Tải bản đầy đủ (.pdf) (127 trang)

Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý tài chính tại công ty cổ phần xây dựng tổng hợp tuyên quang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.02 MB, 127 trang )

i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan, đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả
nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công
trình nghiên cứu nào khác. Thông tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ
nguồn gốc.

Tác giả

Phạm Trung Nghĩa


ii

LỜI CẢM ƠN
Qua quá trình học tập, tiếp thu kiến thức tại khoa đào tạo Sau đại học trường
đại học Lâm Nghiệp Việt Nam, tôi xin gửi lời cảm ơn tới các Quý Thầy giáo, Cô
giáo đã trang bị cho tôi những kiến thức bổ ích để tôi được áp dụng trong công tác
tới đây của mình. Để hoàn thành được luận văn này tôi xin chân thành cảm ơn các
cán bộ và anh chị em trong Công ty cổ phần xây dựng tổng hợp Tuyên Quang đã
nhiệt tình cung cấp số liệu, tư vấn và góp ý cho luận văn của tôi được hoàn thành.
Đặc biệt, trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu luận văn tôi xin trân
trọng cảm ơn cô giáo hướng dẫn khoa học TS Lê Thu Huyền, người đã tận tình
hướng dẫn, gợi ý và chỉ dạy cho nội dung luận văn của tôi có được sự sáng tạo, đầy
đủ về mặt nội dung.
Do tư duy lý luận cũng như kiến thức, kinh nghiệm còn hạn chế nên trong
luận văn này không tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong nhận được sự đánh
giá, nhận xét của Quý Thầy, Cô và bạn đọc quan tâm để có thể bổ sung thêm những
gì còn khiếm khuyết cho luận văn của tôi được hoàn thiện hơn.


Xin trân trọng cảm ơn!
Tuyên Quang, tháng 10 năm 2014
Tác giả

Phạm Trung Nghĩa


iii

MỤC LỤC
Lời cam đoan ............................................................................................................... i
Lời cảm ơn ................................................................................................................. ii
Mục lục ...................................................................................................................... iii
Danh mục các chữ viết tắt ........................................................................................ vii
Danh mục các bảng ................................................................................................... ix
Danh mục hình ............................................................................................................x
LỜI MỞ ĐẦU .............................................................................................................1
Chương 1CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ CƠ SỞ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP .......................................................................................................4
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý tài chính doanh nghiệp .................................................4
1.1.1. Các khái niệm cơ bản ........................................................................................4
1.1.1.1. Tài chính doanh nghiệp ..................................................................................4
1.1.1.2. Hiệu quả tài chính doanh nghiệp ....................................................................5
1.1.1.3. Vốn cố định ....................................................................................................6
1.1.1.4. Vốn lưu động ..................................................................................................6
1.1.1.5. Vốn đầu tư tài chính .......................................................................................7
1.1.2. Nội dung quản lý tài chính doanh nghiệp .........................................................8
1.1.2.1. Lựa chọn và quyết định đầu tư .......................................................................8
1.1.2.2. Xác định nhu cầu vốn và tổ chức huy động vốn đáp ứng kịp thời, đẩy đủ
nhu cầu vốn cho các hoạt động của doanh nghiệp ......................................................8

1.1.2.3. Sử dụng có hiệu quả số vốn hiện có, quản lý chặt chẽ các khoản phải thu,
chi và đảm bảo khả năng thanh toán của doanh nghiệp ..............................................9
1.1.2.4. Thực hiện phân phối lợi nhuận, trích lập và sử dụng các quỹ của doanh
nghiệp ..........................................................................................................................9
1.1.2.5. Kiểm soát thường xuyên tình hình hoạt động của doanh nghiệp .................11
1.1.2.6. Thực hiện kế hoạch hóa tài chính ................................................................11
1.1.3. Vai trò của quản lý tài chính doanh nghiệp ....................................................11
1.1.4. Hiệu quả quản lý tài chính doanh nghiệp ........................................................12


iv

1.1.4.1. Sự cần thiết nâng cao hiệu quả quản lý tài chính doanh nghiệp ..................12
1.1.4.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản lý tài chính .........................................12
1.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động quản lý tài chính của doanh nghiệp. ..19
1.1.5.1. Các nhân tố khách quan ...............................................................................19
1.1.5.2. Các nhân tố chủ quan ...................................................................................24
1.2. Cơ sở thực tiễn về quản lý tài chính doanh nghiệp ............................................25
1.2.1. Quản trị tài chính trong các doanh nghiệp ở Việt Nam ..................................25
1.2.2. Một vài ví dụ về tầm quan trọng và kinh nghiệm rút ra trong quản trị tài chính
ảnh hưởng đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp .........................................26
1.2.2.1. Trường hợp của Eastern Airlines và Delta...................................................27
1.2.2.2. Trường hợp của Epsco - Minh Phụng ..........................................................27
Chương 2 ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..............29
2.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu .............................................................................29
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty .................................................29
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Công ty ............................................................................31
2.1.3. Đặc điểm nguồn nhân lực của công ty cổ phần xây dựng tổng hợp Tuyên Quang ..... 34
2.1.4. Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2010-2013 ...36
2.2. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................39

2.2.1. Khung nghiên cứu ...........................................................................................39
2.2.2. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu ...............................................................40
2.2.3. Phương pháp thu thập số liệu ..........................................................................40
2.2.3.1. Tài liệu thứ cấp .............................................................................................40
2.2.3.1 Tài liệu sơ cấp ...............................................................................................41
2.2.4 Phương pháp xử lý số liệu ................................................................................41
2.2.5 Phương pháp phân tích số liệu .........................................................................41
2.2.5.1 Phương pháp thống kê mô tả.........................................................................41
2.2.5.2 Phương pháp so sánh.....................................................................................42
Chương 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ......................................................................43
3.1. Thực trạng công tác quản lý tài chính của Công ty giai đoạn 2010-2013 .........43


v

3.1.1. Thực trạng quản lý tài sản ...............................................................................43
3.1.1.1. Tình hình đầu tư máy móc thiết bị và công nghệ .........................................43
3.1.1.2. Sự biến động về quy mô và cơ cấu tài sản ...................................................44
3.1.1.3. Hiệu quả sử dụng và quản lý tài sản ............................................................50
3.1.2. Thực trạng công tác huy động và tổ chức nguồn vốn .....................................55
3.1.2.1. Sự biến động về quy mô và cơ cấu nguồn vốn ............................................55
3.1.2.2. Hiệu quả sử dụng vốn vay và chi phí ...........................................................67
3.1.2.3 Đánh giá tình hình công nợ và khả năng thanh toán .....................................69
3.1.3. Thực trạng phân phối lợi nhuận của Công ty ..................................................73
3.1.3.1. Phân tích lợi nhuận của công ty giai đoạn 2010-2013 .................................73
3.1.3.2. Phân phối lợi nhuận của công ty giai đoạn 2010-2013 ................................75
3.1.4. Thực trạng công tác kiểm soát tài chính của công ty giai đoạn 2010-2013....77
3.1.5. Thực trạng kế hoạch tài chính tại công ty cổ phần xây dựng tổng hợp Tuyên
Quang ........................................................................................................................78
3.1.5.1. Công tác lập kế hoạch tài chính ...................................................................78

3.1.5.2. Tổ chức và thực hiện kế hoạch tài chính......................................................82
3.1.6. Thực trạng nhân lực quản trị tài chính của Công ty ........................................85
3.2. Đánh giá về hiệu quả công tác quản lý tài chính doanh nghiệp của Công ty giai
đoạn 2010-2013 .........................................................................................................88
3.2.1. Những thành tích đã đạt được .........................................................................88
3.2.1.1. Về cơ cấu tài trợ: ..........................................................................................88
3.2.1.2. Về công tác tổ chức và sử dụng vốn lưu động và vốn ngắn hạn .................88
3.2.1.3. Về công tác tổ chức và sử dụng vốn cố định và vốn dài hạn .......................89
3.2.2. Hạn chế và nguyên nhân .................................................................................89
3.3. Định hướng và giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý tài chính của Công ty trong
thời gian tới. ..............................................................................................................93
3.3.1. Định hướng phát triển .....................................................................................93
3.3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý tài chính ...............................................94
3.3.2.1. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định ......................................94


vi

3.3.2.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động ....................................96
3.3.2.3. Xây dựng cấu trúc vốn tối ưu cho Công ty ..................................................98
3.3.2.4. Xây dựng và triển khai kế hoạch huy động vốn tối ưu, lựa chọn nhà tài trợ
chủ yếu ......................................................................................................................99
3.3.2.5. Biện pháp nâng cao khả năng sinh lời của công ty ....................................101
3.3.2.6. Đổi mới hệ thống kiểm soát thường xuyên hoạt động của doanh nghiệp ..103
3.3.2.7. Giải pháp hoàn thiện kế hoạch hóa tài chính .............................................104
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................................109
1. Kết luận ...............................................................................................................109
2. Kiến nghị với Nhà nước ......................................................................................110
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC



vii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt
BKS
CP
ĐHĐCĐ
HĐQT
CT

Viết đầy đủ
Ban kiểm soát
Cổ phần
Đại hội đồng cổ đông
Hội đồng quản trị
Công ty

TSCĐ

Tài sản cố định

TSLĐ

Tài sản lưu động

VCĐ

Vốn cố định


VLĐ

Vốn lưu động

DNN&V

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

DNNN

Doanh nghiệp Nhà nước

WTO

Tổ chức thương mại Thế giới

ROE

Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu

ROA

Tỷ suất sinh lời của tài sản

TT
GTCL
NG
TĐPTBQ


Tỷ trọng
Giá trị còn lại
Nguyên giá
Tốc độ phát triển bình quân

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

APEC

Diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu Á - Thái Bình Dương

CFO

Giám đốc tài chính

DFL

Đòn cân nợ

CEO

Tổng Giám Đốc điều hành

EMP

Epsco - Minh Phụng

HĐLĐ


Hợp đồng lao động

GTGT

Giá trị gia tăng


viii

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội

EU

Liên minh Châu Âu

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

SWOT

Điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức

VCSH

Vố chủ sở hữu


TSNH

Tài sản ngắn hạn

KH-KT

Kế hoạch - Kỹ thuật

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

HĐSXKD
GS-TK

Hoạt động sản xuất kinh doanh
Giám sát - Thiết kế


ix

DANH MỤC CÁC BẢNG
Tên bảng

TT

Trang

2.1


Tình hình lao động của Công ty giai đoạn 2010-2013

34

2.2

Một số chỉ tiêu chính của Công ty giai đoạn 2010-2013

36

2.3

Chọn điểm nghiên cứu

40

3.1

Tình hình biến động tài sản của Công ty giai đoạn 2010-2013

46

Một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty giai

50

3.2
3.3
3.4


đoạn 2010-2013
Một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn cố định và vốn
lưu động tại Công ty giai đoạn 2010-2013

52

52

So sánh chỉ tiêu tài chính của một số Công ty cùng ngành năm

54

2012

3.5

Tình hình biến động nguồn vốn của Công ty giai đoạn 2010-2013

57

3.6

Cơ cấu nguồn vốn của công ty giai đoạn 2010-2013

60

Tình hình huy động vốn tín dụng thương mại của Công ty cổ

66


3.7
3.8
3.9
3.10

phần xây dựng tổng hợp Tuyên Quang giai đoạn 2010-2013
Bảng phân tích hiệu quả sử dụng vốn và chi phí của Công ty giai

68

đoạn 2010-2013
Bảng phân tích tình hình công nợ của công ty giai đoạn 2010-

70

2013
Bảng phân tích khả năng thanh toán của công ty giai đoạn 2010-

72

2013

3.11 Phân tích lợi nhuận của Công ty giai đoạn 2010-2013

74

3.12 Phân phối lợi nhuận của Công ty giai đoạn 2010-2013

75


3.13 Cơ cấu tổ chức phòng kế toán giai đoạn 2010-2013

81

3.14

Một số chỉ tiêu lập và thực hiện kế hoạch tài chính của Công ty

85

giai đoạn 2010-2013

3.15 Doanh thu, chi phí và lợi nhuận của công ty năm 2014

102


x

DANH MỤC HÌNH
Tên hình

TT

Trang

3.1

Tình hình biến động tài sản của công ty


44

3.2

Tình hình biến động tài sản ngắn hạn của công ty

47

3.3

Tài sản và kết cấu tài sản của công ty

49

3.4

So sánh tỷ suất lợi nhuận sau thuế (ROA) và tỷ suất lợi nhuận vốn
chủ sở hữu (ROE) với 1 số công ty cùng ngành

55

3.5

Quy mô nguồn vốn kinh doanh của công ty

56

3.6

Cơ cấu nguồn vốn của công ty


58

3.7
3.8

Biến động nguồn vốn của công ty từ năm 2011-2013 so với năm
2010
Tình hình đảm bảo nguồn vốn kinh doanh của công ty

59
61


1

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay với tinh chất cạnh tranh ngày càng gay
gắt, đặc biệt trong giai đoạn khủng hoảng kinh tế toàn cầu do ảnh hưởng của cuộc
khủng hoảng tài chính và nợ công ở Châu Âu, sự khủng hoảng tín dụng và tình
trạng thất nghiệp gia tăng tiếp diễn làm hoạt động sản xuất và thương mại toàn cầu
bị tác động mạnh, giá cả hàng hóa diễn biến phức tạp. Tăng trưởng của các nền kinh
tế đầu tầu suy giảm kéo theo sự sụt giảm của các nền kinh tế khác. Những bất lợi từ
sự suy giảm của kinh tế thế giới ảnh hưởng xấu đến hoạt động sản xuất kinh doanh
và đời sống dân cư trong nước. Thị trường tiêu thụ hàng hóa bị thu hẹp, hàng tồn
kho ở mức cao, sức mua trong dân giảm. Tỷ lệ nợ xấu ngân hàng ở mức đáng lo
ngại, nhiều doanh nghiệp, nhất là doanh nghiệp kinh doanh bất động sản, doanh
nghiệp sử dụng nguồn đầu tư công phải thu hẹp sản xuất, dừng hoạt động hoặc giải
thể. Như vậy trong bối cảnh đó, việc đứng vững và phát triển doanh nghiệp đang trở

thành vấn đề sống còn với tất cả doanh nghiệp. Trong đó, vấn đề quan tâm hàng đầu
của các nhà quản lý là quản lý tài chính doanh nghiệp.
Tài chính doanh nghiệp đóng một vai trò rất quan trọng đối với hoạt động
của doanh nghiệp. Sự thành công hay thất bại trong hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp một phần lớn quyết định bởi chính sách tài trợ hay huy động vốn của
doanh nghiệp. Việc huy động vốn kịp thời, đầy đủ giúp cho doanh nghiệp chớp
được cơ hội kinh doanh.
Hoạt động tài chính doanh nghiệp là hoạt động phức tạp, bao gồm mọi mặt
hoạt động của doanh nghiệp. Thông qua tình hình thu, chi tiền tệ hàng ngày, tình
hình thực hiện các chỉ tiêu tài chính và đặc biệt là các báo cáo tài chính có thể kiểm
soát kịp thời, tổng quát các mặt hoạt động của doanh nghiệp, từ đó phát hiện nhanh
chóng những tồn tại và những tiềm năng chưa được khai thác để đưa ra các quyết
định thích hợp điều chỉnh các hoạt động nhằm đạt tới mục tiêu đề ra của doanh
nghiệp. Muốn vậy cần phải có kỹ năng và trình độ để phân tích, đánh giá tình hình


2

tài chính doanh nghiệp để thấy được những trọng điểm quản lý tài chính, từ đó đưa
ra các giải pháp tài chính phù hợp với tình hình thực tiễn tại doanh nghiệp.
Xuất phát từ các nhận thức trên, trong quá trình công tác, thu thập tài liệu tại
đơn vị đang công tác là Công ty Cổ phần Xây dựng tổng hợp Tuyên Quang, tôi lựa
chọn đề tài “Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý tài chính tại Công ty Cổ phần
Xây dựng tổng hợp Tuyên Quang”, với mong muốn phân tích đánh giá tình hình
tài chính và công tác quản trị tài chính của Công ty trong thời gian vừa qua. Từ đó
đưa ra một số giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả hơn nữa hoạt động quản
lý tài chính doanh nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
2.1 Mục tiêu chung
Nghiên cứu thực trạng quản lý tài chính của Công ty Cổ phần Xây dựng tổng

hợp Tuyên Quang trong những năm gần đây và đề xuất một số giải pháp nâng cao
hiệu quả quản lý tài chính của Công ty trong thời gian tới.
2.2 Mục tiêu cụ thể
- Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý Tài chính của Công ty trong những
năm gần đây.
- Đánh giá những thành tựu cũng như tồn tại trong hoạt động quản trị tài
chính tại công ty.
- Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý tài chính của Công ty
CP xây dựng tổng hợp Tuyên Quang trong thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu.
Các yếu tố liên quan đến hoạt động tài chính của Công ty CP xây dựng tổng
hợp Tuyên Quang.


3

3.2 Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về nội dung: Đánh giá hiệu quả quản lí tài chính trên cơ sở phân
tích các báo cáo tài chính của đơn vị.
- Phạm vi không gian:
Đề tài được nghiên cứu tại Công ty CP xây dựng tổng hợp Tuyên Quang.
- Phạm vi về thời gian:
Các thông tin, số liệu, dữ liệu phục vụ đề tài được thu thập trong 4 năm từ
năm 2010 đến năm 2013.
4. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần đặt vấn đề và kết luận, luận văn có 3 chương sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý tài chính doanh nghiệp
Chương 2: Đặc điểm địa bàn nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Kết quả nghiên cứu



4

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ CƠ SỞ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý tài chính doanh nghiệp
1.1.1. Các khái niệm cơ bản
1.1.1.1. Tài chính doanh nghiệp
Doanh nghiệp là một chủ thể kinh tế độc lập, có tư cách pháp nhân, hoạt
động kinh doanh trên thị trường nhằm mục đích tăng giá trị của chủ sở hữu doanh
nghiệp.
Doanh nghiệp có thể được chia thành doanh nghiệp tài chính và doanh
nghiệp phi tài chính. Doanh nghiệp tài chính là doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh
vực tiền tệ như: Doanh nghiệp bảo hiểm, ngân hàng thương mại, công ty chứng
khoán... Doanh nghiệp phi tài chính là một tổ chức kinh doanh có nhiệm vụ trước
hết là sản xuất ra các sản phẩm hàng hóa và cung ứng dịch vụ.
Quy mô của các doanh nghiệp lớn, nhỏ không giống nhau và đặc điểm của
các doanh nghiệp cũng rất đa dạng. Song các doanh nghiệp có điểm chung đó là
muốn sản xuất kinh doanh đều cần phải có vốn. Vì vậy, câu hỏi đầu tiên đặt ra cho
tài chính doanh nghiệp là tìm nguồn tài trợ cho hoạt động của doanh nghiệp.
Khi vốn kinh doanh đã được huy động đủ, doanh nghiệp lại đứng trước câu
hỏi, rất khó, đó là thực hiện đầu tư vốn, phân bổ vốn như thế nào để đảm bảo mục
tiêu đặt ra. Quá trình huy động vốn, đầu tư vốn đã làm hình thành các quỹ tiền tệ,
phân phối và sử dụng cho các mục đích nhất định. Thực tế, quá trình trên được thực
hiện các luồng vốn tiền tệ đi vào và đi ra khỏi doanh nghiệp. Chẳng hạn, gắn với
các quyết định tìm nguồn tài trợ là các luồng vốn đi vào doanh nghiệp hoặc từ vay
nợ, hoặc từ các chủ sở hữu của doanh nghiệp; hoặc gắn với các quyết định phân bổ
và sử dụng lợi nhuận là các luồng vốn tái đầu tư hoặc các luồng tiền tệ trả cho các



5

cổ đông dưới dạng cổ tức...
Tìm hiểu sâu thêm cho thấy việc thực hiện các quyết định tài chính của
doanh nghiệp thể hiện các nội dung của tài chính doanh nghiệp, điều đó hoàn toàn
phụ thuộc vào quyết định về cách thức phân bổ và sử dụng nguồn lực tài chính của
từng doanh nghiệp dưới sự chi phối của các yếu tố như tiềm lực tài chính, môi
trường kinh doanh, hay đặc điểm kinh tế kỹ thuật của ngành kinh doanh, trình độ,
yếu tố văn hóa, xã hội và xu thế quốc tế hóa trong nền kinh tế... Điều đó tạo nên sự
đa dạng và phức tạp của hoạt động tài chính doanh nghiệp.
Như vậy, có thể hiểu Tài chính doanh nghiệp là các phương thức huy động,
phân bổ và sử dụng nguồn lực tài chính của các doanh nghiệp nhằm đạt tới những
mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp [1].
“Quản lý tài chính doanh nghiệp là quá trình lập và kiểm soát các nguồn lực
để tối đa lợi ích kinh tế và tài chính của tổ chức. Đối với doanh nghiệp, quản lý tài
chính là việc sử dụng các thông tin phản ánh chính xác tình trạng tài chính của một
doanh nghiệp để phân tích điểm mạnh điểm yếu của nó và lập các kế hoạch kinh
doanh, kế hoạch sử dụng nguồn tài chính, tài sản cố định và nhu cầu nhân công
trong tương lai nhằm tăng lãi cổ tức của cổ đông” [3].
“Quản trị tài chính doanh nghiệp là một môn khoa học nghiên cứu các mối
quan hệ quản trị tài chính phát sinh trong quá trình sản xuất và kinh doanh của một
doanh nghiệp hay một tổ chức. Nói một cách khác, quản trị tài chính là quản trị
nguồn vốn (bao gồm vốn tiền mặt, vốn, tài sản và các quan hệ tài chính phát sinh
như: khoản phải thu - khoản phải trả), nhằm tối đa hóa lợi nhuận của doanh
nghiệp”[15].
1.1.1.2. Hiệu quả tài chính doanh nghiệp
Hiệu quả là phép so sánh dùng để chỉ mối quan hệ giữa kết quả thực hiện các
mục tiêu hoạt động của chủ thể và chi phí mà chủ thể bỏ ra để có kết quả đó trong

những điều kiện nhất định. Hay nói cách khác hiệu quả được định nghĩa là đạt được
một kết quả giống nhau nhưng sử dụng ít thời gian, công sức và nguồn lực nhất.


6

“Hiệu quả tài chính còn được gọi là hiệu quả sản xuất kinh doanh hay hiệu
quả doanh nghiệp là hiệu quả kinh tế xét trong phạm vi một doanh nghiệp. Hiệu quả
tài chính phản ánh mối quan hệ giữa lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp nhận được và
chi phí doanh nghiệp phải bỏ ra để có được lợi ích kinh tế” [6].
1.1.1.3. Vốn cố định
Trong nền kinh tế thị trường để có được các tài sản cố định cần thiết cho hoạt
động kinh doanh doanh nghiệp phải đầu tư ứng trước một lượng vốn tiền tệ nhất
định. Số vốn doanh nghiệp ứng ra để hình thành nên tài sản cố định được gọi là vốn
cố định của doanh nghiệp.
Trong quá trình tham gia vào hoạt động kinh doanh, vốn cố định chu chuyển
giá trị dần dần từng phần và được thu hồi giá trị từng phần sau mỗi chu kỳ kinh
doanh. Vốn cố định tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh mới hoàn thành một
vòng chu chuyển. Vốn cố định chỉ hoàn thành một vòng chu chuyển khi tái sản xuất
được tài sản cố định về mặt giá trị- tức là khi thu hồi đủ tiền khấu hao tài sản cố
định. Từ những phân tích trên có thể rút ra khái niệm về vốn cố định như sau:
"Vốn cố định của doanh nghiệp là bộ phận của vốn đầu tư ứng trước về tài
sản cố định. Đặc điểm của nó là chu chuyển giá trị dần dần từng phần trong nhiều
chu kỳ kinh doanh và hoàn thành một vòng chu chuyển khi tái sản xuất được tài sản
cố định về mặt giá trị" [4, tr 62].
1.1.1.4. Vốn lưu động
Để tiến hành sản xuất kinh doanh, ngoài các tài sản cố định, doanh nghiệp
cần phải có các tài sản lưu động. Tài sản lưu động của doanh nghiệp gồm cả 2 bộ
phần: Tài sản lưu động sản xuất và tài sản lưu động lưu thông.
Tài sản lưu động sản xuất: Gồm một bộ phận là những vật tư dự trữ để đảm

bảo cho quá trình sản xuất được liên tục như nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ,
nhiên liệu... và một bộ phận là những sản phẩm đang trong quá trình sản xuất như:
Sản phẩm dở dang, bán thành phẩm v.v...


7

Tài sản lưu động lưu thông: là những tài sản lưu động nằm trong quá trình
lưu thông của doanh nghiệp như: Thành phẩm trong kho chờ tiêu thụ, vốn bằng
tiền, vốn trong thanh toán v.v...
Trong quá trình kinh doanh, tài sản lưu động sản xuất và tài sản lưu động lưu
thông luôn thay thế chỗ cho nhau, vận động không ngừng nhằm đảm bảo cho quá
trình tái sản xuất được tiến hành liên tục và thuận lợi.
Vốn lưu động có đặc điểm sau: Vốn lưu động trong quá trình chu chuyển
luôn thay đổi hình thái biểu hiện. Vốn lưu động chuyển toàn bộ giá trị ngay trong
một lần và được hoàn lại toàn bộ sau mỗi chu kỳ kinh doanh. Vốn lưu động hoàn
thành một vòng tuần hoàn sau một chu kỳ kinh doanh.
Từ những phân tích trên có thể rút ra: "Vốn lưu động của doanh nghiệp là số
vốn ứng ra để hình thành nên các tài sản lưu động nhằm đảm bảo cho quá trình kinh
doanh của doanh nghiệp được thực hiện thường xuyên, liên tục. Vốn lưu động luân
chuyển toàn bộ giá trị ngay trong một lần và được thu hồi toàn bộ, hoàn thành một
vòng luân chuyển khi kết thúc một chu kỳ kinh doanh" [4, tr 90].
1.1.1.5. Vốn đầu tư tài chính
Vốn đầu tư tài chính bao gồm các giá trị đầu tư của doanh nghiệp vào các tài
sản tài chính (đầu tư tài chính). Đầu tư tài chính của doanh nghiệp có thể thông qua
việc doanh nghiệp dùng vốn để góp vốn liên doanh, liên kết,, mua cổ phiếu, trái
phiếu của các doanh nghiệp khác, đầu tư trên thị trường chứng khoán và các tài sản
tài chính khác trên thị trường tài chính nói chung. Hình thức đầu tư này còn được
gọi là đầu tư ra bên ngoài doanh nghiệp, khác với đầu tư vào tài sản cố định và tài
sản lưu động ở trên, được gọi là đầu tư bên trong doanh nghiệp. Đầu tư tài chính

được chia làm hai loại là Đầu tư tài chính dài hạn và đầu tư tài chính ngắn hạn.
Đầu tư tài chính dài hạn là khoản đầu tư với thời gian thu hồi vốn trên một
năm. Đây thường được coi là hình thức đầu tư có tính chiến lược, doanh nghiệp có
động cơ nắm giữ các tài sản tài chính lâu dài nhằm kiểm soát đối tượng được đầu tư
và thu nhận giá trị đầu tư trong tương lai xa.


8

Đầu tư tài chính ngắn hạn là các khoản đầu tư mà doanh nghiệp thực hiện
bằng việc sử dụng các nguồn tiền nhàn rỗi để mua các chứng khoán có thời hạn thu
hồi dưới một năm hoặc trong một chu kỳ kinh doanh (như tín phiếu kho bạc, kỳ
phiếu ngân hàng...) hoặc mua vào, bán ra chứng khoán (cổ phiếu, trái phiếu) để
kiểm lời và các loại đầu tư khác không quá một năm.
Do loại tài sản cố định và tài sản đầu tư tài chính dài hạn đều là tài sản dài
hạn, vì vậy về phương diện kế toán chúng đều thuộc tài sản đầu tư dài hạn của
doanh nghiệp và xét về giá trị thì chúng là Vốn đầu tư dài hạn của doanh nghiệp.
1.1.2. Nội dung quản lý tài chính doanh nghiệp
1.1.2.1. Lựa chọn và quyết định đầu tư
Triển vọng của một doanh nghiệp trong tương lai phụ thuộc rất lớn vào quyết
định đầu tư dài hạn với quy mô lớn như quyết định đầu tư đổi mới công nghệ, mở
rộng sản xuất kinh doanh, sản xuất sản phẩm mới v.v… Để đi đến quyết định đầu tư
đòi hỏi doanh nghiệp phải xem xét cân nhắc trên nhiều mặt về kinh tế, kỹ thuật và
tài chính. Trong đó, về mặt tài chính phải xem xét các khoản chi tiêu vốn cho đầu tư
và thu nhập do đầu tư đưa lại hay nói cách khác là xem xét dòng tiền ra và dòng tiền
vào liên quan đế khoản đầu tư để đánh giá cơ hội đầu tư về mặt tài chính. Đó là quá
trình hoạch định dự toán vốn đầu tư và đánh giá hiệu quả tài chính của việc đầu tư.
1.1.2.2. Xác định nhu cầu vốn và tổ chức huy động vốn đáp ứng kịp thời, đẩy đủ
nhu cầu vốn cho các hoạt động của doanh nghiệp
Tất cả các hoạt động của doanh nghiệp đều đòi hỏi phải có vốn. Tài chính

doanh nghiệp phải xác định các nhu cầu vốn cần thiết cho các hoạt động của doanh
nghiệp ở trong kỳ (bao hàm cả vốn dài hạn và vốn ngắn hạn). Tiếp theo, phải tổ
chức huy động các nguồn vốn đáp ứng kịp thời, đầy đủ và có lợi cho các hoạt động
của doanh nghiệp. Để đi đến quyết định lựa chọn hình thức và phương pháp huy
động vốn thích hợp, cần xem xét cân nhắc trên nhiều mặt như: Kết cấu nguồn vốn,
những điểm lợi của từng hình thức huy động vốn, chi phí cho việc sử dụng mỗi


9

nguồn vốn v.v...Cụ thể có thể liệt kê một số quyết định về nguồn vốn sau:
Quyết định huy động nguồn vốn ngắn hạn bao gồm: Quyết định vay ngắn
hạn ngắn hạn hay quyết định sử dụng tín dụng thương mại, quyết định vay ngắn hạn
ngân hàng hay sử dụng tín phiếu công ty.
Quyết định huy động nguồn vốn dài hạn bao gồm: Quyết định nợ dài hạn hay
vốn cổ phần, quyết định vay ngân hàng hay phát hành trái phiếu công ty, quyết định
sử dụng vốn cổ phần phổ thông hay cổ phần ưu đãi.
1.1.2.3. Sử dụng có hiệu quả số vốn hiện có, quản lý chặt chẽ các khoản phải thu,
chi và đảm bảo khả năng thanh toán của doanh nghiệp
Tài chính doanh nghiệp phải tìm mọi biện pháp huy động tối đa số vốn hiện
có doanh nghiệp vào hoạt động kinh doanh, giải phóng kịp thời số vốn ứ đọng,theo
dõi chặt chẽ và thực hiện tốt việc thanh toán, thu hồi tiền bán hàng và các khoản
phải thu khác, đồng thời quản lý chặt chẽ mọi khoản chi phí phát sinh trong quá
trình hoạt động của doanh nghiệp. Thường xuyên tìm biện pháp thiết lập sự cân
bằng giữa thu và chi bằng tiền, đảm bảo cho doanh nghiệp luôn có khả năng thanh
toán các khoản nợ đến hạn.
1.1.2.4. Thực hiện phân phối lợi nhuận, trích lập và sử dụng các quỹ của doanh
nghiệp
Thực hiện phân phối hợp lý lợi nhuận sau thuế cũng như trích lập và sử dụng
tốt các quỹ của doanh nghiệp sẽ góp phần quan trọng vào việc phát triển doanh

nghiệp và cải thiện đời sống vật chất và tinh thần của người lao động trong doanh
nghiệp.
- Chính sách cổ tức ấn định mức lợi nhuận của công ty được đem phân phối
như thế nào. Lợi nhuận sẽ được giữ lại để tái đầu tư cho công ty hay được chi trả
cho các cổ đông. Lợi nhuận giữ lại là một nguồn quan trọng cho việc tài trợ cổ phần
cho khu vực tư nhân. Mặc dù việc phân chia giữa phát hành cổ phần mới và lợi


10

nhuận giữ lại có xu hướng thay đổi theo thời gian, lợi nhuận giữ lại là nguồn vốn cổ
phần quan trọng hơn phát hành cổ phần mới.
- Chính sách lợi nhuận giữ lại thụ động. Chính sách lợi nhuận giữ lại thụ
động xác nhận rằng một doanh nghiệp nên giữ lại lợi nhuận khi nào mà doanh
nghiệp có các cơ hội đầu tư hứa hẹn các tỷ suất sinh lợi cao hơn tỷ suất sinh lợi mà
các cổ đông đòi hỏi. Nếu doanh nghiệp có thể đầu tư lợi nhuận của mình để đạt
được tỷ suất sinh lợi cao hơn tỷ suất sinh lợi mong đợi mà các cổ đông kỳ vọng thì
doanh nghiệp không nên chi các cơ hội đầu tư có thể chấp nhận được hoặc phải huy
động thêm vốn cổ phần cần thiết từ các thị trường vốn bên ngoài tốn kém hơn nhiều
so với lợi nhuận giữ lại.
Chính sách cổ tức bằng tiền mặt. Có nhiều bằng chứng cho thấy hầu hết các
doanh nghiệp và các cổ đông thích chính sách cổ tức tương đối ổn định hơn. Có
nhiều lý do tại sao các nhà đầu tư thích cổ tức ổn định. Chẳng hạn, nhiều nhà đầu tư
cảm thấy các thay đổi cổ tức có nội dung hàm chứa thông tin - họ đánh đồng các
thay đổi trong mức cổ tức của một doanh nghiệp với khả năng sinh lời. Một cắt
giảm cổ tức có thể được diễn dịch như một tín hiệu là tiềm năng lợi nhuận dài hạn
của doanh nghiệp đã sụt giảm. Tương tự một gia tăng trong lợi nhuận được coi như
một minh chứng của dự kiến rằng lợi nhuận tương lai sẽ gia tăng.
Ngoài ra, nhiều cổ đông cần và lệ thuộc vào một dòng cổ tức không đổi cho
các nhu cầu lợi nhuận tiền mặt của mình. Dù họ có thể bán bớt một số cổ phần như

một nguồn thu nhập hiện tại khác nhưng do chi phí giao dịch và các lần bán với lô
lẻ cho nên phương án này không thể thay thế một cách hoàn hảo cho lợi nhuận cổ
tức đều đặn.
Một vài giám đốc tài chính thấy rằng một chính sách cổ tức tăng trưởng và
ổn định thường có xu hướng làm giảm sự bất trắc của nhà đầu tư về dòng cổ tức
tương lai. Họ tin rằng các nhà đầu tư sẽ trả một giá cao hơn cho cổ phần của một
doanh nghiệp chi trả cổ tức ổn định, do đó, làm giảm chi phí sử dụng vốn cổ phần
của doanh nghiệp [2].


11

1.1.2.5. Kiểm soát thường xuyên tình hình hoạt động của doanh nghiệp
Thông qua tình hình thu, chi tiền tệ hàng ngày, các báo cáo tài chính, tình
hình thực hiện các chỉ tiêu tài chính cho phép kiểm soát được tình hình hoạt động
của doanh nghiệp. Mặt khác, cần định kỳ tiến hành phân tích tình hình tài chính của
doanh nghiệp. Qua phân tích, cần đánh giá được hiệu quả sử dụng vốn, những điểm
mạnh và điểm yếu trong quản lý và dự báo trước tình hình tài chính của doanh
nghiệp, từ đó giúp cho các nhà lãnh đạo, quản lý doanh nghiệp kịp thời đưa ra các
quyết định thích hợp điều chỉnh hoạt động kinh doanh và tài chính [4].
1.1.2.6. Thực hiện kế hoạch hóa tài chính
Các hoạt động tài chính của doanh nghiệp cần được dự kiến trước thông qua
việc lập kế hoạch tài chính. Có kế hoạch tài chính tốt thì doanh nghiệp mới có thể
đưa ra các quyết định tài chính thích hợp nhằm đạt tới các mục tiêu của doanh
nghiệp. Quá trình thực hiện kế hoạch tài chính cũng là quá trình chủ động đưa ra
các giải pháp hữu hiệu khi thị trường biến động [4].
1.1.3. Vai trò của quản lý tài chính doanh nghiệp
Quản lý tài chính luôn giữ một vai trò quan trọng trong việc quản lý doanh
nghiệp, nó quyết định sự thành bại của doanh nghiệp. Trong nền kinh tế hiện nay,
quản lý tài chính càng trở nên quan trọng vì khi đầu tư vốn vào một doanh nghiệp,

chủ đầu tư luôn xem xét doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả hay không thông qua việc
phân tích, đánh giá kĩ năng quản lý tài chính của doanh nghiệp đó. Từ đó họ mới
đưa ra quyết định đầu tư cho doanh nghiệp hay không và đầu tư bao nhiêu.
Quản lý tài chính là một hoạt động có liên hệ với mọi hoạt động khác của
doanh nghiệp. Một quyết định tài chính đúng đắn sẽ mang lại cho doanh nghiệp cơ
hội kinh doanh và có được lợi nhuận mong muốn. Ngược lại, nó sẽ gây ra tổn thất
khôn lường cho doanh nghiệp và cho nền kinh tế. Bên cạnh đó, trong một môi
trường nhất định, nếu doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả sẽ góp phần thúc đẩy nền
kinh tế phát triển. Vì vậy, hiệu quả quản lý tài chính doanh nghiệp ảnh hưởng trực
tiếp đến hiệu quả quản lý tài chính quốc gia [4].


12

1.1.4. Hiệu quả quản lý tài chính doanh nghiệp
1.1.4.1. Sự cần thiết nâng cao hiệu quả quản lý tài chính doanh nghiệp
Quản lý tài chính doanh nghiệp chính là việc phân tích tình hình tài chính
doanh nghiệp nhằm đưa ra các thông tin giúp nhà quản trị tìm ra những giải pháp
nhằm tiết kiệm chi phí và tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Vì vậy việc nghiên cứu
hiệu quả tài chính doanh nghiệp là hết sức cần thiết và có ý nghĩa trong hệ thống
quản lý tài chính.
Nâng cao hiệu quả quản lý tài chính nhằm giúp các doanh nghiệp tồn tại và
phát triển một cách bền vững. Mặt khác, hiệu quả quản lý tài chính doanh nghiệp
còn là một chỉ tiêu đánh giá kết quả kinh doanh, trình độ quản lý của doanh nghiệp,
góp phần nâng cao sức cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường.
Phân tích hiệu quả quản lý tài chính bao gồm việc phân tích quy mô, cơ cấu,
cách thức tổ chức và quản lý tài sản, nguồn vốn cũng như chính sách tài chính của
doanh nghiệp thông qua việc phân tích các chỉ tiêu như hiệu quả sử dụng tài sản,
nguồn vốn, chi phí...trong một thời kì nhất định. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh
doanh chính là cơ sở, căn cứ để đưa ra các quyết định trong ngắn hạn và dài hạn.

Việc phân tích hiệu quả quản lý tài chính cần được xem xét trên mọi góc độ và việc
tổng hợp số liệu phải xuất phát từ nhiều nguồn khác nhau như kế toán tài chính, kế
toán quản trị nhằm đảm bảo sự chính xác.
1.1.4.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản lý tài chính
Do việc quản lý tài chính dựa trên hai phương diện chủ yếu đó là quản lý tài
sản và quản lý nguồn vốn. Do vậy, muốn đánh giá hiệu quả quản lý tài chính, chúng
ta sẽ dựa trên việc đánh giá hiệu quả quản lý tài sản và nguồn vốn thông qua các chỉ
tiêu sau:
* Tính chính xác của quyết định đầu tư
* Kiểm soát thường xuyên hoạt động doanh nghiệp


13

- Bảo vệ tài sản của đơn vị: Tài sản của đơn vị bao gồm tài sản hữu
hình và tài sản vô hình. Nếu không được bảo vệ bởi một hệ thống kiểm soát
thích hợp, chúng có thể bị đánh cắp, hư hỏng hoặc bị lạm dụng vào những
mục đích khác nhau. Như vậy, hệ thống kiểm soát nội bộ được xây dựng để
đảm bảo an toàn cho những tài sản của đơn vị.
- Đảm bảo tính chính xác của các số liệu kế toán và báo cáo tài chính.
- Bảo đảm tuân thủ nội quy của công ty cũng như các quy định của luật pháp:
Để quản lý vĩ mô nền kinh tế, các cơ quan Nhà nước đã ban hành một hệ thống các
chính sách và các quy định buộc các doanh nghiệp phải tuân thủ. Ngoài ra,
các doanh nghiệp cũng tự thiết kế những quy định nội bộ để quản lý các hoạt động
trong doanh nghiệp. Để đảm bảo các chế độ pháp lý liên quan đến doanh nghiệp
được thực hiện đúng mức, hệ thống kiểm soát cần: Duy trì và kiểm tra việc
tuân thủ các chính sách liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp. Phát hiện
và ngăn chặn kịp thời cũng như xử lý các sai phạm và gian lận trong mọi hoạt động
của doanh nghiệp. Bảo đảm việc ghi chép kế toán đầy đủ, chính xác cũng như
việc lập Báo cáo tài chính trung thực, khách quan.

- Tính độc lập, chủ động trong hoạt động kiểm soát.
* Đánh giá việc lập kế hoạch có hiệu quả
- Dự báo: Lập kế hoạch cần phải đạt được mục tiêu dự báo một cách tốt nhất
có thể được. Không nên giảm nhẹ tầm quan trọng của việc dự áo xuống thành một
công việc máy móc. Dự báo phải dựa trên nhiều nguồn dữ liệu và đặc biệt là kết quả
đã thực hiện. Lập kế hoạch có hiệu quả đòi hỏi những thủ tục hành chính để bảo
đảm không bỏ qua các thông tin cần thiết. Trên thực tế, chúng ta có thể tổng quát
hóa như sau: khi nhận được một tập hợp các dự báo, doanh nghiệp không nên chỉ
nhìn nhận giá trị bề mặt của chúng, hãy cố gắng nhận diện xem những dự báo này
đã dựa trên mô hình kinh tế nào và cảm nhận tính hợp lý của con số dự báo. Tóm lại
dự báo phải mang tính khoa học và tính nghệ thuật.
- Kế hoạch tài chính tối ưu: Không có kế hoạch tài chính hoàn hảo, nhưng


14

giám đốc tài chính phải phán đoán lựa chọn kế hoạch tài chính tốt nhất. Giám đốc
tài chính là người chịu trách nhiệm về quyết định lựa chọn của mình.
- Kế hoạch tài chính phải linh hoạt: Các kế hoạch dài hạn có một nhược điểm
là thường trở nên lỗi thời hầu như ngay khi vừa lập ra. Việc điều chỉnh và xem xét
lại các kế hoạch tài chính trong quá trình thực hiện và yêu cầu bức thiết
Dĩ nhiên, chúng ta có thể bắt đầu trở lại quy trình lập kế hoạch từ đầu, nhưng
có thể có ích nếu như chúng ta tiên liệu được trước cách điều chỉnh các dự báo.
Chỉ tiêu định lượng:
● Các hệ số khả năng thanh toán
Tổng tài sản
Khả năng thanh toán tổng quát =

(1-1)
Nợ ngắn hạn và nợ dài hạn.


TSLĐ và đầu tư ngắn hạn
Khả năng thanh toán ngắn hạn =

(1-2)
Tổng nợ ngắn hạn

TSLĐ và đầu tư ngắn hạn - Hàng tồn kho
Khả năng thanh toán nhanh =

(1-3)
Tổng nợ ngắn hạn

Lợi nhuận trước thuế và lãi
Khả năng thanh toán lãi vay =

(1-4)
Lãi vay phải trả

Hệ số này cho biết lợi nhuận trước thuế và lãi vay của doanh nghiệp có đủ trả
lãi hay không. Hệ số này lớn hơn 1, lợi nhuận của doanh nghiệp đủ khả năng trả lãi
và ngược lại. Chỉ tiêu này càng cao thì khả năng sinh lợi của vốn vay càng tốt.


15

● Các hệ số sinh lời
Hiệu quả sử dụng tổng tài sản ROA (return on assest) được xác định bằng
công thức:
Lợi nhuận sau thuế

ROA =

(1-5)
Tổng tài sản bình quân

Hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu: được thể hiện qua các chỉ tiêu sau :
Lợi nhuận sau thuế
ROE =

(1-6)
Vốn chủ sở hữu bình quân

Chỉ tiêu này cho biết 1 đồng vốn chủ sở hữu bình quân sử dụng trong kì tạo
ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ vốn chủ sở hữu
được sử dụng càng hiệu quả.
Lợi nhuận sau thuế
ROS =

(1-7)
Doanh thu thuần

Chỉ tiêu này cho biết một đồng doanh thu đem lại bao nhiêu đồng lợi nhuận
sau thuế.
● Hiệu quả sử dụng vốn cố định : được đánh giá thông qua các chỉ tiêu sau:
* Hiệu suất vốn cố định
Doanh thu thuần
Hiệu suất vốn cố định =

(1-8)
Tổng số vốn cố định bình quân



×