Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty cổ phần phân lân ninh bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1023.94 KB, 105 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
------------------------------

NGUYỄN THỊ TÂM

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH
DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN LÂN NINH BÌNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Hà Nội, 2013


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
------------------------------

NGUYỄN THỊ TÂM

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH
DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN LÂN NINH BÌNH

Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp
Mã số: 60620115



LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN QUANG HÀ

Hà Nội, 2013


i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn
này là trung thực và hoàn toàn chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị
nào.
Tôi cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ để thực hiện luận văn này đã được
cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Tâm


ii
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban
Giám Hiệu trường Đại học Lâm nghiệp Hà Nội, Khoa sau đại học, cảm ơn
các Thầy, Cô giáo đã truyền đạt cho tôi những kiến thức qúy báu trong suốt
quá trình học tập và nghiên cứu.
Nhân dịp này, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới TS Thầy
Nguyễn Quang Hà - người đã dành nhiều thời gian, tạo điều kiện thuận lợi,
hướng dẫn về phương pháp khoa học và cách thức thực hiện các nội dung của

đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo Công ty cổ phần phân lân
Ninh Bình, phòng Kinh doanh, phòng Kế toán của Công ty đã nhiệt tình giúp
đỡ và cung cấp các thông tin, số liệu cần thiết phục vụ cho quá trình nghiên
cứu và hoàn thiện đề tài này.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn tới gia đình, người thân, bạn bè và
các anh chị em học viên lớp Kinh tế nông nghiệp - K19A đã chia sẻ, động
viên, khích lệ và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thiện
luận văn này.
Trong quá trình làm nghiên cứu, mặc dù đã có nhiều cố gắng để hoàn
thành luận văn, đã tham khảo nhiều tài liệu và đã trao đổi, tiếp thu ý kiến của
Thầy Cô và bạn bè. Song, do điều kiện về thời gian và trình độ nghiên cứu
của bản thân còn nhiều hạn chế nên nghiên cứu khó tránh khỏi những thiếu
sót. Vì vậy, tôi rất mong nhận được sự quan tâm đóng góp ý kiến của Thầy
Cô và các bạn để luận văn được hoàn thiện hơn.
Hà Nội, ngày…tháng…năm 2012
Tác giả
Nguyễn Thị Tâm


iii
MC LC
Trang
Trang ph bỡa
Li cam oan ................................................................................................................... i
Li cm n ......................................................................................................................ii
Mc lc...........................................................................................................................iii
Danh mc cỏc bng ........................................................................................................ v
Danh mc cỏc t vit tt ...............................................................................................vii
T VN ................................................................................................................ 1

Chng 1 C S Lí LUN V THC TIN CA VN NGHIấN CU .. 4
1.1. C s lý lun v vn nghiờn cu: ...................................................................... 4
1.1.1. Vn kinh doanh ca Doanh nghip..................................................................... 4
1.1.2. Hiu qu s dng vn kinh doanh ca doanh nghip ......................................14
1.1.3. Nhng nhõn t nh hng n hiu qu s dng vn ca doanh nghip.......22
1.2. Tng quan cỏc nghiên cứu liên quan .....................................................................24
1.2.1. Công trình nghiên cứu .........................................................................................24
1.2.2. Công trình nghiên cứu .........................................................................................25
Chng 2 C IM A BN NGHIấN CU V PHNG PHP
NGHIấN CU .............................................................................................................26
2.1. c im c bn ca a bn nghiờn cu ............................................................26
2.1.1. Khỏi quỏt v Cụng ty..........................................................................................26
2.1.2. c im ca sn phm: ....................................................................................31
2.1.3. Cụng ngh sn xut ............................................................................................32
2.1.4. Một số đặc diển cơ bản về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội. .........................37
2.2. Phng phỏp nghiờn cu ......................................................................................38
2.2.1. Phng phỏp thu thp s liu, ti liu: ..............................................................38
2.2.2. Ph-ơng pháp phân tích .......................................................................................39
2.2.3. H thng ch tiờu ỏnh giỏ hiu qu s dng vn ............................................41


iv
Chng 3 KT QU NGHIấN CU .......................................................................43
3.1. Thc trng sn xut kinh doanh ca cụng ty c phn phõn lõn Ninh Bỡnh .......43
3.1.1. Quỏ trỡnh hot ng............................................................................................43
3.1.2. Kt qu sn xut kinh doanh..............................................................................43
3.2. Phõn tớch thc trng hiu qu s dng vn kinh doanh ca cụng ty c phn
phõn lõn Ninh Bỡnh.......................................................................................................47
3.2.1. Tỡnh hỡnh vn kinh doanh ca cụng ty..............................................................47
3.2.2. Phõn tớch hiu qu s dng vn kinh doanh ca cụng ty.................................53

3.2.3. Phân tích khả năng thanh khon. .......................................................................66
3.2.4. Phõn tớch cỏc yu t nh hng n hiu qu s dng vn kinh doanh ca
cụng ty ...........................................................................................................................72
3.2.5. Ma trn SWOT: Phõn tớch im mnh, im yu trong hot ng s dng
vn ca cụng ty. ............................................................................................................84
3.3. Một số giải pháp đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ở
công ty cổ phần phân lân Ninh Bình............................................................................88
3.3.1. Hp lý húa cơ cấu vốn kinh doanh. ...................................................................88
3.3.2. Đẩy nhanh thu hồi các khoản nợ ng..............................................................89
3.3.3.Khai thác tối đa công suất máy móc thiết bị.....................................................89
3.3.4. Phát triển hệ thống đại lý trờn thị tr-ờng phân bón ..........................................90
3.3.5. Nõng cao trình độ quản lý ..................................................................................92
KT LUN V KHUYN NGH ............................................................................93
TI LIU THAM KHO


v
DANH MC CC BNG
STT
3.1

Tên bảng
Bảng chi tiêu kết quả kinh doanh của Công ty năm 2009-

Trang
44

2010-2011
3.2


C cu vn

47

3.3

Biến động vốn của Công ty giai đoạn 2009 - 20011

49

3.4

Cơ cấu vốn của Công ty giai đoạn 2009 - 20011

49

3.5

Nguồn hình thành vốn của công ty giai đoạn 2009-2011

51

3.6

Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng toàn b vn của

55

Công ty năm 2009-2010
3.7


Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn l-u động của

58

Công ty năm 2009-2010
3.8

Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định của

60

Công ty năm 2009-2010
3.9

Vòng quay hàng tồn kho và số ngày một vòng quay hàng

63

tồn kho của Công ty năm 2009-2010-2011
3.10

Vòng quay các khoản phải thu và kỳ thu tiền bình quân của

65

Công ty năm 2009-2010
3.11

Các chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán của Công ty CP


68

phân lân Ninh Bình
3.12

So sánh vốn chiếm dụng và vốn bị chiếm dụng của công ty

71

năm 2009, 2010, 2011
3.13

Đánh giá của đại lý về chất l-ợng phân bón của các công ty

73

3.14

Đánh gia đại lý về giá phân bón của các công ty

74

3.15

Chính sách bán hàng của các công ty áp dụng cho đại lý

75

cấp I năm 2011

3.16

Tình hình tiêu thụ sản phẩm ở các thị tr-ờng của công ty

76


vi
giai đoạn 2009-2011
3.17

Đánh giá của các đại lý về hình thức mẫu mới bao bì của

79

các công ty tại Ninh Bình
3.18

Giá mọt số nguyên liệu chính sản xuất phân bón

80

3.29

Cơ cấu lao động lân nung chảy

82

3.20


Cơ cấu lao động NPK

82

3.21

Kết hợp điểm mạnh - điểm yếu cơ hội - thách thức

87


vii
DANH MC CC T VIT TT

VIT TT

NGHA Y

TSCĐ

Tài sản cố định

VCĐ

Vốn cố định

TSNH

Tài sản ngắn hạn


VLĐ

Vốn l-u động

TSLN

Tỷ suất lợi nhuận

VCSH

Vốn chủ sở hữu

VKD

Vốn kinh doanh

GVHB

Giá vốn hàng bán

CPQL

Chi phí quản lý

CPBH

Chi phí bán hàng

SXKD


Sản xuất kinh doanh



Cổ đông


1
T VN
1. Tớnh cp thit ca ti:
Hoà chung vào xu thế hội nhập của nền kinh tế thế giới với nhiều cam
go và thách thức, tr-ớc sự khủng khoảng của nền kinh tế thế giới Việt Nam
cũng không nằm ngoài vòng xoáy đó. Chính vì vậy Việt Nam đang cố gắng
nỗ lực xây dựng cả về vật lực và nhân lực để có một nền tảng vững chắc cho
sự phát triển kinh tế góp phần đ-a n-ớc ta trở thành một nền kinh tế năng
động và mang nhiều tính cạnh tranh. Một trong những vấn đề mà Việt Nam
cần phải quan tâm và chú trọng đầu t-, phát triển đó là Vốn.
Vốn có vai trò rất quan trọng, nó là thứ không thể thiếu của nền kinh tế
thế giới, của quốc gia, của doanh nghiệp và của từng cá nhân. Vốn là điều
kiện "cần" cho quá trình sản xuất và l-u thông hàng hoá.
Để doanh nghiệp đ-ợc hình thành và tiến hành sản xuất kinh doanh thì
vốn là nhân tố hàng đầu. Từ việc hình thành và sản xuất kinh doanh, doanh
nghiệp cần đ-a ra một định h-ớng, đó là: Sự tồn tại lâu dài, sự phát triển bền
vững trong môi tr-ờng cạnh tranh khốc liệt. Để có thể đạt đ-ợc mục tiêu đề
ra, doanh nghiệp cần phải có kế hoạch sử dụng nguồn vốn của mình sao cho
đạt hiệu quả cao nhất. Khi doanh nghiệp sử dụng nguồn vốn của mình có hiệu
quả không những doanh nghiệp có thể tồn tại đ-ợc, có chỗ đứng của mình
trên th-ơng tr-ờng, mà còn có thể sử dụng những phần lợi nhuận từ việc sử
dụng hiệu quả của nguồn vốn đem lại để tiến hành đầu t-, tái sản xuất mở
rộng quy mô, đ-a doanh nghiệp ngày càng phát triển lớn mạnh hơn.

Cụng ty c phn phõn lõn Ninh Bỡnh hot ng ch yu trong lnh vc
cung cp sn phm phõn bún cho ngnh nụng nghip. Trong nhng nm qua,
mc dự nn kinh t th gii v trong nc gp nhiu khú khn, nhiu cụng ty
ó b phỏ sn bi khụng cú vn tn ti. Trong tỡnh hỡnh khú khn ú cụng
ty c phn phõn lõn Ninh Bỡnh vn tỡm c ch ng cho mỡnh. Mt trong
nhng nhõn t quan trng to nờn s thnh cụng ú l cụng ty ó quan tõm


2
n vn hiu qu s dng kinh doanh. m bo sn xut kinh doanh
ca cụng ty ngy cng phỏt trin, vn ca cụng ty khụng nhng c bo
ton m cũn phỏt trin thỡ cụng ty C phn phõn lõn Ninh Bỡnh cn cú nhng
gii phỏp hp lý trong vic qun lý vn trong cụng ty nhm nõng cao hiu qu
ca vic qun lý vn. T thc t y, em xin chn ti nghiờn cu Gii
phỏp nõng cao hiu qu s dng vn kinh doanh ca cụng ty C phn
phõn lõn Ninh Bỡnh Qua việc tìm hiểu tình hình biến động vốn, hiệu quả sử
dụng vốn, em hi vọng đề tài sẽ đóng góp đ-ợc những giải pháp nhằm nâng
cao hiệu quả sử dụng vốn. Từ đó, có thể giúp công ty đạt đ-ợc hiệu quả hơn
trong việc sử dụng vốn của mình. Và hơn thế nữa, công ty có thể đạt đ-ợc
mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận và tăng khả năng cạnh tranh trên th-ơng tr-ờng.
2. Mc tiờu nghiờn cu
- Mc tiờu tng quỏt:
+ Gúp phn nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty cổ
phần phân lân Ninh Bình.
- Mc tiờu c th:
+ Lun gii c s lý lun, thc tin v hiu qu s dng vn kinh doanh
ca doanh nghip trong nn kinh t th trng.
+ ỏnh giỏ thc trng hiu qu s dng vn kinh doanh ca Cụng ty
C phn phõn lõn Ninh Bỡnh
+Phõn tớch nhng nhõn t nh hng n hiu qu s dng vn ca

Cụng ty C phn phõn lõn Ninh Bỡnh
+ a ra gii phỏp nõng cao hiu qu s dng vn i vi Cụng ty C
phn phõn lõn Ninh Bỡnh
3. i tng v phm vi nghiờn cu:
- i tng nghiờn cu ca ti: Nghiờn cu hiu qu s dng vn
vốn cố định và vốn l-u động ca cụng ty C phn phõn lõn Ninh Bỡnh.


3
- Phạm vi nghiên cứu của đề tài
+ Phạm vi về nội dung: Hiệu quả sử dụng vốn
+ Phạm vi về không gian: Công ty cổ phần phân lân Ninh Bình
+ Phạm vi về thời gian: 3 năm từ năm 2009 đến năm 2011
4. Nội dung nghiên cứu
- Cơ sở thùc tiÔn về vấn đề nghiên cứu:
- Tình hình quản lý sử dụng vốn của công ty cổ phần phân lân Ninh Bình
- Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của công ty
- Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn
- Những giải pháp chủ yếu nâng cao hiệu qủa sử dụng vốn


4
Chng 1
C S Lí LUN V THC TIN CA VN NGHIấN CU
1.1. C s lý lun v vn nghiờn cu:
1.1.1. Vn kinh doanh ca Doanh nghip
1.1.1.1. Khỏi nim.
Vốn là yếu tố cơ bản không thể thiếu đ-ợc của mọi quá trình sản xuất
kinh doanh và đồng thời, vốn cũng là yếu tố quan trọng nhất đối với sự tăng
tr-ởng phát triển kinh tế của đất n-ớc, đặc biệt là trong nền kinh tế thị tr-ờng,

vốn là điều kiện tiên quyết có ý nghĩa quyết định tới mọi khâu của quá trình
sản xuất kinh doanh. Trong nền kinh tế thị tr-ờng, để có thể tiến hành hoạt
động sản xuất kinh doanh thì điều đầu tiên mang tính chất bắt buộc đối với bất
kỳ một doanh nghiệp nào muốn trụ vững và phát triển đ-ợc là phải có vốn.
Vốn là điều kiện tiên quyết có ý nghĩa quyết định tới mọi khâu của quá trình
sản xuất kinh doanh. Vì vậy, để có thể quản lý, sử dụng vốn và tiến hành các
hoạt động sản xuất kinh doanh một cách có hiệu quả thì cần phải hiểu rõ về
vốn và các đặc tr-ng của vốn.
Để hiểu rõ bản chất của vốn kinh doanh trong doanh nghiệp ta xem xét
một số quan điểm về vốn:
- Theo học thuyết cổ điển và phái cổ điển mới: Vốn là một trong các yếu
tố đầu vào đ-ợc sử dụng để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh ( đất đai,
lao động, tiền,...). Vốn là sản phẩm đ-ợc sản xuất ra để phục vụ cho sản xuất(
máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu...). Theo quan điểm này vốn đ-ợc xem xét
d-ới góc độ hiện vật là chủ yếu. Nó có -u điểm là đơn giản, dễ hiểu, phù hợp
với trình độ quản lý thấp. Tuy nhiên, nó ch-a nói lên đ-ợc đặc điểm vận động
cũng nh- vai trò của vốn trong sản xuất kinh doanh.


5
- Theo quan điểm của các nhà kinh tế học hiện nay thì VKD trong các
doanh nghiệp là một loại quỹ tiền tệ đặc biệt, đồng thời thoả mãn các điều
kiện sau:
Một là: Tiền phải đại diện cho một l-ợng hàng hoá nhất định. Hay nói
cách khác, tiền phải đ-ợc đảm bảo bằng một l-ợng tài sản có thực.
Hai là: Tiền phải đựơc tích tụ đến một l-ợng đủ lớn để có thể tiến hành
hoạt động sản xuất kinh doanh.
Ba là: Tiền phải đ-ợc vận động nhằm mục đích sinh lời.
(Giáo trình kinh tế chính trị tr-ờng Đại học kinh tế quốc dân, năm 2008)
Quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đ-ợc thực hiện liên tục

qua 3 khâu: Dự trữ sản xuất, sản xuất và l-u thông. Do đó VKD của doanh
nghiệp cũng vận động không ngừng, tạo ra sự tuần hoàn và l-u chuyển vốn.
-Vốn kinh doanh của doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của toàn
bộ tài sản đ-ợc đầu t- vào quá trình sản xuất kinh doanh nhằm mục đích
sinh lời..
Vốn kinh doanh không chỉ là điều kiện tiên quyết đối với sự ra đời của
doanh nghiệp mà nó còn quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
Tuy nhiên có trong tay một l-ợng vốn lớn ch-a hẳn doanh nghiệp đã đạt đ-ợc
những mục tiêu kinh doanh của mình. Vấn đề đặt ra là doanh nghiệp có biết
sử dụng l-ợng vốn đó một cách hợp lý và có hiệu quả không. Để làm đ-ợc
điều đó tr-ớc hết phải nhận thức đầy đủ về những đặc tr-ng của VKD trong
doanh nghiệp.
1.1.1.2. Phõn loi vn kinh doanh
- Cn c theo c im luõn chuyn ca vn
* Vốn l-u động
Đối t-ợng lao động nh- nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu phụ, thành
phẩm,...xét về hình thái giá trị đ-ợc gọi là vốn l-u động. Những giá trị
nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu phụ, thành phẩm... này đ-ợc hoàn lại hoàn
toàn cho chủ doanh nghiệp sau khi đã bán hàng hoá. Trong quá trình sản xuất,


6
bộ phận giá trị sức lao động biểu hiện d-ới hình thức tiền l-ơng đã bị ng-ời
lao động tiêu phí, nh-ng đ-ợc tái hiện trong giá trị mới của sản phẩm, còn giá
trị nguyên nhiên vật liệu, lại đ-ợc chuyển toàn bộ vào sản phẩm trong chu kỳ
sản xuất đó.
Vốn l-u động luôn đ-ợc chuyển hoá qua nhiều hình thái khác nhau, bắt
đầu từ hình thái tiền tệ sang hình thái dữ trữ vật t- hàng hoá và cuối cùng lại
trở về hình thái tiền tệ ban đầu của nó. Quá trình sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp diễn ra liên tục, không ngừng cho nên vốn l-u động cũng tuần

hoàn không ngừng có tính chất chu kỳ, thành chu chuyển của tiền vốn. Do sự
chu chuyển không ngừng nên vốn l-u động th-ờng xuyên có các bộ phận tồn
tại cùng một lúc, d-ới các hình thái khác nhau trong các lĩnh vực sản xuất và
l-u thông. Tóm lại: Vốn l-u động là cơ sở vật chất quan trọng đảm bảo hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Bất kỳ một doanh nghiệp nào khi
tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh cũng đều cần phải có vốn l-u động.
Đó là một yếu tố quan trọng, một điều kiện vật chất không thể thiếu đ-ợc của
quá trình tái sản xuất, qua phân tích về vốn l-u động cho ta thấy trong cùng
một lúc, vốn l-u động của doanh nghiệp đ-ợc phân bổ trên khắp các giai đoạn
luân chuyển và tồn tại tr-ớc những hình thái khác nhau. Muốn cho quá trình
tái sản xuất đ-ợc liên tục, doanh nghiệp phải có đủ vốn l-u động đầu t- vào
các hình thái khác nhau đó khiến cho các hình thái có đ-ợc mức độ tồn tại
hợp lý và đồng bộ với nhau. Nếu doanh nghiệp nào đó không đủ vốn, thì tổ
chức sử dụng vốn sẽ gặp khó khăn và do vậy quá trình sản xuất cũng bị trở
ngại hoặc gián đoạn, qua đó ta thấy đ-ợc tầm quan trọng của vốn l-u động.
Để quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đ-ợc tiến
hành một cách bình th-ờng, ta không nên xem nhẹ vai trò của vốn l-u động,
mà phải xuất phát từ vai trò đó để có những biện pháp quản lý và sử dụng vốn có
hiệu quả.


7
Nh- vậy, Vốn l-u động là số vốn tiền tệ ứng tr-ớc để hình thành tài sản
l-u động (TSLĐ) nhằm đảm bảo cho quá trình kinh doanh của doanh nghiệp
đ-ợc thực hiện th-ờng xuyên liên tục.
Là biểu hiện bằng tiền của TSLĐ nên đặc điểm vận động của Vốn l-u
động luôn chịu sự chi phối bởi những đặc điểm của TSLĐ. Trong các doanh
nghiệp ng-ời ta th-ờng chia TSLĐ thành hai loại: TSLĐ sản xuất và TSLĐ l-u
thông.
TSLĐ sản xuất bao gồm những tài sản ở khâu dự trữ sản xuất nh-:

Nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu....và tài sản ở khâu sản xuất
nh- sản phẩm đang chế tạo, bán thành phẩm, chi phí chờ phân bổ. TSLĐ l-u
thông của doanh nghiệp gồm: sản phẩm hàng hóa ch-a tiêu thụ, vốn bằng tiền
và các khoản phải thu...
TSLĐ sản xuất và TSLĐ l-u thông luôn vận động, thay thế và chuyển hoá
lẫn nhau, đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh đ-ợc tiến hành liên tục.
Khác với TSCĐ, trong quá trình sản xuất TSLĐ không giữ nguyên hình
thái vật chất ban đầu, giá trị của nó đ-ợc chuyển dịch toàn bộ một lần vào giá
trị sản phẩm. Đặc điểm này đã quyết định đến sự vận động chu chuyển của
vốn l-u động, đó là:
- Vốn l-u động chuyển toàn bộ giá trị ngay trong một lần và hoàn thành
vòng chu chuyển khi kết thúc một chu kỳ kinh doanh.
-Trong quá trình tham gia hoạt động sản xuất kinh doanh, Vốn l-u động
th-ờng xuyên vận động và chuyển hoá các hình thái biểu hiện qua các giai
đoạn của chu kỳ kinh doanh.
Khởi đầu vòng tuần hoàn, Vốn l-u động ở hình thái tiền tệ đ-ợc sử dụng
để mua sắm đối t-ợng lao động trong khâu dự trữ sản xuất nh- nguyên vật
liệu, công cụ dụng cụ. Qua giai đoạn sản xuất vật t- đ-ợc đ-a vào chế tạo
thành bán thành phẩm và thành phẩm. Kết thúc vòng tuần hoàn, sau khi sản
phẩm đ-ợc tiêu thụ vốn l-u động trở lại hình thái ban đầu: hình thái tiền tệ.


8
Cứ nh- thế các chu kỳ sản xuất lặp đi lặp lại, Vốn l-u động liên tục tuần hoàn
và chu chuyển
Thông th-ờng Vốn l-u động đ-ợc phân loại theo ba cách khác nhau, mỗi
cách phân loại có một tác dụng khác nhau nh-ng mục đích chung đều là giúp
doanh nghiệp quản lý và sử dụng có hiệu quả vốn l-u động. (xem sơ đồ sau)
Theo vai
trò VLĐ

trong quá
trình
SXKD

VLĐ trong khâu dự trữ
VLĐ trong khâu sản xuất
VLĐ trong khâu l-u thông

Vốn
l-u
động
của
doanh
nghiệp

Theo
hình thái
biểu hiện

Vốn vật t- hàng hoá
Vốn bằng tiền

Theo mối
quan hệ
sở hữu về
vốn

Vốn chủ sở hữu
Các khoản nợ


S 1.1: Sơ đồ phân loại vốn l-u động của doanh nghiệp
(Nguồn: Giáo trình tài chính doanh nghiệp tr-ờng học viện tài chính năm
2008)
* Vốn cố định
Vốn cố định của doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền toàn bộ tài sản
cố định của doanh nghiệp. Đặc điểm vận động của tài sản cố định sẽ quyết
định sự vận động tuần hoàn của vốn cố định. Tài sản cố định là những t- liệu


9
lao động chủ yếu, nó tham gia nhiều lần vào quá trình sản xuất kinh doanh.
Trong quá trình sử dụng, tài sản cố định không thay đổi hình thái vật chất ban
đầu cho đến lúc h- hỏng hoàn toàn và giá trị của tài sản cố định đ-ợc chuyển
dịch dần từng phần vào giá trị mới tạo ra của sản phẩm và đ-ợc bù đắp lại
bằng tiền khi sản phẩm đ-ợc tiêu thụ.
Vốn cố định là số vốn đầu t- ứng tr-ớc để hình thành tài sản cố
định(TSCĐ) của doanh nghiệp.
Đó là vốn đầu t- ứng tr-ớc vì số vốn này nếu đ-ợc sử dụng có hiệu quả
sẽ không mất đi, doanh nghiệp sẽ thu hồi lại đ-ợc sau khi tiêu thụ các sản
phẩm, hàng hoá hay dịch vụ của mình.
Là vốn đầu t- ứng tr-ớc cho TSCĐ nên qui mô của Vốn cố định sẽ quyết
định đến qui mô của TSCĐ. Ng-ợc lại, những đặc điểm kinh tế kỹ thuật của
TSCĐ cũng có những ảnh h-ởng quyết định đến đặc điểm tuần hoàn và chu
chuyển Vốn cố định. Vì vậy để có thể hiểu chi tiết về Vốn cố định tr-ớc hết ta
cần tìm hiểu về TSCĐ.
-TSCĐ trong các doanh nghiệp là những t- liệu lao động chủ yếu có giá
trị lớn tham gia vào nhiều lần sản xuất, còn giá trị của nó thì đ-ợc dịch
chuyển dần từng phần vào giá trị sản phẩm trong các chu kỳ sản xuất.
ở Việt Nam một tài sản đ-ợc công nhận là TSCĐ phải thoả mãn các điều
kiện sau:

- Thứ nhất: Chắc chắn thu đ-ợc lợi ích kinh tế trong t-ơng lai từ việc sử
dụng tài sản đó;
- Thứ hai: Nguyên giá của tài sản đ-ợc xác định đáng tin cậy;
- Thứ ba: Có thời gian sử dụng từ 1 năm trở lên;
- Thứ t-: Có giá trị từ 10.000.000 trở lên.
(Theo Mục 1,Điều 3, Mục II của Quyết định 206/2003/QĐ-BTC về tài sản
và tính khấu hao tài sản)


10
Trong điều kiện hiện nay, hoạt động của các doanh nghiệp ngày càng
phong phú và đa dạng do đó làm phát sinh ra các khoản đầu t- của doanh
nghiệp có giá trị lớn và có tác dụng cho nhiều chu kỳ kinh doanh nh-ng
không tạo nên tài sản có hình thái vật chất thì những khoản chi phí nh- vậy
đ-ợc gọi là TSCĐ vô hình của doanh nghiệp. Vớ d nh ng ký th-ơng hiệu
TSCĐ tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh nh-ng hình thái và
đặc tính sử dụng ban đầu của TSCĐ không thay đổi, song giá trị của nó lại
đ-ợc chuyển dịch dần từng phần vào giá trị sản phẩm sản xuất tạo ra. Bộ phận
giá trị chuyển dịch này cấu thành một yếu tố chi phí sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp và đ-ợc bù đắp mỗi khi sản phẩm đ-ợc tiêu thụ. Để quản lý và
sử dụng có hiệu quả TSCĐ ng-ời ta tiến hành phân loại TSCĐ. Thông th-ờng
có bốn tiêu thức phân loại TSCĐ, mỗi cách phân loại TSCĐ cho phép đánh
giá, xem xét kết cấu TSCĐ để từ đó doanh nghiệp có biện pháp, cách thức
quản lý, chủ động điều chỉnh kết cấu TSCĐ sao cho có lợi nhất trong việc
nâng cao hiệu quả sử dụng Vốn cố định của doanh nghiệp.


11

Theo

hình
thái
biểu
hiện

Theo
mục
đích
sử
dụng

Toàn bộ
tài sản
cố định
của
doanh
nghiệp

TSCĐ hữu hình
TSCĐ vô hình

TSCĐ dùng cho mục đích kinh doanh
TSCĐ dùng cho mục đích phúc lợi
TSCĐ bảo quản, giữ hộ Nhà n-ớc

Nhà cửa, vật kiến trúc
Máy móc, thiết bị
Theo
công
dụng

kinh tế

Ph-ơng tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn
Thiết bị, dụng cụ quản lý
V-ờn cây lâu năm, súc vật làm việc
Các loại TSCĐ khác

Theo
tình
hình
sử
dụng

TSCĐ đang sử dụng
TSCĐ ch-a cần dùng
TSCĐ không cần dùng chờ thanh lý

S 1.2: Sơ đồ phân loại TSCĐ của doanh nghiệp


12
Sự vận động của Vốn cố định trong quá trình sản xuất kinh doanh có thể
đ-ợc khái quát qua một số nét đặc thù sau:
- Vốn cố định tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh.
- Giá trị của vốn cố định đ-ợc luân chuyển dần dần từng phần một trong
các chu kỳ sản xuất.
Khi tham gia vào quá trình sản xuất, chỉ có một bộ phận giá trị của vốn
cố định đ-ợc luân chuyển và cấu thành chi phí sản xuất kinh doanh( d-ới hình
thức chi phí khấu hao) t-ơng ứng với giá trị hao mòn của TSCĐ.
- Sau nhiều chu kỳ sản xuất vốn cố định mới hoàn thành một vòng luân

chuyển.
Sau mỗi chu kỳ sản xuất phần vốn đ-ợc luân chuyển vào giá trị sản phẩm
dần tăng lên, song phần vốn đầu t- ban đầu vào TSCĐ lại dần giảm xuống cho
đến khi TSCĐ hết thời gian sử dụng, giá trị của nó đ-ợc dịch chuyển hết vào
giá trị sản phẩm đã sản xuất thì Vốn cố định mới hoàn thành một vòng luân
chuyển.
Những đặc điểm luân chuyển trên đây của Vốn cố định đòi hỏi việc quản
lý vốn cố định phải luôn gắn liền với việc quản lý bảo toàn hình thái hiện vật
của nó là các TSCĐ.
Trong các doanh nghiệp, vốn cố định là bộ phận vốn quan trọng trong
toàn bộ vốn của doanh nghiệp. Sự vận động của nó lại tuân theo quy luật
riêng (nh- phân tích trên), vì vậy việc quản lý và sử dụng vốn cố định có ảnh
h-ởng trực tiếp đến hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp.
Nh- mọi hàng hoá khác, tài sản cố định cũng có hai thuộc tính là giá trị
và giá trị sử dụng, nó cũng là đối t-ợng để mua bán, trao đổi trên thị tr-ờng.
Nh- vậy, trong nền sản xuất hàng hoá, tiền tệ để đầu t- xây dựng, mua sắm tài
sản cố định tr-ớc hết phải có một l-ợng vốn ứng tr-ớc. Vốn tiền tệ ứng tr-ớc
để xây dựng, mua sắm tài sản cố định hữu hình hoặc những chi phí đầu t- cho
những tài sản cố định vô hình, đ-ợc gọi là vốn cố định của một doanh nghiệp.


13
Từ phân tích nêu trên có thể rút ra khái niệm về vốn cố định nh- sau:
Vốn cố định của doanh nghiệp là vốn đầu t- to ra TSCĐ mà đặc điểm
của nó là luân chuyển dn giá trị vo nhiều chu kỳ sản xuất và hoàn thành một
vòng tuần hoàn khi TSCĐ hết thời gian sử dụng.
+ Cn c theo quan h s hu vn
Căn cứ vào quan hệ sở hữu vốn, nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp
đ-ợc chia thành nguồn vốn chủ sở hữu và nợ phải trả.
- Nguồn vốn chủ sở hữu: là số vốn thuộc sở hữu của chủ doanh nghiệp

gồm: Vốn điều lệ do chủ sở hữu đầu t-, vốn do doanh nghiệp tự bổ sung từ lợi
nhuận và từ các quỹ của doanh nghiệp, nguồn vốn liên doanh, liên kết.
- Nợ phải trả: Là các khoản nợ phát sinh trong quá trình kinh doanh mà
doanh nghiệp phải có trách nhiệm thanh toán cho các tác nhân kinh tế. Bao
gồm: vay ngắn hạn, vay dài hạn, phải trả cho ng-ời bán, ng-ời mua trả tiền
tr-ớc, thuế và các khoản phải nộp Nhà n-ớc, phải trả công nhân viên, phải trả
nội bộ.
Tổng Vốn của DN = Nguồn vốn chủ sở hữu + Nợ phải trả
Doanh nghiệp phải phối hợp cả hai nguồn vốn nói trên trong hoạt động
sản xuất kinh doanh. Kết cấu hai nguồn vốn này đ-ợc coi là hợp lý chỉ khi đã
đánh giá đúng đặc điểm của ngành mà doanh nghiệp đang hoạt động, tình
hình phát triển của nền kinh tế cũng nh- tình hình thực tế của doanh nghiệp.
+ Cn c theo thi gian huy ng v s dng vn
- Nguồn vốn dài hạn là nguồn vốn có tính chất ổn định, dài hạn mà
doanh nghiệp có thể sử dụng. Nguồn vốn này đ-ợc dành cho việc đầu t- mua
sắm TSCĐ và bộ phận tài sản l-u động tối thiểu th-ờng xuyên cần thiết cho
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Nguồn th-ờng xuyên đ-ợc xác định
nh- sau:
Nguồn vốn th-ờng xuyên = Nợ dài hạn + Nguồn vốn chủ sở hữu


14
- Nguồn vốn ngắn hạn: Là nguồn vốn có tính chất ngắn hạn (d-ới một năm)
mà doanh nghiệp có thể sử dụng để đáp ứng các nhu cầu có tính chất tạm thời,
bất th-ờng phát sinh trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Nguồn vốn này bao gồm các khoản vay ngắn hạn ngân hàng và các tổ chức tín
dụng, các khoản vốn chiếm dụng....
Cách phân loại này giúp cho ng-ời quản lý, xem xét, huy động các nguồn
vốn một cách phù hợp với thời gian sử dụng, đáp ứng đầy đủ kịp thời vốn cho
sản xuất kinh doanh và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp.

+ Cn c theo phm vi huy ng vn
Dựa vào căn cứ này nguồn vốn kinh doanh chia thành hai nguồn: Nguồn
vốn bên trong và nguồn vốn bên ngoài.
- Nguồn vốn bên trong: Là nguồn vốn đ-ợc huy động từ nội bộ doanh
nghiệp bao gồm tiền khấu hao hàng năm, lợi nhuận để lại các khoản dự
phòng....nguồn vốn này có tính chất quyết định trong hoạt động của doanh
nghiệp.
- Nguồn vốn bên ngoài: Là nguồn vốn có thể huy động từ bên ngoài
doanh nghiệp nh- vay ngân hàng, các tổ chức tài chính tín dụng, các tổ chức
kinh tế, cá nhân trong và ngoài n-ớc. Nguồn vốn bên ngoài doanh nghiệp có
vai trò quan trọng đối với doanh nghiệp nhất là trong điều kiện thực tế của
n-ớc ta hiện nay. Sử dụng nguồn vốn này, doanh nghiệp có thể khai thác ảnh
h-ởng tích cực của đòn bẩy tài chính để khuyếch đại doanh lợi vốn chủ sở
hữu, nh-ng phải tính đến chi phí sử dụng vốn và kết quả sản xuất kinh doanh
phải bù đắp đ-ợc chi phí sản xuất và có lãi.
1.1.2. Hiu qu s dng vn kinh doanh ca doanh nghip
1.1.2.1. Khỏi nim.


15
Hiệu quả là mối quan hệ t-ơng quan giữa kết quả đạt đ-ợc với các
khoản chi phí bỏ ra để đạt đ-ợc kết quả đó.
Nói đến hiệu quả chúng ta có thể xem xét trên nhiều khía cạnh khác
nhau là: hiệu quả kinh tế, hiu qu xã hội, hiu qu k thut, hiệu quả tài
chính. ối với doanh nghiệp sản xuất kinh doanh vỡ mục tiêu lợi nhuận thì
hiệu quả tài chính là mối quan tâm hàng đầu của doanh nghiệp.
Trong thời kỳ bao cấp, hiệu quả sử dụng vốn ch-a đ-ợc các doanh
nghiệp quan tâm đúng mức, việc đánh giá hiệu quả sử dụng vốn đ-ợc thực
hiện trên nguyên tắc thu đủ, chi đủ, ch-a quan tâm hiệu quả ti chớnh t sử
dụng vốn mang lại.

B-ớc sang nền kinh tế thị tr-ờng, vốn là yếu tố quan trọng, nó quyết
định đến mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp vì vậy sử dụng
vốn có hiệu quả là yêu cầu khách quan đối với quá trình sản xuất kinh doanh
của doanh nghiêp.
Do vậy các doanh nghiệp phải khai thác và sử dụng các nguồn vốn của
mình có hiệu qu, điều này ảnh h-ởng trực tiếp đến quá trình tồn tại và phát
triển của doanh nghiệp. Nói cách khác việc sử dụng vốn có hiệu quả là yêu
cầu bắt buộc đối với mọi doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh.
Vậy hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp là một phạm trù kinh tế
phản ánh trình độ khai thác, sử dụng vốn vào hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp nhằm mục tiêu sinh lời tối đa với chi phí bỏ ra thấp nhất. Nó
là chỉ tiêu chất l-ợng phản ánh mối quan hệ giữa kết quả thu đ-ợc từ hoạt
động sản xuất kinh doanh theo mong mun với lng chi phí bỏ ra hp lý để
đạt kết quả đó.


16
1.1.2.2. Cỏc ch tiờu ỏnh giỏ
* Ch tiờu tng hp. Trong nn kinh t th trng, mc tiờu hng u
ca cỏc doanh nghip kinh doanh l thu c li nhun cao. Quỏ trỡnh kinh
doanh ca doanh nghip cng l quỏ trỡnh hỡnh thnh v s dng vn kinh
doanh. Vỡ vy, hiu qu s dng vn c th hin s li nhun doanh
nghip thu c trong k v mc sinh li ca mt ng vn kinh doanh. Xột
trờn gúc s dng vn, li nhun th hin kt qu tng th ca quỏ trỡnh
phi hp t chc m bo vn v s dng vn c nh, vn lu ng ca
doanh nghip.
ỏnh giỏ y hn hiu qu s dng vn kinh doanh cn phi xem
xột hiu qu s dng vn t nhiu gúc khỏc nhau, s dng nhiu ch tiờu
khỏc nhau ỏnh giỏ mc sinh li ca ng vn kinh doanh.
Phi xut phỏt t mc tiờu ỏnh giỏ xỏc nh v s dng cỏc ch tiờu

ti chớnh thớch hp. Khi s dng cỏc ch tiờu phn ỏnh mc sinh li ca vn
kinh doanh, so sỏnh gia cỏc doanh nghip khỏc nhau hay so sỏnh gia cỏc
thi k khỏc nhau ca mt doanh nghip cn phi m bo tớnh ng nht ca
ch tiờu. Ngoi ch tiờu li nhun tuyt i cú th s dng cỏc ch tiờu sau õy:
- Hiệu quả sử dụng toàn bộ vốn kinh doanh:
Hiệu suất sử dụng toàn bộ vốn kinh doanh

=

Doanh thu thuần
Tổng vốn kinh doanh

Đây là chỉ tiêu đo l-ờng hiệu quả sử dụng vốn trong kỳ. Nó phản ánh một
đồng vốn doanh nghiệp huy động vào sản xuất kinh doanh mang lại mấy đồng
doanh thu. Chi tiêu này càng lớn nó càng phản ánh hiệu quả sử dụng vốn càng cao.
- Tỷ suất lợi nhuận trên vốn kinh doanh (ROA)
Tỷ suất lợi nhuận vốn kinh doanh

=

Lợi nhuận tr-ớc (sau) thuế
Tổng Vốn kinh doanh trong kỳ


×