Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Giáo án tổng hợp Lịch sử 9 tuần 16

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (84.26 KB, 5 trang )

Ngày soạn: 15/11/2016
Tuần 16
Tiết 16
Phần Hai

LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ĐẾN NAY
Chương I:
Bài 14:

VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM 1919 - 1930
VIỆT NAM SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT

I. Mục tiêu:
1. Kến thức: Giúp HS nắm được:
- Nguyên nhân, mục đích và đặc điểm, nội dung của chương trình khai thác thuộc
địa lần thứ hai của Pháp.
- Những thủ đoạn thâm độc về chính trị, văn hóa, giáo dục của thực dân Pháp nhằm
phục vụ cho công cuộc khai thác.
- Tình hình phân hóa xã hội VN sau chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai
của thực dân Pháp và thái độ chính trị, khả năng cách mạng của các giai cấp.
2. Tư tưởng:
Giáo dục cho HS lòng căm thù đối với những chính sách bóc lột thâm độc, xảo
quyệt của thực dân Pháp và sự đồng cảm với những vất vả, cơ cực của người lao động
dưới chế độ thực dân phong kiến.
3. Kĩ năng:
Rèn luyện cho học sinh kĩ năng quan sát lượt đồ, tập phân tích, đánh giá sự kiện
lịch sử.
II. Chuẩn bị:
GV: SGK, SGV, giáo án, lược đồ Sgk phóng to, tranh ảnh, tài liệu liên quan.
HS: SGK, đọc nội dung, trả lời câu hỏi sgk.
III. Tiến trình lên lớp:


1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
3. Bài mới:
GTB: CTTG I kết thúc, Pháp rút ra khỏi cuộc chiến tranh với tư thế oai hùng của kẻ
thắng trận, song nền kinh tế Pháp cũng bị thiệt hại nặng nề, để bù đắp những thiệt hại đó,
thực dân Pháp tăng cường khai thác ở các thuộc địa, trong đó có Đông Dương và VN. Và
Pháp đã tiến hành chương trình “khai thác lần thứ hai ở VN”, tấn công quy mô và toàn
diện vào nước ta, biến nước ta thành thị trường tiêu thụ hàng hóa ế thừa và thị trường
đầu tư tư bản có lợi cho chúng. Với chương trình khai thác lần này, kinh tế xã hội và văn
hóa giáo dục biến đổi sâu sắc.  vào bài.
Hoạt động của GV

Hoạt động của
HS

Nội dung
I. Chương trình khai thác
thuộc địa lần thứ hai của
thực dân Pháp:

- Gợi cho HS nhớ lại những hậu quả của - Nghe, nhớ lại.
cuộc chiến tranh thế giới gây ra đối với
những nước tham chiến kể cả những nước
-1-


thắng trận, trong đó có Pháp.
? Tại sao thực dân Pháp đẩy mạnh khai → CTTG I kết
thác VN và Đông Dương sau CTTG I.
thúc, Pháp là

nước thắng trận
nhưng bị tàn
phá nặng nề,
nền kinh tế kiệt
quệ → Đẩy
mạnh chương
trình khai thác
thuộc địa
- Nhấn mạnh về mục đích của cuộc khai
thác mà Pháp tiến hành ở Việt Nam.
- Minh họa thêm:
Sau CTTG I, Pháp là con nợ lớn nhất
của Mĩ: năm 1920, số nợ quốc gia đã lên - Nghe
tới 300 tỉ phrăng, Pháp bị tiêu hủy hàng
chục tỉ phrăng.
Sau CTTM Nga (1917), Pháp mất thị
trường đầu tư lớn nhất của mình ở châu
Âu là nga.
? Chương trình khai thác thuộc địa lần → nông nghiệp,
thứ hai của Pháp chú trọng vào những công
nghiệp,
mặt nào.
thương nghiệp,
giao thông vận
tải, …
- Kết hợp nội dung và lược đồ H.27 trình - Theo dõi.
bày, giới thiệu nội dung chương trình khai
thác của Pháp.
- Đọc đoạn chữ
nhỏ /55.

- Nhấn mạnh: Chúng chủ yếu đầu tư vào
khai mỏ mà trọng điểm là khai thác mỏ
than.
- Đọc tiếp đoạn
chữ nhỏ / 56.
- Minh họa thêm: khai thác than năm - Nghe
1919 là 665 000 tấn, năm 1929 là 1 972
000 tấn; khai thác thiếc tăng gấp 3 lần,
kẽm 1,5 lần, vonfram 1,2 lần.
- Nói thêm: Pháp chỉ đầu tư vào công
nghiệp nhẹ để nền kinh tế phát triển
không cân đối, phụ thuộc kinh tế chính
quốc.
? Vì sao Pháp lại tăng cường đầu tư vốn - Giải thích.
nhiều nhất vào 2 lĩnh vực này.
- Giải thích thêm: Pháp tăng cường đầu
tư vốn vào 2 lĩnh vực này để mở rộng sản - Nghe
xuất và kiếm lời.

-2-

- Nguyên nhân: đất nước bị
tàn phá nặng nề, nền kinh tế
kiệt quệ

- Mục đích: để bù đắp những
thiệt hại do chiến tranh gây ra.

- Nội dung:


+ Nông nghiệp: tăng cường
đầu tư vốn chủ yếu vào đồn
điền cao su.
+ Công nghiệp: chú trọng
khai mỏ, (...)

mở thêm một số công nghiệp
nhẹ.

+ Thương `nghiệp: đánh
thuế nặng hàng hòa các nước
nhập vào nước ta.


+ Giao thông vận tải: đầu tư
phát triển thêm.
+ Ngân hàng Đông Dương
chi phối các hoạt động kinh tế
Đông Dương.
? Đặc điểm của cuộc khai thác lần thứ
hai của Pháp ở VN.
- Gợi ý:
+ Chương trình khai thác VN lần 2 tập
trung vào những nguồn lợi nào?
+ So sánh với cuộc khai thác lần thứ
nhất (đầu TK XX) để thấy được nét mới
của chương trình khai thác lần 2 của
Pháp?
- Giải thích thêm: trọng tâm của chương
trình khai thác lần thứ nhất, thực dân

Pháp hoàn chỉnh bộ máy thống trị từ
trung ương đến địa phương. Điểm mới
trong chương trình khai thác lần thứ 2 so
với trước là tăng cường đầu tư vốn, kĩ
thuật vào mở rộng sản xuất để kiếm lời.
(chỉ trên lược đồ, nguồn lợi của Pháp ở
VN trong cuộc khai thác lần 2 được thể
hiện qua các kí hiệu bằng mũi tên với các
khung hình chữ nhật, nguồn lợi xuất khẩu
kí hiệu bằng hình ảnh chiếc tàu biển).Vì
vậy, sau chiến tranh, các ngành kinh tế
của tư bản Pháp ở Đông Dương đều có
bước phát triển mới. Tuy nhiên, thực dân
Pháp hết sức hạn chế công ngiệp phát
triển, đặc biệt là công nghiệp nặng, nhằm
cột chặt kinh tế Đông Dương vào kinh tế
Pháp và biến Đông Dương thành thị
trường độc chiếm của tư bản Pháp.
- Kết luận: Chương trình khai thác lần 2
tấn công quy mô và toàn diện vào nước
ta làm cho nền kinh tế VN có những bước
phát triển nhất định (ngoài ý muốn chủ
quan của thực dân Pháp).
Chuyển ý: Tất cả những thay đổi về kinh
tế đã kéo theo những thay đổi về chính
trị, văn hóa, giáo dục và xã hội.

- Thảo luận (2/),
so sánh, trình
bày.


- Nghe

- Trình bày: Sau CTTG I, chính sách cai
trị của Pháp ở VN không hề thay đổi.
Mọi quyền hành đều bị thâu tóm trong
tay người Pháp, vua quan Nam triều chỉ
làm bù nhìn tay sai, nhân dân ta không - Nghe.
được hưởng chút quyền tự do, dân chủ
nào, mọi hành động yêu nước đều bị
chúng thẳng tay đàn áp, khủng bố.
-3-

II. Các chính sách chính trị,
văn hóa, giáo dục:


? Sau CTTG I, thực dân Pháp đã thi hành - Lần lượt trình - Chính trị: Pháp nắm mọi
ở VN những thủ đoạn chính trị, văn hóa, bày theo nội quyền hành, “chia để trị”, cấm
giáo dục nào.
dung sgk/57
đoán tự do dân chủ, thẳng tay
đàn áp, khủng bố.
- Văn hóa, giáo dục:
+ Khuyến khích các hoạt
động mê tín dị đoan, các tệ
nạn xã hội.
+ Trường học mở rất hạn
chế.
+ Xuất bản báo chí tuyên

truyền cho chính sách “khai
hóa”.
? Mục đích của các thủ đoạn đó là gì.
- Trao đổi cặp → nhằm củng cố bộ máy cai
- Bổ sung: nhằm củng cố bộ máy cai trị ở (1/).
trị ở thuộc địa.
thuộc địa, mà sợi chỉ đỏ xuyên suốt là
chính sách văn hóa nô dịch (đào tạo tay
sai phục vụ cho chúng) và ngu dân để dẽ
bề thống trị.
- Chuyển ý: chương trình khai thác thuộc
địa lần thứ hai của Pháp đã tác động lớn
đến tình hình xã hội VN. Nó đẩy nhanh
sự phân hóa giai cấp và làm nảy sinh
những giai cấp mới
III. Xã hội Việt Nam phân
hóa:
? Xã hội VN sau CTTG I đã phân hóa - Dựa vào sgk
như thế nào.
trả lời.
1. Giai cấp địa chủ phong
kiến:
? Cho biết thái độ chính trị và khả năng - Làm việc theo - Câu kết chặt chẽ hơn với
cách mạng của các giai cấp trong xã hội nhóm, lần lượt Pháp.
VN sau chiến tranh.
trình bày
- Chiếm đoạt ruộng đất của
- Nói thêm:
nông dân.
+ Địa chủ thời kì này chiếm khoảng 7%

- Tăng cường áp bức bóc lột.
dân số, chiếm hơn 50% diện tích canh - Nghe
tác.
+ Nông dân chiếm hơn 90% dân số, chỉ
có 42% diện tích canh tác.
2. Giai cấp tư sản: gồm hai
bộ phận:
- Minh họa thêm:
- Tư sản mại bản có quyền lợi
+ Tống số vốn kinh doanh của tư sản - Nghe
gắn liền với đế quốc.
VN chỉ bằng 5% vốn của tư bản nước
- Tư sản dân tộc kinh doanh
ngoài.
độc lập, thái độ chính trị cải
+ Tư sản VN chỉ chiếm 0,1% tổng số,
lương, dễ thỏa hiệp.
giai cấp tư sản VN nhỏ yếu về kinh tế,
bạc nhược về chính trị cho nên thái độ
chính trị của họ là 2 mặt, cải lương.
3. Giai cấp tiểu tư sản:
- Nói rõ thêm: Do các thành phần kinh tế
- Bị bạc đãi, chèn ép, khinh
phát triển, các cơ quan hành chính văn
miệt, đời sống bấp bênh.
hóa, giáo dục mở rộng, tầng lớp tiểu tư - Nghe
- Tiểu tư sản trí thức có tinh
-4-



sản thành thị đông lên.

thần hăng hái cách mạng.
4. Giai cấp nông dân:
- Bị áp bức, bóc lột nặng nề.
- Bị bần cùng hóa
→ là lực lượng cách mạng
hùng hậu.
5. Giai cấp công nhân:
Là lực lượng tiên phong và
lãnh đạo cách mạng.

- Giới thiệu một số hình ảnh thể hiện cuộc
sống của nông dân trong thời kì này.
- Theo dõi

- Minh họa thêm: bộ phận đông nhất của
công nhân VN là công nhân đồn điền,
chiếm 36,8%, công nhân mỏ chiếm 24%,
công nhân các ngành khác là 39,2%.
- Giới thiệu một số hình ảnh thể hiện đời
sống của công nhân (sgv/66)
- Nhấn mạnh đến giai cấp công nhân VN:
ngoài đặc điểm chung của giai cấp công
nhân quốc tế, giai cấp công nhân VN còn
có đặc điểm riêng: bị ba tầng áp bức bóc
lột của đế quốc, phong kiến, tư sản; có
quan hệ với nông dân, kế thừa truyền
thống yêu nước anh hùng và bất khuất
của dân tộc.

- Kết luận: Như vậy, dưới tác động của
chương trình khai thác lần thứ 2 của thực
dân Pháp, kinh tế VN phát triển ở mức độ
nhất định, điều đó làm cho xã hội VN
phân hóa sâu sắc hơn.

- Nghe

- Theo dõi, quan
sát.

- Nghe

4. Củng cố:
- Cho HS làm bài tập củng cố.
5. Hướng dẫn:
Học bài, tìm hiểu nội dung, trả lời câu hỏi bài Phong trào cách mạng Việt Nam
sau CTTG I.
IV. Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………...
……………………………………………………...

BGH ký duyệt: 26/11/2016

……………………………………………………...
……………………………………………………...
...................................................................................
...................................................................................

-5-


Huỳnh Thị Thanh Tâm



×