
Hoạt động cá nhân.
? Hãy nêu những chính sách đối nội của các
vua thời Tần ?
? Kể tên một số công trình mà Tần Thuỷ
Hoàng bắt nhân dân xây dựng .
- HS dựa vào SGK để trả lời.
- Hs quan sát h8: Tượng gốm trong lăng mộ
Tần Thủy Hoàng ? Từ đó em có nhận xét gì?
? Chính sách đối ngoại của nhà Tần?
? Nhà Hán đã ban hành những chính sách gì?
Tác dụng của những chính sách đó?
?So sánh sự tồn tại của nhà Tần và nhà Hán.
(Tần: 15 năm; Hán: 426năm).
? Vì sao nhà Hán tồn tại lâu hơn rất nhiều so
với nhà Tần.

2. Xã hội Trung Quốc thời Tần –
Hán.
a. Thời Tần

*Đối nội: - Xây dựng nhà nước
chuyên chế (quyền lực tập trung
vào tay vua) chia đất nước thành
các quận huyện.
- Cử quan lại đến cai trị .
- Thông nhất chế độ đo lường, tiền
tệ.
- Bắt lao dịch
* Đối ngoại: mở rộng chiến tranh
xâm lược.
b. Thời Hán :
- Xoá bỏ chế độ pháp luật hà khắc.
- Giảm tô thuế, sưu dịch.

Hoạt động nhóm, cá nhân.

- Khuyến khích sản xuất.

?Nêu những cách đối nội của nhà Đường?

=> Kinh tế phát triển, XH ổn định.

?Nhà Đường đã có biện pháp gì để thúc đẩy
nông nghiệp phát triển? Em hiểu thế nào là cs
quân điền?

3. Sự thịnh vượng của Trung
Quốc thời Đường.

Thảo luận nhóm


* Đối nội: - Bộ máy nhà nước
được củng cố, hoàn thiện.

? Em có nhận xét gì về chính sách đối nội của
nhà Đường?

- Cử người thân tín và thi cử chọn
nhân tài …

? Nhà Đườg đã thực hiện chính sách đối
ngoại như thế nào?

- NN: giảm thuế, chính sách quân
điền -> Nông nghiệp phát triển,
đất nước phồn thịnh.

Gv sử dụng bản đồ cho hs thấy được những
nước láng giềng mà TQ xâm chiếm.
11
GV: Trần Thị Ngọc Diệp

* Đối ngoại: Tìm mọi cách để mở


Trường THCS Bình Thủy

Giáo án Lịch sử 7

- Liên hệ đến Việt Nam. ( Nhà Đường đã đặt

ách đô hộ lên đất nước ta như thế nào?)

rộng bờ cõi -> lãnh thổ Trung
Quốc rộng lớn ⇒ cường thịnh
nhất Châu Á.

4. Củng cố
? Chế độ phong kiến ở TQ được xác lập vào thời gian nào? Những giai cấp chính
trong xã hội?
? Sự thịnh cường của TQ thời Đường được biểu hiện ở những mặt nào?
( Kinh tế phát triển, XH ổn định , Bờ cõi được mở rộng )
5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
- TQ thời Tống –Nguyên?
- Trung Quốc thời Minh – Thanh ?
- Văn hóa, khoa học-kỹ thuật Trung Quốc thời PK ?

Tuần:
Tiết:
Ngày dạy:
Bài 4:

TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN
(Tiếp theo)

A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức
- Nắm được những nét cơ sơ lược của TQ dưới Tống – Nguyên, Minh – Thanh.
- Thấy được những mầm mống qhệ TBCN bắt đầu xuất hiện.
- Thấy được những thành tựu rực rỡ về văn hoá- KH KT của Trung Quốc.
2. Kĩ năng:

- Học sinh biết lập bảng niên biểu và những nét cơ bản của các triều đại.
- Bước đầu biết vận dụng phương pháp lịch sử để phân tích và hiểu giá trị của các
chính sách XH, các thành tựu văn hóa của mỗi triều đại.
12
GV: Trần Thị Ngọc Diệp


Trường THCS Bình Thủy

Giáo án Lịch sử 7

3. Thái độ: Thấy được TQ là một nước PK lớn mạnh và có ảnh hưởng lớn đến quá
trình phát triển của LS VN.
B. Đồ dùng dạy học:
- SGK, SGV, Bản đồ TQ thời PK.
- Tranh ảnh văn hoá - KHKT của Trung Quốc, các lăng tẩm, cung điện.
- SGK, sưu tầm tranh ảnh, tài liệu liên quan bài học .
C. Hoạt đông dạy – học:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Sự thịnh vượng của TQ dưới thời Đường được biểu hiện ở
những mặt nào?
3. Bài mới: : Tiết trước chúng ta đã tìm hiểu về quá trình hình thành XHPK ở
TQ, và TQ đã trở thành một nước cường thịnh nhất Châu Á. Sau thời Đường, TQ
lâm vào tình trạng chia cắt hơn nửa thế kỉ (907-960). Năm 960, nhà Tống thành lập,
TQ thống nhất và tiếp tục phát triển.
Hoạt động của GV- HS
Hoạt động cá nhân, nhóm.
? Sau khi thống nhất đất nước, nhà Tống đã
thực hiện cs gì? (HS trả lời SGK).
? Mục đích của nhà Tống khi thực hiện

những chính sách đó?
GV: Thực hiện những chính sách tiến bộ đó,
nhà Tống đã muốn khôi phục và phát triển đất
nước nhưng TQ không còn được hưng thịnh
như trước nữa, giữa lúc đó vua Mông Cổ Hốt
Tất Liệt đem quân tiêu diệt Tống, lập nên nhà
Nguyên ở TQ.
Thảo luận nhóm:
? Chính sách cai trị của nhà Tống và nhà
Nguyên có những điểm gì khác nhau? Vì sao
có sự khác nhau đó?
-

Người Mông Cổ có địa vị cao , được
hưởng đặc quyền , đặc lợi.

-

Người Hán bị cấm đoán đủ mọi thứ

13
GV: Trần Thị Ngọc Diệp

Nội dung
4. Trung Quốc thời Tống – Nguyên
a. Nhà Tống:
- Miễn giảm thuế, mở mang các công
trình thuỷ lợi.
- Khuyến khích phát triển thủ công
nghiệp.

- Có nhiều phát minh như la bàn thuốc
súng ,nghề in….
 Đời sống nhân dân ổn định trở lại.
b. Nhà Nguyên: Mông Cổ diệt người
Tống, lập nhà Nguyên. Chính sách cai trị
kì thị đối với người Hán : Phân biệt đối
xử.
c. Đối ngoại : Mở rộng chiến tranh
xâm lược.


Trường THCS Bình Thủy

Giáo án Lịch sử 7

 Nhà Nguyên ngoại bang…
Hoạt động cá nhân, cả lớp.

5. Trung Quốc thời Minh – Thanh.

? Trình bày những thay đổi về chính trị của
TQ từ sau thời Minh-Thanh?

.

* Chính trị

+ Xuất hiện mầm mống kinh tế TBCN.

- 1368 Nhà Minh thành lập


+ Buôn bán với nước ngoài được mở rộng

- Lý Tự Thành lật đổ nhà Minh.
- 1644 Nhà Thanh thành lập
* Xã hội : Trung Quốc lâm vào khủng hoảng :
+ Vua quan sa đọa
+ Đời sống nhân dân cực khổ
? Sự suy yếu của XHPKTQ thời Minh –
Thanh được biểu hiện ntn?
- Vua quan đục khoét, sống xa hoa.
- Nông dân, thợ thủ công: nộp thuế, đi lính,
xây dựng nhiều công trình.
? Những mầm mống kinh tế TBCN ở TQ xuất
hiện như thế nào?
- Xưởng dệt chuyên môn hóa cao → nhiều
công nhân.
- Thương cảng lớn → buôn bán -> thành thị
được mở rộng.
GV: Lịch sử PK TQ hình thành và phát triển
trong thời gian dài nhất trên thế giới, trong
quá trình phát triển của mình khi hưng thịnh,
khi suy vong nhưng TQ vẫn đạt được những
thành tựu rực rỡ về VH, KH-KT và có ảnh
hưởng đến các nước láng giềng, đặc biệt VN
những thành tựu đó như thế nào ta tìm hiểu
mục 6.
Hoạt động cá nhân, cả lớp.
Hs đọc SGK
? Nêu những thành tựu về văn hóa, nghệ

14
GV: Trần Thị Ngọc Diệp

* Kinh tế :


Trường THCS Bình Thủy

Giáo án Lịch sử 7

thuật mà nhân dân TQ đạt được trong thời
PK ?

6. Văn hóa, khoa học-kỹ thuật Trung
Quốc thời PK.

Kể một số tác phẩm văn học lớn :Tây du kí,
Tam quốc diễn nghĩa…

* Văn hóa:

? Người TQ đã thu được thành tựu gì về mặt
KH-KT?

- Văn học: Thơ, truyện, kí.

HS quan sát H 9-10 và nhận xét :

- Tư tưởng: Nho giáo làm nền tảng.
- Sử học rất phát triển.


- Đồ sộ , kiên cố, hài hoà, đẹp.

- Nghệ thuật: hội họa, điêu khắc, kiến trúc,
thủ công mĩ nghệ.

- Tinh xảo, điêu luyện, đạt trình độ cao.

*KH-KT: nhiều phát minh quan trọng :
- Tứ đại phát minh : giấy, in, la bàn, thuốc
súng.
- Kĩ thuật đóng tàu, luyện sắt, khai mỏ.
-> Có nhiều đóng góp to lớn cho nhân
loại.

4. Củng cố: Thời Tống- Nguyên , Minh – Thanh ở Trung Quốc đã có những mầm
mống của nền kinh tế TBCN . Hãy chọn các ý đúng sau :
- Phát triển các nghành :CN khai mỏ, dệt tơ lụa, làm giấy…
- Nhiều nghành chuyên môn hoá cao, có nhiều nhân công làm thuê.
- Phát triển kinh tế nông nghiệp.
- Xuất hiện các thương cảng lớn buôn bán với nhiều nước.
? Vì sao nền kinh tế TBCN chưa phát triển được trong thời kì này
5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
- Em có nhận xét gì về Ấn Độ thời phong kiến ?
- Nêu Văn hóa Ấn Độ?

15
GV: Trần Thị Ngọc Diệp



Trường THCS Bình Thủy

Giáo án Lịch sử 7

Tuần:
Tiết:
Ngày dạy:
Bài 5:

ẤN ĐỘ THỜI PHONG KIẾN

A. Mục đích tiêu bài học:
1. Kiến thức: Hs nắm được:
- Các giai đoạn lớn của lịch sử Ấn Độ từ thời cổ đại đến giữa TK XIX
- Những chính sách cai trị của các vương triều và những biểu hiện của sự phát triển
thịnh đạt của Ấn Độ thời PK.
- Một số thành tựu của Ấn Độ văn hóa thời cổ, trung đại.
2. Kĩ năng: Bồi dưỡng kĩ năng quan sát bản đồ.Hs biết tổng hợp, xâu chuỗi các kiến
thức bài học.
3. Thái độ: Thấy được Ấn Độ là một trung tâm văn hóa của nhân loại và có ảnh
hưởng sâu rộng đến sự phát triển lịch sử và văn hóa nhiều dân tộc ĐNA.
B. Đồ dùng dạy học:
- SGK, SGV, Bản đồ châu Á hoặc bản đồ các quốc gia cổ đại phương Đông, tranh
ảnh các công trình kiến trúc, điêu khắc.
- SGK, sưu tầm tranh ảnh, tài liệu liên quan bài học .
C. Hoạt đông dạy – học:
1. Ổn định.
2. Kiểm tra bài cũ: Hãy nêu những thành tựu lớn về văn hóa, nghệ thuật, KH-KT
cảu nhân dân TQ thời PK?
3. Bài mới: Ấn Độ là một trong những trung tâm văn minh lớn nhất nhân loại được

hình thành rất sớm. Với bề dày lịch sử và thành tựu văn hoá vĩ đại ấy, Ấn Độ đã có
những đóng góp lớn lao trong lịch sử nhân loại.

Hoạt động của GV- HS

Nội dung

Hoạt động cá nhân, cả lớp.
Hs đọc bài.

1. Những trang sử đầu tiên

Gv sử dụng bản đồ: Hs mô tả vị trí địa lí của Ấn
Độ.

(Giảm tải)

Gv : Ấn Độ được hình thành ở lưu vực 2 con
16
GV: Trần Thị Ngọc Diệp


Trường THCS Bình Thủy

Giáo án Lịch sử 7

sông lớn: S.Ấn, S.Hằng -> điều kiện phát triển
các tiểu vương quốc -> phát triển nền văn minh
Ấn Độ? Các tiểu vương quốc đầu tiên đã được
hình thành bao giờ và ở khu vực nào ở Ấn Độ?

Hs trả lời (sử dụng bản đồ).
Cuối TKIII-, ảnh hưởng đạo phật vua Ma-ga-đa
mở rộng bờ cõi → Nam Ấn Độ phát triển mạnh
mẽ.
GV: Vương triều Gúp- ta thống nhất Ấn Độ và
đưa đất nước phát triển hưng thịnh chuyển sang
giai đoạn XHPK. Vậy Ấn Độ thời PK phát triển
như thế nào ta sang mục 2.
Hoạt động cá nhân, nhóm:
* Hoạt động nhóm.
? Sự phát triển của Ấn Độ dưới vương triều
Gúp - ta được biểu hiện như thế nào?
? Hãy nêu những nghề thủ công truyền thống và
mặt hàng thủ công nổi tiếng của Ấn Độ?
? Sự sụp đổ của Vương triều gúp ta diễn ra
như thế nào? Hs trả lời
? Vương triều Hồi giáo ĐêLi đã có những
chính sách cai trị như thế nào? Em có nhận xét
gì về những chính sách đó?

2. Ấn Độ thời phong kiến.
Vương
triều
Gúp-ta
(TKIV):ÂN ĐỘ trở thành một
Qgia pk hùng mạnh công cụ sắt
được sdung rộng rãi phát triển
cả về kinh tế, văn hóa, xã hội.
.
 Đầu thế kỉ VI, Vương triều

Gúp- ta sụp đổ.

Đến thế kỷ XVI, bị người Mông Cổ tấn công.

- Vương triều hồi giáo Đê Li (TK
XII – XVI):

? Người Mông cổ thành lập vương triều Môgôn
đã có chính sách cai trị như thế nào?
Theo
em những chính sách đó đã tác động đến Ấn Độ
như thế nào?

+ Chiếm ruộng đất .

Gv: Giới thiệu về Acơbai (1556-1605) ->
Hoàng đế hùng cường nhất triều Môgôn. Vương
triều Môgôn tồn tại đến TK XIX bị Anh xâm
lược → thuộc địa của Anh.

- Vương triều Môgôn (TK XVIgiữa TK XIX):

Hoạt động cá nhân, cả lớp.

17
GV: Trần Thị Ngọc Diệp

+ Cấm đoán đạo Hin đu.
Chính sách cai trị trên -> mâu
thuẫn dân tộc sâu sắc.


+ Xoá bỏ kì thị tôn giáo.
+ Khôi phục kinh tế, phát triển
văn hoá.


Trường THCS Bình Thủy

Giáo án Lịch sử 7

Hs tìm hiểu SGK.
? Người Ấn Độ đã đạt được những thành tựu gì
về văn hóa?
? Kể tên những tác phẩm nổi tiếng của Ấn Độ
mà em biết? (Ma-ha-bha-rata, Ra-ma-ya-na; Sơkun-tơ-ra; Ka-li-đa-sa …)
- Sáng tác văn học, thơ ca, sử thi, các bộ kinh và
là nguồn gốc của chữ Hin đu.
Quan sát h 11 → kiến trúc Hinđu.
? Kiến trúc ấn Độ có gì đặc sắc? Tháp nhọn ,
nhiều tầng, trang trí bằng phù điêu.
* Kết luận: Với những thành quả thu được trong
quá trình phát triển của mình, Ấn Độ đã trở
thành một trong những trung tâm của văn minh
nhân loại. Những thành tựu đó đã ảnh hưởng
sâu rộng tới qúa trình phát triển triển lịch sử và
văn hóa của các dân tộc ĐNA và còn có giá trị
mãi đến ngày nay.

-Giữa tk19 ÂD trở thành thuộc
địa của Anh


3. Văn hóa Ấn Độ.
- Chữ viết: chữ Phạn
Ra đời vào khoảng TK V TCN
là nguồn gốc ngôn ngữ văn tự
HinDu ngày nay
- Văn học, giáo lí, chính luận,
luật pháp, sử thi, kịch thơ.
-Tôn giáo: đạo Ba La Môn, đạo
phật…
- Nghệ thuật kiến trúc: Đền chùa

4. Củng cố:
Bài tập: Lập niên biểu các giai đoạn phát triển lịch sử của Ấn Độ.
Nối các kí hiệu (Chữ cái và chữ số) lại với nhau bằng các đường (- ) sao cho đúng:
A. Vương triều Mô gôn

1.

Đầu thế kỉ IV – VI.

B. Vương triều Gúp ta

2.

TKỉ XII- XIV.

C. Vương triều Hồi giáo Đê –li

3. Đầu thế kỉ XVI -> giữa TK XI X.


5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
- Sự hình thành các vương quốc cổ ở ĐNA?
- Sự hình thành và phát triển của các quốc gia phong kiến ĐNA?
Tuần:
Tiết:
Ngày dạy:
Bài 6:

CÁC QUỐC GIA PHONG KIẾN ĐÔNG NAM Á

A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Hs nắm được:
18
GV: Trần Thị Ngọc Diệp


Trường THCS Bình Thủy

Giáo án Lịch sử 7

- Các quốc gia, vị trí địa lí và đặc điểm tương đồng với nhau tạo thành 1 khu vực
Đông Nam Á.
- Các giai đoạn phát triển lịch sử lớn của khu vực.
- Những nét cơ bản của 2 quốc gia cùng với VN tạo nên bán đảo Đông Dương:
Lào, Căm-pu-chia.
2. Kỹ năng:
- Biết sử dụng bản đồ hành chính. Xác định vị trí các vương quốc cổ và phong kiến
ĐNA trên bản đồ.
- Củng cố thêm phương pháp lập biểu đồ xác định các giai đoạn phát triển.

3. Về tư tưởng, thái độ.
Hs nhận thức được quá trình phát triển lịch sử, tính chất tương đồng và sự gắn bó
lâu đời của các dân tộc ĐNA từ đó có thái độ trân trọng, giữ gìn truyền thống gắn
bó, đoàn kết…
B. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ ĐNÁ, tranh ảnh các công trình kiến trúc, điêu khắc.
C. Hoạt đông dạy – học:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Hãy nêu những chính sách cai trị của vương triều hồi giáo
ĐêLi và vương triều Môgôn.
? Người ÂĐ đã đạt được những thành tựu gì về văn hóa?
3. Bài mới: Chúng ta đã được học 2 quốc gia châu á :TQ và ÂĐ là 2 cái nôi của
nền văn minh nhân loại, nơi đã thu được những thành tựu rực rỡ về KT-XH đặc biệt
là văn hóa trong quá trình hình thành và phát triển của mình. Hôm nay, chúng ta tiếp
tục tìm hiểu thêm các quốc gia ĐNA, là những quốc gia có gắn bó thân thiết với
chúng ta, những đặc điểm chung, những nét tương đồng về vị trí, kinh tế – văn hóa
đã tạo cho khu vực có quá trình phát triển lịch sử tương đối giống nhau.
Hoạt động của GV- HS

Nội dung

Hoạt động cá nhân, cả lớp

1. Sự hình thành các vương
quốc cổ ở ĐNA.

? ĐNA ngày nay gồm có mấy nước?(11
nước)
? Hãy kể tên các quốc gia đó?


* Điều kiện tự nhiên:
- ĐNA là khu vực rộng lớn gồm
11 nước.
- Chịu ảnh hưởng của gió mùa,

19
GV: Trần Thị Ngọc Diệp


Trường THCS Bình Thủy

- Gv treo bản đồ. Gọi hs xác định vị trí các
nước?
? Các quốc gia ĐNA có đặc điểm gì chung
về điều kiện tự nhiên tự nhiên?

Giáo án Lịch sử 7

tạo nên 2 mùa rõ rệt: mùa mưa và
mùa khô.
- Thuận lợi: Cho việc trồng lúa
và các loại rau củ.
- Khó khăn:Có nhiều thiên tai.

? Đặc điểm tự nhiên đó có những thuận lợi
và khó khăn gì đối với việc phát triển NN?
- Hs trả lời (gió mùa: 2 mùa : Mùa mưa và
mùa khô )
? Các vương quốc Cổ ở ĐNA được hình
thành vào thời gian nào và ở đâu?

- Hs trả lời
Gv sử dụng bản đồ chỉ vị trí các vương
quốc - hs quan sát , nhận biết..
Gv: Vào giữa thiên niên kỉ thứ I sau công
nguyên, các vương quốc cổ ĐNA suy yếu dần
và ta rã. ở ĐNA dần hình thành 1 số quốc gia
mới mà người ta thường gọi là các quốc gia
PK. Vậy các quốc gia PK ĐNA đã hình thành
và phát triển như thế nào chúng ta sang mục
2.
Hoạt động cá nhân, nhóm.
Cho hs sử dụng lược đồ h16: “Lược đồ
ĐNA TK XIII-XV”, dùng bút chì ghi mốc
thời gian hình thành các quốc gia PK ở
ĐNA .

* Sự hình thành các vương quốc
cổ ĐNA:
- Đầu công nguyên đến thế kỉ X
(sau công nguyên), hình thành
các vương quốc cổ: Champa
(TBộ VN), Phù Nam (hạ lưu
S.Mê Công), MêNam (các đảo
Inđônixia …)

2. Sự hình thành và phát triển
của các quốc gia phong kiến
ĐNA.
- Nửa sau TK X→XVIII: các
quốc gia PK ở ĐNA được hình

thành và phát triển thịnh vượng.

? Trình bày sự phát triển thịnh vượng của
các quốc gia PK ở ĐNA ?

+ Vương triều Mô giô pa hítInđônêxia (1213-1527).

? Nêu tên, vị trí, thời gian hình thành các gia
ĐN:

+ Cam- pu- chia- thời Ăngco( IX- XV).

* Thảo luận nhóm.
? Kể tên một số thành tựu thời phong kiến
của các quốc gia ĐNA?
- Kiến trúc và điêu khắc với nhiêù công trình
nổi tiếng: Đền Ăng co, đền Bô rô bu đua,
20
GV: Trần Thị Ngọc Diệp

+ Vương quốc Pa-gan- Mi –anma (XI).
+ Vương quốc Su-khô-thay- Thái
Lan (XIII).
+ Vương quốc Lan xạng- Lào


Trường THCS Bình Thủy

Giáo án Lịch sử 7


chùa tháp Pa gan, tháp chàm…

( VXIV-XVII).

? Em có nhận xét gì về kiến trúc điêu khắc
của ĐNA qua H12, 13 SGK.

+ Đại Việt….

- Hình văn kiểu bát úp, có tháp nhọn đồ sộ,
khắc họa nhiều hình ảnh sinh động
VN: Thánh địa Mỹ Sơn – Di sản văn hoá thế
giới.

- Nửa sau TK XVIII , các quốc
gia phong kiến bước vào con
đường suy yếu và tiếp tục tồn tại
khi trở thành thuộc địa của
CNTB phương Tây.

GV: Mặc dù được hình thành khá muộn
nhưng các quốc gia PK ĐNA đã có những
thời kì phát triển thịnh vượng, mãi cho đến
TK XVII-XVIII khi CNTB Phương Tây thâm
nhập đã là nhân tố cuối cùng có ý nghĩa
quyết định đến sự suy vong của các quốc gia
PK ĐNA.
Liên hệ ngày nay:Quá trình hội nhập….
4. Củng cố: Trình bày sự hình thành các quốc gia PK ĐNA trên lược đồ.
Nêu những nét chung của các nước đó.

5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
- Vương quốc Campuchia, Lào được hình thành như thế nào?

Tuần:
Tiết:
Ngày dạy:
Bài 6:

CÁC QUỐC GIA PHONG KIẾN ĐÔNG NAM Á (Tiếp theo).

A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
Hs nắm được những giai đoạn lịch sử của 2 quốc gia Lào, Cam-pu-chia.
2. Kỹ năng:
Lập được biểu đồ các giai đoạn phát triển lịch sử của Lào và Cam-pu-chia.
21
GV: Trần Thị Ngọc Diệp


Trường THCS Bình Thủy

Giáo án Lịch sử 7

3. Về tư tưởng - Bồi dưỡng cho HS tình cảm yêu quý, trân trọng truyền thống lịch
sử của Lào và Cam-pu-chia.
- Có ý thức giữ gìn tình cảm thân thiết giữa các quốc gia trên bán đảo Đông
Dương.
B. Phương tiện dạy học:
1. Giáo viên: - SGK, SGV, Bản đồ ĐNÁ, tranh ảnh các công trình kiến trúc, điêu
khắc, các di sản văn hoá của Lào và Cam-pu-chia.

2. Học sinh: SGK,Vẽ bản đồ ĐNÁ , sưu tầm tranh ảnh, tài liệu liên quan bài học .
C. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Trình bày sự phát triển của các quốc gia PK ĐNA?
3. Bài mới:: Trong các nước ĐNA, những nước nào tiếp giáp với Việt Nam? Sau
khi nắm được nét khái quát về khu vực ĐNA, ta sẽ đi vào tìm hiểu kĩ hơn 2 quốc gia
anh em gắn bó mật thiết với VN trên bán đảo Đông Dương để tìm hiểu quá trình
phát triển của Lào và Cam-pu-chia.
Hoạt động của GV-HS
Hoạt động cá nhân, cả lớp
Hs quan sát lược đồ h16, kết hợp tiết trước.
? Từ khi thành lập đến năm 1863, lịch sử
CPC có thể chia thành mấy giai đoạn?
Ở CPC (S.Mê Công) thời tiền sử đã hình
thành vương quốc Phù Nam.
? Vương quốc Chân lạp hình thành ntn ở
CPC? (Người: Khơme thâm nhập hòa bình)

Nội dung
3. Vương quốc Cam-pu-chia
- Thời tiền sử trên đất Campuchia
có người sinh sống, trong quá
trình xuất hiện nhà nước tộc
người Khơme được hình thành .
- TK VI: Vương quốc Chân Lạp
ra đời.
- TK IX- XV: Thời kỳ Ăng-co.

? Người Khơme đã làm gì?
? Giai đoạn phát triển của CPC là giai đoạn

nào?
? Vì sao thời kì phát triển của CPC lại gọi là
thời kì Ăng-co?
(kinh đô , có nhiều đền tháp - phát triển nhất)
? Các vua thời Ăng-co đã thi hành chính
sách đối nội và đối ngoại ntn?
22
GV: Trần Thị Ngọc Diệp

+ Đối nội: phát triển nông nghiệp,
xây dựng các công trình kiến trúc


Trường THCS Bình Thủy

? Sự thịnh vượng của CPC thời Ăng-co được
thể hiện ntn?

Giáo án Lịch sử 7

độc đáo.
+ Đối ngoại: mở rộng lãnh thổ .

Quan sát h14: Miêu tả một vài nét về khu đền
tháp Ăng -co Vát.
Gv: Ăngcovát là 1 khu đền 5 ngôi tháp cao,
chạm khắc công phu, đỉnh cao nhất 63m,
xung quanh là hệ thống hào nước rộng 200m,
chu vi 5,5km, 2 bên bờ lát đá 18bậc cao, lối
đi lát đá, 2 bên chạm trổ tinh vi, có tượng

điêu khắc tinh xảo ⇒ vẻ đẹp nghiêm trang,
hùng vĩ.
? Sau thế kỷ XV, CPC phát triển ntn?
Hoạt động cá nhân, nhóm.
Hs tìm hiểu SGK.

+ Ăng- co Vát : Qui mô đồ sộ,
kiến trúc độc đáo, có óc thẩm mỹ,
trình độ kiến trúc cao.

- TK: XV- 1863 là thời kì suy
thoái, TK XIX (1863) thuộc địa
của Pháp.

? Lịch sử Lào có những mốc quan trọng
nào ?

4. Vương quốc Lào

- Trước TK XIII, chỉ có người ĐNA cổ là
người Thơng-> người Lào Lùm.

- T K XIII: người Lào Thơng.

* Thảo luận nhóm

- Sau TK XIII : người Thái di cư
đến gọi Lào Lùm với nghề trồng
lúa nương, săn bắn và làm thủ
công.


?Nêu những chính sách đối nội, đối ngoại
của các vua Lạn Xạng? Chính sách đó tác
động đến sự phát triển của Lào ntn?

- Năm 1353 các bộ tộc Lào
thống nhất thành nước Lạn Xạng
(Triệu Voi).

Quan sát h15, mtả 1 vài nét về Thạt Luổng ở
Lào

- TK XV → XVII: phát triển
thịnh vượng.

- Gv: “Thạt Luổng” (tháp lớn) xây dựng 1566
dưới thời vua Xêt-tha-thi-lạt, là công trình đồ
sộ gồm 1 tháp lớn hình mâm rượu, đặt trên đế
hoa sen, 12 cánh hoa, dưới là 1 bệ khổng lồ
hình cầu tạo 4 mũi đáy vuông, mỗi cạnh dài
68m, được ốp 323 phiến đá, có 4 cổng dưới
dạng miếu thờ. Tháp chính cao 45m, xung
quanh có 30 pháp nhỏ, mỗi tháp đều khác 1
lời dạy của phật.

+ Chia đất nước thành các
mường.

? Trình bày sự hình thành vương quốc Lạn
Xạng (Triệu Voi) ở Lào?


? Kiến trúc Thạt Luổng của Lào có gì giống ,
23
GV: Trần Thị Ngọc Diệp

+ Xây dựng quân đội.
+ Quan hệ hòa hiếu với CPC, Đại
Việt, kiên quyết chống xâm lược
(3 lần thắng quân) Miến Điện.


Trường THCS Bình Thủy

Giáo án Lịch sử 7

khác với công trình kiến trúc của các nước
trong khu vực. ( Uy nghi , đồ sộ, nhiều tầng
lớp , không cầu kì , phức tạp).
⇒ Như vậy sự thịnh vượng của Lào kéo dài
đến nửa sau TK XVIII, Lạn Xạng suy yếu
dần → cuối TK XIX là thuộc địa của Pháp.
- Liên hệ với VN , Cam-pu-chia – ASEAN.

- Nửa sau thế kỷ XVIII- XIX:
Lạng Xạng suy yếu bị Xiêm xâm
chiếm TK XIX Pháp xâm lược.
4.Củng cố: Gọi hs trình bày các giai đoạn chính của CPC và Lào.
Lập niên biểu các giai đoạn lịch sử lớn của Vương quốc Cam-pu-chia và Lào.
Lào


Cam-pu-chia

Hình thành
Phát triển thịnh vượng
Suy yếu- Bị TDP xâm
lược
5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
- Sự hình thành và phát triển của XHPK?
- Cơ sở kinh tế – xã hội của xã hội phong kiến được hình thành như thế nào?
- Sự ra đời của thể chế nhà nước phong kiến?
Tuần:
Tiết:
Ngày dạy:
Bài 7:
A. Mục tiêu bài học:
24
GV: Trần Thị Ngọc Diệp

NHỮNG NÉT CHUNG VỀ XÃ HỘI PHONG KIẾN


Trường THCS Bình Thủy

Giáo án Lịch sử 7

1. Kiến thức: Qua bài 7 học sinh năm được:
- Thời gian hình thành và tồn tại của xã hội PK.
- Nền tảng kinh tế và hai giai cấp chính trong xã hội.
- Thể chế chính trị của nhà nước PK.
2. Kĩ năng:

- Bước đầu làm quen với phương pháp tổng hợp, khái quát hóa các sự kiện,
biến cố lịch sử để rút ra nhân xét , kết luận.
3. Thái độ:
Giáo dục niềm tin, lòng tự hào về truyền thống lịch sử, những thành tựu về
kinh tế, văn hóa, khoa học kĩ thuật mà các dân tộc đã đạt được.
B. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ châu Âu, Châu á, Bảng phụ, tài liệu, tranh ảnh 2.
C. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới :
Ta đã được học thời kì PK ở Phương Tây và Phương Đông, XHPK là chế độ xã
hội tiếp sau chế độ XH cổ đại, nó được hình thành trên cơ sở tan rã của XH cổ đại.
Nhưng sự tan rã của XH cổ đại và PT hoàn toàn khác nhau do đó sự hình thành và
phát triển XHPK ở 2 khu vực này cũng có những điểm khác biệt. Tuy nhiên, sự khác
biệt đó lại thống nhất trong những điểm chung của XHPK. Bài học hôm nay ta sẽ
tìm hiểu nét chung của XHPK nhưng sẽ tìm hiểu những nét khác biệt nằm trong
điểm chung đó.
Hoạt động của GV- HS

Hoạt động cá nhân, nhóm.
? Cơ sở kinh tế chính của XHPK là gì?

Nội dung
1. Sự hình thành và phát triển
của XHPK.
(Giảm tải)

?Điểm khác về kinh tế của Châu Âu và
Phương Đông?


2. Cơ sở kinh tế – xã hội của

* Thảo luận nhóm.

a. Cơ sở kinh tế:

(Châu Âu: lãnh địa PK ; Phương Đông: công
xã nông thôn).

- Phương Đông: Nông nghiệp
đóng kín trong công xã nông

25
GV: Trần Thị Ngọc Diệp

xã hội phong kiến.


×